Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Nghiên cứu chiết xuất tinh dầu từ lá cây bạch đàn bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA- VŨNG TÀU

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CHIẾT XUẤT TINH DẦU TỪ LÁ CÂY BẠCH ĐÀN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT LÔI CUỐN HƠI NƯỚC

Trình độ đào tạo

: Đại học chính quy

Ngành đào tạo

: Công Nghệ Kỹ Thuật Hóa Học

Chuyên ngành

: Hóa dầu

Giảng viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Quang Thái
Sinh viên thực hiện

: Đoàn Ngọc Dũng

Mã số sinh viên

: 12030191

Lớp

: DH12HD



Niên khóa

: 2012 – 2016

Vũng Tàu, tháng 07 năm 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA HÓA
HỌC & CNTP

Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc

PHIẾU
ĐĂNG
KÝ ĐỀ
TÀI
ĐỒ ÁN/
KHÓA
LUẬN TỐT
NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Đoàn Ngọc Dũng
MSSV
Địa chỉ
E-mail

Trình độ đào tạo: Đại Học
Hệ đào tạo
Ngành
Chuyên ngành
1.

Tên đề tài: Nghiên cứu chiết
xuất tinh dầu từ lá cây Bạch
Đàn bằng

phương pháp chưng cất lôi cuốn
hơi nước.
2.

Giảng viên hướng dẫn: Ths.
Nguyễn Quang Thái

3.

Ngày giao đề tài: 15/02/2016

4.

Ngày hoàn thành đề tài khoa
học: 20/6/2016
Bàtháng
RịanămTàu,
Vũng
ngày
2016



GIẢNG
VIÊN
HƯỚNG
DẪN
(Ký và
ghi rõ họ
tên)

SINH VIÊN
THỰC HIỆN
(Ký và ghi rõ
họ tên)

Ths. Nguyễn Quang Thái


LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình thực hiện đồ án của mình, tôi xin cam đoan những sô
liệu thu được từ quá trình thực nghiệm là hoàn toàn chính xác và không sao
chép từ bất kì đề tài, công trình nghiên cứu nào. Các phần trích dẫn nội dung
từ các tài liệu tham khảo đã được ghi rõ trong phần Tài liệu tham khảo cuôi
của đồ án.
Tôi xin cam đoan những điều trên là sự thật và chịu hoàn toàn trách
nhiệm về lời cam đoan này.

Vũng Tàu, ngày

tháng


năm 2016

SINH VIÊN THỰC HIỆN

(ký và ghi rõ họ tên)

Đoàn Ngọc Dũng


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................


Vũng Tàu, ngày … tháng … năm 2016
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Vũng Tàu, ngày … tháng … năm 2016
Xác nhận của giáo viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tôt đề tài này, không chỉ có sự nỗ lực của bản thân, mà
còn có sự hỗ trợ và giúp đỡ của thầy cô, bạn bè và gia đình, trong đó em xin
gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến:
ThS. Nguyễn Quang Thái là giảng viên trực tiếp hướng dẫn và định
hướng cho quá trình nghiên cứu, tạo điều kiện thuận lợi và chỉ bảo ân cần
để tôi có thể hoàn thành tôt đề tài này.
Xin gửi lời cảm ơn quý thầy, cô phụ trách phòng thí nghiệm đã nhiệt
tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành đề tài này.
Cảm ơn quý thầy, cô Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu, Khoa Hóa
Học và Công Nghệ Thực Phẩm đã dạy dỗ và truyện đạt những kiến thức
quý báu để giúp tôi trang bị kiến thức cần thiết trong thời gian tôi học tập tại
trường.
Xin chân thành cảm ơn đến quý thầy, cô trong hội đồng chấm đồ án
tôt nghiệp đã dành chút thời gian quý báu để đọc và đưa những lời nhận xét
giúp tôi hoàn thiện hơn về đề tài này.
Cuôi cùng, xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè và gia đình đã là chỗ dựa
vững chắc về mặt tinh thần và vật chất, để tôi có thể hoàn thành đồ án trong
suôt thời gian vừa qua.
Xin ghi lại đây lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất!
Vũng Tàu, ngày … tháng … năm 2016
Sinh viên

Đoàn Ngọc Dũng


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ...............................................................................................
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................

LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 01
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT..................................................... 03
1. Nguồn gôc................................................................................................03
1.1. Nguồn gôc di thực...............................................................................03
1.2. Mô tả................................................................................................... 03
1.3. Gieo trồng............................................................................................05
1.3.1. Chọn giông....................................................................................05
1.3.2. Kỹ thuật trồng............................................................................... 06
1.3.3. Thu hái và Bảo quản..................................................................... 07
1.4. Công dụng...........................................................................................08
1.5. Giới thiệu về tinh dầu..........................................................................08
1.5.1. Khái niệm về tinh dầu................................................................... 08
1.5.2. Nguồn gôc và sự phát triến của tinh dầu.......................................09
1.5.3. Tính chất vật lý và các thành phần hoá học trong tinh dầu...........10
1.5.3.1. Tính chất vật lý của tinh dầu....................................................10
1.5.3.2. Các thành phần hóa học trong tinh dầu....................................10
1.5.3.3. Vai trò của tinh dầu trong đời sông thực vật............................10
1.5.3.4. Sinh tổng hợp tinh dầu trong cơ thể thực vật...........................14
1.6. Tính chất vật lý và tính chất hóa học của tinh dầu Bạch Đàn.............17
1.6.1. Tính chất vật lý của tinh dầu Bạch Đàn........................................17
1.6.2. Thành phần hoá học của tinh dầu Bạch Đàn.................................17
1.6.3. Ứng dụng của tinh dầu..................................................................19
1.6.3.1. Trong công nghệ thực phẩm.....................................................19
1.6.3.2. Trong y học.............................................................................. 19
1.6.3.3. Trong công nghiệp sản xuất mỹ phẩm.....................................20
1.7. Các phương pháp sản xuất tinh dầu.................................................... 20
1.7.1. Phương pháp chưng cất lôi cuôn hơi nước (Hydrodistillation)....21
1.7.1.1. Nguyên lí của phương pháp.....................................................21

