Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

6 đoàn THỊ QUYÊN 11111123455

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.63 KB, 69 trang )

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Quyên
Lớp: Kế toán K37B............................................Khóa: 37.......................................
Tên cơ sở thực tập: Công ty TNHH xây dựng và dịch vụ Tân Phú Sơn
I. Nội dung nhận xét:
1. Tình hình thực hiện.............................................................................................
2. Nội dung của báo cáo:.........................................................................................
- Cơ sở số liệu:.........................................................................................
- Phương pháp giải quyết các vấn đề:.......................................................
3. Hình thức của báo cáo:........................................................................................
- Hình thức trình bày:...............................................................................
- Kết cấu của báo cáo:..............................................................................
4. Những nhận xét khác:
II. Đánh giá cho điểm:

Ngày .... tháng .... năm......
Giáo viên hướng dẫn


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ tên sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Quyên
Lớp: Kế toán K37B............................................Khóa: 37.......................................
Tên cơ sở thực tập: Công ty TNHH xây dựng và dịch vụ Tân Phú Sơn
I. Nội dung nhận xét:
1. Tình hình thực hiện.............................................................................................
2. Nội dung của báo cáo:.........................................................................................
- Cơ sở số liệu:.........................................................................................
- Phương pháp giải quyết các vấn đề:.......................................................
3. Hình thức của báo cáo:........................................................................................
- Hình thức trình bày:...............................................................................
- Kết cấu của báo cáo:..............................................................................


4. Những nhận xét khác:
II. Đánh giá cho điểm:

Ngày .... tháng .... năm......
Giáo viên hướng dẫn


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG VÀ DỊCH VỤ TÂN PHÚ SƠN...................................................................2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp:.................................2
1.1.1/ Tên, địa chỉ công ty.................................................................................2
1.1.2/ Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng...............................................2
1.1.3/ Quy mô hiện tại của công ty....................................................................2
1.1.4/ Kết quả kinh doanh của công ty..............................................................2
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:..............................................................4
1.2.1/ Chức năng...............................................................................................4
1.2.1/ Nhiệm vụ.................................................................................................4
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:..................................4
1.3.1/ Loại hình kinh doanh và các loại hàng hoá, dịch vụ chủ yếu mà công ty
đang kinh doanh........................................................................................................4
1.3.2/ Thị trường đầu vào và đầu ra của công ty...............................................5
1.3.3/ Vốn kinh doanh của công ty....................................................................5
1.3.4/ Đặc điểm của các nguồn lực chủ yếu của công ty...................................5
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại công ty:........6
1.4.1/ Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty..................................6
1.4.2/ Đặc điểm tổ chức quản lý........................................................................8

1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty:............................................................9
1.5.1/ Mô hình tổ chức kế toán tại công ty......................................................10
1.5.2/ Bộ máy kế toán của công ty..................................................................11
1.5.3/ Hình thức kế toán của công ty...............................................................12
PHẦN 2: THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG........................................................................16
2.1. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo hình thức “Chứng
từ- Ghi sổ” tại công ty TNHH xây dựng và dịch vụ Tân Phú Sơn:....................16
2.1.1/ Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương................16
2.1.2/ Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương....................16
2.1.3/ Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1.3.1/ Nội dung kế toán................................................................................21
2.1.3.2/ Tài khoản sử dụng..............................................................................21
2.1.3.3/ Chứng từ sử dụng...............................................................................23
2.1.3.4/ Sổ sách kế toán...................................................................................36
2.1.3.5/ Quy trình luân chuyển chứng từ.........................................................37
2.1.3.6/ Trình tự ghi sổ....................................................................................37


2.2. Thực hành ghi sổ theo các hình thức còn lại:...............................................50
2.2.1/ Hình thức nhật ký chung.......................................................................50
2.2.2/ Hình thức nhật ký- sổ cái......................................................................55
PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG........................................................................................59
3.1. Một số đánh giá, nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương của công ty..................................................................................59
3.1.1/ Ưu điểm....................................................................................................59
3.1.1.1/ Về công tác kế toán nói chung...........................................................59
3.1.1.2/ Về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...........60

3.1.2. Hạn chế.....................................................................................................60
3.1.2.1/ Về công tác kế toán nói chung...........................................................60
3.1.2.1/ Về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...........60
3.2. Nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty và các hình thức kế toán
còn lại...................................................................................................................... 61
3.2.1/ Hình thức áp dụng kế toán tại công ty:..................................................61
3.2.2/ Các hình thức kế toán còn lại:................................................................62
3.2.2.1/ Hình thức nhật ký chung....................................................................62
3.2.2.2/ Hình thức nhật ký- sổ cái...................................................................62
KẾT LUẬN............................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7

Chữ viết tắt
BHTN
BHXH
BHYT
BP
CNTT
CTGS
CCDC


Chữ viết đầy đủ
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ phận
Công nhân trực tiếp
Chứng từ ghi sổ
Công cụ dụng cụ


