CÁC BỆNH VIÊM RUỘT MẠN
CÁC BỆNH VIÊM RUỘT MẠN
Không bao gồm:
các bệnh viêm ruột mạn có nguyên
nhân rõ ràng (Amip, Salmonella, Lao...)
CÁC BỆNH VIÊM RUỘT MẠN
IBD: Inflammatory Bowel Diseases
MICI: Maladies Inflammatoires
Chroniques Intestinales
GỒM 2 bệnh chính:
1. BỆNH CROHN:
Regional enteritis
Ileite terminale
2. VIÊM ĐẠI TRỰC TRÀNG CHẢY MÁU
UlCERATIVE COLITIS
RCH (Recto-colite hemorragique)
BỆNH CROHN
ĐẠI CƯƠNG
Bệnh Crohn hay viêm ruột từng vùng và loét ĐT
(viêm đại-trực tràng chảy máu) có các đặc điểm
chung:
- Tình trạng viêm mạn tính ở ruột.
- Thiếu niên và người trẻ.
- Tiến triển kéo dài, khi tăng khi giảm nhưng không
bao giờ lành tự phát.
- Bệnh nguyên chưa rõ.
- Chưa có phương pháp điều trị nội khoa tận gốc.
- Ðiều trị bằng thuốc kháng viêm, corticoide và ức
chế miễn dịch có hiệu qủa không hằng định.
Bệnh nguyên và cơ chế bệnh sinh
tự miễn
- Thương tổn ở ruột = hậu qủa của một
sự hoạt hóa không được kiểm soát của
hệ thống miễn dịch của niêm mạc.
Các triệu chứng lâm sàng
Các triệu chứng thường gặp:
- Ðau bụng
- Ði chảy
- Trong đợt cấp: suy nhược, chán ăn, sút
cân và sốt nhẹ.
Các triệu chứng lâm sàng (tt)
Các thương tổn vùng hậu môn - tầng sinh
môn
- Các vết xước và loét cấp
- Áp xe
- Lỗ dò: ra da, ĐT-ruột non, dò bàng quang
hoặc dò sinh dục.
Các triệu chứng lâm sàng (tt)
Các triệu chứng ngoài tiêu hóa
- Xương khớp: viêm cột sống dính khớp,
viêm khớp cùng chậu.
- Da, niêm mạc: hồng ban nút, hồng
ban đa dạng.
- Mắt: viêm màng bồ đào, loét giác mạc.
- Gan mật: gan nhiễm mỡ, sỏi túi mật.
Tiến triển
Bệnh tiến triển thành từng đợt, 90%
các đợt tiến triển có thể khống chế được
bởi liệu pháp corticoide. Trong trường
hợp xấu, các đợt cấp ngày càng dày
hơn.
Biến chứng
- Tắc ruột: Lòng ruột hẹp do
viêm & xơ hóa
- Dò và Áp xe trong ổ bụng.
- Xuất huyết tiêu hóa.
Chẩn đoán
- Cấy phân để loại trừ đi chảy nhiễm
khuẩn.
- Xét nghiệm ký sinh trùng
Chẩn đoán bệnh Crohn (tt)
NỘI SOI:
NỘI SOI ĐẠI TRÀNG:
- Là XN cơ bản cho chẩn đoán
- Hình thái tổn thương
- đánh giá mức độ lan rộng của thương tổn
- Sinh thiết
-
-
70-80% có thương tổn ĐT
20-30% chỉ thương tổn riêng biệt ở ruột non.
ĐẠI TRÀNG BÌNH THƯỜNG
Thương tổn nông : sung huyết, phù nề niêm mạc,
loét aptơ hoặc loét dọc.
Chẩn đoán bệnh Crohn (tt)
- Thương tổn tiến triển sâu: loét sâu,
giả polyp, hẹp...
- Giữa các niêm mạc bệnh lý có các
khoảng lành.
KT NỘI SOI MỚI
Nội soi ruột non (enteroscopy)
Nội soi viên nang (video-capsule
endoscopy)
VCE
DBE System
The tip of the
endoscope
pump
overtube,
balloon
Endoscope ( EN-450T5 (