Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

THUYẾT MINH KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC SỞ GIAO DỊCH 1 - NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.38 KB, 42 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THUYẾT MINH KỸ THUẬT
HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC SỞ GIAO DỊCH 1 - NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
ĐỊA ĐIỂM : K1 - HÀO NAM, Q. ĐỐNG ĐA, TP. HÀ NỘI
CHỦ ĐẦU TƯ : NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
THIẾT KẾ : CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ C.E.O

Hà Nội – 2011
1
THUYẾT MINH KỸ THUẬT
HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC SỞ GIAO DỊCH 1 - NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
ĐỊA ĐIỂM : K1 - HÀO NAM, Q. ĐỐNG ĐA, TP. HÀ NỘI
CHỦ ĐẦU TƯ : NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
THIẾT KẾ : CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ C.E.O

ĐẠI DIỆN CÔNG TY

2
PHN I
GII THIU CHUNG
Cụng trỡnh: trụ sở làm việc sở giao dịch 1 - Ngân hàng phát triển việt nam l mt
cụng trỡnh xõy dng mi ti K1 - Hào Nam - Đống đa - Hà Nội, c xõy dng trờn
khu t vi din tớch khong 1500m
2
. Cụng trỡnh c s dng bói xe ngm, v vn


phũng lm vic. õy l cụng trỡnh cú kin trỳc cao tng vi din tớch rng, tp trung
ụng ngi v tp trung nhiu ti sn cú giỏ tr. Vỡ vy trong trng hp cú chỏy xy
ra vic s tỏn ngi, bo v ti sn v tỏc chin cha chỏy ca lc lng cha
chỏy chuyờn nghip cú nhng khú khn nht nh trong tỡnh kinh t nc ta hin
nay. Do mc quan trng trờn nờn vic u t trang thit b PCCC ti ch cho
cụng trỡnh l mt mc tiờu rt quan trng v thit thc. Thc t trong thi gian
qua ó xy ra nhiu v chỏy trờn ton quc gõy thit hi ln v ngi v ti sn,
lm nh hng xu ti nn kinh t v an ninh chớnh tr nc ta.
Xỏc nh mc nguy him chỏy n ca cụng trỡnh:
Gii hn chu la ca cụng trỡnh: bc I.
Phõn loi ỏm chỏy: A, B, C
Thc hin ý tng trờn chỳng tụi ó chn phng ỏn thit k h thng PCCC
cho cụng trỡnh. Cn c vo tớnh cht v mc ớch s dng tiờu chun Vit Nam v
an ton Phũng chỏy cha chỏy thit k cỏc h thng PCCC ca cụng trỡnh, chỳng
tụi ra thit k cỏc h thng PCCC cho cụng trỡnh gm cỏc hng mc sau:
1- H thng bỏo chỏy t ng i ch.
2- H thng cha chỏy Sprinkler.
3- H thng cha chỏy hng nc vỏch tng.
4- H thng hng tip nc t xe cha chỏy v tr nc cha chỏy ngoi nh.
5- H thng cha chỏy bng khớ sch FM200 cho kho tin tng 1 v cỏc phũng
mỏy ch ti Tng KT1.
6- Phng tin cha chỏy ban u cỏc bỡnh cha chỏy xỏch tay.
3
phÇn II
Néi dung thiÕt kÕ
I. C¸c c¨n cø thiÕt kÕ
- Căn cứ thiết kế kiến trúc của công trình.
+ TCVN 7161-1: 2002 ISO 14520-1:2000: Hệ thống chữa cháy bằng khí – Tính chất
vật lý và thiết kế hệ thống ;
+ TCXD 216:1998 : Phòng cháy chữa cháy - từ vựng - thiết bị chữa cháy.

