Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

TIEU LUAN THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.26 KB, 22 trang )

RƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LỚP QUẢN TRỊ
------------------

TIỂU LUẬN
THIẾT LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN

“TRANG BỊ MÁY TÁCH MÀU AJL - B 256000
TẠI XƯỞNG SẢN XUẤT HÀNG NÔNG SẢN
CÔNG TY TNHH TM DV PHÚ MINH TÂM”

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
SINH VIÊN THỰC HIỆN

:

Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày 25 tháng 01 năm 2018


Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000

MỤC LỤC

Trang 2 / 22


Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện tại chúng ta đang sống trong thời đại công nghiệp 4.0, thời đại mà như nhận
định của Giáo sư Klaus Schwab, sáng lập viên kiêm chủ tịch Diễn đàn kinh tế thế giới là sức


mạnh của các công nghệ mới sẽ biến đổi nền kinh tế, biến đổi xã hội và chính bản thân con
người chúng ta.
Các chuyên gia nhận định, cuộc CMCN 4.0 không chỉ là sự phát triển công nghệ
thuần túy trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông, mà sẽ là làn sóng của các giải
pháp đột phá về công nghệ trong nhiều lĩnh vực như: sinh học, nano, năng lượng tái tạo, vật
liệu, tính toán lượng tử và đặc biệt là trí tuệ nhân tạo.
Vì vậy ngành nông nghiệp công nghệ cao cũng không thể đứng ngoài cuộc được. Các
quy trình tự động hóa, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, sử dụng các thiết bị tự động
kết hợp ứng dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất ngày càng phổ biến và an toàn hơn
trong sản xuất. Tạo ra các sản phẩm chất lượng cao hơn, không ảnh hường đến môi trường.
Trước tình hình trên Ban lãnh đạo Công ty TNHH TM DV Phú Minh Tâm cũng
không thể đặt mình ngoài cuộc được nữa. Vì vậy ứng dụng công nghệ máy móc thiết bị tiên
tiến vào trong lĩnh vực sản xuất là cần thiết và là hướng phát triển đúng đắng.
Một câu hỏi đặt ra ? Sẽ trang bị máy móc tiên tiến đến mức độ nào là hợp lý với tình
hình sản xuất kinh doanh và tìm lực tài chính cũng như kế hoạch phát triển của công ty trong
thời gian tới.
Vì vậy, thiết lập & thẩm định dự án là công việc rất quan trọng, nó là thước đo của
quá trình thực hiện dự ấn và nó là cơ sở đảm bảo cho dự án đi đúng hướng và về đích thành
công của dự án.

Trang 3 / 22


Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

-

II.1.


Chủ đầu tư

I.1.1.

Giới thiệu chủ đầu tư

Tên chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Phú Minh Tâm.
Địa chỉ: 481/83 Nguyễn Văn Quá, Tổ 11, Khu phố 4, Phường Đông Hưng Thuận, Quận 12,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 028 3715 5143
Fax: 028 3715 5142
Website: www.phuminhtam.com.vn
Giấy phép kinh doanh số: 0310806833 do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư TP.HCM cấp ngày
27/04/2011, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 17/07/2017
Ngành nghề kinh doanh:
Bán buôn thực phẩm Mã ngành 4632.
Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh Mã ngành 4721, 4722.
Dịch vụ đóng gòi. Mã ngành 8292.
Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu. Chi tiết: Sản xuất bột ngũ cóc, các
loại đậu, gạo rang xay, sản xuất rau củ quả trái cây xấy khô Mã ngành 1079.
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu. Mã ngành 4620.
Bán buôn gạo. Mã ngành 4631.

-

Các sản phẩm chính:
Đóng gói Đậu các loại có trọng lượng 250 g và 450 g, Gạo, Nếp các loại có trọng
lượng 1 kg và 2 kg, Mè các loại có trọng lượng 100 g và 200 g cung cấp cho các cửa hàng
kinh doanh thực phẩm, hệ thống bán lẽ và các chuổi siêu thị.

Cung cấp Đậu, Gạo Nếp, Mè các loại dạng nguyên liêu cho các Công ty và Xí nghiệp
sản xuất thực phẩm.
Gia công đóng gói Đậu, Gạo Nếp các loại cho các công ty chuyên xuất khẩu hàng
Nông sản Việt ra thị trường quốc tế và mang thương hiệu của các công ty này.

-

Thị trường tiêu thụ:
Sản phẩm đóng gói thị trường chính là Thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh lân cận và
các chuổi Siêu thị có hệ thống chi nhánh trân toàn quốc.

Trang 4 / 22


Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000

Gia công đóng gói cho các công ty xuất khẩu thì thị trường tiêu thụ chính là các nước
Bắc Âu, Mỹ và Canada.
-

Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty được thành lập vào ngày 27/04/2011 bởi Kỹ sư Khai thác Hàng Hải Thủy
Sản Nguyễn Hữu Danh và Kỹ sư Công nghệ Chế Biến Trần Thị Thủy.
Khách hàng đầu tiên của công ty là Đại Siêu thị Lotte Nam Sài Gòn và đến hiện tại là
13 Đại Siêu thị Lotte trên toàn quốc. Sản phẩm chủ yếu là phân phối hàng nông sản cho cơ
sở sản xuất Phúc Nguyên.
Trong năm 2012 công ty bắt đầu triển khai sản xuất hàng nông sản mang hương hiệu
Phú Minh Tâm và triển khai mở rộng thị trường tiêu thụ.
Trong năm 2013 công ty đã ký được hợp đồng với các chuổi siêu thị lớn như: Hệ
thống Satra Mart và Satra Foods, Tập đoàn C.T Group, Siêu thị Giant, Siêu thị AEON va các

Cửa hàng kinh doanh thực phẩm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Trong năm 2014 tiếp tục mở rộng thị trường, bắt đầu gia công cho các đơn hàng xuất
khẩu. Lotte Mart đã chọn Phú Minh Tâm là đối tác chiến lược và phát triển nhãn hàng nông
sản mang thương hiệu Lotte.
Trong năm 2015 ký hợp đồng với Vin Mart khi Vin Group vào thị trường Việt Nam,
tiếp tục đồng hành cùng Lotte Aeon vương ra thị trường tòn quốc.
Trong năm 2017 đã chinh phục được hai hệ thống Siêu thị khó tính nhất là hệ thống
Metro (hiện tại là Mega Market) và hệ thống Big C.

