Tải bản đầy đủ (.ppt) (67 trang)

quan tri chi phi (GOOD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.49 KB, 67 trang )

Chương 1

TỔNG QUAN QUẢN TRỊ CHI PHÍ

I.
1.

Khái niệm.
Chi phí: kết quả của việc thực hiện các quyết định quản trị kinh
doanh.

2.

Quản trị chi phí: phân tích các thông tin để tạo ra giá trị cao với chi
phí hợp lý. Hai hệ thống thông tin:
- Thông tin chi phí.
- Thông tin phi chi phí.

II.
1.
2.
3.

Vai trò của QTCP.
Nhận diện điểm mạnh, cơ hội kinh doanh.
Giúp cải thiện chất lượng.
Nhận diện các nguồn lực có chi phí thấp.


Chương 1


TỔNG QUAN QUẢN TRỊ CHI PHÍ

Quản trị chi phí

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Ghi chép các thông tin liên
quan
Phân tích thông tin đã thu thập
được.
Sử dụng các công cụ QTCP để
nhận diện các cơ hội hay các
phương án kinh doanh.
Xây dựng các phương án kinh
doanh.
Nhà quản trị lựa chọn phương
án phù hợp nhất.
Ra quyết định thực hiện

Kế toán quản trị

1.
2.
3.
4.


Ghi chép các thông tin liên
quan.
Phân tích thông tin đã thu thập
được.
Cung cấp thông tin đã phân tích
cho nhà quản trị.
Nhà quản trị sẽ xây dựng các
phương án kinh doanh và ra
quyết định thực hiện.


Chương 1

TỔNG QUAN QUẢN TRỊ CHI PHÍ

III.
1.

QTCP trong môi trường kinh doanh hiện nay.
Môi trường kinh doanh toàn cầu  sức ép cạnh tranh gia tăng 
yêu cầu thông tin và biện pháp quản lý chi phí hiệu quả.

2.

Công nghệ sản xuất thay đổi  DN gia tăng liên kết  kiểm soát
chi phí, gia tăng giá trị cho khách hàng.

3.


Định hướng theo khách hàng  đáp ứng các yêu cầu của khách
hàng  thay đổi trong các quyết định sản xuất kinh doanh.

4.

Tổ chức quản trị thay đổi  xây dựng các đội, nhóm chức năng
 có biện pháp quản trị chi phí phù hợp.


Chương 1

TỔNG QUAN QUẢN TRỊ CHI PHÍ

IV.
1.

Chiến lược quản trị chi phí của doanh nghiệp.
Benchmarking (bắt chước)
DN xác định nhân tố thế mạnh của mình  đối chiếu với một DN
thực tế thành công  thực hiện.

2.

TQM  đảm bảo và gia tăng chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ.
Đạt TQM cần có:
 Hệ thống tổ chức hoạt động có chất lượng tốt.
 Tập trung vào việc thỏa mãn khách hàng.
 Xây dựng các phương thức đo lường chất lượng.
 Có mục tiêu rõ ràng, biện pháp phát triển tốt.
 Thu thập, phân tích các thông tin từ khách hàng.

 Xác định và xử lý hư hỏng tốt.
 Có mối quan hệ tốt với nhà cung cấp


Chương 1

TỔNG QUAN QUẢN TRỊ CHI PHÍ

3.

Quản trị chi phí theo hoạt động.
 Phân tích các hoạt động thực hiện cho việc sản xuất.
 Là công cụ quản trị chi phí chiến lược hiện nay.

4.

Kaizen.
Chất lượng sản phẩm hay dịch vụ liên tục tăng nhờ các cải tiến
của doanh nghiệp mà ó thể không làm tăng chi phí..


Chương 2
I.
1.

CÁC KHÁI NIỆM CHI PHÍ CƠ BẢN

Khái niệm chi phí trong quản trị chiến lược
Tác nhân tạo chi phí.
Xuất hiện


Tổng chi phí
Thay đổi
2.

Nhóm chi phí.
Là một tập họp các yếu tố chi phí theo các tiêu chí lựa chọn.

3.