+ TCXD 217:1998 : Phòng cháy chữa cháy - từ vựng - thuật ngữ chuyên dùng cho
phòng cháy chữa cháy, cứu nạn và xử lý vật liệu nguy hiểm.
+ TCXD 217:1998 : Hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy - Quy định chung.
+ TCVN 3991:1985: Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây dựng - thuật ngữ và
định nghĩa.
+ TCVN 6379 - 1998: (Thiết bị chữa cháy- Trụ nước chữa cháy- yêu cầu kỹ thuật).
+ TCVN 6102 - 1996 ISO 7202:1987 Phòng cháy, chữa cháy-chất chữa cháy- bột).
+ TCVN 5303:1990: An toàn cháy - thuật ngữ và định nghĩa
+ TCVN 3254:1989: An toàn cháy - Yêu cầu chung.
+ TCVN 4778:1989: Phân loại cháy.
+ TCVN 4879:1989: Phòng cháy - dấu hiệu an toàn.
+ TCVN 2622:1995: Phòng chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế
+ TCVN 6160:1996 : Phòng cháy chữa cháy nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế.
+ TCVN 5040:1990: Thiết bị phòng cháy và chữa cháy - Ký hiệu hình vẽ trên sơ đồ
phòng cháy - yêu cầu kỹ thuật.
+ TCVN 5760:1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
+ TCVN 5738: 2001: Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu kỹ thuật.
+ TCVN 4513 - 88 : Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 6305 – 1,2: 1997 : Phòng cháy chữa cháy hệ thống Sprinkler tự động (phần 1,
phần 2)
+ TCVN7336 – 2003 : Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống Sprinkler tự động –
Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.
Ngoài ra các thiết bị hệ thống phòng cháy chữa cháy và công tác lắp đặt chúng
vào công trình còn phải tuân thủ các yêu cầu trong những tiêu chuẩn trích dẫn dưới đây:
+ TCVN 4086 : 1985 An toàn điện trong xây dựng - Yêu cầu chung.
4
+ TCVN 4756 : 1989 Qui phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
+ TCXDVN 46 :2007 (Biên soạn lần 1) Chống sét cho công trình xây dựng
- Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống
+ TCVN 5308 : 1991 Qui phạm an toàn kỹ thuật trong xây dựng.

+ Các tiêu chuẩn NFPA, UL, VdS của Mỹ và Châu Âu đối với hệ thống báo cháy, chữa
cháy.
II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG PCCC CHO CÔNG TRÌNH.
Căn cứ vào tính chất sử dụng, nguy hiểm cháy nổ của công trình hệ thống
PCCC cho công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Yêu cầu về phòng cháy
- Phải áp dụng các giải pháp phòng cháy đảm bảo hạn chế tối đa khả năng xảy
ra hoả hoạn. Trong trường hợp xảy ra hoả hoạn thì phải phát hiện đám cháy nhanh để
cứu chữa kịp thời không để đám cháy lan ra các khu vực khác sinh ra cháy lớn khó
cứu chữa gây ra hậu quả nghiêm trọng.
- Biện pháp phòng cháy phải đảm bảo sao cho khi có cháy thì người và tài sản
trong toà nhà dễ dàng sơ tán sang các khu vực an toàn một cách nhanh chóng nhất.
- Trong bất cứ điều kiện nào khi xảy ra cháy ở những vị trí dễ xảy ra cháy như
các khu vực kỹ thuật, khu siêu thị, phòng làm việc, sảnh giao dịch, căn hộ trong toà
nhà phải phát hiện được ngay ở nơi phát sinh cháy để tổ chức cứu chữa kịp thời.
2. Yêu cầu về chữa cháy
Trang thiết bị chữa cháy của công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Trang thiết bị chữa cháy phải sẵn sàng ở chế độ thường trực, khi xảy ra cháy
phải được dập tắt ngay.
- Thiết bị chữa cháy phải là loại phù hợp và chữa cháy có hiệu quả đối với các
đám cháy có thể xảy ra trong công trình.
- Thiết bị chữa cháy trang bị cho công trình phải là loại dễ sử dụng, phù hợp với
công trình và điều kiện nước ta.
- Thiết bị chữa cháy phải là loại chữa cháy không làm hư hỏng các dụng cụ,
thiết bị khác tại các khu vực chữa cháy thiệt hại thứ cấp.
- Trang thiết bị hệ thống PCCC được trang bị phải đảm bảo hoạt động lâu dài,
hiện đại.
- Trang thiết bị phải đạt được các tiêu chuẩn của Việt nam.
5
3. Giải pháp thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy.