-

Chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của công ty đến năm 2020
Chiến lược năm 2020 sản phẩm của Phú Minh Tâm sẽ phủ sóng toàn bộ thị trường
Thành phố Hồ Chí Minh và các thị trường lân cân.
Nâng cao chất lượng sản phẩm nguyên liệu và trở thành nhà cung cấp tin cậy cho các
công ty sản xuất thực phẩm.
Tiến tới xuất khẩu nông sản Việt ra thị trường quốc tế phục vụ tốt hơn nữa cộng đồng
người Việt ở nước ngoài.
Tiến tới ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất giảm chi phí sản xuất, giảm giá
thành sản phẩm.
Thúc đẩy hợp tác cùng Lotte Mart đưa hàng nông sản Việt ra thị trường quốc tế thông
qua toàn bộ hệ thống siêu thị của Tập đoàn Lotte.

Trang 5 / 22


Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000
I.1.2.

Phân tích tình hình tài chính công ty


Với số vốn thành lập ban đầu là 100 triệu đồng. Doanh thu năm đầu tiên ước tính đạt
1,1 tỷ đồng, lợi nhuận ước tính đạt 15% doanh thu.
Tổng kết sơ bộ báo các kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây:
CHỈ TIÊU
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần (bán hàng, cung cấp DV)
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp (bán hàng, cung cấp DV)
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
II.2.
-

Năm 2015
9.673
70
9.603

6.896
2.707
1
1.231
1.477
1
1
1.478
64
1.414

Năm 2016
19.563
233
19.330
14.902
4.428
1
3.099
1.330
0
0
(0)
1.330
76
1.254

9T/2017
21.103
430

20.673
17.097
3.576
2
38
34
1.148
2.393
2.393
479
1.914

Giới thiệu dự án

Tên dự án: Trang bị máy tách màu AJL - B 256000 tại xưởng sản xuất hàng nông sản Công
ty TNHH TM DV PHÚ MINH TÂM
Mục tiêu đầu tư:
Ngành nghề kinh doanh truyền thống của Công ty Phú Minh Tâm là bán buôn nông
sản thực phẩm.
Hiện nay, công đoạn sàng lọc nguyên vật liệu đầu vào chủ yếu thực hiện thủ công, chi
phí nhân công nhiều nhưng không đem lại hiệu quả và năng suất cao. Bên cạnh đó, đối
tượng khách hàng của doanh nghiệp luôn đưa ra các tiêu chuẩn cao cho sản phẩm (nhập vào
các hệ thống siêu thị, xuất khẩu...).
Vì vậy, để tăng năng suất, tiết kiệm được chi phí nhân công, giảm được giá thành sản
phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm sau khi đóng gói đồng thời tạo sức cạnh tranh lớn đối
với các doanh nghiệp khác trong ngành thì việc đầu tư máy tách màu công nghê hiện đại là
cần thiết.

Trang 6 / 22



Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000

-

-

-

-

Sau khi đầu tư máy tách màu, công suất hoạt động của Cty sẽ tăng từ 40 tấn đến 80
tấn/tháng, vào các mùa cao điểm, công suất hoạt động có thể đạt từ 150-300 tấn/tháng.
Ngoài ra, khi đưa máy vào sử dụng, Cty sẽ giảm được chi phí nhân công mỗi năm là
600 triệu đồng.
Hình thức đầu tư: Vay đầu tư.
Địa điểm đầu tư dự án: Xưởng sản xuất hàng nông sản của Công ty TNHH TM DV Phú
Minh Tâm. Tại địa chỉ 481/83 Nguyễn Văn Quá, Tổ 11, Khu phố 4, Phường Đông Hưng
Thuận, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tổng mức đầu tư:
1.650.000.000 đồng
+ Giá mua:
1.500.000.000 đồng
+ Thuế VAT:
150.000.000 đồng
Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án:
+ Đầu tư tài sản:
1.650.000.000 đồng
* Vốn chủ sở hữu:
460.000.000 đồng

* Vốn vay 705%:
1.190.000.000 đồng
Tiến độ thực hiện dự án dự kiến: 60 ngày
Vòng đời dự án: khấu hao trong 08 năm.
PHẦN II: NỘI DUNG DỰ ÁN
II.1.

BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

II.1.1.

Sự cần thiết của dự án:

Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Phú Minh Tâm được thành lập theo Giấy phép
kinh doanh số: 0310806833 do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư TP.HCM cấp ngày 27/04/2011, đăng
ký thay đổi lần thứ 4 ngày 17/07/2017.
Theo tình hình hiện đại hóa và công nghiệp hóa đang phát triển mạnh mẽ của đất nước
cũng như của tình hình hiện đại hóa trong nghành sản xuất và gia công nông sản hiện nay.
Đáp ứng yêu cầu của Công ty Phú Minh Tâm cần tăng năng suất sản xuất mở rộng thị
trường, tăng thị phần và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Đầu tư phát triển có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của một doanh nghiệp, là
một lĩnh vực hoạt động nhằm tạo ra và duy trì sự hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật
của doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư công nghệ là chiến lược
quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm cơ sở vật chất kỹ thuật mới,
duy trì sự hoạt động của cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, là điều kiện để phát triển sản xuất
kinh doanh dịch vụ của các doanh nghiệp.
Trang 7 / 22



Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000

Do đó, việc nghiên cứu, lập dự án ‘Trang bị máy tách màu AJL - B 256000 tại xưởng
sản xuất hàng nông sản Công ty TNHH TM DV PHÚ MINH TÂM” nhằm tạo tiền đề cho
việc thực hiện các công tác nâng cao chất lượng sản phẩm, gớp phần mở rộng thị trường
giúp Công ty Phú Minh Tâm thực hiện các chiến lược phát triển lâu dài.
II.1.2.

