Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

THUYET MINH KY THUAT HE THONG CO DIEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.66 KB, 46 trang )

THUYẾT MINH THIẾT KẾ THI CÔNG
PHẦN : THUYẾT MINH GIẢI PHÁP CƠ ĐIỆN

I.

TỔNG QUAN HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN

Hệ thống kỹ thuật Cơ - Điện cho công trình bao gồm các hệ thống sau :
HỆ THỐNG ĐIỆN

 Hệ thống điện cung cấp nguồn
 Tủ điện phân phối
 Hệ thống dây dẫn
 Hệ thống chiếu sáng
 Hệ thống bù công suất phản kháng
 Hệ thống tiếp đất
HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ

 Hệ thống điện thoại-internet
 Hệ thống camera
 Hệ thống âm thanh
 Hệ thống truyền hình
 Hệ thống giữ xe thông minh
 Hệ thống Doorphone
 Hệ thống BMS
HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ (ACMV)

 Hệ thống ĐHKK trung chiller Watter cho tòa nhà
 Hệ thống thông gió hút khói tầng hầm kết hợp kiểm soát nồng độ CO
 Hệ thống tăng áp thang bộ thoát hiểm và hút khói hành lang
 Hệ thống hút gió thải toilet


HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

 Hệ thống cung cấp nước sinh hoạt.
 Hệ thống thoát nước thải
 Hệ thống thoát nước mưa cho tòa nhà.
 Hệ thống xử lý nước thải
HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

 Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler.


 Hệ thống báo cháy tự động
 Hệ thống chống sét đánh thẳng
 Hệ thống chống sét đánh ngang
II.

CÁC TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ ÁP DỤNG

-

TCVN 7114-1:2008 :ECGONOMI - Chiếu sáng nơi làm việc. Phần 1 - Trong nhà

-

TCVN 9207-2012- Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng-Tiêu chuẩn
thiết kế

-

TCVN 9206:2012: Đặt thiết bị điện trong Nhà ở và Công trình Công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế


-

TCVN 9208:2012: Lắp đặt Cáp và Dây điện cho các Công trình Công nghiệp

-

TCVN 9358:2012: Lắp đặt hệ thống Nối đất Thiết bị cho các Công trình Công nghiệp – Yêu
cầu chung

-

TCXD 5687-1992: Thống thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm, tiêu chuẩn thiết kế

-

TCVN 9385:2012: Chống sét cho các công trình xây dựng-Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và
bảo trì hệ thống.

-

TCVN 6160-1996- Phòng cháy, chữa cháy- Nhà cao tầng- Yêu cầu thiết kế

-

TCVN 5738: 2001- Hệ thống báo cháy- Yêu cầu kỹ thuật

-

TCVN 9310-3:2012(ISO 8421-3:1990) Phòng cháy chữa cháy - Từ vựng – Thiết bị chữa cháy


-

TCVN 9310-4:2012(ISO 8421-4:1990) Phòng cháy chữa cháy - Từ vựng – Thiết bị chữa cháy

-

QCVN 06: 2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.

-

QCXDVN 05 : 2008/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam nhà ở công trình công cộng - an toàn
sinh mạng và sức khỏe

-

TCVN 4513-1988: Cấp nước bên trong công trình– Tiêu chuẩn thiết kế.

-

TCVN 4474-1997: Thoát nước bên trong công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.

-

TCXD 33-1985: Cấp nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình– Tiêu chuẩn thiết kế

III.

HỆ THỐNG ĐIỆN


1. TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT ĐIỆN:
BẢNG PHÂN BỐ CÔNG SUẤT ĐIỆN
BẢNG LIỆT KÊ CÔNG SUẤT TỦ ĐIỆN MSB-1
STT
Tủ điện
Công Suất(kw)
Phụ tải
1
MDB-CHILLER
750
Máy nén lạnh Chiller
2
MDB-AC-PUMP
222
Bơm Nước Chiller
3
MDB-HB
50
Hồ bơi
4
PCCC
150
Bơm Phòng Cháy Chữa Cháy
Phụ tải Phục Vụ Chữa Cháy Khối
5
MDB-A.E
37
Nhà A
6
MDB-SW

90
BƠM NƯỚC SH
7
Cộng Công Suất P=
1299
8
Hệ số đồng thời: Ks=0,7
0.7


9
10
11
12

( theo TCVN 9206-2012)
Công Suất Tính Toán: Ptt
= Ks x P =
Hệ số Công suất:
Cosφ = 0,8
→ Stt = Ptt/Cosj (kVA)
→ Chọn Máy Biến áp 3
pha 1250Kva

909.3
0.8
1136.625

BẢNG LIỆT KÊ CÔNG SUẤT TỦ ĐIỆN MSB-2
Công

STT
Tủ điện
Phụ tải
Suất(kw)
1
MDB-A
788.7
Phụ tải điện khối nhà A
2
MDB-B.T1
145
Phụ tải điện khối nhà B
3
MDB-C.T1
90
Phụ tải điện khối nhà C
4
MDB-D.T1
110.5
Phụ tải điện khối nhà D
Phụ tải điện khối nhà Ball
5
MDB-BALL
52
Room
6
MDB-BT1
93
Phụ tải điện khu biệt thự 1
7

MDB-BT2
98
Phụ tải điện khu biệt thự 2
Phụ tải điện chiếu sáng
8
MDB-CSN
30
ngoại vị dự kiến
9
Cộng Công Suất P=
1407.2
Hệ số đồng thời: Ks=0,7 ( theo TCVN 920610
2012)
0.7
11 Công Suất Tính Toán: Ptt = Ks x P =
985.04
12 Hệ số Công suất: Cosj = 0,8
0.8
13 → Stt = Ptt/Cosj = 976.3/0,8 = 1220Kva
1231.3
14 → Chọn Máy Biến áp 3 pha 1250Kva
BẢNG LIỆT KÊ CÔNG SUẤT TỦ ĐIỆN MDB-BT1
Công
STT
Tủ điện
Phụ tải
Suất(kw)
Phụ tải điện khối nhà biệt
1
Villa 1

15
thự
Phụ tải điện khối nhà biệt
2
Villa 2
15
thự
Phụ tải điện khối nhà biệt
3
Villa 3
15
thự
Phụ tải điện khối nhà biệt
4
Villa 4
15
thự
Phụ tải điện khối nhà
5
Sunset
57.7
Sunset
6
Spare
15
Dự phòng
7
Cộng Công Suất P=
132.7
Hệ số đồng thời: Ks=0,7 ( theo TCVN 92068

2012)
9
Công Suất Tính Toán: Ptt = Ks x P =
93
10 Hệ số Công suất: Cos φ= 0,8
0.8
11 → Stt = Ptt/Cosφ (Kva)
116.1125
STT

BẢNG LIỆT KÊ CÔNG SUẤT TỦ ĐIỆN MDB-BT2
Tủ điện
Công

Phụ tải


Suất(kw)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
7
8
9


Villa 4

15

Villa 5

15

Villa 6

15

Villa 7

15

Villa 8

15

Villa 9

15

Villa 10

15

Villa ĐB

Spare
Cộng Công Suất P=
Hệ số đồng thời: Ks=0,7 ( theo TCVN 92062012)
Công Suất Tính Toán: Ptt = Ks x P =

20
15
140

Phụ tải điện khối nhà biệt
thự
Phụ tải điện khối nhà biệt
thự
Phụ tải điện khối nhà biệt
thự
Phụ tải điện khối nhà biệt
thự
Phụ tải điện khối nhà biệt
thự
Phụ tải điện khối nhà biệt
thự
Phụ tải điện khối nhà biệt
thự
Phụ tải điện khối nhà biệt
thự dặc biệt
Dự phòng

98

BẢNG LIỆT KÊ CÔNG SUẤT CÁC TỦ ĐIỆN KHỐI A


MDB-A

TỦ ĐIỆN

MẠCH/TỦ ĐIỆN

DB-APUMP
DB-H.1
DB-H.2
DB-H.3
DB-H.4

DB-T1

DB-T2

DB-T3.1
DB-T4.1

DB-T1.1
DB-T1.2
DB-T1.3
DB-T1.4
SPARE
SPARE
CÔNG SUẤT TẦNG 1
DB-T2.1
DB-T2.2
DB-T2.3

DB-T2.4
SPARE
SPARE
CÔNG SUẤT TẦNG 2
DB-T3.2
LP-HL-T3
(RYB)1-(RYB)5
CÔNG SUẤT TẦNG 3
DB-T4.2
LP-HL-T4

Cộng Công
Suất:
P=

Hệ số đồng
thời:
Ks=

62
276
48.6
48.6
67.5
48.6
42.6
49.8
42.6

0.6

0.75
0.75
0.75
0.75
0.75
0.75
0.75
0.75

217.7
42.6
42.6
42.6
57.9

0.7
0.75
0.75
0.75
0.75

219.3
28
4.5

0.7
0.75
1

49.0

28
4.5

0.85
0.75
1

Công Suất
Tính Toán:
Ptt = Ks x P
(KW)
37.2
207.0
36.5
36.5
50.6
36.5
32.0
37.4
32.0
40.0
40.0
152.4
32.0
32.0
32.0
43.4
40.0
40.0
153.5

