1
1. Giải phẫu:
- Kích thước thận tăng
- Giãn đài bể thận và NQ
+Prostaglandines, Estrogènes,Prolactine
+ TC lớn chèn NQ
→ thuận lợi cho nhiễm trùng
có thể gây cơn đau quặn thận (hiếm).
tồn tại đến 12w sau sinh
2
- Lọc CT và lưu lượng máu thận ↑, tăng trên 3050%
Bình thường
→ giảm Cre máu (max 35-44%)
Cre máu>80µmol/l → ↓chức năng thận
- Proteine niệu: tăng gấp đôi.
- Chức năng ống thận:
Độ thanh thải Urat tăng lên → Urat máu ↓
Máu kiềm nhẹ, pH = 7,42 - 7,44.
3
- Phù
- Nước toàn bộ ↑6-9 lít
(4-7 lít ở khoang kẽ và huyết tương)
- Ngưỡng thẩm thấu ↓ (khát, tiết ADH)
→ Na máu ↓, >140mmol/l: ↑Na máu.
- Bánh nhau tiết Vasopressinase → tăng
giáng hoá Vasopressin (gấp 4 lần)
4
Thai nghén
Bệnh thận TN
Có thai
Bệnh thận mạn
5
1. Nhiễm độc thai nghén
- > 35 tuổi
- con so
- 3 tháng cuối
Triệu chứng:
- THA
- Proteine niệu
- Phù
6
Bệnh sinh: chưa rõ, có nhiều yếu tố:
- Di truyền: tỷ lệ ↑ cùng huyết thống
- Miễn dịch: dung nạp miễn dịch tế bào lạ từ bố
- Thể dịch: Aldosterone và Renine máu thấp
- Mạch máu: giảm tưới máu bánh nhau
Mô học: Viêm nội mạc mao mạch CT, đọng
Hyalin dạng sợi dưới nội mạc, không có lắng
đọng phức hợp MD, biến mất sau sinh 1 tháng
7
- Nhập viện, chuyên khoa sản phụ.
- Hạ HA: giãn mạch hoặc Aldomet
tránh dùng lợi tiểu, ƯCMC.
- Magné Sulphate (từ 1680)
Liều tải 4-6g IV/15 phút
sau đó PIV 2g/h
duy trì Mg máu 4-6 mmol/l.
nhẹ có thể tiêm bắp.
- Chấm dứt thai kỳ
8
- NTĐT không t/chứng →viêm BQ → VTBT
(tử cung lớn có thể kích thích BQ)
- VTBT cấp: sốt, HC nhiễm trùng, đau lưng, tiểu
đục,... thận lớn khó phát hiện
XN nước tiểu, cấy nước tiểu.
9
Kháng sinh
Ampicilline
Amoxicilline
Nitrofurantoin*
Cephalexine
Amoxicilline +
A. Clavulanic
Nitroxoline
Liãö
u læåü
ng
500 mgx 4l/ ngày
250 mgx 3l/ ngày
50 mgx 4l/ ngày
250 mgx 2l/ ngày
250/6,25mgx 3l/ ngày
600 mgx 3l/ngày
Thời gian điều trị: 7-10 ngày
10
- Nhập viện:
Kháng sinh IV
Ampicilline hoặc Cepha. 3è
sau 1-2w có thể chuyển sang uống
Thời gian dùng KS: 4-6 tuần
- Theo dõi: cấy nước tiểu/2-3 tuần
11
- Giai đoạn đầu: STC thường do nôn nhiều
- Giai đoạn sau: nhiều nguyên nhân:
*Hội chứng HELLP (Hemolysis Elevated Liver enzymes Low Platelets):
↓TC, tan huyết vi mạch, ↑LDH, Transaminase
*Hoại tử ống thận cấp,hoại tử vỏ thận
- STC sau sinh: sau sinh cho đến 3-6w sau đó
Hay gặp nhất của STC/thai kỳ là hoại tử ống
thận cấp do thiếu máu thận hoặc do nhiễm độc
12
- Nguyên tắc: như điều trị STC khác:
- Duy trì tốt huyết động
- Lợi tiểu: chú ý trong trường hợp HA hạ.
- Điều chỉnh rối loạn điện giải và toan kiềm.
- Lọc máu ngoài thận: TNT, không dùng
TPMB
- Kết hợp Sản khoa giải quyết nguyên nhân
(thai lưu, bong bánh nhau...)
13
- Bị bệnh thận mạn tính: không nên có thai
- Đang dùng thuốc điều trị bệnh thận
- Tình trạng nặng của bệnh nhân
- 2 yếu tố tiên lượng chính cho thai:
- Mức độ suy thận vào thời điểm mang thai
- THA
14
Mæïc âäüsuy tháû
n Cre maïu)
<1,5 mg/dl 1,5-3mg/dl >3mg/dl
Tai
biãú
n
saín khoa
Sinh thaình
cäng
Di chæïng
26%
47%
86%
96%
89%
46%
< 3%
25%
53%
3425 thai kỳ / 2310 bn bị bệnh thận mạn 1973-1995
15
1. Bệnh thận ĐTĐ:
- Không làm tăng suy thận
- Nguy cơ NTĐT cao
- Proteine niệu↑, THA vào những tháng cuối
2. Bệnh lý cầu thận mạn tính:
- Làm THA
- Bệnh cầu thận xơ hoá ổ đoạn, IgA và tăng
sinh màng sẽ nặng hơn khi mang thai
16
3. Bệnh thận trào ngược và VTBT mạn:
- Thích nghi tốt nếu không có suy thận
- Cần cấy nước tiểu định kỳ (2-3w)
- Điều trị kháng sinh nếu cần
4. Bệnh thận đa nang:
- Thích nghi tốt nếu không có suy thận
- Nang gan có thể tăng kích thước
- Tăng tỷ lệ bị THA và tiền sản giật
17
5. Sỏi thận: Dung nạp tốt
Tăng tỷ lệ NTĐT
Sỏi di chuyển do giãn NQ.
6. Thai nghén ở bệnh nhân TNT:
- Tai biến sản khoa vẫn rất cao
- Nguy cơ tử vong cho mẹ và thai
- Thường sẩy thai và sinh non
- Nếu sinh được thì trẻ có nguy cơ cao về phát
triển tinh thần ⇒ giữ thai hay không ?!
18
Tiêu chuẩn trước khi mang thai / ghép thận:
- Sau ghép: 1,5 năm (sống), 2 năm (chết)
- Không có đợt thải ghép ≥ 6 tháng.
- Liều Prednisone < 15 mg/ ngày.
- Liều Azathioprine < 2 mg/kg.
- Liều Cyclosporine 2 - 4 mg/kg.
- Nồng độ Creatinine máu < 2 mg/dl.
- Huyết áp <140 / 90 mmHg
- Nồng độ HbA1C bình thường
- Cấy nước tiểu âm tính.
19
Khuyên không nên mang thai
Dùng các phương pháp ngừa thai
Thai nghén đã xảy ra:
- Theo dõi và điều trị tích cực THA
- Chưa STM: theo dõi Sản - Nội khoa, chú ý
Corticoides, ƯCMD, thuốc điều trị ĐTĐ, THA
- Đã có STM: thường không thể giữ được thai
bệnh nhân TNT: không nên giữ thai
20