Cơ sở pháp lý lập dự án đầu tư

Căn cứ Giấy phép kinh doanh số: 0310806833 do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư TP.HCM cấp
ngày 27/04/2011, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 17/07/2017. Thành lập Công ty TNHH
TM DV Phú Minh Tâm.
Căn cứ Luật đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 26/11/2014 sửa đổi
một số điều của Luật đầu tư số 59/2005-QH11. Luật đầu tư có hiệu lực từ ngày 01/07/2015.
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 26/11/2014
sửa đổi một số điều của Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11. Luật Doanh nghiệp có hiệu
lực từ ngày 01/07/2015.
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội thông qua và ban hành
ngày 23 tháng 06 năm 2014. Thay thế Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 hết hiệu
lực. Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
Căn cứ vào như cầu mở rộng sản xuât kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Phú
Minh Tâm.
II.2.

THỊ TRƯỜNG, MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

II.2.1.


Đánh giá thị trường



Tổng quan về thị trường
Mô tả sản phẩm của dự án

Trước các thông tin liên tiếp về thực phẩm nhiễm khuẩn, không đạt chất lượng an
toàn thực phẩm, chất bảo quản, thực phẩm GMO, nên người tiêu dùng đã tự bảo vệ mình
bằng cách tìm kiếm nguồn thực phẩm sạch, an toàn.
Các vấn đề về thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất, chất bảo quản trong quá trình lưu
kho, biến đổi gen GMO . . . . là các vấn đề mà người tiêu dùng thông minh rất quan tâm.
Ngoài các vấn đề tác động tiêu cực đến sức khỏe, thì các vấn đề có ảnh hưởng tích
cực và hổ trợ tốt cho sức khỏe cũng cần được quan tâm cân nhắc.

Trang 8 / 22


Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000

Đáp ứng cho các yêu cầu ngày càng khắc khe của người tiêu dùng thông minh. Công
ty Phú Minh Tâm đã và đang cung cấp các sản phẩm nông sản Việt chất lượng cao cho
người tiên dùng.
Các sản phẩm về đậu luôn được chọn là các giống đậu được trồng tự nhiêu không có
tác động từ công nghệ làm biến đổi tính chất tự nhiên vốn có của đậu.
Các sản phẩm Gạo lức là Gạo chỉ tách vỏ trấu bên ngoài vẫn giữ lại được lớp cám của
hạt gạo. Dùng Gạo Lức hằng ngày không chỉ là một bữa ăn bình thường như bao bữa ăn
khác mà đó là các phương pháp thực dưỡng. Dùng Gạo Lức đúng cách không chỉ là cung
cấp lương thực cho cơ thể mà còn nuôi dưỡng sức khỏe thể chất và sức khỏe tinh thần.



Nhu cầu về sản phẩm của khách hàng

Ông Nguyễn Phúc Khoa, Phó Chủ tịch Hội Lương thực Thực phẩm TP.Hồ Chí Minh
tại hội thảo chuyên đề “Thực phẩm hướng về sản phẩm xanh – Giải pháp cho tương lai” đã
khẳng định “ 80% người tiêu dùng sẳng sàng chi nhiều tiền mua thực phẩm sạch”.
Nhằm đáp ứng kịp thời thị hiếu của thị trường Công ty Phú Minh Tâm luôn chọn
phương án sản xuất sản các phẩm sạch đạt chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, hình thức mẫu
mã đẹp mắt.
Sau thời gian mở của thị trường thì không chỉ là hàng hóa mà còn cả văn hóa của các
nước khác cũng đã du nhập và ảnh hưởng không ít đến văn hóa của người Việt Nam. Trong
văn hóa ẩm thực đã có sự thay đổi lớn như, cách ăn thực dưỡng của người Nhật gần với tự
nhiên hơn, hay cách ăn của Hàn Quốc có nhiều loại Đậu trong bữa ăn . . . .


Nguồn cung

Nguồn cung cấp chính nguyên liệu cho Công ty Phú Minh Tâm đến từ các vùng
nguyên liệu chuyên canh từ các tỉnh thành trong cả nước.
Nguồn cung Đậu các loại được nhập về từ Đăt Lắt, Tây Ninh, Cần Thơ, Long An,
Bình Thuận . . . . Tùy vào từng mùa vụ phù hợp với từng loại nông sản cụ thể.
Đặt sản Nếp Cái Hoa Vàng được nhập về từ cách đồng Bắc Bộ như: Thái Bình, Nam
Định, Hải Dương . . .
Đặt sản Nếp Ngỗng, Gạo Lức, Gạo Huyết Rồng được nhập từ các tỉnh Miền Tây như:
Cần Thơ, Đồng Tháp, Sóc Trăng . . . .


Đánh giá nhu cầu
Khách hàng mục tiêu và thu nhập


Trang 9 / 22


Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000

Khách hàng mục tiêu là khách hàng có độ tuổi từ 25 đến 60 tuổi đang sinh sống tại
TP.HCM đây là tầng lớp có các đặt điểm sau:
+ Là độ tuổi lao động tiên tiến dễ tiếp cận đến các thông tin khoa học tiên tiến qua
các hệ thống internet như: báo điện tử, facebook, hoặc các log cá nhân.
+ Tầng lớp này tại TP.HCM có mức thu nhập đạt từ trung bình đến cao có đủ khả
năng chi trả cho các chi phí phục cho nhu cầu tiêu dùng sạch cho bản thân và gia đình.
Khách hàng mục tiêu thứ hai là các công ty sản xuất thực phẩm cần nguồn nguyên
liệu sạch, an toàn đạt tiêu chuẩn chất lượng và có sản lượng ổn định.
Khách hàng mục tiêu thứ ba là các công ty xuất khẩu sản phẩm nông sản Việt ra thị
trường quốc tế cần nguồn nông sản sạch, an toàn. . . .
• Khu vực thị trường và khả năng phát triển
Thị trường chính là hệ thống các Siêu thị trong khu vực TP.HCM, các hệ thống Siêu
thị ở các tỉnh lân cận và các hệ thống Siêu thị trong các thành phố lớn trong cả nước.
Khả năng phát triển của thị trường rất tốt, theo xu thế hiện tại hệ thống Siêu thị ngày
càng phát triển, người dân ngày càng đi Siêu thị nhiều hơi.
Đánh giá nhu cầu khách hàng: Các lý do chính để lưa chọn sản phẩm
Khi ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất sẽ tạo ra sản phẩm chất lượng hơn, sản
phẩm được sạch hơn đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng thông minh như
hiện nay.
Sản phẩm công nghệ tiên tiến giúp giảm được chi phí sản xuất, làm giảm giá thành
sản xuất, nâng cao tính cạnh tranh cho các sản phẩm trên thị trường.
Sản phẩm công nghệ tiên tiến giúp nâng cao sản lượng sản xuất đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao của thị trường nguyên liệu.
• Các động lực tăng trưởng Khả năng phát triển (Qui mô và sự phát triển của thị trường