1.7.1.2. Những yếu tô chính ảnh hưởng đến hiệu suất................................... 21

1.7.1.3. Ưu nhược điểm của phương pháp............................................23
1.7.2. Các phương pháp khác..................................................................24
1.7.2.1 Phương pháp chiết (Extraction)................................................ 24
1.7.2.2. Phương pháp ướp (Enfleurage)................................................25


1.7.2.3. Phương pháp ngâm (Hot Maceration)......................................26
1.7.2.4. Phương pháp ép (Expression hay Cold Pressing)....................26
1.7.2.5. Phương pháp vi sóng................................................................26
1.7.3.Các dạng sản phẩm trong quá trình tách chiết tinh dầu.................29
1.8. Các phương pháp phân tích sắc ký......................................................30
1.8.1. Phương pháp phân tích sắc ký lớp mỏng (TLC)...........................30
1.8.2. Phương pháp phân tích sắc ký lớp mỏng (GC)....................................... 30
1.8.3. Phương pháp phân tích sắc ký khôi phổ (GC/MS).......................31
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM....................................................................... 33
2.1. Đôi tượng nghiên cứu..........................................................................33
2.1.1. Nguyên liệu chính.........................................................................33
2.1.2. Thời gian lấy mẫu......................................................................... 33
2.1.3. Dụng cụ - thiết bị- hóa chất...........................................................33
2.2. Phương pháp thực nghiệm.................................................................. 34
2.2.1. Thu nguyên liệu và xử lý nguyên liệu...........................................34
2.2.2. Phương pháp chưng cất.................................................................34
2.2.3. Dự kiến quy trình chiết xuất tinh dầu lá Bạch Đàn liễu................35
2.2.4. Thực nghiệm xác định tỷ lệ nước/ nguyên liệu.............................37
2.2.5. Thực nghiệm xác định nồng độ NaCl trong nước ngâm...............39
2.2.6. Thực nghiệm xác định thời gian ngâm hỗn hợp........................... 41
2.2.7. Thực nghiệm xác định thời gian chưng cất...................................43
2.3. Phương pháp xác định danh các cấu tử thành phần có trong tinh dầu
lá Bạch Đàn liễu..............................................................................................45
2.4. Phương pháp xác định tỉ lệ khôi lượng tinh dầu................................. 46

2.5. Phương pháp xử lý sô liệu.......................................................................................... 46
CHƯƠNG 3 :KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ THẢO LUẬN.....................47
3.1. Kết quả xác định tỷ lệ nước/nguyên liệu thích hợp.............................47
3.2. Kết quả xác định nồng độ NaCl trong nước ngâm........................................ 49
3.3. Kết quả xác định thời gian ngâm NaCl thích hợp...............................51
3.4. Kết quả xác định thời gian chưng cất thích hợp..................................53
3.5. Đề xuất quy trình chưng cất tinh dầu Bạch Đàn Liễu.........................56
3.6. Kết quả xác định thành phần hóa học của tinh dầu....................................... 57
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................... 60
1. Kết luận...................................................................................................60
2. Kiến nghị.................................................................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 61
PHỤ LỤC....................................................................................................................................... 63


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Thông sô vật lý của tinh dầu Bạch Đàn bán trên thị trường.............17
Bảng 3.1. Các thông sô sử dụng để khảo sát tỷ lệ dung môi................................. 47
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tỷ lệ dung môi ảnh hưởng đến tỷ lệ tinh dầu......47
Bảng 3.3. Các thông sô sử dụng để khảo sát nồng độ NaCl.................................. 49
Bảng 3.4. Kết quả khảo sát ảnh hưởng nồng độ NaCl đến tỷ lệ tinh dầu........49
Bảng 3.5. Các thông sô sử dụng để khảo sát thởi gian ngâm................................ 51
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát sự anh hưởng của quá trình ngâm............................. 51
Bảng 3.7. Các thông sô sử dụng để khảo sát thời gian chưng cất.......................53
Bảng 3.8. Lượng tinh dầu thu được theo thời gian chưng cất...............................54


DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Trang

Hình 1.1. Bạch Đàn Đỏ................................................................................................................ 04
Hình 1.2. Bạch Đàn Trắng.......................................................................................................... 04
Hình 1.3. Bạch Đàn lá nhỏ......................................................................................................... 05
Hình 1.4. Bạch Đàn Liễu tại đường Bình Giã -TP. Vũng Tàu................................. 05
Hình 1.5. Hình ảnh sự tập trung của tinh dầu trong lá................................................. 16
Hình 1.6. Thiết bị chưng cất lôi cuôn hơi nước cổ điển.............................................. 21
Hình 1.7. Sắc ký Lớp mỏng....................................................................................................... 30
Hình 1.8. Máy sắc ký khí............................................................................................................ 31
Hình 1.9. Máy sắc ký khôi phổ................................................................................................ 32
Hình 2.1. Lá Bạch Đàn Liễu tại TP.Vũng Tàu................................................................. 33
Hình 2.2. Lá Bạch Đàn được xử lý tạp chất và làm sạch........................................... 34
Hình 2.3. Sơ đồ hệ thông chưng cất tinh dầu bạch đàn liễu...................................... 36
Hình 3.1. Mẫu tinh dầu Bạch Đàn đem phân tích.......................................................... 58
Hình 3.2. Sắc kí đồ tinh dầu lá Bạch Đàn Liễu............................................................... 58
Hình 3.3. Kết quả phân tích thành phần hóa học của tinh dầu................................ 59
Biểu đồ 3.1. Thể hiện lượng tinh dầu thu được phụ thuộc vào tỷ lệ dung môi
48
Biểu đồ 3.2. Thể hiện tỷ lệ tinh dầu thu được phụ thuộc vào nồng độ NaCl .
50
Biểu đồ 3.3. Thể hiện sự ảnh hưởng của quá trình ngâm đến hiệu suất tinh
dầu........................................................................................................................................................... 52
Biểu đồ 3.4. Thể hiện lượng tinh dầu thu được phụ thuộc vào thời gian
chưng cất.............................................................................................................................................. 55
Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ chiết xuất tinh dầu lá Bạch Đàn liễu.................35
Sơ đồ 2.2. Quy trình công nghệ xác định tỷ lệ nước bổ sung.................................. 38
Sơ đồ 2.3. Xác định hàm lượng NaCl bổ sung trong nước ngâm,chiết..............40
Sơ đồ 2.4. Thực nghiêm xác định thời gian ngâm NaCl............................................. 42
Sơ đồ 2.5. Thực nghiệm xác định thời gian chưng cất................................................ 44
Sơ đồ 3.1. Quy trình hoàn thiện tách chiết tinh dầu từ lá Bạch Đàn Liễu.........56



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
T
L
C
:

Thin Layer
Chromatography ( Sắc
ký lớp mỏng)

G
C
M
S
:

khí ghép khôi phổ )

Gas Chromatography
G (Sắc ký khí)
C Gas Chromatography: Spectroscopy ( Sắc ký
Hour (Giờ )
Volume/weight ( Thể
tích / khôi lượng )

Weight/ volume ( Khôi
H lượng/ thể tích )
:
v

/
w
:
w
/
v
:


Đề Tài Khoa Học Trương- Khóa 2012-2016

Trường ĐHBR- VT

LỜI MỞ ĐẦU
Tinh dầu thiên nhiên hiện nay là một sản phẩm khá thông dụng trên thị
trường. Nó được ứng dụng tương đôi phổ biến trong nhiều lĩnh vực như thực
phẩm, dược phẩm, y học, mỹ phẩm và một sô lĩnh vực khác…
Việt Nam với điều kiện thiên nhiên nhiệt đới rất thuận lợi cho việc hình
thành và phát triển các loại thực vật, trong đó các loại cây có chứa tinh dầu
đang được khắng định là dồi dào và độc đáo. Trong đó, giông E.exserta
F.V.Muell họ Sim (Myrtaceae) tuy có tiềm năng lớn song chưa được khai thác,
tận dụng, hầu như chỉ mới sử dụng thân, chưa chế biến và tận dụng tinh dầu từ
lá. Cho nên hàng năm chúng ta còn phải nhập một lượng tinh dầu Bạch Đàn
khá lớn để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ. Vì lý do đó tôi tiến hành nghiên cứu đề tài
“Nghiên cứu chiết xuất tinh dầu lá Bạch Đàn bằng phương pháp chưng cất lôi
cuốn hơi nước” nhằm mục đích tìm ra điều kiện tôi ưu trong việc ly trích tinh
dầu, xác định các thành phần hóa học và ứng dụng tính kháng khuẩn của tinh
dầu Bạch Đàn trên một sô sản phẩm của tinh dầu từ lá giông E.exserta
F.V.Muell và đặc biệt là lá của cây Bạch Đàn.
Hiện nay, có nhiều phương pháp để chiết rút tinh dầu từ thực vật, trong đó

có phương pháp chưng cất lôi cuôn hơi nước đơn giản, dễ thực hiện và cho
hiệu xuất thu hồi tinh dầu tương đôi cao. Tinh dầu từ giông E.exserta F.V.Muell
được sử dụng phổ biến do nó có mùi thơm dễ chịu, có tác dụng trị cảm, giảm
stress và thanh nhiệt…Bạch Đàn thuộc họ Sim (Myrtaceae) nhưng chưa có
công trình nào được nghiên cứu sâu về nó, đồng thời tận dụng nguồn nguyên
liệu rẻ tiền để sản xuất tinh dầu có giá trị kinh tế cao.
Mục đích nghiên cứu của đề tài : Nghiên cứu chiết xuất tinh dầu lá Bạch
Đàn bằng phương pháp chưng cất lôi cuôn hơi nước. Cụ thể là:
- Xác lập điều kiện tôi ưu cho việc tách chiết tinh dầu từ lá Bạch Đàn bằng
phương pháp chưng cất lôi cuôn hơi nước.
-

Đưa ra quy trình chưng cất tôi ưu để thu nhận tinh dầu từ lá Bạch Đàn.

