Bệnh cơ tim hạn chế
Restrictive Cardiomyopathy – RCM
TS. Nguyễn Cửu
Long
• Hiếm gặp
•
•
•
•
•
•
•
Là bệnh cơ tim nguyên hay thứ phát
Gây rối loạn CN tâm trương thất trái
Các buồng thất không giãn, phì đại
Tăng áp động, tĩnh mạch phổi
Tăng áp lực cuối tâm trương thất trái
Nhĩ trái thường lớn
CN thất (T) bình thường
I. Nguyên nhân
Thường vô căn
Nhiễm bột (Amyloid) +++
Hematoclerosis (thường DCM>RCM)
Các nguyên nhân khác:
1.
2.
3.
4.
a.
b.
c.
d.
e.
f.
Viêm cơ tim
Sau ghép tim
Sarcoidosis
Loffler
Xơ hóa nội mạc
Bệnh Gaucher ở trẻ em
Bình
thường
Bệnh cơ tim hạn
chế
So sánh về hình thái HCM và
RCM
II. Lâm sàng
1.
2.
Tuỳ giai đoạn của bệnh
Thường là dấu ứ trệ tuần hoàn ngoại
biên
a.
b.
c.
d.
Giãn tĩnh mạch cổ
Ứ huyết phổi
Gan to
Cổ trướng
Điện tâm đồ
1.
2.
3.
4.
Thường bất thường
Block nhánh (T), dày nhĩ trái (+++)
Giảm biên độ các sóng/ĐTĐ nghịch với
dày thành tim/SÂ (Amyloid)
Các RLN hay gặp là rung nhĩ
RCM
RCM
RCM
VMNT
VMNT có dịch
VMNTCT sau mổ bóc
NMT
X quang tim phổi
1.
2.
3.
Bóng tim thường bình thường
Bóng tim lớn khi 2 tâm nhĩ lớn
Ứ huyết 2 trường phổi
Siêu âm Doppler tim
1.
2.
3.
4.
5.
Buồng thất thường bình thường
C/năng tâm thu thất (T) giới hạn bình
thường
Không thấy tổn thương van tim
TDMNT có thể có
Sóng E đổ đầy thất cao, kéo dài thời
giưn giảm tốc (DT)
Nhĩ (T) lớn, thất (T) nhỏ
Nhĩ (T) lớn, thất (T) nhỏ
Hình thái và
dòng đổ đầy tâm trương qua van
2 lá
Dòng đổ đầy tâm trương qua van
2 lá và dòng chảy của tĩnh mạch
phổi
Sự khác nhau giữa
ép tim và VMNTCT
CT Scan và MRI
1.
2.
3.
4.
5.
Buồng thất bình thường
Dày thành tim chủ yếu ở mỏm
tim
Giãn nhĩ (T)
TDMNT lượng ít
Không dày NMT
Phân biệt với VMNTCT (dày NMT)