(chính)
Khả năng phát triển của thị trường rất tốt, sản phẩm của Công ty chủ yếu được triển
khai trong các hệ thống Siêu thị lớn trong nước và các hệ thống Siêu thị nước ngoài đang
hoạt động tại thị trường trong nước.
Nguồn nguyên liệu cho các công ty sản xuất có yêu cầu ngày càng cao cả về chất
lượng cũng như số lượng.
Kế hoạch marketing.
Sản phẩm (mẫu mã, chất lượng), giá cả, phân phối, chiêu thị
Sau khi dự án được triển khai chất lượng sản phẩm sẽ được nâng lên, một phần làm
giảm chi phí giá thành sẽ giúp cho công ty có nhiều hơn lợi thế cạnh tranh trên thị trường.


Trang 10 / 22


Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000

Giảm chi phí sản xuất sẽ làm cho lợi nhuận tăng lên, vì vậy công ty có thể đầu tư
nhiều hơn vào chi phí cố định như: Quản cáo, tiếp thị, khuyến mãi giảm giá, hoặc tăng chiếc
khấu bán hàng.
II.2.2.

Mô hình hoạt động của dự án.

Dự án trang bị máy tách màu AJL – B 256000 sẽ giúp nâng cao chất lượng và giảm
chi phí giá thành sản phẩm.
Hiện tại Xưởng sản xuất của công ty đang sử lý công đoạn này là nhân công là con
người sử dụng mắt thường và lựa bằng tay. Vì vậy khả năng sai sót là rất lớn và hạn chế về
năng xuất sản phẩm.

Quy trình sản xuất của công ty hiện tại:
Sản
phẩm
nhập kho từ
các tỉnh thành

Qua máy thổi để
tách vỏ hạt, các
loại lá cây còn tồn
trong sản phẩm

Qua máy lau để
lao và đánh
bóng cho hạt
đậu

Đậu được cho lên bàn lựa,
nhân công sẽ lựa bỏ hạt sâu,
hạt hư hỏng, hạt khác màu,
và tâp chất khác

Thành
phẩm
đóng
gói.

Sản
phẩm
nhập kho từ
các tỉnh thành


Qua máy thổi để
tách vỏ hạt, các
loại lá cây còn tồn
trong sản phẩm

Qua máy lau để
lao và đánh
bóng cho hạt
đậu

Qua máy tách màu sẽ loại bỏ
hạt sâu, hạt hư hỏng, hạt
khác màu, và tâp chất khác

Thành
phẩm
đóng
gói.

Hiện tại khâu lựa bằng tay đang có chi phí là 25 nhân công, nếu trang bị máy tách
màu sẽ giảm từ 7 – 10 nhân công cho khâu này và sản lượng có thể tăng lên gấp 2 đến gấp 5
lần tùy theo công suất hoạt động của thiết bị.
II.3.

TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ NHÂN SỰ CỦA DỰ ÁN

II.3.1.

Bộ máy tổ chức quản lý dự án


-

Chức năng hoạt động của dự án

Chức năng của dự án trang bị máy tách mày nhằm giảm chi phí nhân công nâng năng
suất sản xuất cho xưởng sản xuất. Nâng cao chất lượng sản phẩm và ổn định chất lượng cho
sản phẩm đầu ra.
-

Bộ máy tổ chức quản lý của dự án:

Sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý của dự án

QUẢN LÝ
Vận hành máy

Trang 11 / 22


Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000

Phụ trách đầu vào

Phụ trách đầu ra

1. Quản lý 1 nhân sự:

Phụ trách chính vận hành toàn bộ hệ thống, là người chịu trách nhiệm chính trong
việc sử dụng, khai thác, bảo quản và bảo trì toàn bộ hệ thống thiết bị.

Chịu trách nhiệm cài đặt hệ thống phù hợp với từng chức năng của máy khi phải sản
xuất nhiều nguồn nguyên liệu khác nhau.
Chịu trách nhiệm điều động nhân sự để phục vụ cho vận hành hệ thống như nhân sự ở
khâu đưa nguyên liệu đầu vào và nhân sự ở khâu nguyên liệu đầu ra.
Chịu trách nhiệm kiểm tra định kỳ bảo trì và bảo dưỡng hệ thống, kịp thời sữa chữa
khắc phục khi hệ thống bị hư hỏng.
2. Nhân công vận hành gồm 3 nhân công:

Một nhân công phụ trách khâu đầu vào, một nhân công phụ trách khâu đầu ra, và một
nhân công hỗ trợ cho hai nhân công còn lại.
Cả ba nhân công chịu sự điều động của người quản lý phụ trách vận hành máy. Mội
sự việc liên quan đến hệ thống sẽ báo cáo trực tiếp đến người được phân công chịu trách
nhiệm chính.
3.

Nhiệm vụ khác:

Ngoài nhiệm vụ được giao như trên bộ phận này còn phụ trách hàng hóa xuất nhập
kho tại xưởng sản xuất.
II.3.2.
-

Nhu cầu nhân sự và tiền lương

Bảng nhu cầu nhân sự, tiền lương và các khoản trích nộp theo lương theo quy định
nhân sự:

BẢNG TIỀN LƯƠNG & CÁC KHOẢN TRÍCH NỘP THEO LƯƠNG
Đơn vị tính: đồng.