Đối tượng nhận chi phí.
yếu tố chi phí
Nhóm chi phí

Đối tượng nhận chi phí
(sản phẩm/dịch vụ)


Chương 2
4.
-

-

CÁC KHÁI NIỆM CHI PHÍ CƠ BẢN

Ấn định và phân bổ chi phí.
Ấn định chi phí.
Chi phí trực tiếp
Nhóm chi phí

Phân bổ chi phí
Chi phí gián tiếp

Nhóm chi phí

Đối tượng nhận chi phí.

Đối tượng nhận chi phí.

Nhận xét:
Các chi phí trực tiếp tính toán dễ dàng và chuyển vào đối tượng
nhận chi phí chính xác.
-

Các chi phí gián tiếp khó nhận diện, khó tính toán chính xác khi
chuyển vào đối tượng nhận chi phí.


Chương 2

CÁC KHÁI NIỆM CHI PHÍ CƠ BẢN

Sơ đồ 1. Mối quan hệ giữa yếu tố chi phí, nhóm chi phí và đối tượng nhận
chi phí.
Tác nhân chi phí và phân bố chi phí
Yếu tố chi phí

Nhóm chi phí

Đối tượng nhận chi phí


Motor điện
Xử lý NVL

Lắp ráp

Máy giặt

Đóng gói

Máy rửa chén

Giám sát
NVL đóng gói

Kiểm tra thành
phẩm


Chương 2
II.
1.

CÁC KHÁI NIỆM CHI PHÍ CƠ BẢN

Khái niệm chi phí trong tính chi phí sản phẩm hay dịch vụ.
Chi phí sản phẩm hay dịch vụ: chi phí cần thiết cho quá trình sản xuất.
 CPSP = CPNVL + CP LĐTT + CPSXC
Trong doanh nghiệp thương mại.
 CPSP = CP mua + CP vận chuyển, bảo quản.


2.

Chi phí thời kỳ  Không xuất hiện thường xuyên trong sản phẩm.

3.

Dòng chi phí.
Các yếu tố chi phí  quá trình sản xuất  hoàn thành  hàng sẵn
sàng bán.


Chương 2

CÁC KHÁI NIỆM CHI PHÍ CƠ BẢN

Trong hoạt động, doanh nghiệp có các khoản tồn kho: NVL, SPDD,
thành phẩm.
Tùy mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có các dạng tồn kho khác nhau.
Kiểm tra cân đối tồn kho trong kỳ, ta có:
Tồn đầu kỳ + phát sinh trong kỳ = hoàn thành trong kỳ + tồn cuối kỳ.


Chương 2
III.
1.
-

CÁC KHÁI NIỆM CHI PHÍ CƠ BẢN


Khái niệm chi phí trong việc hoạch định và xây dựng quyết định.
Chi phí liên quan.
Khác nhau theo từng phương án.
Hiện tại chưa xảy ra .

1.1

Chi phí chênh lệch. Phần chi phí khác nhau theo các phương án

Khoản mục (triệu đồng)
Tổng doanh thu.
Tổng chi phí.
Tổng lợi nhuận

Phương án 1

Phương án
2

Chênh lệch

1.600
1.470
130

1.150
1.080
70

450

390
60


Chương 2

CÁC KHÁI NIỆM CHI PHÍ CƠ BẢN

1.2

Chi phí cơ hội.
Là lợi ích bị mất đi hay khoản chi phí phải gánh chịu khi chọn một
phương án nào đó.

Thí dụ: Một doanh nghiệp đang cân nhắc nên mua hay thuê một thiết bị
cần dùng. So sánh, ta thấy.
Phương án MUA
Lợi ích:
-Thiết bị mới  bảo đảm hoạt
động tốt  đáp ứng yêu cầu.
-DN tiếp tục sử dụng cho các công
trình khác.

Phương án THUÊ
Lợi ích.
-Không mất khoản vốn đầu tư ban
đầu (có thể dùng cho hoạt động
khác).
-Không có chi phí bảo trì, sửa chữa.


Chi phí.
Chi phí.
- Thiết bị không đáp ứng yêu cầu
-Vốn đầu tư ban đầu.
-Tiêu tốn chi phí bảo trì, sửa chữa. hoạt động  hiệu quả thấp.


Chương 2

CÁC KHÁI NIỆM CHI PHÍ CƠ BẢN

2.
Yêu cầu đối với thông tin chi phí trong xây dựng quyết định.
2.1 Chính xác.
 xây dựng được các quyết định kinh doanh phù hợp.
2.2 Đúng lúc.
 Xây dựng quyết định chính xác  giảm lãng phí  giảm chi phí.
3.
-

Tác động của rủi ro trong xây dựng quyết định.
Nhà quản trị không mạo hiểm  không ra quyết định hoặc chọn
phương án ít rủi ro hơn.