a, Hệ thống báo cháy tự động được lắp đặt tại tất cả các khu vực có nguy hiểm
cháy của công trình bằng hệ thống báo cháy địa chỉ. Với hệ thống báo cháy địa chỉ
ngoài chức năng báo cháy thông thường hệ thống còn có khả năng kết nối và điều
khiển các hệ thống kỹ thuật bằng các đường điều khiển chuyên dụng và phần mền điều
khiển:
Tự động phát hiện cháy nhanh và thông tin chính xác địa điểm xảy ra cháy,
chuyển tín hiệu báo cháy khi phát hiện cháy thành tín hiệu báo động rõ ràng bằng âm
thanh đặc trưng, đồng thời phải mô tả cụ thể địa chỉ bằng màn hình đồ họa (thể hiện
mặt bằng các tầng) để những người có trách nhiệm có thể thực hiện ngay các giải pháp
tích hợp.
Điều khiển và giám sát toàn bộ hệ thống chữa cháy tự động bằng nước.
Hệ thống phải có chức năng điều khiển liên động và nhận tín hiệu phản hồi sau
khi điều khiển với các hệ thống khác có liên quan như thang máy, thông gió, cắt điện,
âm thanh nhằm phục vụ cho công tác sơ tán và chữa cháy trong thời gian ngắn nhất.
Báo động cháy bằng âm thanh đặc trưng (Còi, chuông )
Báo hiệu nhanh và mô tả rõ ràng trên màn hình tinh thể lỏng, màn hình đồ hoạ
các trường hợp sự cố và vị trí xảy ra sự cố làm ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống
như đứt dây, chập mạch, mất đầu báo,
Có khả năng chống nhiễu, không báo giả, không bị tê liệt một phần hay toàn bộ
do cháy gây ra trước khi hệ thống phát tín hiệu báo cháy.
b, Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler kết hợp với hệ thống chữa cháy họng
nước vách tường + đường ống khô tại cầu thang
Đây là hệ thống chữa cháy hiện đại được áp dụng trên thế giới cùng lúc thực
hiện được hai chức năng cơ bản đó là:
- Khả năng chữa cháy tự động bằng các đầu phun tự động Sprinkler. Chức năng
tự động chữa cháy khi nhiệt độ tại khu vực bảo vệ đặt đến ngưỡng làm việc mà không
cần tác động của con người.
- Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường đây là hệ thống chữa cháy cơ bản
bắt buộc phải có cho các công trình hiện nay và khả năng chữa cháy có hiệu quả cao.
Tuy nhiên, chức năng chữa cháy chỉ được thực hiện khi có con người tác động.

6
- Hệ thống đường ống khô: được nối với họng tiếp nước ngoài nhà, phục vụ cho
lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp triển khai chữa cháy nhanh khi có cháy xảy ra.
c, Hệ thống chữa cháy bằng khí sạch FM-200.
FM-200® có tên khoa học là Heptafluoropropane và công thức hóa học là
C3F7H: Là chất khí sạch không màu, không mùi, chứa cacbon, hydro và flo. Không
phá hủy tầng ozone, không gây hại cho các thiết bị điện tử. Không ảnh hưởng đến sức
khỏe con người.
Hệ thống chữa cháy bằng khí sạch FM-200 được sử dụng đặc biệt để bảo vệ
kho tiền tại tầng 1 và phòng máy chủ tầng KT1. Hệ thống chữa cháy xả khí FM-200
bao gồm trung tâm điều khiển xả khí, các đầu báo kích hoạt và các đầu phun xả khí tự
động. Đầu báo và tủ điều khiển hệ thống đồng bộ. Một đầu báo kích hoạt sẽ tạo ra một
tín hiệu báo cháy, Khi đầu báo thứ 2 kích hoạt sẽ tạo ra tín hiệu chuẩn bị xả khí và bắt
đầu trạng thái chuẩn bị xả khí.
d, Ngoài ba hệ thống chữa cháy trên công trình còn được trang bị các bình chữa
cháy di động, xách tay phục vụ dập tắt đám cháy mới phát sinh chưa đủ thông số để hệ
thống chữa cháy tự động làm việc. Tại trạm biến áp trang bị thêm các quả cầu chữa
cháy bột tự động.
7
A. HỆ THỐNG BÁO CHÁY ĐỊA CHỈ THÔNG MINH:
I. TỔNG QUAN HỆ THỐNG
1. Tổng quan hệ thống:
- Hệ thống báo cháy được thiết kế và lắp đặt phù hợp với tiêu chuẩn TCVN
5738 - 2001, TCXD 218 - 1998 hoặc những tiêu chuẩn có thể áp dụng khác và tuân
thủ hoàn toàn với qui tắc, qui định của Bộ xây dựng, Cơ quan Cảnh Sát PCCC và
những đơn vị quản lý nhà nước liên quan.
- Công tác lắp đặt phải bao gồm tất cả các phần cứng và phần mềm để hoàn
thành một hệ thống có thể hoạt động được phù hợp với các đòi hỏi trong yêu cầu kỹ
thuật. Hệ thống phải có khả năng lập trình theo cả hai cách từ PC hoặc tại tủ thông qua
các phím chức năng.