Trang 12 / 22


Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000

Lương
cơ bản

Vị trí
Quản lý (01)

5,000,000

Công nhận chính (02)

4,000,000

Công nhận hỗ trợ (01)

4,000,000

Tổng cộng (4 N. công)

17,000,00
0

Năng
suất
1,000,00
0


Phụ cấp
Trách
nhiệm
1,000,00
0

600,000

400,000

600,000
2,800,00
0

1,800,00
0

Bảo hiểm
Khác

10.5%

21.5%

1,100,00
0

525,000


1,075,00
0

910,000

420,000

860,000

910,000
3,830,00
0

420,000
1,785,00
0

860,000
3,655,00
0

Tổng chi
phí
8,650,000
6,350,000
5,950,000
27,300,00
0

Tổng thu nhập của công nhân = Lương cơ bản + năng suất + trách nhiệm + Phụ cấp

khác – BHXH (Công nhân chịu 10.5%) + BHXH (Doanh nghiệp nộp 21.5%).
BẢNG CHI PHÍ LƯƠNG TRONG DỰ ÁN
Đơn vị tính: triệu đồng.
Năm
NC quản lý
NC sản xuất
NC hỗ trợ
Tổng cộng

0
0
0
0
0

1
12.90
20.64
10.32
43.86

2
12.90
20.64
10.32
43.86

3
12.90
20.64

10.32
43.86

4
14.19
22.70
11.35
48.25

5
14.19
22.70
11.35
48.25

6
14.19
22.70
11.35
48.25

7
15.61
24.97
2.49
53.07

Theo quy định của Luật lao động tiền lương được tăng từ 1 đến 3 năm 1 lần. Mỗi lần
tăng từ 5% đến 10% lương.
Công ty Phú Minh Tâm chọn tăng lương 3 năm 1 lần và mỗi lần tăng là 10% lương.

II.3.3.

Kế hoạch tuyển dụng và đào tạo

Vị trí quản lý cần tuyển dụng nhân sự có trình độ trung cấp các ngành kỹ thuật, sử
dụng thông thạo vi tính văn phòng.
Vị trí quản lý sau khi hệ thống thiết bị được lắp đặt hoàn chỉnh sẽ được các kỹ sư của
bên lắp đặt đào tạo sử dụng và vận hành hệ thống.
Vị trí công nhận cần tuyển dụng nhân sự có sức khỏe tốt, chịu khó làm việc châm chỉ,
vui vẽ hòa đồng cùng mội người.
II.4.

PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

II.5.1.

Tổng mức đầu tư và nguồn vốn

II.5.1.1.Tổng chi phí đầu tư
BẢNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CỐ ĐỊNH
Đơn vị tính: triệu đồng.
Trang 13 / 22


Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000
Khoản mục / Năm
Hệ thống thiết bị
Mặt bằng
Khác
Tổng cộng


0
1,650
0
50
1,700

1

2
0
0
0
0

3

4

0
0
0
0

0
0
0
0

5


6
0
0
0
0

0
0
0
0

7
0
0
0
0

0
0
0
0

Kế hoạch đầu tư cho hệ thống là 1 lần, tổng đầu tư của thiết bị là 1,7 tỷ đồng. Chi phí
mặt bằng có sẵng nên không đầu tư.
Chi phí khác trong năm đầu tiên là chi phí lắp đặt cho hệ thống.
-

Kế hoạch khấu hao


Hình thức khấu hao tài sản cố định: các tài sản cố định được khấu khao đều với thời
gian hữu dụng theo quy định thông tư 45/2013/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành. Thời gian
hữu dụng để tính khấu hao cụ thể là 8 năm theo mục B dòng 14 “Máy móc, thiết bị sản xuất,
chế biến lương thực, thực phẩm”
BẢNG KẾ HOẠCH KHẤU HAO
Đơn vị tính: triệu đồng.
Năm
Đầu tư mới
Giá trị đầu kỳ
Khấu hao trong kỳ
Giá trị còn lại
Giá trị thanh lý
-

0
1,650.00

1,650.00

1

2

3

4

5

6


7

1,650.00
235.71
1,414.29

1,414.29
235.71
1,178.57

1,178.57
235.71
942.86

942.86
235.71
707.14

707.14
235.71
471.43

471.43
235.71
235.71

235.71

235.71


Đầu tư vốn lưu động: Ước tính nhu cầu vốn lưu động hàng năm.

AR khoản phải thu chiếm tỷ lệ 15% doanh thu của dự án.
AP khoản phải trả chiếm tỷ lệ 20% khoản mua hàng năm.
CP chi phí chiếm tỷ lệ 10% khoản mua hàng năm.
Chi phí quản lý chiếm tỷ lệ 10% doanh thu hàng năm.
Khoản mua hàng năm chiếm tỉ lệ 50% trong giá vốn hàng bán. Tương đượng 50% doanh
thu bán sản phẩm.
BẢNG KẾ HOẠCH VỐN LƯU ĐỘNG
Năm 0
AR khoản phải thu
AP khoản phải trả
CB chi phí

1
489.93
391.94
195.97

2
531.93
425.54
212.77

3
578.13
462.50
231.25


4
635.94
508.75
254.38

Đơn vị tính: triệu đồng.
5
6
7
691.85 753.34 828.67
553.48 602.67 662.94
276.74 301.33 331.47
Trang 14 / 22


Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000

Tồn kho
Nhu cầu vốn lưu động
Kế hoạch vốn lưu động

293.96 319.16
(293.96 (25.20
)
)

346.88 381.57
(27.72 (34.69
)
)


415.11 452.00
(33.54 (36.90
)
)

497.20
45.20)

II.5.1.2. Nguồn vốn:
Tổng mức đầu tư của dự án:

1.650.000.000 vnđ.

Cơ cấu vốn chủ sở hữu 30%:

460.000.000 vnđ.

Cơ cấu vốn vay 70%:
Lãi suất vay:

1.190.000.000 vnđ.

12%/ năm.

Số kỳ trả nợ góc đều trong 7 năm.
BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ
Đơn vị tính: triệu đồng.
Năm
Dư nợ đầu kỳ

Lãi vay phát sinh
Khoản thanh toán

0

Trả nợ gốc
Trả lãi
Dư nợ cuối kỳ
Vốn vay giải ngân
Ngân lưu tài trợ
(NCFt_D)
II.5.2.