21.0
4.5
23.5
41.7
21.0
4.5


DB-T5.1

DB-T6.1

DB-T7.1

DB-T8.1

DB-T9

(RYB)1-(RYB)5
CÔNG SUẤT TẦNG 4
DB-T5.2
LP-HL-T5
(RYB)1-(RYB)5
CÔNG SUẤT TẦNG 5
DB-T6.2
LP-HL-T6
(RYB)1-(RYB)5
CÔNG SUẤT TẦNG 6
DB-T7.2
LP-HL-T7

(RYB)1-(RYB)5
CÔNG SUẤT TẦNG 7
DB-T8.2
LP-HL-T8
(RYB)1-(RYB)5
CÔNG SUẤT TẦNG 8
AC-T9
ĐÈN VÀ Ổ CẮM
CÔNG SUẤT TẦNG 9

49.0
28
4.5

0.85
0.75
1

49.0
28
4.5

0.85
0.75
1

49.0
28
4.5


0.85
0.75
1

49.0
28
4.5

0.85
0.75
1

49.0
9

0.85
1

53.4

0.75

DB-LP1
DB-LP2
DB-LP3
DB-LP4
MV-1
MV-2
MV-3
MV-4

DB-ELV
SPARE
SPARE
DB-APUMP
CÔNG SUẤT KHỐI A
(MDB-A)

15
32
11
25

0.9
0.8
0.9
0.7

61.2

0.6

1297.8

0.6

23.5
41.7
21.0
4.5
23.5

41.7
21.0
4.5
23.5
41.7
21.0
4.5
23.5
41.7
21.0
4.5
23.5
41.7
9.0
44.4
40.1
11.5
23
23
11.5
13.5
25.6
9.9
17.5
12
75
75
36.72
778.7


TỦ ĐIỆN

MẠCH/TỦ ĐIỆN

DB-B-T1

BẢNG LIỆT KÊ CÔNG SUẤT CÁC TỦ ĐIỆN KHỐI B

DB-B-T2
DB-B-T3
MV-B
DB-HB
DB-B-TEL
(RYB)1-(RYB)8
DB-B-TM1
DB-B-TM2

Cộng Công
Suất:
P=
47.8
35.2

Hệ số đồng
thời:
Ks=
0.75
0.75

Công Suất

Tính Toán:
Ptt = Ks x P
(KW)
35.9
26.4
15.0
30.0
5.0
37.0
11.5
23.0


AC-T1
CÔNG SUẤT KHỐI B (DB-B-T1)

210.8

0.6

27.0
126.5

BẢNG LIỆT KÊ CÔNG SUẤT CÁC TỦ ĐIỆN KHỐI C

DB-C-T1

TỦ ĐIỆN

MẠCH/TỦ ĐIỆN

DB-C.T2
DB-C.T3
AC-T1
LP-HL-C
DB-C.TEL
(RYB)1-(RYB)5
DB-C.TM1
DB-C.TM2
SPARE
SPARE
CÔNG SUẤT KHỐI C (DB-C-T1)

Cộng Công
Suất:
P=
22.5
22.5

129.8

Công Suất
Tính Toán:
Ptt = Ks x P
(KW)
0.7
15.8
0.7
15.8
22.8
3.5

5.0
22.5
11.5
23.0
5.0
5.0
0.6
78

Hệ số đồng
thời:
Ks=

BẢNG LIỆT KÊ CÔNG SUẤT CÁC TỦ ĐIỆN KHỐI D

DB-D-T1

TỦ ĐIỆN

MẠCH/TỦ ĐIỆN
DB-D.T2
DB-HB
AC-T1
LP-HL-C
DB-D.TEL
(RYB)1-(RYB)8
DB-D.TM1
DB-D.TM2
CÔNG SUẤT KHỐI D (DB-D-T1)


Cộng Công
Suất:
P=
36

160.0

Công Suất
Tính Toán:
Ptt = Ks x P
(KW)
0.75
27.0
27.0
27.0
3.5
5.0
36.0
11.5
23.0
0.6
96.0

Hệ số đồng
thời:
Ks=

BẢNG LIỆT KÊ CÔNG SUẤT CÁC TỦ ĐIỆN KHỐI SUNSET
TỦ ĐIỆN


MẠCH/TỦ ĐIỆN

DB-SB.B.1

DB-SB.B
ĐÈN VÀ Ổ CẮM
AC-1
SPARE
CÔNG SUẤT KHỐI SUNSET (DBSB.B.1)

Cộng Công
Suất:
P=
5.4

75.8

Hệ số đồng
thời:
Ks=
0.7

0.7

Công Suất
Tính Toán:
Ptt = Ks x P
(KW)
3.8
22.0

30.0
20.0
53.0

BẢNG LIỆT KÊ CÔNG SUẤT CÁC TỦ ĐIỆN KHỐI VILLA
TỦ ĐIỆN

PHỤ TẢI

DB-F-T1

TẦNG 2 (DB-F-T2)
TẦNG 1

Cộng Công
Suất:
P=
21.35
22.36

Hệ số đồng
thời:
Ks=
0.5
0.5

Công
Suất Tính
Toán:
Ptt = Ks x

P (KW)
10.7
11.2


CÔNG SUẤT KHỐI NHÀ (DB-F-T1)

21.9

0.7

15

BẢNG LIỆT KÊ CÔNG SUẤT CÁC TỦ ĐIỆN KHỐI VILLA ĐẶC BIỆT

TỦ ĐIỆN

DB-G

MẠCH/TỦ ĐIỆN

Cộng Công
Suất:
P=

DB-N1
DB-N2
DB-N3
SPARE
CÔNG SUẤT VILLA ĐẶC BIỆT(DB-G)


Hệ số đồng
thời:
Ks=

13
13
13

0.5
0.5
0.5

24.5

0.8

Công
Suất
Tính
Toán:
Ptt =
Ks x P
(KW)
6.5
6.5
6.5
5.0
20


2. MÔ TẢ VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN
2.1 Nguồn Điện:

-

Nguồn điện cấp cho công trình dự kiến có 02 nguồn trong đó có 01 nguồn điền từ lưới điện
quốc gia và 01 nguồn là máy phát điện dự phòng.

-

Nguồn điện trung thế cấp cho công trình dự kiến lấy từ lưới trung thế hiện hữu trên đường D1
2.2. Máy Biến Thế:

-

Công Trình sử dụng 02 máy biến thế khô 1250Kva - 15(22)/0.4Kv ( Theo Accor thì máy biến
thế phải là máy khô)

-

Máy biến thế đặt trong phòng thuộc khối nhà kỹ thuật ( xem bản vẽ ETT.01.01 )
2.3 Máy Phát Điện Dự Phòng:

-

Công trình được cung cấp điện dự phòng 100% khi mất điện lưới.

-

Lắp đặt 02 máy phát điện diezen 3 pha công suất mỗi máy 1250 KVA ( công suất liện tục) làm

nguồn dự phòng cho công trình.

-

Hai máy phát điện được hòa đồng bộ trước khi lên lưới.

-

Máy phát điện chỉ hoạt động khi hệ thống lưới điện bị mất điện hoặc có tín hiệu báo cháy gởi
đến thì sau một thời gian (5 giây) máy phát điện hoạt động và cung cấp điện cho công trình
thông qua khóa liên động cơ điện , máy phát điện đặt trong phòng bên cạnh trạm biến áp.

-

Bồn dự trữ của máy, đặt ngầm bên cạnh phòng máy, dung tích bồn dầu phải đủ cho máy chạy
trong 48h ở chế độ đầy tải. Bồn dầu ngày có dung tích 1000L đặt trong phòng máy và phải
được tiếp địa an toàn theo quy chuẩn hiện hành.
2.4 Tủ điện phân phối hạ thế

-

Tủ đóng cắt trung thế: Sử dụng máy cắt SF6, tủ có 5 ngăn trong đó có 02 ngăn cáp trung thế
vào, 02 ngăn ra cho 2 máy biến thế, và 01 ngăn đo đếm

-

Tủ điện phân phối hạ thế:
+

Công trình được bố trí 02 tủ điện chính MSB-1; MSB-2



+

Tủ MSB-1 nhận nguồn điện từ máy biến áp số 1 và cấp điện điện cho hệ thống lạnh
Chiller, bơm cho hệ thống Chiller, Hồ Bơi, Bơm phòng cháy chữa cháy và phụ tải phục vụ
công tác chữa cháy của tòa nhà A.