8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

27
28

CB CNV
CCDC
Đvt
GTGT
KPCĐ
MTC
NVL
NT
NTGS
NPT
QLDN
QLCT
SH
SXKD
TNHH
TSCĐ
TT
TKĐƯ
TSNH
TSDH
VCSH

Cán bộ công nhân viên
Công cụ dụng cụ
Đơn vị tính
Gía trị gia tăng
Kinh phí công đoàn

Máy thi công
Nguyên vật liệu
Ngày tháng
Ngày tháng ghi sổ
Nợ phải trả
Quản lý doanh nghiệp
Quản lý công trình
Số hiệu
Sản xuất kinh doanh
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Thứ tự
Tài khoản đối ứng
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Vốn chủ sở hữu


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
BẢNG

Trang

BẢNG 1.1: Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong qua các năm.....3
BẢNG 1.2: Bảng vốn kinh doanh của công ty ..........................................................5
BẢNG 1.3: Bảng kê cấu lao động của công ty..........................................................6
BẢNG 1.4: Bảng tài sản cố định của công ty ..........................................................6
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất tại công ty........................................7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chứa sản xuất kinh doanh của công ty.............................8

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty............................................................9
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty.................................................11
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “kế toán máy”...................13
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “ chứng từ ghi sổ”..............14
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán với người lao động.....................17
Sơ đồ 1.8: Sơ đồhạch toán các khoản trích theo lương............................................18
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương..........................37
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “ Nhật ký chung”................50
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký – Sổ Cái”............55


1

LỜI MỞ ĐẦU

---@&?--Trong xu thế hội nhập hiện nay, Việt Nam gia nhập WTO sẽ mang lại cho
nền kinh tế nước nhà nhiều cơ hội và cũng không ít những thách thức. Cánh cửa nền
kinh tế thị trường mở rộng với sự cạnh tranh mạnh mẽ của các doanh nghiệp. Để
hòa nhập với sự phát triển của nền kinh tế, các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt
động sản xuất sao cho có hiệu quả kinh tế nhất. Để đạt được điều này đòi hỏi các
doanh nghiệp phải áp dụng nhiều biện pháp kinh tế kỹ thuật cũng như quản lý tốt,
sử dụng linh hoạt các đòn bẩy tài chính kinh tế, điều tra nghiên cứu thị trường. Đặc
biệt là tổ chức tốt công tác kế toán tại đơn vị có ý nghĩa quan trọng trong việc cung
cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm, phục vụ cho nhu cầu quản lý, góp phần
minh bạch tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tiết kiệm chi phí cho
các doanh nghiệp.
Xuất pháp từ những điều trên, nhằm giúp sinh viên có thể áp dụng lý thuyết
vào thực tiễn, vận dụng những kiến thức đã học vào công tác kế toán thực tế, nhà
trường đã tổ chức đợt thực tập tổng hợp này để sinh viên có thêm những kiến thức
thực tế một cách tổng quan nhất. Trước những yêu cầu đó trong dịp này em đã chọn

Công ty TNHH xây dựng và dịch vụ Tân Phú Sơn để thực tập nhằm vận dụng kiến
thức đã học vào thực tế.
Được sự đồng ý của Công ty và sự giúp đỡ của cô Trần Thị Yến, qua việc
phân tích tầm quan trọng và những ý nghĩa nêu trên, em đã có thời gian kiến tập,
tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của công ty cũng như công tác tổ chức
bộ máy quản lý, hoạt động sản xuất kinh doanh,…đặc biệt là công tác kế toán tại
công ty, nhất là được thực hành ghi sổ kế toán phần hành tiền lương và các khoản
trích theo lương tại công ty. Điều đó giúp em hiểu biết được nhiều điều bổ ích, nắm
bắt được nhiều kinh nghiệm từ thực tế của công ty.
Bài báo cáo gồm:
Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về Công ty TNHH xây dựng và dịch
vụ Tân Phú Sơn
Phần 2: Thực hành về ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty TNHH xây dựng và dịch vụ Tân Phú Sơn
Phần 3: Một số ý kiến nhận xét về tình hình kế toán áp dụng tại Công ty
TNHH xây dựng và dịch vụ Tân Phú Sơn và các hình thức kế toán còn lại


2

PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG VÀ DỊCH VỤ TÂN PHÚ SƠN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
1.1.1. Tên, địa chỉ công ty:
 Tên công ty: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ TÂN PHÚ











SƠN
Địa chỉ: KV Phú Sơn, Phường Nhơn Hòa, Thị xã An Nhơn, Bình Định
Điện thoại: 056 3838 525
Tên giao dịch: Công ty TNHH XD và DV Tân Phú Sơn
Fax: 056 3838 525
Email:
Người đại diện, giám đốc: NGUYỄN LỤA
Mã số thuế: 4100672147
Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng,....
Loại hình kinh tế: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên ngoài quốc doanh

