TiÕt 21:
Vïng
TiÕt 21 : Vïng Trung du vµ
miÒn nói B¾c Bé
Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
-Phía Bắc: giáp Trung Quốc
-Phía Tây: giáp Lào.
-Phía Đông Nam: là vịnh Bắc Bộ
với vịnh Hạ Long
-Phía Nam: giáp với vùng đồng
bằng sông Hồng và Bắc Trung
Bộ.
*Các phía tiếp giáp:
-Khí hậu: khu vực có mùa
đông lạnh, sát chí tuyến Bắc
nên tài nguyên sinh vật đa
dạng.
- Có điều kiện giao lưu kinh
tế, văn hóa với Trung Quốc,
Lào, đồng bằng sông Hồng,
vùng kinh tế trọng điểm phía
Bắc
*Ý nghĩa của vị trí địa lí đối
với tự nhiên kinh tế xã hội:
Lược đồ tự nhiên vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ
Chí tuyến Bắc
Lược đồ tự nhiên vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ
-Dải đất chuyển tiếp giữa miền
núi Bắc Bộ châu thổ sông
Hồng gọi là trung du Bắc Bộ.
+Địa hình: dạng đồi bát úp
xen kẽ những cánh đồng
thung lũng rộng.
+Giá trị kinh tế:
Chuyên canh
cây công nghiệp, xây
dựng các khu công
nghiệp và đô thị.
Vùng trung du
*Trung du và miền núi Bắc Bộ
gồm tiểu vùng: Đông Bắc và
Tây Bắc
Bắc : Trung Quốc
Tây : Lào
Đông : Vịnh Bắc bộ
(Đông nam)
Nam : Đồng bằng Sông
Hồng và vùng Bắc Trung
bộ
Đông
Bắc
Tây
Bắc
Hoạt động nhóm (5 phút)-Dựa vào nội dung SGK và hình 17.1 hoàn thành
nội dung sau:
Nhóm 1,(§ «ng B¾c)
- Đặc điểm đặc trưng địa hình tiểu vùng.Xác định hướng và tên dãy núi chính cña
tiểu vùng.
*Cho biết đặc điểm khí hậu tiểu vùng Đông Bắc .Độ cao địa hình và hướng núi ảnh
hưởng đến sông ngòi như thế nào?
Nhóm 2( T©y B¾c )
- Đặc điểm đặc trưng địa hình tiểu vùng.Xác định hướng và tên dãy núi
chính cña tiểu vùng.
*Cho biết đặc điểm khí hậu tiểu vùng Tây Bắc.
*Độ cao địa hình và hướng núi ảnh hưởng đến sông ngòi như thế nào?
Nhóm 3: -Đặc điểm chung về thế mạnh kinh tế 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
- Cho biết những khó khăn của điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát
triển kinh tế của vùng.
Nhóm 4 : Vì sao việc phát triển kinh tế phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
-Cho biết 1 số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
Tiểu vùng