Ngành Công Nghệ kỹ thuật Hóa học

1

Khoa Hóa học và CNTP


Đề Tài Khoa Học Trường - Khóa 2012-2016

Trường ĐHBR- VT

Đưa ra một sô khả năng ứng dụng của tinh dầu trong đời sông.

Ý

nghĩa về mặt khoa học của đề tài: Về việc nghiên cứu chiết xuất tinh dầu


lá Bạch Đàn bằng phương pháp chưng cất lôi cuôn hơi nước có thể xem là cơ
sở khoa học ban đầu của việc xây dựng quy trình sản xuất tinh dầu từ lá Bạch
Đàn trên quy mô công nghiệp cũng như cung cấp những dẫn liệu khoa học về
thành phần hóa học và tính chất lý – hóa cơ bản của tinh dầu lá Bạch Đàn nhằm
phát triển các khả năng ứng dụng khác.
Ý

nghĩa về mặt sức khỏe: Tác dụng của tinh dầu Bạch Đàn giúp sát khuẩn

đường hô hấp, chữa ho hen, xông giải cảm, chữa mụn mẩn, làm đẹp da, làm
giảm đau nhức với những người bị thấp khớp, làm ấm cơ thể, giảm mệt mỏi,
thư giãn cơ thể. Có thể sử dụng tinh dầu cho việc chăm sóc tóc và xua đuổi
muỗi.
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể xem là cơ sở khoa học để áp dụng vào
quy trình sản xuất thực tế, đánh giá được tầm quan trong của nguyên liệu từ lá
Bạch Đàn.
Cấu trúc đề tài khoa học gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Thực nghiệm
Chương 3: Kết quả và Thảo luận
Chương 4: Kết luận và Kiến nghị
Đề tài khoa học được thực hiện tại phòng thí nghiệm NCKH, CS3, Trường
Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu, địa chỉ 951 Bình Giã, phường 10, TP. Vũng Tàu.

Ngành Công Nghệ kỹ thuật Hóa học

2

Khoa Hóa học và CNTP



Đề Tài Khoa Học Trường - Khóa 2012-2016

Trường ĐHBR- VT

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
1.

Nguồn gốc cây Bạch Đàn

1.1. Nguồn gốc di thực [19, 20]
Bạch Đàn Liễu có tên khoa học Eucalyptus exserta F.V.Muell, thuộc họ
Sim (Myrtaceae) có nguồn gôc ở châu úc, thích hợp với khí hậu nhiệt đới ẩm
nhưng vì giá thành cây tinh dầu này tại Úc quá cao, nên đã được đưa trồng và
khai thác ở nhiều nơi trên thế giới. Trong chiến tranh thế giới thứ hai, tinh dầu
sả Java bị thiếu trầm trọng so với nhu cầu tiêu thụ, người ta đã sử dụng tinh dầu
Bạch Đàn Liễu để thay thế.
Chính vì vậy ngay từ thời Pháp thuộc, nhiều loại Bạch Đàn đã được di thực
vào nước ta, và được trồng nhiều vùng ở Việt Nam, đặc biệt là ở miền Nam
vùng trồng Bạch Đàn thích hợp nhất là Tây Ninh (87%), còn lại là các tỉnh
Bình Dương, Bình Phước và Đồng Nai (46%). Trong đó diện tích đất trồng
Bạch Đàn tại Bà Rịa – Vũng Tàu và TP. HCM (28-37%).
1.2. Mô tả [21, 22]
Cây Bạch Đàn thuộc loài đại
mộc. Lá thường thon dài cong có
màu xanh hơi môc trắng hoặc xanh
đậm chứa chất dầu Eucalyptone
thơm mùi dầu tràm mà trước đây
bác sĩ Bùi Kiến Tín gọi là dầu

Khuynh diệp. Loài Bạch Đàn nói
chung rất mau lớn, tán lá hẹp thưa,
trồng trong vòng 5, 6 năm thì có
chiều cao trên 7 m và đường kính thân cây khoảng 9-10 cm. Cây gỗ, cao 20 25m, vỏ mềm bong thành mảng. Lá non hình trứng, không cuông, mọc đôi ở
những đôi lá đầu. Lá già mọc so le, cong lưỡi liềm. Bạch Đàn liễu có lá hẹp và

Ngành Công Nghệ kỹ thuật Hóa học

3

Khoa Hóa học và CNTP


Đề Tài Khoa Học Trường - Khóa 2012-2016

Trường ĐHBR- VT

dài. Hoa mọc ở kẽ lá. Quả nang hình chén hoặc hình trứng trong có chứa nhiều
hạt nhỏ màu nâu.
Bạch Đàn được trồng để phủ xanh đồi trọc ở các vùng núi và trung du hoặc
để cải tạo đầm lầy. Tuy nhiên ở những đồi trồng Bạch Đàn thuần chủng, đất đai
bị nghèo kiệt, làm nghèo thảm thực vật khác, dễ gây xói mòn. Vì vậy việc phát
triển Bạch Đàn đang được các ngành có liên quan xem xét.


