Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

KT 1 tiết THCS LƯƠNG TẤN THỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.39 KB, 9 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn : Địa lý 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn câu đúng nhất.
Câu 1. Đường xích đạo chia quả địa cầu bằng hai nữa:
A. Nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
B. Nửa cầu Đông, nửa cầu Bắc.
C. Nửa cầu Tây, nủa cầu Đông.
D. Nửa cầu Bắc, nửa cầu Tây.
Câu 2. Thế nào là kinh tuyến:
A. Đường song song với xích đạo. B. Đường vuông góc với xích đạo
C. Đường nối từ cực Bắc xuống cực Nam. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3. Trái đất có dạng hình gì?
A . Hình tròn B. Hình vuông C. Hình cầu D. Hình tam giác
Câu 4. Để vẽ bản đồ người ta phải lần lượt làm các công việc:
A. Thu nhập các thông tin về các đối tượng địa lý.
B. Xác định nội dung và tỉ lệ bản đồ.
C. Thiết kế lựa chọn ký hiệu để thực hiện các đối tượng địa lý.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 5. Bản đồ có tỉ lệ lớn:
A. Tỉ lệ 1:1.000.000 B. Tỉ lệ 1: 5.000.000
C. Tỉ lệ 1: 700.000 D. Tỉ lệ 1: 100.000
Câu 6. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta dựa vào:
A. Các kinh độ, vĩ độ B. Các kinh tuyến - vĩ tuyến
C. Tỉ lệ bản đồ D. Cả 3 ý trên
Câu 7. Để thực hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ người ta thường dùng 3 loại kí hiệu
nào:
A. Hình học, chữ, tượng hình B. Điểm, đường, diện tích
C. Màu sắc, đường đồng mức, hình học D. Hình học, diện tích, đường
Câu 8. Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng thoải:
A. Đúng B. Sai


II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1. Trái đất có dạng hình gì? Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời theom thứ tự
xa dần (Vẽ hình trái đất ghi cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, nửa cầu Bắc, nửa cầu
Nam) (2 điểm)
Câu 2. Bản đồ là gì? Bản đồ có vai trò như thế nào trong việc giảng dạy và học tập
địa lí? (2,5 điểm)
Câu 3. Tại sao khi sử dụng bản đồ việc đầu tiên là phải xem bảng chú giải? (1,5
điểm)
ĐÁP ÁN
Địa lí 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1.A Câu 2. C Câu 3. C Câu 4. D
Câu 5. D Câu 6. B Câu 7. B Câu 8. B
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. Vẽ hình (1 điểm)
- Trái đất có dạng hình cầu. (0,5 điểm)
- Trái đất ở vị trí thứ 3 trong hệ mặt trời theo thứ tự xa dần. (0,5 điểm)
Câu 2. Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn
bộ bề mặt trái đất. (1 điểm)
- Bản đồ có vai trò quan trọng trong việc giảng dạy và học tập địa lí, nếu không có
bản đồ chúng ta sẽ không khái niệm chính xác về vị trí về sự phân bố các đối tượng, các
hiện tượng địa lí tự nhiên cũng như kinh tế xã hội ở các vùng đất khác nhau trên trái đất.
(1,5 điểm)
Câu 3. Khi sử dụng bản đồ đầu tiên phải xem bản đồ chú giải, vì bản đồ chú giải giúp ta
hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu dùng trên bản đồ. (1,5 điểm)
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn : Địa lý 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Hãy chọn câu đúng nhất. (1,5 điểm)
Câu 1. Ở một quốc gia có dân số gia tăng nhanh là:

A. Tháp tuổi có dạng đáy mở rộng.
B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao.
C. Các vấn đề ăn , ở, mặc, việc làm vượt quá khả năng giải quyết.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2. Nguyên nhân chính của sự gia tăng dân số cao của nước ta là:
A. Nhân dân ta còn coi trọng gia đình có con trai.
B. Nhiều người chưa ý thức về kế hoạch hóa gia đình.
C. Số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3. Hình thức canh tác nào sau đây ở vùng đồi núi có hại cho việc bảo vệ môi trường
ở đới nóng:
A. Làm ruộng bậc thang B. Trồng trọt theo đường đồng mức
C. Làm rẫy D. Cả 3 hình thức trên
Câu 4. Đất ở đới nóng dễ bị xói mòn và thoái hóa là:
A. Lượng mưa tập trung vào một mùa B. Mùa khô kéo dài
C. Việc canh tác không đúng khoa học D. Tất cả đều đúng
Câu 5. Để giảm bớt sức ép dân số tới tài nguyên mội trường ở đới nóng, cần phải:
A. Khai thác tài nguyên một cách hợp lí. B. Kế hoạch hóa gia đình.
C. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống D. Tất cả đều đúng
Câu 6. Trong những năm gần đây, đới nóng là nơi:
A. Có nhiều siêu đô thị mới B. Có sự đa dạng và phức tạp về di dân
C. Có tốc độ đô thị hóa cao D. Tất cả các ý trên
Nối ý cho phù hợp (1 điểm)
Câu 7. Nối câu cho phù hợp:
Các chủng tộc chính Trả lời Vị trí hình thành
A. Môn-gô-lô-ít
B. Nê-grô-ít
C. Ơ-rô-pê-ô-it
A………….
B………….