(100% vốn tư nhân)
 Lĩnh vực kinh tế: kinh tế tư nhân
 Loại hình tổ chức: Tổ chức kinh tế SXKD dịch vụ, hàng hóa
 Tài khoản số: 58010000474986 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam, Chi nhánh Bình Định
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng:
- Công ty TNHH xây dựng và dịch vụ Tân Phú Sơn được thành lập ngày
07/01/2008 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4100672147 do phòng
đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình Định cấp.
1.1.3. Quy mô hiện tại của công ty:
 Số lao động hiện tại của công ty là 20 người
 Tổng nguồn vốn hiện tại: 8.273.765.000 đồng
 Công ty TNHH xây dựng và dịch vụ Tân Phú Sơn có quy mô nhỏ.
1.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty:

- Quá trình phát triển của Công ty TNHH xây dựng và dịch vụ Tân Phú Sơn
thể hiện qua bảng sau:

Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của công ty qua các năm
(Đvt: Đồng)
Năm chỉ tiêu

ĐVT

Doanh thu

đồng

2013
6.350.565.000

2014
6.965.621.000

2015
7.776.132.000


3

Lợi Nhuận

đồng

Nộp ngân sách

đồng
Thu nhập bình
đồng/người
quân
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

257.669.000

286.688.000

325.768.000

585.111.000

647.225.000

732.120.000

1.810.000

2.050.000

2.350.000

Nhận xét:
* Về doanh thu:
- Qua chỉ tiêu tổng doanh thu trên ta thấy năm 2015 tăng so với năm 2014 là
810.511.000 đồng, tương ứng với tỷ lệ 11,64% và doanh thu năm 2014 so với năm
2013 là 615.056.000 đồng tương ứng với tỷ lệ 9,69%.
Doanh thu tăng chứng tỏ khả năng của Công ty luôn nhạy bén trong việc tìm

kiếm hợp động. Điều này chứng tỏ uy tín của Công ty ngày càng được nâng lên.
* Về lợi nhuận:
- Năm 2015 tăng so với năm 2014 là 39.080.000 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng
là 13,63% và năm 2014 tăng so với năm 2013 là 29.019.000 đồng tương ứng với tỷ
lệ tăng là 11,26%.
Lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên chứng tỏ hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp tốt và doanh nghiệp đã trích lập các quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ phát
triển…
* Về nộp ngân sách:
- Năm 2015 tăng so với năm 2014 là 84.895.000 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là
13,12% và ngân sách năm 2014 so với năm 2013 là 62.114.000 đồng tương ứng với
tỷ lệ tăng là 10,62%.
Công ty đã thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước. Công Ty nộp ngân sách
nhà nước có chiều hướng tăng theo sự gia tăng tương ứng với lợi nhuận
* Về thu nhập bình quân:
- Năm 2015 tăng so với năm 2014 là 300.000 đồng tương ứng là 14,63% và
năm 2014 tăng so với năm 2013 là 240.000 đồng tương ứng là 13,26%.
Công ty đã quan tâm đến đời sống công nhân làm cho công nhân an tâm hơn
trong công việc. Công ty đã thực hiện đúng quy định, chế độ của nhà nước về lương
cơ bản để họ công hiến hết sức mình cho Công ty và làm tốt hơn nữa để đem lại lợi
nhuận cho công ty và cho chính bản thân.
Sau nhiều năm hoạt động, đặc biệt là những năm gần đây Công ty làm ăn có
hiệu quả và đã khẳng định vị trí của mình trên thị trường, có vốn tích luỹ để tái sản
xuất.


4

1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
1.2.1. Chức năng:

 Vì mục tiêu lợi nhuận của Công ty.
 Không ngừng mở rộng quy mô sản xuất, phát triển sản xuất kinh doanh.
 Xây dựng các công trình cơ bản quy mô lớn.
 Xây dựng sửa chữa công trình giao thông thuỷ lợi.
 Đào, san ủi mặt bằng.
1.2.2. Nhiệm vụ:
Công ty TNHH xây dựng và dịch vụ Tân Phú Sơn có những nhiệm vụ sau:
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu dân cư đô thị và nhà
đất.
- Thi công các công trình giao thông, thủy lợi, công nghiệp, dân dụng, phục vụ
nông nghiệp và thể dục thể thao.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh - chuyển giao theo phương thức BOT trong
và ngoài nước các công trình: giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, điện và công nghiệp
khai thác đá sỏi, đất sét và cao lanh.
- Sản xuất và mua bán vật tư, vật liệu xây dựng, thiết bị giao thông vận tải,
công cụ sản xuất, hàng tiêu dùng, các mặt hàng sản xuất công nghiệp và nông
nghiệp.
- Mua bán đồ ngũ kim, thiết bị cấp nước, thiết bị nhiệt và phụ tùng.
- Sản xuất thân xe và rơmooc, bảo dưỡng và sữa chữa xe, sản phẩm bê tông.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các loại hàng hoá, dịch vụ chủ yếu mà công ty
đang kinh doanh:
 Loại hình kinh doanh:
Công ty TNHH xây dựng và dịch vụ Tân Phú Sơn là đơn vị kinh tế độc lập, tự
chủ, tự hạch toán sản xuất kinh doanh.
 Các loại hàng hóa chủ yếu:
Sản phẩm của công ty chủ yếu là các công trình và các hạng mục công trình có
khối lượng và giá trị lớn như: cầu đường, các công trình thủy lợi …thời gian thi
công hoàn thành công trình tương đối dài. Sản phẩm của công ty có vị trí cố định
chiếm một khoảng không gian rộng lớn. Hầu hết sản phẩm của công ty đều nhằm

mục đích chính là phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt, giao thông đi lại do đó mức độ
ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế. Bên cạnh đó sản phẩm có thời gian thi công dài
vì vậy có nhiều công trình thực hiện xen lẫn nhau, thậm chí có các công trình cùng
tiến độ thi công. Vì thế đòi hỏi công ty phải đáp ứng nhu cầu NVL và CCDC không