Việt Nam ta được du nhập khoảng một sô loại Bạch Đàn và được trồng

tại các vùng như sau:



Bạch Đàn Đỏ: Eucalyptus camaldulensis trồng ở các vùng đồng bằng

Hình 1.1. Bạch Đàn Đỏ


Bạch Đàn Trắng: Eu. Alba, thích hợp trồng ở các vùng gần biển.

Hình 1.2. Bạch Đàn Trắng

Ngành Công Nghệ kỹ thuật Hóa học

4

Khoa Hóa học và CNTP


Đề Tài Khoa Học Trường - Khóa 2012-2016


Trường ĐHBR- VT

Bạch Đàn lá nhỏ: Eu.Tereticornis thích hợp trồng ở vùng đồi Thừa
Thiên- Huế

Hình 1.3. Bạch Đàn lá nhỏ


Bạch Đàn Liễu: E.exserta F.V.Muell thích hợp trồng ở các vùng thấp.

Hình 1.4. Bạch Đàn Liễu tại đường Bình Giã -TP. Vũng Tàu

1.3. Gieo Trồng [20]
1.3.1. Chọn Giống:
Dựa vào chỉ tiêu kinh tế để chọn giông, nên khi trồng Bạch Đàn cần chú ý
chọn loài và xuất xứ cho năng suất cao, thích hợp với điều kiện sinh thái từng
vùng và khả năng chông chịu với sâu bệnh tôt. Ngoài ra một sô dòng Bạch Đàn
nuôi cấy mô được nhập từ Trung Quôc về có sinh trưởng tôt như:
Giống E.urophyla : Sau 20 tháng tuổi có đường kính trung bình 7 m.
Ngành Công Nghệ kỹ thuật Hóa học

5

Khoa Hóa học và CNTP


Đề Tài Khoa Học Trường - Khóa 2012-2016

Trường ĐHBR- VT

Giống E.leizhou: Có đường kính trung bình 9,96cm, chiều cao trung
bình 8,69m (tại Bình Phước).
Như vậy, có thể thấy, mỗi loài thích hợp với mỗi vùng nhất định, cần phải
chọn giông kỹ, có thể trồng bằng cây hạt hoặc cây mô, tùy từng điều kiện cụ
thể của người trồng rừng.
1.3.2. Kỹ Thuật Trồng [20]


Làm đất:

Làm đất vào cuôi mùa khô (khoảng tháng 5). Những nơi đất quá dôc không
sử dụng máy thì phải xử lý đất bằng cách phát đôt. Những nơi đất bằng phẳng,

dùng máy ủi, san lấp ụ môi, gôc cây, cỏ dại… gom vào một chỗ đôt, chú ý khi
ủi tránh phá lớp đất mặt. Sau đó dùng dàn cày 3 chảo và 7 chảo cày 2 lần, độ
sâu 20-30cm. Nếu trồng Bạch Đàn ở các vùng miền Tây thì phải lên luông.


Kích thước:

-

Lên luông bằng thủ công: Tạo luông rộng 3m, cao 0,8m, kênh rộng 5m.

-

Lên luông bằng máy (máy Challenger 2 “step”) tạo luông rộng 2,3m, cao

0,3m, kênh 2,3m.


Đào hố trồng:

Mật độ trồng bạch đàn biến động từ 1.500 - 2.000 cây/ha. Hô đào kích
thước 20x20x20cm. Có bón lót hoặc không tùy từng điều kiện đầu tư và loại
đất. Nếu có điều kiện nên bón lót ngay vào hôc cây trồng. Nếu trồng rừng sử
dụng máy thì nên hàng cách hàng 3,5m, còn cây cách cây từ 2m trở lên.


Kỹ thuật trồng từ bịch vào đất:

Thời vụ trồng thường vào đầu mùa mưa, từ giữa tháng 6 đến hết tháng 7.
Trước khi trồng nên tưới ẩm cây con, cắt bỏ bịch ni lông, tránh làm vỡ bầu, đặt

cây ngay ngắn vào giữa hô, cổ rễ thấp hơn mặt đất khoảng 2cm, nén đất xung
quanh chặt vừa phải, giữ cho cây ngay ngắn.


Chăm sóc : Sau khi trồng 1 tháng kiểm tra thấy cây nào chết phải

trồng dặm, sau 3 tháng kiểm tra thấy tỷ lệ cây sông 90% là đạt yêu cầu. Một
Ngành Công Nghệ kỹ thuật Hóa học

6

Khoa Hóa học và CNTP


Đề Tài Khoa Học Trường - Khóa 2012-2016

Trường ĐHBR- VT

năm có thể làm cỏ 2 lần kết hợp bón phân (phân chuồng khoảng 2kg/ hôc hoặc
100g NPK/gôc tùy từng điều kiện cụ thể).
Việc sử dụng các biện pháp lâm sinh như làm đất toàn diện và bón phân,
tôc độ sinh trưởng trung bình/năm về đường kính và chiều cao đều cao hơn hẳn
các xuất xứ ở cùng độ tuổi không bón phân và làm đất toàn diện.
Cây Bạch Đàn được trồng thành rừng, cho ta những lợi ích về kinh tế, cây
Bạch Đàn trồng thành hàng ven đường cho ta những hàng cây cảnh tuyệt vời,
bởi dáng cây suôn thẳng, màu sáng, không phân canh dưới thân của chúng, với
những tán lá tỏa mùi thơm dễ chịu, cho con người những cảm giác thoải mái,
nhẹ nhàng khi đi dưới những hàng cây Bạch Đàn và những khu rừng Bạch
Đàn.
1.3.3. Thu hái và Bảo Quản [19]