+

Tủ MSB-2 nhận nguồn điện từ máy biến áp số 2 và cấp điện điện cho các phụ tải còn lại
của dự án.

+

Khối khối nhà lắp 01 tủ điện chính và các tủ điện tầng.

+

Tủ điện hạ thế chính MSB-1, MSB-2 có cấu hình chuẩn 3B và Thử Nghiệm Toàn Diện
(Fully type test).

+

Thanh cái dẫn điện trong tủ điện có chỉ số bảo vệ IP42.

3. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG:
-

Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo Theo Accor , theo TCVN 7114-1:2008 : ECGONOMI Chiếu sáng nơi làm việc. Phần 1 - Trong nhà, và theo nội thất của công trình


-

Đèn Chiếu sáng chủ yếu sử dụng đèn Led ta có bảng độ rọi trung bình yêu cầu cho mỗi khu
vực như sau:
STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
II
1
2
3
4
5
III
1
2

3
IV
1
2
3
4

KHU VỰC CẦN CHIẾU SÁNG
KHU VỰC CÔNG CỘNG
Lối Vào
Sảnh tiếp tân
Khu quầy tiếp tân
Sảnh thang máy
Nhà hàng / khu vực ăn sáng
Buffets
Phòng Họp
Hành lang / cầu thang
Khu đợi
Bar
Khu vệ sinh chung
Văn phòng
Shop
Bếp
PHÒNG NGỦ
Ánh sáng chung
đèn đầu giường
Làm Việc
Khu vực phòng tắm
Đèn gương ( phòng tắm )
BÃI XE NGẦM

Khu đậu xe
Khu vực ram dốc
Lối đi bộ
KHU DỊCH VỤ
Kho
Gym
Khu thay đồ
Khu ăn nhân viên

ĐỘ RỌI ( Lux )
200
300
300
150
200
300
400
80
200
200
200
400
300
500
100
100
250
150
350
100

75
100
100
400
150
200


-

Phần bố trí đèn do nhà thầu nội thất thực hiện.

4. HỆ THỐNG TIẾP ĐẤT:
-

Xây dựng 03 hệ thống tiếp đất cho tòa nhà

-

Hệ thống tiếp đất an toàn cho lưới điện, điện trở tiếp đất yêu cầu phải nhỏ hơn 4 ôm

-

Hệ thống tiếp đất cho hệ thống thông tin, điện trở tiếp đất yêu cầu phải nhỏ hơn 1 ôm

-

Hệ thống tiếp đất cho hệ thống chống sét đánh thẳng và đánh ngang, điện trở tiếp đất yêu cầu
phải nhỏ hơn 10 ôm (thuộc bản vẽ pccc)


-

Hệ thống tiếp đất được thực hiện bởi giếng tiếp địa

IV.

HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ:
CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM:

-

Hồ sơ thiết kế kỹ thuật Hệ thống thông gió và điều hoà không khí được lập dựa trên các căn
cứ sau:

 Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật phần kiến trúc của công trình
 Căn cứ vào các Tiêu chuẩn và Quy phạm:
 Tiêu chuẩn Việt Nam: Thiết kế Thông gió, Điều hoà không khí và sưởi ấm TCVN
5687 - 2010.

 Tiêu chuẩn Việt Nam: Chế tạo lắp đặt và nghiệm thu hệ thống Thông gió, Điều hoà
không khí và Cấp lạnh TCVN 232 - 1999.

 Tiêu chuẩn Việt Nam: Số liệu khí hậu dùng trong xây dựng TCVN 4088- 1985.
 Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu
quả QCVN 09: 2013/BXD.

 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 08: 2009/BXD, QCXDVN 05: 2008/BXD.
 Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4065-88 Kỹ thuật nhiệt xây dựng – Kết cấu ngăn che.
 Tiêu chuẩn an toàn điện trong xây dựng TCVN 4086 - 1995.

 Tiêu chuẩn phòng cháy nổ cho nhà và công trình TCVN 2622 – 1995, TCVN 61601996.

 QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.

 QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
không khí xung quanh.

 QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
 Tiêu chuẩn mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc TCVN 3985:1999, mức ồn tối đa
cho phép trong công trình TCXDVN 175: 2005.


 QCVN 06 : 2010/BXD - Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và
công trình.

 Tiêu chuẩn cho các công trình đặc thù khác...
TIÊU CHUẨN NƯỚC NGOÀI:

 Tiêu chí của ACCOR
 BS 5588-4-1998: Fire precautions in the design, construction.
 AS 1668-1998: The use of ventilation and airconditioning.
 CP 13-1999: Mechanical Ventilation and Air-Conditioning in Buildings (Amendment
2000 and Erratum 2001).

 ANSI/TIA-942-2005: Telecommunications infrastructure Standard for Data centers.
 SS 553-2009: Air-Conditioning and mechanical ventilation in buildings.
 SS554-2009: Indoor air quality for air conditioned buildings.
 Tiêu chuẩn tham khảo SMACNA, ASHARE, JIS …
(Tiêu chuẩn thiết kế cho phòng data center và server room).


1. CÁC TÀI LIỆU THIẾT KẾ

-

Thuyết minh tính toán thiết kế kỹ thuật hệ thống điều hòa không khí.

-

Bản vẽ thiết kế (phù hợp với bước thiết kế) kiến trúc, kết cấu, ....

-

Phạm vi thiết kế Hệ thống điều hòa thông gió.

-

Catalogue kỹ thuật các hãng Daikin, Trane, Mitsubishi, Fujitsu, ...

-

Catalogue kỹ thuật các hãng Trane, Carrier, York, ...

-

Phần mềm tính toán nhiệt Heatload-Daikin, Trane, …..

2. THÔNG SỐ KHÍ HẬU
a.


Thông số tính toán bên ngoài công trình:
Công trình xây dựng tại Phú Quốc – tỉnh Kiên Giang và cấp thiết kế II, nên có các đặc

điểmvi khí hậu như sau:
TttN = 0.5*(tmax + ttbmax) = 0.5*(38.1+31.8) = 34.950C
Cấp thiết kế

Mùa hè

ϕttN (%)

TttN (0C)

Cấp I
Cấp II
34.95
Cấp III
Thông số tính toán bên trong công trình:

b.

77

Căn cứ vào yêu cầu vi khí hậu bên trong công trình của chủ đầu tư, tiêu chí của ACCOR
và tiêu chuẩn Việt Nam. Ta có bảng thông số tính toán bên trong công trình sau:
Số TT
1
2

Phòng chức năng

Hội trường
Sảnh

Mùa hè
TttT (0C)
22 ± 0,5
23 ± 0,5

ϕttT (%)
60 ± 5
60 ± 5


Số TT
3
4
5
6
7
1
2
3
4
1

c.

Mùa hè

Phòng chức năng


TttT (0C)
22 ± 0,5
23 ± 0,5
23 ± 0,5
23 ± 0,5
24 ± 0,5
23 ± 0,5
24 ± 0,5
24 ± 0,5
24 ± 0,5
21 ± 0,5

Nhà hàng
Lễ tân + Coffee
Massage
P. Gửi trẻ
Kế toán + Văn phòng
Phòng ăn
Hành chính nhân sự tổng hợp
P. Nhân viên buồng
P. Phục vụ nhân viên khách sạn
Phòng ở khách sạn

ϕttT (%)
60 ± 5
60 ± 5
60 ± 5
60 ± 5
60 ± 5

60 ± 5
60 ± 5
60 ± 5
60 ± 5
60 ± 5

Mật độ người và thông số tính toán thông gió:
Mật độ người và lưu lượng cấp gió tươi

ST
T

Khu vực

Mật độ người
(m2/người)

Đèn
chiếu
sáng
(W/m2)

Lượng khí
tươi cấp vào
(m3/người/h)

5

8-10


25

1

Văn phòng quản lý

2

Hội trường

2,5

10-15

25

3

Sảnh chính

5

10-15

25

4

Phòng ngủ


2
người/phòng

10-15

30-35

5

Phòng ăn

1,8

10-15

25

6

Spa

10-15

25

7

Thể dục thẩm mỹ

5-15


50-75

8

Khu cà phê

10-15

25

d.