5

chỉ đủ về số lượng mà còn phải đảm bảo về chất lượng, kịp thời giúp cho quá trình
thi công diễn ra đúng tiến độ.
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của công ty:
*Thị trường đầu vào:
Các chủ đầu tư, các nhà cung cấp nguyên vật liệu, hàng hoá cho Công ty như:
sắt, thép, xi măng, gạch ...
* Thị trường đầu ra:
Do đặc thù sản phẩm sản xuất ra nên môi trường sản xuất kinh doanh của
Công ty trải dài trên diện rộng cả nước và đặc biệt là các tỉnh Duyên hải Miền
Trung và Tây Nguyên, chủ yếu nhất là Bình Định và Quảng Ngãi.
1.3.3. Vốn kinh doanh của công ty:
Tính đến thời điểm ngày 31/12/2016 tổng nguồn vốn của công ty như sau:
Bảng 1.2. Vốn kinh doanh của công ty
(Đvt: đồng)
Tài sản
Số tiền
1. TSNH
4.965.277.000
2. TSDH
3.308.488.000
Tổng
8.273.765.000

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

Nguồn vốn
1. NPT
2. VCSH
Tổng

Số tiền
4.192.885.000
4.080.880.000
8.273.765.000

1.3.4. Đặc điểm của các nguồn lực chủ yếu của công ty:
Do đặc điểm của doanh nghiệp là công ty xây dựng và dịch vụ nên lao động
chủ yếu là thuê ngoài, lực lượng thuộc doanh nghiệp quản lý ít. Lực lượng quản lý
của công ty qua các năm như sau: năm 2015 là 15 người; năm 2016 là 18 người;
năm 2017 là 20 người

Bảng1.3. Bảng cơ cấu lao động của công ty trong năm 2017
(Đvt: người)
STT
I
1
2
3

Chỉ tiêu
Tổng số lao động
Theo trình độ
Đại học

Cao đẳng
Trung cấp

Năm 2017
20

Tỷ trọng (%)
100

2
3
5

10
15
25


6

4
Trung cấp nghề
II
Theo giới tính
1
Nam
2
Nữ
(Nguồn: Phòng Tổ chức –Hành chính)


10

50

17
3

85
15

 Nhìn chung lực lượng quản lý của Công ty ngày càng có kinh nghiệm và
chuyên môn cao.
Tình hình sử dụng TSCĐ của Công ty được thể hiện qua bảng sau :
Bảng 1.4. Tài sản cố định tại công ty
(Đvt: đồng)
STT
I
1
2

TÊN TSCĐ
Nguyên giá
TSCĐ hữu hình
2.686.578.468
Máy móc thiết bị
1.498.743.862
Nhà xưởng, kho
612.058.606
Phương tiện vận
3

520.790.000
chuyển
4
TSCĐ khác
54.986.000
II
TSCĐ vô hình
0
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

Hao mòn luỹ kế
1.231.096.065
769.763.000
237.678.608

Giá trị còn lại
1.455.482.403
728.980.862
374.379.998

195.976.457

324.813.543

27.678.000
0

27.308.000
0


 Nhìn chung máy móc thiết bị chiếm tỷ trong lớn trong tổng tài sản. Tỷ
trọng trên là hoàn toàn phù hợp với công ty.
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại công ty:
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty
1.4.1.1. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất:
Do sản phẩm của công ty chủ yếu
cầu 1đường và các công trình thủy lợi với
Giailàđoạn
đặc điểm sản xuất và kết cấu với khối lượng lớn và nhiều hạng mục. Do vậy quy
trình công nghệ của công ty cũng được thiết kế phức tạp phù hợp với đặc điểm sản
Giaicông
đoạntác
2 giám sát và thi công công ty đã cụ
phẩm. Tuy nhiên để dễ dàng hơn trong
thể hóa quy trình thi công thành 10 bước sau:
Giai đoạn 5
Giai đoạn 3