1,190.00
1,190.00
1,190.00

1
1,190.00
142.80
312.80
170.0
0
142.8
0
1,020.00

2
1,020.00
122.40

292.40

3
850.00
102.00
272.00

4
680.00
81.60
251.60

5
510.00
61.20
231.20

6
340.00
40.80
210.80

7
170.00
20.40
190.40

170.00

170.00


170.00

170.00

170.00

170.00

122.40

102.00

81.60

61.20

40.80

20.40

850.00

680.00

510.00

340.00

170.00


-

(312.80)

(292.40) (272.00)

(251.60
)

(231.20
)

(210.80
)

(190.40)

Doanh thu (Gắn với số năm khai thác dự án)

Do đây là dự án trang bị thệ thống công nghệ tiên tiến thy thế cho nhân công phổ
thông nhằm nâng cao sản lượng sản xuất, và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Vì vậy Doanh thu của dự án có thể xác định đến từ hai nguồn nhưu sau:
1. Doanh thu đến từ việc cắt giảm chi phí sản xuất, theo công xuất và nhu cầu hiện tại của

xưởng sản xuất thì hệ thống máy tách màu có thể thay thế cho 7 nhân công đang làm việc tại
xưởng. Công suất làm việc hiện tại của 7 công nhân có thể đạt được 50% công suất của máy
tách màu.
- Thu nhập của công nhân là: 5.550.000 vnđ/tháng/người.
Vị trí


Lương cơ
bản

Phụ cấp

Bảo hiểm

Tổng chi
phí

Trang 15 / 22


Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000

Nhân sự tinh giảm

Năng
suất
200,000

4,000,000

Trách
nhiệm
-

Khác


10.5%

21.5%

910,000

420,000

860,000

5,550,000

Thu nhập của 07 công nhân trong một năm là: 466.200.000 vnđ/năm.
Kế hoạch tăng lương 3 năm 1 lần và mỗi lần tăng là 10% lương.

-

BẢNG DỰ TOÁN DOANH THU TỪ GIẢM CHI PHÍ
Đơn vị tính: triệu đồng.
Năm
Tổng CP giảm 7 nhân sự
Doanh thu từ giảm CP

0
0
0

1
466.20
466.20


2
466.20
466.20

3
466.20
466.20

4
512.82
512.82

5
512.82
512.82

6
512.82
512.82

7
564.10
564.10

2. Nguồn doanh thu thứ 2 là từ việc tăng quy mô sản xuất sẽ tăng sản lượng sản xuất gớp phần

làm tăng doanh thu cho công ty. Ước tính khả năng tăng trưởng hàng năm đạt từ khoản 5%
doanh thu hiện tại của công ty.
3. Doanh thu năm 2017 của Công ty Phú Minh Tâm tương đương 28 tỷ đồng.

BẢNG DỰ TOÁN KẾ HOẠCH DOANH THU
Đơn vị tính: triệu đồng.
Năm
Doanh thu

2017

2018

2019

2020

2021

2022

2023

2024

28,000.0
0

30,800.0
0

33,880.0
0


37,268.0
0

40,994.8
0

45,094.2
8

49,603.7
1

54,564.0
8

Bảng tổng hợp Doanh thu dự kiến được tổng kết từ 2 nguồn chính là giảm chi phí và
tăng doanh thu dự kiến.
Sản xuất theo đơn đặt hàng nên kết hoạch sản xuất bằng số lượng xuất hàng không có
hàng tồn kho, nên không có chi phí tồn kho.
BẢNG DOANH THU DỰ KIẾN
Năm

0

DT giảm chi phí
DT tăng quy mô sx
Tồn kho
Doanh thu dự kiến

II.5.3.

-

1

2

3

4

466.20

466.20
3,080.0
0
0
3,546.2
0

466.20
3,388.0
0
0
3,854.2
0

512.82
3,726.8
0
0

4,239.6
2

2,800.00
0

0

- 3,266.20

Đơn vị tính: triệu đồng.
5
6
7
512.82
4,099.4
8
0
4,612.3
0

512.82
4,509.4
3
0
5,022.2
5

564.10
4,960.3

7
0
5,524.4
7

Chi phí hoạt động

Chi phí cho nhân sự của dự án
Trang 16 / 22


Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000

Chi phí cho nhân công quản lý là 8.650.000 vnđ/tháng. Tổng cho phí cho nhân công
quản lý trong 1 năm là: 69.000.000 vnđ.
Chi phí cho nhân công sản xuất chính là: 5.490.000 vnđ/tháng. Tổng cho phí cho 2
nhân công sản xuất chính trong 1 năm là: 131.760.000 vnđ.
Chi phí cho nhân công hỗ trợ là: 5.090.000 vnđ/tháng. Tổng cho phí cho nhân công
sản xuất chính trong 1 năm là: 61.080.000 vnđ.
Theo luật lao động Việt Nam quy định thì 3 năm được tăng lương 1 lần và tỷ lệ tăng
là 10%.
Lương
cơ bản

Vị trí
Quản lý (01)
Công nhân chính
(02)
Công nhận hỗ trợ
(01)

Tổng cộng (4 N.
công)

Phụ cấp

Tổng chi
phí

Bảo hiểm

5,000,000

Năng
Trách
suất
nhiệm
1,000,000 1,000,000

1,100,000 525,000

1,075,000

8,650,000

4,000,000

600,000

400,000


910,000

420,000

860,000

6,350,000

4,000,000

600,000

-

910,000

420,000

860,000

5,950,000

17,000,00
0

2,800,000 1,800,000

3,830,00
0


1,785,000 3,655,000

Khác

10.5%

21.5%

27,300,000

BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN SỰ CỦA DỰ ÁN
Đơn vị tính: triệu đồng.
Năm

0

1

2

3

4

5

6

7


NC quản lý

-

103.80

103.80

103.80

114.18

114.18

114.18

125.60

NC sản xuất

-

152.40

152.40

152.40

167.64


167.64

167.64

184.40

NC hỗ trợ

-

71.40

71.40

71.40

78.54

78.54

78.54

86.39

Tổng cộng

-

327.60


327.60

327.60

360.36

360.36

360.36

396.40

-

Chi phí điện, nước, điện thoại: ước tính 2.000.000 vnđ/tháng. Tổng chi phí cho 1
năm là: 24.000.000 vnđ
Chi phí bảo hiểm tài sản: tài sản là công cụ sản xuất không mua bảo hiển.