-

Nhà quản trị mạo hiểm  vẫn xây dựng các quyết định kinh doanh
+ các phương án phòng chống.



Chương 3

TÍNH CHI PHÍ THEO MỨC HOẠT ĐỘNG

I.
1.

Đặc điểm của môi trường sản xuất hiện nay.
Hệ thống JIT.
Mục đích: giảm tồn kho  giảm chi phí  tăng lợi nhuận cho DN.

2.

Hệ thống FMS.
Mục đích: đa dạng sản phẩm, thực hiện các hoạt động khác nhau
 tăng hiệu quả kinh doanh.

3.
-

Tự động hóa.
Robot.
CAD.
CAM.


Chương 3

TÍNH CHI PHÍ THEO MỨC HOẠT ĐỘNG


II.
1.

Tính chi phí theo phương pháp truyền thống.
Khái niệm.
Các chi phí gián tiếp (chi phí sản xuất chung) sẽ được phân bổ
đến chi phí sản phẩm theo một tác nhân nào đó.

2.
-

Hạn chế.
Không cho thấy các hoạt động cần thiết.
Phân bổ theo một tác nhân có thể làm sai lệch chi phí sản
phẩm.
Kéo theo sự kém chính xác trong các quyết định kinh doanh.

-


Chương 3
III.
1.

TÍNH CHI PHÍ THEO MỨC HOẠT ĐỘNG

Tính chi phí theo mức hoạt động.
Khái niệm.
Chi phí gián tiếp sẽ phân bổ đến chi phí sản phẩm dựa trên mức
tiêu thụ những nguồn lực của các hoạt động cần thiết.


2.
Hoạt động, nguồn lực và tác nhân chi phí.
2.1 Các hoạt động.
Là công việc được thực hiện trong sản xuất kinh doanh.
2.2 Các nguồn lực.
Là các yếu tố kinh tế dùng để thực hiện các hoạt động.


Chương 3

TÍNH CHI PHÍ THEO MỨC HOẠT ĐỘNG

3.
Các bước trong thiết kế ABC.
Bước 1: Xác định chi phí nguồn lực và phân tích hoạt động.
- Chi phí nguồn lực: dữ liệu kế toán.
- Phân tích hoạt động: xác định và mô tả những việc phải làm trong
quy trình sản xuất.
Bước 2: Phân bổ chi phí nguồn lực đến các hoạt động.
Nguyên tắc: hoạt động nào sử dụng nhiều nguồn lực thì phải có chi
phí cao và ngược lại.
Bước 3: Phân bổ chi phí hoạt động đến đối tượng nhận chi phí.


Chương 3

TÍNH CHI PHÍ THEO MỨC HOẠT ĐỘNG

1.


Theo phương pháp truyền thống (sử dụng giờ LĐTT)
Tổng chi phí hoạt động = 2.000.000 ngđ
Tổng số giờ LĐTT = 100.000 g.



Chi phí hoạt động phân bổ theo 1g LĐTT = 2.000.000/100.000
= 20 ngđ.

 Chi phí hoạt động phân bổ cho nhóm máy tốt = 20ngđ × 25.000
= 500.000 ngđ
Chi phí hoạt động cho 1 máy tốt = 500.000ngđ/5.000
= 100 ngđ.
 Chi phí sản xuất của 1 máy tốt = 200 + 100 = 300 ngđ.
 Lợi nhuận cho 1 máy tốt
= 400 – 300 = 100 ngđ


Chương 3

TÍNH CHI PHÍ THEO MỨC HOẠT ĐỘNG

4.
Lợi ích và giới hạn của ABC.
4.1 Lợi ích.
- Cung cấp thông tin chi phí chính xác  ra các quyết định chính xác.
- Giúp kiểm soát tốt chi phí  hiệu quả sản xuất kinh doanh cao.
- Đánh giá được các chi phí liên quan trong xây dựng quyết định.
4.2 Giới hạn.

- Bỏ sót chi phí.
- Tăng chi tiêu và tốn nhiều thời gian.
 Đây là một công cụ quản trị chi phí hiệu quả và đã được sử
dụng từ lâu trên thế giới.