Giai đoạn 6

Giai đoạn 4

Giai đoạn 7
Giai đoạn 9

Giai đoạn 8
Giai đoạn 10


7


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của công ty
Ghi chú:
Giai đoạn 1: xây dựng làm trại và chuẩn bị vật tư thi công
Giai đoạn 2: Làm đường tạm
Giai đoạn 3: thi công trụ, dầm cầu
Giai đoạn 4: thi công móng mổ trụ
Giai đoạn 5: thi công thân mổ trụ
Giai đoạn 6: thi công đường dẫn cầu
Giai đoạn 7: lao lấp dẫn
Giai đoạn 8: Gia cố đường taly cầu và từ mở móng hố
Giai đoạn 9: Đổ bê tông bản mặt cầu
Giai đoạn 10: Hoàn thiện và bàn giao công trình
 Sơ đồ công nghệ thi công trên được xem là sơ đồ công nghệ chuẩn hoá của
công ty. Tuy nhiên tuỳ theo từng công nghệ chuẩn hoá cụ thể mà công ty có những
giải pháp linh động khác nhau, hơn nữa nội dung trong từng bước rất phức tạp
không đơn giản như thực hiện thi công ngày mà trước đó diễn ra hàng loạt các hoạt
động khảo sát, kiểm tra, xem xét đánh giá và phân tích để xác định một cách chính
xác yêu cầu và nhiệm vụ của từng bước tiếp theo.
1.4.1.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty:
- Sản phẩm của công ty là những công trình như: cầu đường, các công trình
thủy lợi…vì thế tổ chức sản xuất chủ yếu là giao thẳng cho các đội tổ chức sản xuất,
chỉ huy thi công. Cơ cấu sản xuất của công ty tương đối ổn định.
- Sau khi nhận công trình, công ty lập kế hoạch giao nhiệm vụ SX cho các đội
sản xuất tuỳ theo đặc điểm công trình và khả năng của đội sản xuất với nguyên tắc
sau:
 Căn cứ vào hồ sơ thiết kế công trình.


8


 Căn cứ vào biện pháp tổ chức thi công do phòng kỹ thuật lập.
 Căn cứ vào mặt bằng giá trị, giá cả thị trường tại thời điểm thi công.
 Căn cứ vào định mức nội bộ công ty, công ty lập dự toán kinh phí thi
công.
 Dựa và các căn cứ trên và giao khoán cho đội sản xuất về kinh phí
khoán các công trình và xem đây là cơ sở pháp lý trong quá trình thực
hiện dự án và quyết toán công trình.
- Công trình tổ chức sản xuất của công ty được khái quát theo sơ đồ

Bộ phận quản lý

Bộ phận sản xuất
chính

Bộ phận phục vụ sản xuất
chính

Các đội xây dựng

Đội xe

Đội xe

Công trình
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty

1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý Giám đốc
- Tổ chức bộ máy quản lý của công ty:


Phó Giám đốc
kinh doanh

Phòng
Kỹ thuật

Phó Giám đốc
kỹ thuật

Phòng Kế
hoạch vật tư

Đội thi công các công
trình giao thông

Phòng Tổ chức
hành chính

Các đội thi công dân
dụng – công nghiệp

Phòng Tài
chính kế toán

Đội thi công
cơ giới


9


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty
Ghi chú:
quan hệ trực tiếp
quan hệ phối hợp
- Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban công ty:
* Qua sơ đồ cho thấy bộ máy quản lý của công ty tổ chức theo mô hình “trực
tuyến - chức năng” đứng đầu công ty là Giám đốc.
- Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất trong việc điều hành mọi hoạt động của
công ty, là đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật tham gia giao dịch, ký kết
hợp đồng, duyệt các bản quyết toán công trình, biên bản thanh lý hợp đồng, chọn,
bổ nhiệm và giao nhiệm vụ cho cán bộ lãnh đạo phòng ban, quyết định chi tiêu
trong công tác đối ngoại cũng như việc mua sắm tài sản.
- Phó Giám đốc kinh doanh: có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong việc
ra quyết định về bộ phận kinh doanh, đồng thời chỉ đạo cho phòng ban kinh doanh
thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, đặc biệt là công tác lập dự toán tham gia đấu thầu
thay mặt Giám đốc điều hành khi Giám đốc đi vắng.
- Phó Giám đốc kỹ thuật: Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong việc ra
quyết định về phần quản lý kỹ thuật, đồng thời chỉ đạo cho phòng quản lý chất
lượng kỹ thuật trong công tác lập hồ sơ thiết kế tham gia đấu thầu thay mặt Giám
đốc điều hành khi Giám đốc đi vắng, có trách nhiệm giám sát về mặt kỹ thuật các
công trình.
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho Giám đốc về công tác bố trí, sắp
xếp, tổ chức cán bộ phù hợp với tình hình, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công
ty nhằm đạt hiệu quả cao nhất, đồng thời tham mưu cho Giám đốc về công tác quản
lý lao động, chế độ chính sách tiền lương, lưu trữ hồ sơ.
- Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc trong việc kinh doanh, lập dự
toán tham gia đấu thầu. Tính toán dự thảo các hợp đồng nội bộ, thực hiện việc thanh
quyết toán công trình với khách hàng và các đội sản xuất.