II.5.4.
-

Các thông số khác

Suất sinh lợi yêu cầu là 20%.
Tỷ lệ lạm phát là 5%

Trang 17 / 22


Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000

II.5.5.

Đánh giá tính khả thi tài chính của dự án

II.5.5.1. Bảng dự kiến doanh thu
BẢNG DOANH THU DỰ KIẾN
Năm

0

DT giảm chi phí
DT tăng quy mô sx
Tồn kho
Doanh thu dự kiến

1

2

3

4

466.20

466.20
3,080.0
0
0
3,546.2

0

466.20
3,388.0
0
0
3,854.2
0

512.82
3,726.8
0
0
4,239.6
2

2,800.00
0

0

- 3,266.20

Đơn vị tính: triệu đồng.
5
6
7
512.82
4,099.4
8

0
4,612.3
0

512.82
4,509.4
3
0
5,022.2
5

564.10
4,960.3
7
0
5,524.4
7

II.5.5.2. Bảng dự kiến chi phí hàng năm
BẢNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
Đơn vị tính: triệu đồng.
Năm
Tổng CP trực tiếp
CP đầu vào trực tiếp
Khấu hao
Chi phí nhân công
Giá vốn hàng bán
Chi phí quản lý

0


1
1,912.67

2
2,052.67

3
2,206.67

4
2,403.77

5
2,590.11

6
2,795.08

7
2,815.31

1,633.10

1,773.10

1,927.10

2,119.81


2,306.15

2,511.12

2,762.24

235.71
43.86
1,912.67
326.62

235.71
43.86
2,052.67
354.62

235.71
43.86
2,206.67
385.42

235.71
48.25
2,403.77
423.96

235.71
48.25
2,590.11
461.23


235.71
48.25
2,795.08
502.22

53.07
2,815.31
552.45

II.5.5.3. Kế hoạch lãi lỗ
BẢNG KẾ HOẠCH LÃI LỖ
Đơn vị tính: triệu đồng.
Năm
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp
Chi phí quản lý
Lợi nhuận trước thuế
và lãi vay EBIT
Lãi Vay phải trả
Lợi nhuận trước thuế
EBT
Kết chuyển lỗ
Lợi nhuận chịu thuế
Thuế thu nhận DN
Lợi nhuận sau thuế

0


1
3,266.20
2,196.41
1,069.79
326.62

2
3,546.20
2,336.41
1,209.79
354.62

3
3,854.20
2,490.41
1,363.79
385.42

4
4,239.62
2,715.88
1,523.74
423.96

5
4,612.30
2,902.22
1,710.08
461.23


6
5,022.25
3,107.20
1,915.05
502.22

7
5,524.47
3,158.63
2,365.84
552.45

743.17

855.17

978.37

1,099.77

1,248.85

1,412.82

1,813.39

142.80

122.40


102.00

81.60

61.20

40.80

20.40

600.37

732.77

876.37

1,018.17

1,187.65

1,372.02

1,792.99

600.37
150.09
450.27

732.77
183.19

549.57

876.37
219.09
657.27

1,018.17
254.54
763.63

1,187.65
296.91
890.73

1,372.02
343.01
1,029.02

1,792.99
448.25
1,344.74

Trang 18 / 22


Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000
EAT

Lá chắc thuế


0

35.70

30.60

25.50

20.40

15.30

10.20

5.10

II.5.5.4. Bảng kế hoạch đầu tư vốn lưu động
Đơn vị tính: triệu đồng.
Năm
khoản mua hàng năm

0

1
1,959.72

Năm
AR khoản phải thu
AP khoản phải trả
CB chi phí

Tồn kho
Nhu cầu vốn lưu
động
Kế hoạch vốn lưu
động

0

1
489.93
391.94
195.97
-

2
531.93
425.54
212.77
-

3
578.13
462.50
231.25
-

4
635.94
508.75
254.38

-

5
691.85
553.48
276.74
-

6
753.34
602.67
301.33
-

7
828.67
662.94
331.47
-

293.96

319.16

346.88

381.57

415.11


452.00

497.20

(293.96)

(25.20)

(27.72)

(34.69)

(33.54)

2
2,127.72

3
2,312.52

4
2,543.77

5
2,767.38

6
3,013.35

(36.90)


7
3,314.68

(45.20)

497.20

II.5.5.5. Kế hoạch ngân lưu của dự án
KẾ HOẠCH NGÂN LƯU THEO QUAN ĐIỂM TOÀN BỘ VỐN CSH (AEPV)
Đơn vị tính: triệu đồng.
Năm

0

KHOẢN THU
Doanh thu
Chênh lệch
AR(trừ)
Thanh lý MMTB

1

2

3

4

5


2,776.2
7
3,266.2
0

3,504.2
0
3,546.2
0

3,808.0
0
3,854.2
0

4,181.8
1
4,239.6
2

4,556.4
0
4,612.3
0

(489.93)

(42.00)


(46.20)

(57.81)

(55.90)

6
4,960.76
5,022.2
5
(61.49)

7
5,449.1
4
5,524.4
7
(75.33)

8
828.67
828.67
-

KHOẢN CHI

1,700.00

Đầu tư MMTB
Chi phí đầu vào

trực tiếp
Chi phí quản lýbán hàng
Chênh lệch
AP(trừ)

1,700.00

1,763.7
5

2,110.92

1,633.1
0

1,773.1
0

326.62

354.62

(391.94)

(33.60)

2,294.04

2,520.6
5


2,745.0
2

2,988.7
5

3,284.5
5

1,927.10

2,119.81

2,306.1
5

2,511.12

2,762.2
4

423.96

461.23

502.22

552.45


385.42
(36.96)

(46.25)

(44.72)

(49.19)

(60.27)

331.47

662.94

Trang 19 / 22


Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000

Chênh lệch CB
NCFt trước
thuế

(1,700.00)