Lá có thể được thu hoạch lần đầu tiên sau khi trồng 6 đến 8 tháng. Chỉ cắt
những cành nhỏ ở bên ngoài để đảm bảo cho cây phát triển. Đến năm thứ hai
có thể đôn cả cây, khi đó ta có thể vừa thu lấy tinh dầu, vừa thu lấy gỗ từ thân
và cành. Sau năm thứ hai, nhiều nhánh phát triển trên gôc cây còn lại và ta lại
có thể tiêp tục khai thác để thu lấy tinh dầu. Tùy theo điều kiện thời tiết mà ta
có thể cắt từ một đến hai lần trong một năm. Khi cắt chỉ để lại một nhánh phát
triển mạnh nhất, sản lượng lá có thể đạt 2-5 kg lá mỗi cây, như thế một hecta
Bạch Đàn có thể cho 4-10 tân lá.


Theo Dierberger: Việc thu hoạch cũng tương tự đôì với cây đã khai thác

5 năm.
Có hai cách thu hái lá:
- Cách 1: Hái lá cùng với cành nhỏ rồi đem chưng cất vào ngày hôm sau.
Cách này được áp dụng đôi với hai lần hái lá đầu tiên.
- Cách 2: Cắt ngang thân cây ở độ cao 1,8-2,2 m hoặc chặt dưới gôc rồi
đem chưng cất. Cách này được áp dụng đôi với những lần sau và lần thu hoạch
cuôi cùng.

Ngành Công Nghệ kỹ thuật Hóa học

7

Khoa Hóa học và CNTP


Đề Tài Khoa Học Trường - Khóa 2012-2016

Trường ĐHBR- VT


Việc bảo quản lá trước khi chưng cất khá đơn giản, chúng ta chỉ cần để ở
nơi thoáng mát, tránh tình trạng chẩt thành đông gây ra sự lên men đồng thời
việc phơi nắng lá sẽ làm giảm hàm lượng tinh dầu.
1.4. Công Dụng [5]


Việt Nam, Bạch Đàn là một loại cây cho gỗ có giá trị. Với cây sau 20

năm trồng có thể sử dụng cho hầu hết mọi mục đích như làm chất đôt, làm
nguyên liệu để sản xuất giấy, đà ngang cho đường rây xe lửa, gỗ để xây dựng.


Việt Nam, do khả năng phát triển của Bạch Đàn rất nhanh trên các loại đất

nên được trồng ở những vùng trung du, đồi núi để phủ xanh đồi trọc, giữ nước
chông lụt,.
-

Lá: Có thể dùng lá Bạch Đàn trắng hoặc Bạch Đàn liễu để thay thế lá

Bạch Đàn xanh (E. globulus) là loại đã được sử dụng rất lâu đời ở các nước
châu Âu. Dạng dùng: Thuôc hãm, thuôc xông, hoặc pha chế thành các dạng
bào chế như xiro, còn lá Bạch Đàn dùng để chữa ho, sát khuẩn đường hô hấp,
chữa các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, ho, hen v.v…
-

Thân: Bạch Đàn thường được sử dụng làm gỗ xây dựng làm và chất

đôt. Vừa lấy gỗ, bột gỗ. Gỗ Bạch Đàn có độ co dãn cao, có thể dùng để xây

dựng thông thường, đóng vật dụng gia đình, đóng thuyền, làm gỗ ép.
Mùi thơm đặc trưng của Bạch Đàn có tác dụng đuổi muỗi, do đó được
trồng ở những vùng đầm lầy ẩm thấp để cải tạo môi sinh, làm giảm tỉ lệ bệnh
sôt rét. Những năm gần đây, Bạch Đàn được trồng vừa để lấy tinh dầu.
Bạch Đàn cung cấp tinh dầu với năng suất khá cao, có giá trị xuất khẩu đó
là một nguồn lợi kinh tế rất lớn mà chúng ta phải biết khai thác. Một sô “ kết
quả nghiên cứu trước đây cho thây tinh dầu Bạch Đàn Việt Nam đáp ứng được
các chỉ tiêu về xuất khẩu của thế giới ”.
1.5. Giới Thiệu Về Tinh Dầu [ 3,7]
1.5.1. Khái niệm về tinh dầu: Tinh dầu là những chất thơm hay chất mùi
có trong một sô bộ phận của cây cỏ (như hạt, rễ, củ, vỏ cây, hoa, lá, quả, dầu,