10

- Phòng kế hoạch: Tham mưu trong công tác kế hoạch hoá của công ty lập kế
hoạch sản xuất, kế hoạch vốn, thực hiện việc tìm kiếm thị trường kinh doanh. Thực
hiện giao khoán quyết toán về mặt giá trị, khối lượng cho các đội sản xuất.
- Phòng Tài chính kế toán: Tham mưu cho giám đốc về mặt quản lý tài chính,
cung cấp các tài liệu số liệu cho cơ quan chủ quản. Lập báo cáo tài chính thu chi các
khoản đầu vào, đầu ra của công ty, lưu trữ tài liệu kế toán.
- Phòng kỹ thuật: Dựa trên hợp đồng giao nhận thầu, phòng kỹ thuật tiến hành
khảo sát địa điểm thi công, từ đó lập hồ sơ thiết kế, lên bản vẽ và lập dự toán cho
công trình.
- Các đội thi công: Có nhiệm vụ trực tiếp thi công các công trình giao thông,
các công trình dân dụng và công nghiệp với sự hỗ trợ của đội thi công cơ giới.
Mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy quản lý công ty: Giám đốc là
người lãnh đạo toàn diện mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc
chỉ đạo trực tiếp phòng hành chính, kế toán và các đơn vị sản xuất. Giám đốc chỉ
đạo các phòng còn lại thông qua hai Phó Giám đốc giúp việc.
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty:
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại công ty:
Bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo phương thức trực tuyến. Công tác
thống kê ở công ty do phòng tài chính đảm nhiệm. Đứng đầu là Kế toán trưởng,
công tác kế toán ở công ty được tổ chức theo hình thức tập trung

Kế toán trưởng
1.5.2. Bộ máy kế toán tại công ty:
Kế toán tổng hợp

Kế toán
Ngân
hàng


Kế toán
thanh toán
công nợ

Kế toán các
đội cơ giới

Kế toán
vật tư

Kế toán
tiền lương

Kế toán các
đội thi công

Kế toán
vốn
bằng tiền


11

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty

Ghi chú:

Quan hệ trực tuyến


Quan hệ chức năng
Quan hệ phối hợp
Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán tại công ty:
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm kiểm tra các hóa đơn, chứng từ, trong việc
sử dụng, vật tư, tiền vốn trong sản xuất kinh doanh, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch trong sản xuất, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sản xuất, chi phí
khác. Đồng thời tham mưu cho Giám đốc trong việc ký kết hợp đồng, cung ứng vật
tư, hợp đồng mua bán hàng hóa, phân công chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên ở
Phòng Kế toán tại công ty ở bất kỳ bộ phận nào, ký duyệt báo cáo thống kê, hợp
đồng kế toán tín dụng.
- Kế toán tổng hợp: Tổ chức hạch toán thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm. Tổ
chức hạch toán tổng hợp, xác định giá trị sản phẩm dở dang, tính giá thành thực tế
của sản phẩm công việc hoàn thành. Lập báo cáo kế toán định kỳ theo quy định.
- Kế toán ngân hàng: Theo dõi các khoản vay giữa công ty với ngân hàng cũng
như các khoản thu chi có liên quan.
- Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản nợ bên ngoài và các hợp
đồng kinh tế trực tiếp nhận thủ tục thanh toán, thanh lý hợp đồng và thanh toán
chuyển trả thu hồi công nợ, theo dõi các chứng từ, báo nợ của đơn vị để thanh toán
công nợ nội bộ.
- Kế toán vật tư công cụ và tài sản cố định:
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về thu mua, vận chuyển nhập
xuất và tồn kho vật tư, công cụ dụng cụ tính giá thực tế về vật tư thu mua và kiểm
tra tình hình thực tế kế hoạch cung ứng vật tư, theo dõi biến động vật tư, kiểm tra
đối chiếu với thủ kho.
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lượng, hiện trạng TSCĐ,
kiểm tra việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ.


12


+ Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ và chi phí sản xuất
kinh doanh theo định mức hao mòn của TSCĐ và chế độ quy định.
+ Tham gia lập dự án sửa chữa lớn TSCĐ và giám sát việc sửa chữa TSCĐ
theo kế hoạch, đột xuất, phản ánh tình hình thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
+ Thanh toán, phản ánh kịp thời chính xác tình hình xây dựng, trang bị thêm,
mới, nâng cấp hoặc tháo gỡ làm tăng, giảm TSCĐ.
+ Tham gia kiểm kê các loại vật tư tồn kho, luân chuyển và đánh giá TSCĐ
theo đúng quy định của nhà nước, lập báo cáo về TSCĐ của doanh nghiệp, tiến
hành phân tích tình hình trang bị huy động, bảo quản và sử dụng TSCĐ nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng của TSCĐ.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Tổ chức ghi chép, phản
ánh tổng hợp số liệu về số lượng lao động các khoản phụ cấp, thời gian lao động,
kết quả lao động. Phân bổ chi phí lương và các khoản trích theo lương theo đúng
đối tượng sử dụng lao động.
- Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước: Phản ánh kịp thời đầy đủ
chính xác số liệu hiện có và tính luân chuyển của vốn bằng tiền. Theo dõi chặt chẽ
các chế độ thu chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
1.5.3. Hình thức kế toán của công ty:
Căn cứ vào đặc điểm loại hình, quy mô sản xuất tại Công ty và điều kiện kế
toán, Công ty TNHH xây dựng và dịch vụ Tân Phú Sơn chọn cho mình một hình
thức kế toán riêng là “chứng từ ghi sổ” áp dụng máy vi tính. Công ty áp dụng hình
thức kế toán trên máy vi tính bằng phần mềm kế toán EFFECT.