Thuế TNDN
CFt-AEPV sau
thuế


(1,700.00)

195.97
1,012.5
2

16.80
1,393.2
8

185.79

213.79
1,179.4
9

826.73

18.48
1,513.96
244.59
1,269.3
7

23.13
1,661.1
6

22.36


274.94
1,386.2
2

312.21
1,499.1
7

24.60
1,972.0
0

1,811.38

353.21
1,618.8
0

30.13
2,164.5
9

(331.47)
497.20
-

453.35
1,711.24

497.20


KẾ HOẠCH NGÂN LƯU THEO QUAN ĐIỂM TỔNG ĐẦU TƯ (TIP)
Đơn vị tính: triệu đồng.
Năm

0

KHOẢN THU

-

Doanh thu
Chênh lệch
AR(trừ)
Thanh lý MMTB

1

2

3

2,776.27

3,504.20

3,808.00

3,266.20


3,546.2
0

3,854.20

(489.93)

(42.00)

(46.20)

4
4,181.8
1
4,239.6
2
(57.81)

5

6

7

4,556.40

4,960.76

5,449.14


4,612.30

5,022.2
5

5,524.47

(55.90)

(61.49)

(75.33)

8
828.67
828.67
-

KHOẢN CHI

1,700.00

Đầu tư MMTB
Chi phí đầu vào
trực tiếp
Chi phí quản lýbán hàng
Chênh lệch
AP(trừ)
Chênh lệch CB
NCFt trước

thuế
Thuế TNDN
CFt-TIP sau
thuế

1,700.00

(1,700.00
)
(1,700.00
)

1,763.75

2,110.92

2,294.04

2,520.6
5

2,745.02

2,988.7
5

3,284.55

331.47


1,633.10

1,773.10

1,927.10

2,119.81

2,306.15

2,511.12

2,762.24

-

326.62

354.62

385.42

423.96

461.23

502.22

552.45


(391.94)

(33.60)

(36.96)

(46.25)

(44.72)

(49.19)

(60.27)

662.94

195.97

16.80

18.48

22.36

(331.47)

1,393.28

1,513.96


2,164.59

497.20

150.09

183.19
1,210.0
9

219.09

24.60
1,972.0
0
343.01
1,629.0
0

30.13

1,012.52

23.13
1,661.1
6
254.54
1,406.6
2


862.43

1,294.87

1,811.38
296.91
1,514.47

-

448.25
1,716.34

497.20

KẾ HOẠCH NGÂN LƯU THEO QUAN ĐIỂM VỐN CHỦ SỞ HỮU (EPV)
Đơn vị tính: triệu đồng.
Năm
0
KHOẢN THU 1,190.00
Doanh thu
Chênh lệch
AR(trừ)
Thanh lý
MMTB
Vốn vay 1,190.00
1,700.00
KHOẢN CHI

1

2,776.27
3,266.20

2
3,504.20
3,546.20

3
3,808.00
3,854.20

4
4,181.81
4,239.62

5
4,556.40
4,612.30

6
4,960.76
5,022.25

7
5,449.14
5,524.47

8
828.67
-


(489.93)

(42.00)

(46.20)

(57.81)

(55.90)

(61.49)

(75.33)

828.67
-

2,226.64

2,586.51

2,785.13

3,026.79

3,273.13

3,542.56


3,923.20

331.47

Trang 20 / 22


Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000
Đầu tư MMTB
Chi phí đầu vào
trực tiếp
Chi phí quản
lý- bán hàng
Chênh lệch
AP(trừ)
Chênh lệch CB
Thuế TNDN
Trả nợ góc và
lãi
CFt-EPV sau
thuế

II.5.6.

1,700.00
1,633.10

1,773.10

1,927.10


2,119.81

2,306.15

2,511.12

2,762.24

-

326.62

354.62

385.42

423.96

461.23

502.22

552.45

-

(33.60)

(36.96)


(46.25)

(44.72)

(49.19)

(60.27)

662.94

-

(391.94
)
195.97
150.09

16.80
183.19

18.48
219.09

23.13
254.54

22.36
296.91


24.60
343.01

30.13
448.25

(331.47)
-

-

312.80

292.40

272.00

251.60

231.20

210.80

190.40

-

(510.00
)


549.63

917.69

1,022.87

1,155.0
1,283.27
2

1,418.2
0

1,525.9
4

497.20

Phân tích hiệu quả tài chính dự án : Lợi nhuận và rủi ro

- Tính toán các chỉ tiêu hiệu quả của dự án. Chỉ tiêu NPV
Xác định dòng tiền của dự án như sau:
Năm
0
CFt-EPV sau
-1,700
thuế
Suất sinh lợi

2


3

4

5

6

7

8

549.63

917.69

1,022.8
7

1,155.0
2

1,283.2
7

1,418.2
0

1,525.9

4

497.20

20%

20%

20%

20%

20%

20%

20%

20%

458.03

637.28

591.94

557.01

515.72


474.95

425.86

115.63

(1,241.97
(604.69)
)

(12.75)

544.26

1,059.9
7

1,534.9
3

1,960.7
9

2,076.4
2

1

20%


NPV -1,700
Thời gian
hoàn vốn

Tổng mức đầu tư ban đầu là: 1,700 triệu đồng.
Suất sinh lời kỳ vọng là 20%.
Ta có NPV = 2,076.42 triệu đồng.
-

Nhận dạng các biến rủi ro quan trọng của dự án

o Phân tích độ nhạy một chiều và hai chiều
o Phân tích tình huống
- Viết báo cáo đánh giá hiệu quả dự án
o Cho thấy dự án đầy hấp dẫn và cũng đầy rủi ro như thế nào
o Các giải pháp ứng phó với rủi ro để tăng tính khả thi của dự án

Trang 21 / 22


Thiết lập & thẩm định dự án máy tách màu AJL - B 256000

II.5.

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ XÃ HỘI

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

III.1.1.


Đối với công ty (chủ đầu tư)

III.1.2.

Đối với các bên có liên quan

III.1.3.

Đối với nhà nước

Các phụ lục

Danh mục tài liệu tham khảo

Trang 22 / 22



×