Chương 3

TÍNH CHI PHÍ THEO MỨC HOẠT ĐỘNG

 Chi phí phân bổ cho nhóm máy thường = 20 ngđ × 75.000
= 1.500.000gđ
Chi phí hoạt động cho 1 máy thường

 Chi phí sản xuất cho 1 máy thường
 Lợi nhuận cho 1 máy thường

= 1.500.000/15.000
= 100 ngđ.
= 80 + 100 = 180 ngđ
= 200 – 180 = 20 ngđ.

 Nhà quản trị nên có quyết định sản xuất như thế nào?


Chương 3
2.

TÍNH CHI PHÍ THEO MỨC HOẠT ĐỘNG


Theo phương pháp ABC.
TNCP

Số giờ ĐHQL.
Số NVL xử lý
Số giờ máy.
Số lệnh đóng gói

Mức tiêu thụ TNCP
12.500 g
300 kg
150.000 g
15.000 lệnh

Tổng chi phí
(ngđ)

CP/TNCP
(ngđ)

125.000
300.000
1.500.000
75.000

10
1.000
10
5



Chương 3

TÍNH CHI PHÍ THEO MỨC HOẠT ĐỘNG

Chi phí phân bổ cho nhóm máy tốt (5.000 SP)
TNCP
Số giờ ĐHQL.
Số NVL xử lý
Số giờ máy.
Số lệnh đóng gói

Mức tiêu thụ
TNCP

Tổng chi phí
(ngđ)

Chi phí /SP
(ngđ)

5.000 g
200 kg
50.000 g
5.000 lệnh

50.000
200.000
500.000
25.000


10
40
100
5

Tổng chi phí hoạt động của 1 máy tốt = 155 ngđ
 Chi phí sản xuất 1 máy tốt = 200 + 155 = 355 ngđ
 Lợi nhuận cho 1 máy tốt = 400 – 355 = 45 ngđ


Chương 3

TÍNH CHI PHÍ THEO MỨC HOẠT ĐỘNG

Chi phí phân bổ cho nhóm máy thường (15.000 SP)

TNCP
Số giờ ĐHQL.
Số NVL xử lý
Số giờ máy.
Số lệnh đóng gói

Mức tiêu thụ
TNCP
7.500 g
100 kg
100.000 g
10.000 lệnh


Tổng chi phí
(ngđ)
75.000
100.000
1.000.000
50.000

Chi phí/SP
(ngđ)
5
6,67
66,67
3,33

Tổng chi phí hoạt động của 1 máy thường = 81,67 ngđ
 Chi phí sản xuất của 1 máy thường = 80 + 81,67 = 161,67 ngđ
 Lợi nhuận của 1 máy thường
= 200 – 161,67 = 38,33 ngđ.
 Nhà quản trị có thay đổi quyết định sản xuất không?


Chương 4

ƯỚC TÍNH CHI PHÍ

I.

Khái niệm
Là xác định một cách chính xác mối quan hệ giữa đối tượng
nhận chi phí và tác nhân chi phí của nó.


1.
-

Sử dụng ước tính chi phí cho dự báo chi phí.
Phân tích định vị chiến lược.
Phân tích chuỗi giá trị.
R&D  Thiết kế  Sản xuất  Tiếp thị  Phân phối  Dịch vụ.
Tính toán chi phí mục tiêu và chu kỳ hoạt động của chi phí.

-

2.
Ước tính chi phí đối với các dạng tác nhân chi phí khác nhau.
 Cơ cấu tác nhân chi phí  các quyết định của doanh nghiệp.


Chương 4
II.

ƯỚC TÍNH CHI PHÍ

Các bước trong qui trình ước tính chi phi.
Bước 1. Xác định đối tượng nhận chi phí.
Yêu cầu: xác định chính xác đối tượng.
Bước 2. Xác định tác nhân tạo chi phí.
Đây là bước rất quan trọng.
Bước 3. Thu thập dữ liệu về tác nhân tạo chi phí.
Yêu cầu: Dữ liệu phải thích hợp và chính xác.
Bước 4. Vẽ biểu đồ dữ liệu.

Mục đích: kiểm tra dữ liệu
Bước 5. Lựa chọn phương pháp ước tính.
Bước 6. Đánh giá độ chính xác của kết quả ước tính.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×