Quy trình kế toán máy của công ty như sau:
- Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
ghi sổ kế toán cùng loại, kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng số liệu đã
được thiết kế sẵn theo các phần trên phần mềm kế toán. Theo quy định của phần
mềm kế toán, các thông tin được cập nhật tự động vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái)
và các sổ khác, thẻ kế toán có liên quan.

- Cuối tháng hoặc vào bất kì thời điểm cần thiết nào, kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính, việc đối chiếu số liệu tổng hợp
và số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực


13

theo thông tin đã được nhập trong kỳ, người làm kế toán có thể kiểm tra đối chiếu
số liệu kế toán với báo cáo tài chính sau khi in ra giấy. Thực hiện các thao tác in báo
cáo tài chính theo qui định.
- Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy. Đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế
toán ghi bằng tay.
 Hình thức “kế toán máy” như sau:
- Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
Chứng từ kế toán
- Sổ chi tiết
Phần mềm kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

Máy vi tính

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị

Ghi chú:


: Nhập số liệu
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Quan hệ đối chiếu,kiểm tra
Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “kế toán máy”

 Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ

Sổ đăng ký
CTGS

Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ Cái
Bảng
số phát
Báo cân
cáo đối
tài chính
sinh

Bảng tổng

hợp chi tiết


14

Ghi chú:

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”
- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi
sổ, rồi lấy số liệu ghi vào sổ cái. Căn cứ vào CTGS để ghi vào sổ đăng ký CTGS,
sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập
chứng từ ghi sổ dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, kế toán khóa sổ tính ra tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ Sổ
Cái lập bảng cân đối số phát sinh.
- Sau khi kiểm tra đối chiếu nếu trùng khớp thì số liệu trên Sổ Cái và Bảng
Tổng hợp chi tiết (lập từ các sổ thẻ chi tiết) sẽ dùng để lập Báo cáo tài chính.
- Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số
phát sinh Có của tất cả các TK trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và
bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng
số dư Có của các TK trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau.
 Một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH xây dựng và
۰
۰
۰

۰

dịch vụ Tân Phú Sơn.
Công ty sử dụng các tài khoản thuộc hệ thống tài khoản được ban hành theo
thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Kỳ kế toán : kỳ kế toán theo quý.
Niên độ kế toán : từ 01/01 đến 31/12 và căn cứ mỗi quý lập báo cáo 1 lần.
Đơn vị sử dùng tiền tệ trong ghi chép kế toán là: Việt Nam đồng.


15

PHẦN 2: THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
DỊCH VỤ TÂN PHÚ SƠN
2.1. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo hình thức “Chứng
từ- Ghi sổ” tại công ty TNHH xây dựng và dịch vụ Tân Phú Sơn:
2.1.1. Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Tiền lương là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh, là vốn ứng
trước và đây là một khoản chi phí trong giá thành sản phẩm.
- Trong quá trình lao động sức lao động của con người bị hao mòn dần cùng
với quá trình tạo ra sản phẩm. Muốn duy trì và nâng cao khả năng làm việc của con
người thì cần phải tái sản xuất sức lao động. Do đó tiền lương là một trong những
tiền đề vật chất có khả năng tái tạo sức lao động trên cơ sở bù lại sức lao động đã
hao phí, bù lại thông qua sự thoả mãn các nhu cầu tiêu dùng của người lao động.
- Đối với các nhà quản lý thì tiền lương là một trong những công cụ để quản lý
doanh nghiệp. Thông qua việc trả lương cho người lao động, người sử dụng lao
động có thể tiến hành kiểm tra, theo dõi, giám sát người lao động làm việc theo kế
hoạch tổ chức của mình để đảm bảo tiền lương bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu



16

quả cao. Như vậy người sử dụng sức lao động quản lý một cách chặt chẽ về số
lượng và chất lượng lao động của mình để trả công xứng đáng.
2.1.2. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1.2.1. Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
Mẫu 01a - LĐTL
- Bảng chấm công làm thêm giờ
Mẫu 01b - LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương
Mẫu 02 - LĐTL
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Mẫu 10 - LĐTL
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Mẫu 11 - LĐTL
Phiếu chi các chứng từ tài liệu về khoản trích nộp, khấu trừ liên quan.
2.1.2.2. Sổ sách kế toán:
- Sổ kế toán chi tiết
+ Sổ chi tiết TK 334, TK 338
- Sổ kế toán tổng hợp:
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ Cái TK 334, TK 338

2.1.2.3. Phương pháp kế toán:
TK 334
TK 138, 141, 333, 338

TK 622, 627, 641,642

(5)