C………….
1. Châu Âu
2. Châu Á
3. Châu Phi
Câu 8. Dùng kí hiệu mũi tên () điền vào sơ đồ dưới đây để thấy mối liên hệ giữa sự
gia tăng dân số nhanh tác động đến chất lượng cuộc sống.
Sức khỏe, thể lực kém
Mức sống thấp
Thừa lao động, không có việc
Bệnh tật nhiều
Năng suất lao động thấp
Kinh tế, văn hóa kém phát triển
Dân số gia tăng nhanh
Chọn đúng hoặc sai (0,5 điểm)
Câu 9. Đới nóng là nơi có nền nông nghiệp phát triển sớm nhất trên thế giới.
A. Đúng B. Sai
Câu 10. Nam Á và Đông Á là hai khu vực có mật độ dân số cao nhất trên thế giới.
A. Đúng B. Sai
Câu 11. Qua bảng số liệu sau (Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng). Em hãy xác
định địa điểm này thuộc môi trường địa lí nào trên thế giới. (1 điểm)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ (0
0
C) 27 28 28 28 27 26 25 25 26 26 27 27
Lượng mưa (mm) 40 55 100 125 360 495 215 55 70 170 200 80
A. Môi trường nhiệt đới
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường xích đạo ẩm
D. Môi trường đới ôn hòa
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

1. Nêu đặc điểm của khí hậu môi trường xích đạo ẩm?
2. Nêu đặc điểm của khí hậu môi trường nhiệt đới?
3. Nêu đặc điểm của khí hậu môi trường nhiệt đới gió mùa?
4. Rút ra những giống nhau và khác nhau.
ĐÁP ÁN
Địa lí 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1. D Câu 2. D Câu 3. C
Câu 4. D Câu 5. D Câu 6. D
Câu 7. A-2 B-3 C-1
Câu 8.
Câu 9. A
Câu 10. B
Câu 11. B
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 điểm)
1. Đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm: Nằm từ 5
0
B đến 5
0
N dọc hai bên
đường Xích đạo. Có khí hậu nóng và ẩm quanh năm. Nhiệt độ trung bình trên 20
0
C. Biên
độ nhiệt giữa các tháng trong năm ít (3
0
). Nhưng biên độ nhiệt giữa ngày và đêm cao
(10
0
). Lượng mưa trung bình từ 1500 – 2500 mm/n. Độ ẩm cao trung bình > 80%. Rừng
xanh quanh năm.

2. Đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới: Từ 5
0
B. Nam đến chí tuyến Bắc, Nam của
mỗi bán cầu. Có khí hậu nóng quanh năm trung bình trên 22
0
C càng về gần chí tuyến
mùa khô càng kéo dài (từ 3 – 9 tháng). Một năm có một mùa khô và một mùa mưa.
Lượng mưa trung bình từ 500mm – 1500mm và tập trung vào mùa mưa. Xa van đồng cỏ
thấp.
3. Đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới gió mùa: Có hai đặc điểm nổi bậc là nhiệt
độ, lượng mưa thay đổi theo mùa, gió và thời tiết diễn biến thất thường. Nhiệt độ trung
bình năm > 20
0
C, biên độ nhiệt độ trung bình cao khoảng 8,9
0
C. Lượng mưa trung bình
năm >1000mm tập trung vào các tháng có gió mùa hạ và 70 -95%, mùa khô mưu ít
nhưng cũng đủ cho cây cối phát triển. thực vật là xa van cây bụi cao.
4. Giống: Đều có nhiệt độ ao quanh năm > 20
0
C, lượng mưa tương đối nhiều (từ 500
– 2500mm/n).
Khác: Mỗi môi trường đều có lượng mưa trong năm khác nhau và thời gian khác
nhau  có thực vật cũng khác nhau.

×