Tiêu chuẩn độ ồn :

Theo số
người
Theo số
người
1,8

Độ ồn được thiết kế theo tiêu chí ACCOR như sau:
STT

Khu vực, phòng

Tiêu chuẩn độ ồn

1


Văn phòng quản lý

<35 dB

2

Hội trường

<35 dB

3

Sảnh chính

<40 dB

4

Phòng ngủ

<35 dB

5

Phòng ăn

6

Spa


< 35 dB
< 35 dB


7

Thể dục thẩm mĩ

8

Khu cà phê

9

< 35 dB
< 35 dB

Không lớn hơn4dB so với tiêu chuẩn độ ồn bên
ngoàimôi trường xung quanh.
3. THUYẾT MINH TÍNH TOÁN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA:
Độ ồn ngoài nhà

3.1. Hệ thống điều hoà không khí khối khách sạn:
Dựa trên đặc điểm kiến trúc của công trình kết hợp chặt chẽ với các công năng sử
dụng trong công trình cần phải đưa ra được một hệ thống điều hòa không khí đáp ứng mọi
nhu cầu của công trình và không ảnh hưởng đến các hạng mục khác của công trình trong quá
trình đưa vào vận hành và sử dụng.
Dựa vào tiêu chí ACCOR và thiết kế cơ sở được duyệt chúng tôi chọn hệ thống điều
hòa không khí trung tâm chiller giải nhiệt bằng nước.
Sử dụng các FCU, AHU để cấp gió lạnh cho các phòng chức năng.

3.2. Bảng tổng hợp tính toán phụ tải lạnh dựa vào phần mềm Heatload:
BẢNG TÍNH CÔNG SUẤT LẠNH
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG SUẤT LẠNH
Dự án: Khách sạn Pullman Phú Quốc
CÔNG SUẤT
CÔNG SUẤT
STT
NỘI DUNG
LẠNH (W)
LẠNH (KW)

GHI CHÚ
2.3
32
2
36
1
56
1
66
3
69

1

KHU A

2.332.473

2


KHU B

236.472

3

KHU C

156.408

4

KHU D

165.664

5

BALLROOM

368.958

6

POOLBAR

-

-


7

SUNSET BAR

-

-

8

PAU - KHU A

168.210

1
68

9

PAU - KHU B

43.902

44

10

PAU - KHU C


29.268

29

11

PAU - KHU D

31.707

32
3.5
33

CÔNG SUẤT TỔNG
3.533.062
(Xem thêm file TÍNH TOÁN của từng khu vực)
1. Chọn công suất chiller

- Dựa vào tổng công suất lạnh đã tính: 3.533 KW

VRV system


- Dựa vào catalogue của hãng dành cho các chiller có thiết bị hồi nhiệt ta chọn được 2 chiller có
công suất lạnh 1171,5 KW, công suất nhiệt 1184,2KW và 1 chiller chỉ làm lạnh có công suất
1171,7 KW.

- Khi tải lạnh khoảng 70 % thì chỉ có 2 chiller chạy, 1 còn lại dự phòng, luân phiên.
- Khi tải lớn hơn 80% thì cả 3 chiller cùng chạy, chia tải.

- Để tận dụng nguồn nhiệt từ chiller chúng tôi đề xuất sử dụng hệ thống chiller dạng hồi nhiệt
cấp nước nóng với nhiệt độ 550C cho hệ thống nước sinh hoạt thông qua bộ trao đổi nhiệt
( Heat Exchanger) như sơ đồ nguyên lý bên dưới:


NAGECCO

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

2. Chọn Indoor, FCU, AHU điều hòa không khí:

-

Các dàn trao đổi nhiệt thường sử dụng cho hệ chiller là FCU, AHU, PAU…

-

FCU ( Fan coil Unit) là dàn trao đổi nhiệt ống đồng cánh nhôm và quạt gió.

-

Nước chuyển động trong ống, không khí chuyển động ngang qua cụm ống trao đổi
nhiệt, ở đó không khí được trao đổi nhiệt ẩm, sau đó thổi trực tiếp hoặc qua một hệ
thống kênh gió vào phòng. Quạt FCU là quạt lồng sóc dẫn động trực tiếp.

-

AHU được viết tắt từ chữ tiếng Anh Air Handling Unit. Tương tự FCU, AHU, PAU thực
là dàn trao đổi nhiệt để xử lý nhiệt ẩm không khí.


-

AHU thường được lắp ghép từ nhiều module như sau: Buồng hoà trộn, Bộ
lọc bụi, dàn trao đổi nhiệt và hộp quạt. Trên buồng hoà trộn có 02 cửa có gắn van
điều chỉnh, một cửa lấy gió tươi, một cửa nối với đường hồi gió.

-

Nước lạnh chuyển động bên trong cụm ống trao đổi nhiệt, không khí chuyển
động ngang qua bên ngoài, làm lạnh và được quạt thổi theo hệ thống kênh gió tới

-

các phòng. Quạt AHU thường là quạt ly tâm dẫn động bằng đai.

-

AHU có 2 dạng: Loại đặt nằm ngang và đặt thẳng đứng. Tuỳ thuộc vào vị trí lắp đặt mà
ta có thể chọn loại thích hợp. Khi đặt nền, chọn loại đặt đứng, khi gá
lắp lên trần, chọn loại nằm ngang.
Q0 = kF.∆tln

-

Giả thiết k và F là hệ số truyền nhiệt và bề mặt trao đổi nhiệt là không đổi. Khi tăng giảm
nhiệt độ nước lạnh và không khí vào và ra, hiệu nhiệt độ trung bình logarit ∆tln:
∆tln = (∆tmax - ∆tmin )/ ln(∆tmax/∆tmin)

-


Ở đây chúng ta dựa vào bảng công suất lạnh tính toán phần mềm Heat load và Catalogue
kỹ thuật, ta chọn được số lượng và công suất cho từng khu vực cụ thể.

3. Tính toán và chọn bơm nước lanh Chiller, bơm nước giải nhiệt:
(Kw)
Trong đó: - Q: Tổng công suất lạnh của tòa nhà (Kw).
- C: Nhiệt dung riêng của nước C= 4,184 (KJ/Kg.K).
- m: Lưu lượng nước (L/s).
- ∆t: Chênh lệch nhiệt độ đầu vào đầu ra(0C).
(Chiller lấy 50C, tháp giải nhiệt lấy từ 5 0C).

a. Bơm nước lạnh chiller

-

Lượng nước lạnh cần thiết cho từng khu vực được thể hiện trong bảng tính toán sau:

-

Tổng lưu lượng nước lạnh chiller cần cấp cho các AHU, FCU, PAU của các khu A, B, C, D
và Ballroom là: 198 l/s, dự phòng 20% , lưu lượng 237,6 l/s

-

Chọn 3 bơm nước lạnh, 2 bơm hoạt động, 1 bơm dự phòng. Lưu lượng mỗi bơm 120 l/s @
45mH2O

b. Bơm nước giải nhiệt chiller
Trang 14


14


NAGECCO

-

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

Dựa vào catalogues chiller của hãng có được tổng lưu lượng nước cần cấp cho tháp giải
nhiệt là: 196 l/s, dự phòng 20% , lưu lượng 235,2 l/s

-

Chọn 3 bơm nước giải nhiệt, 2 bơm hoạt động, 1 bơm dự phòng. Lưu lượng mỗi bơm 120
l/s, @ 30mH2O

c. Chọn tháp giải nhiệt

-

Chọn Cooling Tower : Chọn 3 Cooling tower công suất 3x450 ton để làm mát nước giải
nhiệt. Cooling tower đặt trên mái nhà hàng sân thượng

d. Chọn bơm nước nóng tuần hoàn

-

Dựa vào catalogues chiller của hãng có được tổng lưu lượng nước cần cho thiết bị hồi nhiệt
là: 110 l/s, dự phòng 20%, lượng lượng 132L/s


-

Chọn 3 bơm nước giải nhiệt, 2 bơm hoạt động, 1 bơm dự phòng. Lưu lượng mỗi bơm 65
l/s, @ 25mH2O

4. Tính toán bình dãn nở:

-

Chúng tôi sẽ chọn loại bình giãn nở loại hở trong hệ thống này.

-

Theo tài liệu (Bùi Hải, Hà Mạnh Thư) trang 185, thể tích nước nhá nhất trong bình bằng 6%
lưu lượng nước tuần hoàn trong toàn bộ hệ thống.

-

Các nhà sản xuất Chiller đã đưa ra tỉ lệ nước trong hệ thống / công suất của Chiller, tỉ số
này là 3 - 6 gallons per ton cho lĩnh vực điều hòa không khí. Trong hệ thống này chúng tôi
chọn theo kinh nghiệm ngoài thực tế là 4 gallons/ton

-

Với công suất của chiller thực tế trong hệ thống là 1000 RT suy ra Thể tích nước tuần hoàn
trong hệ thống
V = 1000*4 = 4000 gallons = 1 m3

5. Tính toán đường ống nước cho AHU; FCU:

Việc tính toán đường ống nước về cơ bản rất giống với đường ống dẫn không khí, nghĩa
là cần biết:

-

Lưu lượng nước trong mỗi nhánh và trong các ống chính.