(1)

TK 111,112

TK 335
(6)

(2)

TK 512

TK 353
(7)

(3)

TK 33311

TK 338 (3383)
(8)

(4)


17

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán với người lao động
Chú thích:

(1): Lương và các khoản mang tính chất lương phải trả cho người lao động.
(2): Phải trả tiền lương nghỉ phép của CNSX (nếu doanh nghiệp trích trước).
(3): Tiền thưởng phải trả người lao động từ quỹ khen thưởng, phúc lợi.
(4): BHXH phải trả cho người lao động.
(5): Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của người lao động.
(6): Ứng và thanh toán tiền lương, các khoản khác cho người lao động.
(7): Khi chi trả lương, thưởng và các khoản phải trả khác bằng sản phẩm, hàng
hóa.
(8): Thuế GTGT đầu ra (nếu có).

TK 338
TK 334

TK 622, 627, 641, 642
(4)

(1)

TK 111,112

TK 334
(5)

(2)

(6)

TK 111, 112
(3)


Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương.
Chú thích:


18

(1): Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định vào chi phí
(24%).
(2): Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định khấu trừ vào
lương của người lao động (10,5%).
(3): Nhận được tiền cấp bù số KPCĐ vượt chi.
(4): Số BHXH trợ cấp cho người lao động trong trường hợp ốm đau, thai
sản…
(5): Chi tiền nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho cơ quan quản lý.
(6): Chi tiêu KPCĐ tại doanh nghiệp.
2.1.2.4. Hình thức trả lương của công ty
 Hình thức trả lương theo thời gian
Lương tháng = Lương + Phụ cấp (nếu có)/26 x ngày công thực tế làm việc.
Theo cách này lương tháng không là con số cố định vì ngày công chuẩn hằng
tháng khác nhau, vì có tháng 28, 30, 31 ngày nên có tháng chấm công là 24 ngày, có
tháng là 26 ngày và cũng có tháng là 27 ngày. Với hình thức trả lương này khi nghỉ
không hưởng lương người lao động cần cân nhắc nên nghỉ tháng nào để làm sao thu
nhập của họ ít ảnh hưởng nhất, điều này có thể ảnh hưởng đến tình hình sản xuất
của doanh nghiệp khi nhiều nhân viên cùng chọn nghỉ vào những tháng có ngày
công chuẩn lớn nhằm giảm thiểu tiền công bị trừ.
(Con số 26 kia tưởng trừng như cố định, nhưng thực tế lại làm lương của người lao
động biến động)
+ Tiền lương tuần: là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương trong
một tuần làm việc. Tiền lương tuần áp dụng cho lao động bán thời gian, lao động
hợp đồng theo thời vụ.

Tiền lương tháng × 12 tháng
Tiền lương tuần =
52 tuần
+ Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương
ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng. Hiện nay, số ngày làm việc theo chế
độ trong tháng ở công ty là 26 ngày. Tiền lương ngày được áp dụng trả được áp
dụng trả cho lao động trực tiếp hưởng lương thời gian. Tiền lương ngày còn là cơ sở
để trích BHXH trả cho người lao động trong trường hợp được phép nghỉ theo chế
độ quy định.
Tiền lương tháng


19

Mức lương ngày =
Số ngày làm việc trong tháng theo chế độ
+ Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho người lao động tùy thuộc vào mức
lương giờ và số giờ làm việc thực tế. Mức lương giờ về nguyên tắc xác định trên cơ
sở mức lương ngày chia cho số giờ làm việc theo chế độ trong ngày. Hiện nay, số
giờ làm việc theo chế độ ở nước ta là 8 giờ/ngày. Tiền lương giờ thường được áp
dụng cho lao động bán thời gian, làm việc trong ngày nghỉ, ngày lễ, ngoài giờ.
Tiền lương ngày
Mức lương giờ =
Số giờ làm việc trong ngày theo chế độ (8 giờ)
 Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương là tổng số lương phải trả cho tất cả lao động mà doanh nghiệp
đang quản lý và sử dụng tại các bộ phận của doanh nghiệp. Để quản lý tốt quỹ tiền
lương cần phải tìm hiểu nội dung của quỹ tiền lương doanh nghiệp.
Quỹ tiền lương về nguyên tắc bao gồm các bộ phận:
+ Quỹ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc

+ Quỹ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian không tham gia vào
sản xuất theo chế độ của công nhân viên như: nghỉ phép năm, nghỉ lễ, đi học
+ Quỹ tiền lương bổ sung bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao
động trong điều kiện lao động đặc biệt hoặc do tính chất nghề nghiệp.
Công thức tính như sau:
Tổng quỹ
= (Tổng doanh thu – Tổng chi phí(chưa lương)) * Đơn giá
tiền lương
tiền lương
Đơn
giá tiền

Tổng quỹ lương năm kế hoạch
Tổng doanh thu – Tổng chi phí năm kế hoạch(chưa lương)

lương
 Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
công đoàn.
+Bảo hiểm xã hội:
Trích nộp 26% tổng số lương cơ bản trong đó:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×