Ngành Công Nghệ kỹ thuật Hóa học

8

Khoa Hóa học và CNTP


Đề Tài Khoa Học Trường - Khóa 2012-2016

Trường ĐHBR- VT

nhựa cây) hay động vật (túi tinh dầu). Tinh dầu được ví như nhựa sông của cây,
vì vậy nó mang sức sông, năng lượng và mạnh hơn 100 lần các loại dược thảo
sấy khô.
Các loại cây có tinh dầu được phân bô rộng trong thiên nhiên. Trữ lượng
tinh dầu trong cây phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng. Cây mọc ở
vùng nhiệt đới có hàm lượng tinh dầu nhiều hơn ở vùng ôn đới. Ngay trong
một cây, thành phần và lượng tinh dầu trong các bộ phận khác nhau cũng khác

nhau. Ngoài ra, lượng tinh dầu còn phụ thuộc vào môi trường sông của cây,
phương pháp thu hoạch, bảo quản, tách chiết. Về phân bô lượng tinh dầu, đặc
biệt có nhiều trong họ long não, họ hoa môi, họ cam, họ sim, họ hoa tán.
Tinh dầu có trong các bộ phận khác nhau của cây, như ở hoa: ( hồng, nhài,
cam, chanh,…), ở lá: (bạch đàn, bạc hà, hương nhu,…), ở thân cây: (hương
đàn, peru,…), ở vỏ cây: (quế), ở rễ: (gừng, nghệ, hương bài,…). Trong cây, tinh
dầu có thể ở dạng có sẵn hoặc chỉ tạo thành trong một điều kiện nhất định nào
đó. Khi đó, tinh dầu không phải là những bộ phận bình thường trong cây mà
chỉ xuất hiện trong những điều kiện nhất định khi một sô bộ phận bị chết.
Phân loại tinh dầu: Có hai loại là tinh dầu nguyên chất và tinh dầu không
nguyên chất.


Tinh dầu nguyên chất: Hoàn toàn không có độc tô, không có chất

bảo quản hóa học nên rất an toàn cho người sử dụng và mang lại kết quả nhanh
khi điều trị.


Tinh dầu không nguyên chất: Là tinh dầu được pha từ tinh dầu

nguyên chất với các chất hóa học khác mà vẫn giữ được hương của tinh dầu. Vì
vậy với lịch sử phát triển hàng ngàn năm, tinh dầu được mệnh danh là báu vật
của thiên nhiên, được phát triển thành phương pháp trị liệu, chăm sóc sức khỏe,
làm đẹp trên toàn thế giới. Giữa thế kỉ 19, tinh dầu được tập trung nghiên cứu
và trở thành một phương pháp trị liệu tổng thể và phổ cập tại nhiều nước
như: Trung Quôc, Hàn Quôc, Autralia, Nhật Bản, Anh Quôc, Pháp.

Ngành Công Nghệ kỹ thuật Hóa học


9

Khoa Hóa học và CNTP


Đề Tài Khoa Học Trường - Khóa 2012-2016

Trường ĐHBR- VT

1.5.2. Nguồn gốc và sự phát triến của tinh dầu [6]
Tinh dầu từ lâu đã được loài người biết đến, ngay từ thời thượng cổ người ta
biết đến và sử dụng các loại cây có tinh dầu ở dạng phơi khô. Từ thế kỷ thứ 17
đến thế kỷ thứ 19, tinh dầu được dùng nhiều để trang điểm, làm thuôc và dùng
trong công nghiệp với phạm vi rộng hơn. Từ thế kỷ 20 đến những năm đầu của
thế kỷ 21, cùng với sự tiến bộ của nhân loại và sự tiến bộ của khoa học kỹ
thuật, nghành công nghiệp sản xuất tinh dầu đã dần phát triển, tinh dầu đã trở
thành một sản phấm không thể thiếu trong đời sông của con người và được ứng
dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như: Hương liệu, thực phẩm, mỹ
phẩm, dược phẩm.
1.5.3. Tính chất vật lý và các thành phần hoá học trong tinh dầu [7,9,14]
1.5.3.1. Tính chất vật lý của tinh dầu
Tinh dầu thường tồn tại dạng thể lỏng ở nhiệt độ thường, mùi thơm, ít khi
có màu trừ tinh dầu chứa aluzen có màu xanh. Tinh dầu có tỉ trọng thấp so với
nước, chỉ sô khúc xạ cao. Tinh dầu bay hơi được, tinh dầu ít tan trong nước
nhưng làm cho nước có mùi thơm, tinh dầu là hổn hợp nên không có nhiệt độ
sôi nhất định, tinh dầu tan trong cồn, ete, dung môi hữu cơ và các chất béo.
 Tính

chất vật lý:


Để xác định tính chất vật lý của tinh dầu, thông thường người ta tiến hành
xác định các chỉ sô như tỷ trọng, chiết suất, tỷ lệ hòa tan trong cồn 90 0 ở 250C,
nhiệt độ sôi, năng suất quay cực, màu sắc.
Hầu hết tỷ trọng của các loại tinh dầu thường nhỏ hơn 1, do vậy chúng
thường nhẹ hơn nước. Tuy nhiên, cũng có một vài tinh dầu có khôi lượng riêng
lớn hơn nước (như tinh dầu quế, tinh dầu đinh hương…).
Tinh dầu không tan hoặc rất ít tan trong nước nhưng chúng hòa tan tôt
trong đa sô các dung môi hữu cơ như eter, cồn... Mặc dù thành phần hóa học
của mỗi loại tinh dầu là khác nhau, nhưng nhìn chung chúng có nhiệt độ sôi
khoảng 800C đến 1500C, dễ bay hơi và có mùi thơm.