-

Độ dài của từng đoạn ống (phụ thuộc vào sơ đồ cung cấp nước đã chọn và phụ thuộc điều
kiện cụ thể của công trình).

-

Việc tính toán thiết kế đường ống nước nhằm xác định kích thước đường kính ống dẫn
(của từng đoạn ống) và xác định trở kháng thuỷ lực của toàn tuyến ống (là tuyến có trở lực
lớn nhất, lấy đó làm cơ sở để chọn bơm nước).

-

Có thể dùng phương pháp tốc độ giảm dần hoặc dùng phương pháp ma sát đồng đều
giống như khi thiết kế đường ống dẫn không khí.

-

Dù dùng phương pháp nào đê tính toán thì tốc độ nước trong ống cũng không được chọn
quá lớn đê tránh tăng tiêu hao điện năng chạy bơm và tránh hiện tượng mài mòn ống. Tốc
độ nước trên các ống chính không nên quá 3 m/s và trên ống nhánh không nên quá 2,5

Trang 15


15


NAGECCO

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

m/s. Chọn tốc độ nước quá bé (hoặc chọn trở lực trên mỗi mét ống quá bé) sẽ làm tăng chi
phí đầu tư cho đường ống và chi phí cách nhiệt đường ống.

-

Sử dụng phương pháp ma sát đồng đều để tính toán đường kính ống nước.

-

Ta chọn vật liệu dẫn nước lạnh là ống thép đen loại 40ST ( 40 schedule tiêu chuấn). Tổn
thất áp suất trên lm ống thép đen biểu số 40 tiêu chuẩn là AP] <1000 Pa/m, đầu tiên ta chọn
Api = 500 Pa/m. Sau đó với lưu lượng thể tích đã biết tà tốn thất áp suất đã chọn là 500
Pa/m , ta sẽ xác định được đường kính ống sơ bộ. Từ đường kính sơ bộ vừa tính được ta
chọn đường kính ống nước tiêu chuẩn

-

Sơ đồ bố trí đường ống nước trong bản vẽ mặt bằng thông gió các tầng.

6. Tính toán bồn nước nóng tuần hoàn
Chế độ Chiller hoạt động:


Heat Recovery

- Công suất nhiệt của Chiller Heat Recovery, Q:

890 kW

- Công suất nhiệt cần sử dụng tối đa, Q1:

774 kW

- Thời gian hoạt động tối thiểu của Chiller, T:

20 minute

- Nhiệt độ nước hồi, t1:

50

0

C

- Nhiệt độ nước cấp, t2:

55

0

C


- Nhiệt dung riêng của nước, Cp:

4.18 kJ/kg

- Thể tích riêng của nước, v:
1.01 l/kg
- Thể tích bồn nước nóng tuần hoàn có thể giải nhiệt cho Chiller khi hoạt động ở
chế độ Heat Recovery trong thời gian 20 phút:
V = ((Q - Q1) x T x 60) x v / (Cp x (t2 - t1)) =
- Chọn thể tích bồn nước nóng tuần hoàn:
4. HỆ THỐNG THÔNG GIÓ:
4.1. Hệ thống gió tươi cấp vào:

-

6740.1
7 m3

Hệ thống cấp gió tươi cấp vào cho điều hòa: Sử dụng PAU để khử không khí ẩm mang hơi
muối của môi trường gần biển vừa giữ chức năng thu hồi nhiệt từ gió hồi tại các phòng, vừa
cấp gió tươi cho các FCU được sử dụng cho khu phòng nghỉ, lưu lượng cấp được tính theo
mật độ người/ diện tích sử dụng, phù hợp với TCVN và tiêu chí ACCOR yêu cầu.

-

Quạt cấp gió tươi sẽ hút không khí từ bên ngoài không gian điều hòa thổi vào từng dànlạnh,
và được quạt dàn lạnh thổi vào không gian điều hòa. Lưu lượng không khí tươi cấpcho
không gian cần điều hoà phụ thuộc vào số lượng người sống và làm việc và phải đảmbảo
tiêu chuẩn vệ sinh (TCVN), đối với công trình lựa chọn cung cấp lượng gió tươi là20-30
m3/h.ng. Đường ống dẫn không khí tươi được chế tạo bằng tôn tráng kẽm đảm bảotiêu

chuẩn tiêu chuẩn TCXD 323 của Bộ Xây dựng ngoài ra hệ thống phải được thiết kế
van điều chỉnh lưu lượng và van dập lửa đảm bảo lưu lượng không khí tới các máy vàtiêu
chuẩn phòng cháy chữa cháy.

Trang 16

16

lit


NAGECCO

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

4.2. Hệ thống gió thải khu vệ sinh:

-

Hệ thống gió thải được sử dụng quạt hút và được hút lên tầng mái. Sử dụng miệng gió tại
các vị trí toilet với lưu lượng hút tối thiểu 120 m3/h.

V.

HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ:

1. TỔNG QUAN
-

Mỗi đơn nguyên lắp 01 tủ cáp thoại chính dung lượng 500 đôi ( tủ MDF-500Pairs).Tủ cáp

chính đặt trong phòng kỹ thuật điện tầng 1

-

Mỗi tầng của mỗi đơn nguyên lắp 01 tập điểm 40 đôi ( 2xIDF-20Pairs) đặt trong phòng kỹ
thuật tầng.

-

Mỗi căn hộ được cấp bởi 01 Line điện thoại

-

Cáp thoại từ MDF đến IDF sử dụng 2 cáp 20x0.5mm2 đi trên cable tray đặt trong gain kỹ
thuật

-

Cáp thoại từ IDF đến căn căn hộ, dùng cáp Cat-5e đi trên máng cáp đặt dọc hành lang sau
đó luồn trong ống PVC đi âm tường đế node điện thoại.

-

Mạng internet: Dự kiến đi chung với mạng điện thoại và đưuợc tách từ mạng điện thoại.

-

Hệ thống điện nhẹ (Extra Low Voltage – ELV) cho khu nghỉ dưỡng Pullman Phú Quốc bao
gồm các hệ thống như sau:


+ Hệ thống mạng truy cập internet (DATA - WIFI)
+ Hệ thống điện thoại
+ Hệ thống camera IP giám sát (IP CCTV)
+ Hệ thống âm thanh thông báo (PA)
+ Hệ thống truyền hình IP (IPTV)
+ Hệ thống thẻ từ
+ Hệ thống BMS

-

Toàn bộ hệ thống điện nhẹ sẽ xây dựng hệ thang máng cáp riêng. Tất cả các hệ thống điện
nhẹ cáp tín hiệu sẽ đi chung trên cùng hệ thang máng cáp này.

-

Hệ thang máng cáp sẽ do nhà thầu hệ thống mạng Internet cung cấp và xay dựng.

-

Hệ thống mạng truy cập internet xây dựng theo mô hình mạng hình sao (Star topology) với
mạng cáp câu trúc mở.

-

Cáp tín hiệu truyền theo chuẩn TCP/IP sẽ sử dụng cáp CAT 6 cho kết nối cáp trục ngang
đảm bảo bang thông đạt 1 Gbps. Cáp quang loại đơn mode OM3 (MM) cho kết nối đường
trục chính liên kết các khối nhà (trục Backbone) đảm bảo bang thông đạt 10 Gbps. Ngoài ra
có 2 tuyến cáp ra tủ ELV-OUT1 và ELV-OUT2 sẽ sử dụng cáp quang đơn mode SM – OS2.

Trang 17


17


NAGECCO

-

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

Hệ trục cáp backbone sẽ cho phép các hệ thống điện nhẹ khác có chuẩn hoạt động trên
nền tảng TCP/IP sử dụng chung. Việc phân luồng và chia tách tín hiệu sẽ do nhà thầu thi
công internet đảm nhận.

2. HỆ THỐNG CẤU TRÚC MẠNG DATA
-

Hệ thống mạng truy cập internet xây dựng theo mô hình mạng hình sao (Star topology) với
mạng cáp câu trúc mở.

-

Cáp tín hiệu truyền theo chuẩn TCP/IP sẽ sử dụng cáp CAT 6 cho kết nối cáp mạng ngang
(mặt bằng tầng) đảm bảo băng thông đạt 1 Gbps. Cáp quang loại đơn mode OM3 (MM) cho
kết nối đường trục chính liên kết các khối nhà (trục Backbone) đảm bảo bang thông đạt 10
Gbps. Ngoài ra có 2 tuyến cáp ra tủ ELV-OUT1 và ELV-OUT2 sẽ sử dụng cáp quang đơn
mode SM – OS2.

-


Hệ trục cáp backbone sẽ cho phép các hệ thống điện nhẹ khác có chuẩn hoạt động trên
nền tảng TCP/IP sử dụng chung

-

Hệ thống cáp có cấu trúc có nhiệm vụ cung cấp các kết nối vật lý và kết nối mềm phục vụ
cho các ứng dụng cụ thể như các hệ thống sau:

 Hệ thống Mạng truy cập internet (Data -wifi).
 Hệ thống mạng điện thoại IP nội bộ ( IP phone).
 Hệ thống mạng camera IP (IP CCTV)
 Hệ thống truyền hình IP (IPTV)

-

Cáp trục ngang (Horizontal Cabling): Là khoảng không gian đường đi cáp từ vị trí làm việc
đến tủ đấu nối thiết bị tại phòng viễn thông (Telecommunication Room). Khoảng cách giữa
hai vị trí này được khuyến cáo không vượt quá 90 mét sử dụng loại cáp CAT 6.

-

Xây dựng hệ cáp cấu trúc với mô hình quản lý phân tán. Trong mô hình này, hệ thống cáp
trên mặt tầng (cáp trục ngang) được kéo về tủ tập trung của tầng đặt tại mỗi tầng, tùy theo
mô quy mô mà mỗi tầng có 1 hay 2 tủ cáp để đặt thiết bị đấu nối, từ các tủ tập trung này sẽ
kết nối về tủ phân phối chính hay tủ trung tâm chính qua hệ thống cáp trục chính
(Backbone), sử dụng đường truyền cáp quang.

-

Mỗi vị trí làm việc bố trí 1 ổ cắm data cho PC và các ổ cắm data cho các bộ phát wifi bố trí

rải rác để sóng wifi bao phủ khắp các vị trí khách sạn và người làm việc và khách nghỉ
dương truy cập.

-

Mỗi phòng nghỉ dưỡng bố trí 1 ổ cắm data phục vụ truy cập internet và 1 ổ cắm data phục
vụ kết nối IPTV.

-

Cáp đường trục chính (Backbone Cabling): Là hệ thống cáp cung cấp việc kết nối giữa các
phòng viễn thông, phòng thiết bị chính (server), nơi đấu nối đầu cuối và lối vào cáp. Có thể
là hệ thống cáp nối giữa các tòa nhà trong một khu vực rộng lớn, Sử dụng loại cáp quang
đa mode (MM) hay cáp quang đơn mode (SM). Hệ cáp trục chính sẽ thiết kế cấu hình 1 + 1

Trang 18

18


NAGECCO

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

để phòng ngừa rủi ro khi đi vào vận hành, tăng mức độ tin cậy của hệ thống ở mức cao
nhất.

-

Các switch phân phối (Distribution switch) và các switch truy cập (Access Switch) bố tri

trong phòng thiết bị của mỗi tầng để phân phối và kết nối đến các ổ cắm, thiết bị. Các switch
sử dụng loại cấp nguồn PoE chuẩn IEEE 802.3af.

-

Mỗi khối nhà sẽ xây dựng 1 tủ trung tâm hệ thống, tủ này sẽ kết nối về phòng server tại khối
A bằng cáp quang.

-

Các khối Villa, President villa, hay sunset sẽ kết nối cáp quang MM về tủ ELV-OUT1 và 2.
Từ tủ ELV-OUT1 và 2 sẽ kết nối về phòng server tầng 2 khối A bằng cáp quang SM.

-

Tín hiệu từ nhà cung cấp dịch vụ đi từ bên ngoài tại điểm dự kiến theo bản vẽ ELV.TT.01
vào bằng cáp quang SM luồn trong ống HDPE D110 chôn ngầm dành cho hệ thống thông
tin liên lạc dẫn vào phòng Server tầng 2 tòa nhà khối A.

-

Các cáp tín hiệu về trung tâm phải đấu nối qua thanh đấu cáp sau đó nối nhảy lên thiết bị.

-

Nguồn cấp cho toàn bộ hệ thống mạng (network) sẽ được lấy phía sau UPS.

3. HỆ THỐNG NETWORK
-


Phần Network bao gồm các thiết bị core ở phòng server và các switch kết nối tại các tủ thiết
bị.

-

Để đảm bảo độ tin cậy cao của hệ thống mạng và bảo đảm hệ thống luôn vận hành 24/24
ta xây dựng cấu hình hệ thống 1 + 1 (1 hoạt động và 1 dự phòng) cho phần core.

-

Hệ thống network bao gồm Router, Firewall, switch và Core switch, Các server và wifi
controller.

-

Với cấu hình 1 + 1, một hệ thống hoạt động và 1 hệ thống dự phòng. Khi có 1 thiết bị nào
gặp sự cố thì hệ thống sẽ tự động kích hoạt hệ thống dự phòng hoạt động ngay lập lức.

-

Với chức năng của thiết bị Firewall hệ thống sẽ ngăn chặn được các tấn công mạng từ bên
ngoài, đảm bảo hệ thống có độ tin cậy cao.

-

Wifi controller sẽ đảm nhận việc điều khiển và giám sát toàn bộ hệ thống thiết bị wifi cho
Pullman Phú Quốc.

-


Core switch sẽ kết nối quang đến các switch phân phối hay switch truy cập, thuộc Layer 3

-

Switch phân phối cũng là loại kết nối quang, thuộc layer 3

-

Switch truy cập kết nối cáp đông loại 24/48 cổng 10/100/1000 Mbps và 4 cổng quang kết
nối bằng modul SFP gigabit, và có cấp nguồn PoE chuẩn IEEE 802.3 af.

4. HỆ THỐNG ĐIỆN THOẠI
-

Hệ thống điện thoại phục vụ nhu cầu trao đổi thông tin qua giữa các cá nhân hay tổ chức

-

ở khoảng cách khác nhau.

Trang 19

19


NAGECCO

-

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật


Xây dựng tổng đài đặt tại phòng server tầng 2 của khối A và lien kết với core switch để phân
phối tín hiệu trên mối trường TCP/IP cho các máy nhánh IP. Tổng đài sử dụng cho dự án
này là loại lai ghép giữa công nghệ IP và Analog.

-

Các máy nhánh IP sẽ bố trí cho các khu vực lễ tân, các khu vực làm việc giao tiếp với
khách hàng và khu Villa nhằm mang lại tính hiện đại và sang trọng cho khu nghĩ dưỡng.

-

Các máy nhánh analog sẽ bố trí cho các phòng khu nghỉ dưỡng thông thường.

-

Mối phòng nghỉ dưỡng cung cấp 1 line thoại (1 số máy nhánh)

-

Hệ thống điện thoại phải có tính năng mở rộng dung lượng cũng như số lượng line (CO)
vào đơn giản và tiện lợi nhất.

-

Có khả năng tính kết nối với phần mền quản lí để tính cước cuộc gọi cho khách nghỉ
dưỡng, có tính năng báo thức khi khách cần,…

-


Tín hiệu từ nhà cung cấp sẽ đấu nối theo cáp quang 24 core của hệ internet để đấu nối vào
tổng đài.

a. Hệ thống điện thoại IP:
- Hệ thống điện thoại IP được sử dụng chung hạ tầng truyền dẫn cáp cấu trúc.

-

Mỗi vị trí làm việc sẽ bố trí một ổ cắm data sử dụng cho điện thoại IP chủ yếu cho tầng
hầm ,tầng 1, 2 khối nhà A và khu villa

-

Tổng đài sẽ đặt trong phòng server và kết nối vào core switch để phân phối đến các ổ cắm
điện thoại IP.

-

Cáp tín hiệu cho điện thoại IP là loại Cat 6 đi trong ống PVC âm tường, âm sàn hay chạy
trong máng cáp về tổng đài.

-

Cáp tín hiệu thoại IP không vượt quá 90 từ ổ cắm đầu cuối đến switch.

-

Tín hiệu thoại IP sẽ đấu nối chung switch với hệ thống mạng và được phân chia VLAN để
hệ thống chạy độc lập và ổn định.


b. Hệ thống điện thoại Analog:
- Hệ thống điện thoại analog sẽ sử dụng hệ thống cáp riêng

-

Từ tổng đài sẽ xây dựng tử đấu nối cáp chính MDF để đấu nối các cáp trục chính phân phối
đến các khối nhà, các tầng trong cùng khối nhà,…

-

Cáp trục chính sử dụng loại cáp nhiều đôi loại 10 – 100 đôi

-

Cáp thoại máy nhánh sử dung cáp 2 đôi (Cat 3e-2 đôi)

-

Máy nhánh analog bố trí cho các phòng nghỉ dưỡng thông thường, mỗi phòng bố trí 1 máy
nhánh (1 line), bố trí 1 ổ cắm tại phòng khách và 1 ổ cắm tại phòng wc

-

Mỗi khối nhà, mỗi tầng bố trí các hộp nối trung gian IDF để đấu đến các máy nhánh. Tùy
thuộc vào sô lượng máy nhánh sẽ bố trí các IDF ở các khu vực có dung lượng phù hợp.