Ngành Công Nghệ kỹ thuật Hóa học

10

Khoa Hóa học và CNTP


Đề Tài Khoa Học Trường - Khóa 2012-2016

Trường ĐHBR- VT

Về màu sắc, tinh dầu thường không màu hoặc có màu vàng nhạt. Một sô ít
tinh dầu có màu (ví dụ: tinh dầu ngải cứu có màu xanh lơ, tinh dầu quế có màu
nâu sẫm) là do sự có mặt của các hợp chất có màu được lôi kéo theo tinh dầu
trong quá trình chiết xuất (ví dụ: màu xanh do có chlorophyll, màu vàng do có
carotenoid,…). Còn mùi và vị của tinh dầu chủ yếu gây ra do các cấu tử bị oxy
hóa.
1.5.3.2. Các thành phần hóa học trong tinh dầu [4, 8, 11]
Tinh dầu là một loại chất lỏng được tinh chế ( thông thường nhất là bằng

cách chưng cất bằng hơi hoặc nước) từ lá cây, thân cây, hoa, vỏ cây, rễ cây,
hoặc những thành phần khác của thực vật. Tinh dầu được ví như là nhựa sông
của cây, vì vậy đã mang sức sông, năng lượng và mạnh hơn 100 lần các loại
thảo dược sấy khô. Bất kỳ một loại tinh dầu nào cũng đều có những thành phần
sau:


Monoterpenes: Tìm thấy trong hầu hết các loại tinh dầu, Monoterpenes

có công thức phân tử là C10H16 mạch hở: Tiêu biểu như là miaxene, oximene,
có trong tinh dầu hoa nguyệt quế.

Miaxene

Oximene

Monoterpenes là chất khử trùng và thuôc bổ trong tự nhiên. Chúng
được lọc không khí tôt. Monoterpenes có mặt trong hầu hết các loại tinh dầu.
-

 Sesquiterpene: Mặc dù không phải là dễ bay hơi như Monoterpenes,
các sesquiterpene mạch thẳng và vòng tiêu biểu là farnesene, Zingiberene (tinh
dầu gừng)

Farnesene

Ngành Công Nghệ kỹ thuật Hóa học

11


Khoa Hóa học và CNTP


Đề Tài Khoa Học Trường - Khóa 2012-2016
-

Trường ĐHBR- VT

Sesquiterpene có khoảng 15 nguyên tử cacbon trong đó. Và có một

tác dụng làm dịu, là chông viêm và chông nhiễm trùng.
 Phenol: Một sô chất phenol trích từ các loại tinh dầu như: Thymol,
Estragol, Eugenol,…

Thymol

Estragol

Eugenol

Các chất khử trùng hầu hết có trong thực vật, kích thích cơ thể,
phenol có tác dụng khi sử dụng với liều lượng nhỏ. Tuy nhiên, liều lớn có thế là
một chất độc cho hệ thần kinh và có thể gây kích ứng da .
-

 Ancol: Một sô ancol quan trọng trích từ tinh dầu thường gặp như:
Menthol, α- Terpineol, Geraniol…

Menthol


α- Terpineol

Geraniol

Rất nhiều ancol cùng có mặt trong các loại tinh dầu. Làm chất sát
trùng, kháng khuẩn, chông nấm và thuôc kháng sinh, thuôc bổ rất tôt cho hệ
thần kinh và kích thích phản ứng miễn dịch trong cơ thể.
-

 Este: Các este bôc hơi nhanh và tạo độ ngát cho hương. Một sô este có
trong tinh dầu: etyl anthranilate, benzyl, axetat,…

Etyl anthranilate

Ngành Công Nghệ kỹ thuật Hóa học

Benzyl axetat

12

Khoa Hóa học và CNTP


Đề Tài Khoa Học Trường - Khóa 2012-2016
-

Trường ĐHBR- VT

Este có tính chất chông co thắt, kháng khuẩn và chông viêm, dùng


este nhẹ nhàng trên da sẽ giúp đỡ trong việc tái cân bằng của hệ thần kinh có
hiệu quả.
 Aldehyt: Trong tinh dầu có rất nhiều aldehyt, song hiện nay các anđehit đều
thu được qua tổng hợp hóa học. Chỉ có aldehyt như aldehyt cuminic, citral

và citronellal được ly trích từ nguyên liệu tự nhiên.

Andehyt cuminic

(Z)-Citral (neral)

(E)-Citral (geranial)
-

Citronellal

Aldehyt chông viêm, có tính chất tương tự như ancol. Tuy nhiên,

lượng Aldehyt có thể gây ra kích thích lớn cho da và các màng nhầy.
 Các hợp chất khác: Ngoài các hợp chất nói trên, trong các loại tinh dầu

còn có các hợp chất thuộc nhóm oxit như: (eucalyptus) và các aminoaxit (axit
antranilic), các lacton (coumarin, ambretolit), các hợp chất có lưu huỳnh như :
(anlylisosulfocyannat), hợp chất có nitơ (metyl antranilat).
1.5.3.3. Vai trò của tinh dầu trong đời sống thực vật [16]
Vấn đề về vai trò của tinh dầu trong đời sông của cây đã được đề cập tới
trong rất nhiều công trình nghiên cứu. Theo quan niệm được trình bày trong
các công trình khác nhau, vai trò của tinh dầu được quy tụ trong các nội dung
sau đây:
- Bảo vệ cây khỏi các tác động của sâu bệnh.

Ngành Công Nghệ kỹ thuật Hóa học

13

Khoa Hóa học và CNTP


×