-

Cáp tín hiệu thoại kết nối các khối nhà với tổng đài tại khối A sẽ luồn trong ống HDPE chôn
ngầm.


Trang 20

20


NAGECCO

-

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

Mỗi khối nhà sẽ có 1 IDF chính để đấu nối với tổng đài và với các IDF nhánh của khối nhà
đó.

5. HỆ THỐNG CAMERA GIÁM SÁT
-

Hệ thống camera sử dụng cho Pullman Phú Quốc sử dụng công nghệ IP cấp nguồn PoE
chuẩn IEEE 802.3af.

-

Các switch sử dụng cho hệ thống camera là Layer 2, cấp nguồn PoE loại 24 hay 48 cổng
10/100 Mbps và có 4 cổng giao tiếp quang SFP tốc độ 1 Gbps. Các switch đặt trong tủ kỹ
thuật hệ thống Internet, và được lấy nguồn tại tủ đặt switch.

-

Cáp tín hiệu sử dụng để cấp kết nối từ camera về switch là loại Cat 6, đi trong ống PVC

hay trong thang máng cáp không quá 90m.Tại tủ cáp phải được đấu nối vào thanh patch
panel rồi đấu nhảy lên switch.

-

Switch của hệ thống camera sẽ đấu nối vào switch phân phối hay switch truy cập của hệ
thống internet tại tủ bằng dây nhảy quang để truyền tín hiệu về trung tâm ghi hình trên trục
backbone. Hay sử dụng core quang của cáp quang (hệ internet xây dựng) để đấu nối vào
switch camera đưa tín hiệu về trung tâm ghi hình.

-

Các camera sử dụng là loại có độ phân giải tối thiểu phải HD, cấp nguồn PoE chuẩn IEEE
802.3af.

-

Các camera sử dụng cho Pullman Phú Quốc loại bán cầu cố định, camera bán cầu 360 độ
và loại camera thân có vỏ che chống nước chuẩn IP66.

-

Các camera bố trí để quan sát khu vực hành lang, khu vực công cộng, sảnh thang máy

-

Trung tâm ghi hình sử dụng đầu ghi hình IP loại 128 kênh, có 8 khay HDD và có khả năng
mở rộng bộ lưu trữ ngoài. Trung tâm ghi hình đặt tại phòng server, tầng 2 của khối nhà A và
có nguồn backup 30 phút.


-

Tất cả các camera sẽ gửi hình ảnh về trung tâm ghi hình này thông qua môi trường mạng
để thực hiện việc lưu trữ.

-

Thời gian lưu trữ hình ảnh cho toàn bộ hệ thống là 45 ngày với chế độ ghi hình liên tục, ở
chất lượng hình bình thường, và 12 khung hình/giây, hệ thống tự động ghi đèn dữ liệu khi ổ
cứng dầy đảm bảo truy cứu dữ liệu trong vòng 45 ngày.

-

Trung tâm quan sát sẽ sử dụng các PC kết nối vào mạng LAN và được cài phần mềm giám
sát camera chuyên dụng để xuất hình lên màn hình lớn để quan sát. Mỗi PC xuất ra 2 màn
hình lớn.

-

Trung tâm quan sát đặt tại phòng an ninh tại tầng 2 của khối A, có bảo vệ trực 24/24. Mỗi
nhân viên trực camera sẽ cấp cho 1 User và pass có phân quyền để truy cập vào hệ thống
khi cần thiết.

Trang 21

21


NAGECCO


-

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

Để truy cập vào hệ thống camera quan sát, cần xác thực bằng User và Pass và hệ thống sẽ
ghi nhớ lại các lần truy cập vào hệ thống của các User để thuân tiện việc truy cứu về sau
nếu cần.

6. HỆ THỐNG ÂM THANH THÔNG BÁO
-

Hệ thống phát thanh thông báo còn được biết với tên gọi là P.A (Public address) Hệ thống
PA có thể xem như là sự phân phối lời phát thanh và nhạc nền (BGM) đến một số lượng
tương đối nhiều người nghe trong một khu vực nào đó.

-

Hệ thống có kết nối với hệ thống báo cháy, khi có tín hiệu báo cháy gửi qua, hệ thống âm
thanh tự động kích hoạt thông báo hướng dẫn di tản. Ngoài ra, hệ thống sẽ ưu tiên quyền
cao nhất cho micro cầm tay khi micro này được kích hoạt.

-

Hệ thống sẽ sử dụng cáp tín hiệu loại 4 core có chống nhiễu để tự động kích hoạt thông
báo ra loan gay cả khi sử dụng chiết áp đã tắt (off).

-

Cáp tín hiệu từ loa được luồn trong ống PVC đi âm sàn, âm tường hay chạy trong thang
máng cáp về trung tâm.


-

Hệ thống bao gồm các loa loa âm trần loại 6w, loa hộp 6w và 10w và loa còi loại 15w. Màu
sắc của loa chọn phù hợp với màu sắc của kiên trúc để tạo nên không gian đẹp, hiện đại.

-

Loa được bố trí khu vực công cộng, sảnh thang máy, lối thang bộ và các khu vực làm việc.
Phòng nghỉ bố trí loa khu vực wc và có chiết áp điều chỉnh âm lượng theo nhu cầu người
nghe. Nếu có sự cố, hệ thống tự động kích hoạt thông báo ngay cả khi chiết áp để chế độ
tắt (off).

-

Trung tâm sẽ bao gồm các thiết bị:

 Thiết bị quản lý (System Manager): Giám sát toàn bộ hệ thống
 Thiết bị ngõ vào (Audio Input): kết nối các tín hiệu ngõ vao như DVD, Micro,….
 Thiết bị ngõ ra (Audio Output): Kết nối với vùng loa và các bộ ampli khuếch đại âm
thanh để đẩy công suất âm thanh ra các vùng loa.

 Điều khiển giao tiếp vào (Controll Input): giao tiếp với hệ thống báo cháy
 Điều khiển ngõ ra (Controll Output): Kích hoạt các chức năng cảnh báo bằng âm thanh,
ánh sang,..

 Bộ cấp nguồn DC (DC – Power supply): Kết nối tổ acqui để cấp nguồn dự phòng, đổi
nguồn AC sang DC cấp cho các thiết bị của hệ thống.

-


Trung tâm hệ thống âm thanh đặt tại phòng an ninh tại tầng 2 của khối A.

-

Cáp dẫn tín hiệu từ ampli đến loa, vùng loa sẽ dung cáp âm thanh chống nhiễu loại 4 core.
Từ trung tâm dẫn cáp đến các khối nhà khác để cung cấp tín hiệu cho các khối nhà. Cáp đi
bên ngoài đươc luồn trong ống HDPE chôn ngầm.

7. HỆ THỐNG KIỂM SOÁT RA VÀO (ACS)

Trang 22

22


NAGECCO

-

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

Hệ thống kiểm soát ra vào thông minh được thiết lập nhằm mục đích kiểm soát sự ra vào ở
các cửa theo một nguyên tắc xác lập trước, ngăn cản không cho những người không có
quyền tiếp cận vào các khu vực hạn chế ra vào bệnh viện hoặc các khu vực nhạy cảm về
mức độ an ninh nhà kho, phòng server,…

-

Trong dự án, hệ thống kiểm soát ra vào sẽ giám sát các cửa Exit để ngăn chặn các đối

tượng đột nhập trái phép vào bệnh viện. Giám sát khu Nuclear medicine, khu vực phòng
Server và các khu vực nhạy cảm khác.

-

Hệ thống kiểm soát ra vào sử dụng chung hạ tang mạng truyền dẫn cáp cấu trúc.

-

Các thành phần của hệ thống:



Đầu đọc thẻ: tiếp nhận tín hiệu từ người sử dụng để đưa về bộ điều khiển cửa
hay trung tâm xử lý để so sánh với giá trị đã xác nhận trước cho phép mở hoặ
không mở cửa. Khu vực phòng Server sử dụng đầu đọc sinh trắc học kết hợp ID,
các khu vực còn lại sử dung đầu đọc thẻ kết hợp ID.



Bộ điều khiển cửa được đặt âm trần, bên trên mỗi cửa điều khiển đóng mở cửa
theo phần mềm tại máy tính trung tâm hoặc hoạt động độc lập.



Bộ điều khiển cửa có cổng kết nối RS-485 và có khe gắn modul giao tiếp mạng
LAN để kết nối mạng LAN về trung tâm.
Thông tin giao dịch, hoạt động sẽ lưu trữ trên bộ nhớ của bộ điều khiển và tự
động chuyển về máy tính khi khôi phục kết nối. Dữ liệu cài đặt có thể được tải từ
máy tính lên bộ điều khiển và ngược lại. Việc kết nối với máy tính trung tâm có

thể trực tiếp bắng cáp RS-485, mạng LAN, kết nối các bộ điều khiển cửa với
nhau bằng cáp kết nói RS-485.



Khóa từ: chức năng khóa cửa



Nút nhấn Exit (Exit button): Dùng ấn để mở cửa



Hộp kính vở (Breakglass)



Thẻ (Card): là loại thẻ không tiếp xúc, dung để xác thực với đầu đọc để mở cửa



Phần mềm điều khiển trung tâm: Điều khiển mọi hoạt động của trung tâm, lưu trữ
các giao dịch đóng mở cửa (log file)



-

Máy in thẻ: in thẻ từ


Hệ thống kết nối với hệ thống báo cháy, khi có sự cố hệ thống tự động kích hoạt để vô hiệu
hóa khóa cửa.

-

Trung tâm hệ thống kiểm soát ra vào đặt tại phòng Disaster Prevention tầng 1 tòa nhà
Energy Center.

-

Nguồn cấp cho hệ thống ACS lấy từ các tủ tín hiệu mạng ở các tầng (các tủ này được cấp
nguồn từ phòng UPS), dẫn cáp để cấp nguồn cho các tủ điều khiển cửa.

8. HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH IP (IPTV).

Trang 23

23


NAGECCO

-

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

Hệ thống truyền hình IP (Internet Protocol Television) phục vụ nhu cầu giải trí của khách
nghỉ dưỡng và khách giải trí tại các điểm công, điểm chờ làm dịch vụ của khu nghỉ dưỡng.

-


Hệ thống chạy trên trên nền tảng TCP/IP dựa trên hạ tầng mạng Internet. Mỗi vị trí lắp đặt
tivi bố trí 1 ổ cắm data phục vụ kết nối cho tivi.

-

Cáp tín hiệu cho hệ thống IPTV là loại cáp Cat 6 được luồn trong ống PVC đi âm tường âm
trần hay trung thang máng cáp.

-

Switch cho kết nối IPTV sử dụng chung switch hạ tầng mạng và được phân chia VLAN để
mỗi hệ thống chạy độc lập nhau.

-

Trung tâm hệ thống đặt tại phòng server tại tầng 2 của khối A, Trung tâm liên kết với hệ
thống mạng LAN để cung cấp tín hiệu đến tivi (set top Box).

-

Hệ thống có 2 anten Paraball đặt tầng mái của khối A để thu tín hiệu truyền hình từ vệ tinh.
Một anten thu tín hiệu có tính phí và 1 anten thu tín hiệu truyền hình miễn phí. Tín hiệu từ
anten sẽ dẫn về trung tâm để xử lý và cung cấp đến tivi hay lưu trữ tại server của hệ thống.

-

Phần mền hệ thống có thể tùy biến theo yêu cầu của chủ đầu tư khi vận hành, ngoài chức
năng phục vụ truyền hình theo yêu cầu, hệ thống phần mền còn có khả năng giới thiệu đến
khách hang các dịch vụ hiện có của khu nghĩ dưỡng hay của địa phương,…


-

Tín hiệu truyền cho các khối nhà khác chạy chung trên cáp quang của hệ thống mạng
internet để phân phối đến các vị trí tivi của các khối đó.

9. HỆ THỐNG THẺ TỪ
-

Xây dựng hệ thống khóa thẻ cho khu nghỉ dưỡng Pullman mang lại tính bảo mật an toàn,
tính thẩm mỹ và tiện lợi cho khách cũng như nhà khai thác.

-

Thẻ từ dùng loại thẻ thông minh Proximity, nó có rất nhiều kiểu dáng để lựa chọn phù hợp
với phong cách của khu nghỉ dưỡng. Ngoài ra thẻ còn có thể kết hợp cho việc sử dụng cho
két sắt cho phòng nghỉ của khách. Hoặc mở hệ thống điện cho phòng nghỉ,…

-

Hệ thống thẻ từ hoạt động chế độ offline, thẻ từ nhằm làm khóa đóng mở cửa và phục vụ
công tác checkin và checkout cho khách nghỉ dưỡng.

-

Mỗi vị trí cửa sẽ lắp khóa từ (khóa giống khóa cơ bình thường, nhưng tích hợp hệ thống
điện để tạo nên khóa bằng thẻ), khóa hoạt động bằng pin, và thời gian sống của pin từ 6
đến 8 tháng. Khóa có cảnh báo trạng thái pin, trạng thái đóng/mở cửa hợp lệ hay không
hợp lệ. Mỗi khóa có 1 ID nhận dạng riêng, không trùng với bất kỳ khóa nào.


-

Tại lễ tân, có phàn mền quản lý thẻ được cài vào PC và các đầu đọc/ghi thẻ. Ngoài ra, phần
mền có có khả năng thích hợp tạo mã code cho sóng Blutooth để khách có thể mở cửa
bằng điện thoại thông qua sóng blutooth.

-

Khi khách vào, nhân viên lễ tân làm thủ tục đăng ký và cấp phát thẻ cho khách hàng, đồng
thời (tùy chọn không bắt buộc) khách sẽ nhận mã code để dùng sóng Blutooth trên điện

Trang 24

24


NAGECCO

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật

thoại mở cửa. Khách lên phòng mà quẹt thẻ vào khóa, khóa sẽ mở và khách vào phòng
nghỉ.

-

Đối với nhân viên làm việc trong khu nghỉ dưỡng, cũng được cấp 1 thẻ để nhận dạng cá
nhân. Việc ra vào khu làm việc hay dọn phòng sẽ dung thẻ để mở cửa, hệ thống sẽ lưu lại
các lần giao dịch này để có thể tra cứu khi cần thiết hoặc chấm công nhân viên đó.

10. HỆ THỐNG BMS

Hệ thống BMS tích hợp với hệ thống M&E bao gồm
Hệ thống điều hòa
VRV
Tổng quát
Phạm vi
cung cấp,
trang bị kỹ
thuật

Phương
thức hoạt
động
Lịch trình
làm việc
Điều khiển

Các giám
sát được
thực hiện

- Các bộ điều khiển VRV sẽ kết nối về BMS thông qua giao thức
Bacnet MS/TP và Bacnet IP
1. Hệ thống điều hòa:
Cung cấp tiếp điểm , module giám sát tích hợp bậc cao Bacnet IP.
Cung cấp VRV, bộ điều khiển gắn tường
Phối hợp với nhà thầu BMS trong quá trình vận hành chạy thử của hệ
thống.
2. Hệ thống BMS:
Đi dây từ bộ điều khiển đến module gateway của VRV.
Lập giao diện đồ họa trên màn hình máy tính BMS.

- Các thông số, trạng thái, cảnh báo của hệ thống điều hòa không khí
được hiển thị trên màn hình máy tính điều khiển. Ngoài ra, các VRV có
thể được điều khiển thông qua bộ điều khiển gắn tường.
Hệ thống VRV được lập trình để hoạt động dựa trên lịch trình làm việc.
Hệ thống cũng cho phép tạo lịch trình làm việc vào ngày nghỉ.
Chạy/ dừng (start/stop): Stop/ operation.
Đặt nhiệt độ phòng: oC.
Tốc độ quạt
Trạng thái chạy/ dừng
Nhiệt độ phòng: oC.

Hệ thống quạt thông gió.

a. Quạt cấp khí tươi:
Tổng quát
Phạm vi
cung cấp,
trang bị kỹ
thuật

Hệ thống quạt cấp khí tươi kết nối với hệ thống BMS thông qua các bộ
điều khiển số DDC
1. Hệ thống quạt cấp khí tươi:
Hệ thống hệ thống điều hòa thông gió cần cung cấp đầy đủ các tiếp
điểm cho việc điều khiển, giám sát trạng thái của các quạt:

-

Tiếp điểm cho điều khiển tắt/mở quạt.


-

Tiếp điểm cho giám sát trạng thái hoạt động tắt/mở quạt.

-

Tiếp điểm cho giám sát tín hiệu báo lỗi.

-

Tiếp điểm cho giám sát chế độ hoạt động Tự động/ bằng tay (Auto/
Manual).
2. Hệ thống BMS

-

Trang 25

Cung cấp đầy đủ các điểm vào ra tín hiệu cho phần mềm và phần
cứng kỹ thuật tín hiệu số và tín hiệu tương tự để kết nối với hệ

25


×