- Đơn vị thi công phải cung cấp giấy uỷ quyền của hãng sản xuất hoặc đại lý
của hãng tại Việt Nam, phải đệ trình trong hồ sơ chứng chỉ đào tạo của hãng sản xuất
thiết bị ít nhất là 1-2 người.
- Tủ điều khiển, đầu báo cháy, Module, nút ấn và bảng hiển thị phụ phải được
được sản xuất đồng bộ của một hãng, không chấp nhận một trong những sản thiết bị
này của các hãng khác nhau hoặc được cung cấp từ một hãng không có nhà máy sản
xuất mà chỉ mua bán thương mại, mua hàng OEM.
- Toàn bộ hệ thống là loại có vi xử lý. Toàn bộ hệ thống dò báo cháy sẽ được
thiết kế như là hệ thống xử lý và thông tin liên lạc dữ liệu trung tâm nó cho phép quan
sát theo dõi và kiểm soát toàn bộ hệ thống từ các phòng trực kỹ thuật của tòa nhà.
- Hệ thống phải cung ứng sự thông minh phân bố cao cấp sao cho tất cả các đầu
báo cháy, bảng hiển thị báo cháy phụ, tủ báo cháy chính, bộ điều hành hiển thị chính,
bộ hóa mã và giải mã v.v… khi được nối vào mạng xử lý thông tin phải có thể hoạt
động một mình và sự hỏng hóc của bất kỳ một bộ phận nào sẽ không ảnh hưởng đến
sự hoạt động của những bộ phận khác.
2. Tiêu chuẩn áp dụng:
- Hệ thống báo cháy phải được thết kế và lắp đặt phù hợp với với tiêu chuẩn
TCVN 5738 - 2001, TCXD 218 - 1998 hoặc những tiêu chuẩn có thể áp dụng khác và
tuân thủ hoàn toàn với qui tắc, qui định của Bộ xây dựng, Cục Cảnh Sát PCCC và
những đơn vị quản lý nhà nước liên quan.
8
- Tt c cỏc thit b chớnh dựng cho h thng (T iu khin, u bỏo chỏy,
Module, nỳt n v bng hin th ph) phi tho món tiờu chun NFPA, EN54 ỏp dng
cho h thng bỏo chỏy, c chng nhn bi UL, FM v tiờu chun qun lý cht
lng ISO9001.
3. Yờu cu chi tit vi cỏc thit b ca h thng:
- H thng bao gm mt t iu khin 4 LOOP, mi LOOP cú ti a 159 a
ch cho u bỏo v 159 a ch cho module, giỏm sỏt tớn hiu bỏo chỏy v iu khiờn
chuụng cũi bỏo chỏy.
- Trờn t iu khin cung cp giao din trc quan vi bn phớm ch v s dng

QWERTY thun tin cho lp trỡnh v iu khin h thng bỏo chỏy. Mn hỡnh LCD
cho phộp kh nng hin th file nh ha cho hin th tờn cụng ty, logo ca ch u
t hay nh thu lp t.
- H thng cú th la chn thờm chc nng kt ni qua mng Internet trờn
ng truyn Ethernet s dng giao thc truyn thụng BACnet/IP (giao thc
BACnet/IP c nh ngha theo tiờu chun quc gia M ANSI/ASHRAE 135-1995)
- H thng cú th c kt ni n h thng qun lý tũa nh bng mc cao
thụng qua chun BACnet/IP, mi BACnet Gateway cú th kt ni ti 15 t iu khin
vi s lng im qun lý c lờn ti 15000 im (cỏc u bỏo, modul ).
- Cú kh nng lp trỡnh hay sa i chng trỡnh cú sn trờn t iu khin m
khụng cn cụng c riờng hay lm giỏn on hot ng ca h thng bỏo chỏy.
- B nh s kin cú kh nng lu tr s kin theo thi gian v s kin xy ra.
Cỏc s kin phi bao gm tt c cỏc s kin bỏo chỏy, bỏo li, np chng trỡnh, thao
tỏc vn hnh.
- Cho phộp ci t ngng tỏc ng ca tng u bỏo t chỏy lờn ti 9 mc.
ng thi cú ch t ng iu chnh nhy theo iu kin mụi trng trong vũng
15 ngày.
4. Nguyên lý và các chế độ hoạt động của hệ thống :
a, Chế độ tự động:
Khi có cháy xảy ra, đầu báo cháy sẽ cảm nhận đợc sự cháy nhờ nhiệt độ, khói
sinh ra từ đám cháy và chuyển tín hiệu báo cháy về tủ trung tâm thông qua hệ
thống dây tín hiệu. Dây tín hiệu sử dụng trong đờng LOOP báo cháy sử dụng loại
dây có tiết diện 2 x 1,5 mm
2
xoắn chống nhiễu. Trung tâm tiếp nhận, xử lý tín
hiệu sau đó phát tín hiệu báo động bằng âm thanh, bằng tín hiệu qua còi, đèn báo
9
cháy. Còi, đèn báo cháy đợc điều khiển qua module đầu ra bằng các dây tín hiệu
tiết diện 2x1,5mm
2

thông thờng. Đồng thời tại trung tâm báo cháy hiển thị khu vực
địa chỉ có cháy. Trung tâm báo cháy kiểm soát sự hoạt động và kết nối với máy
bơm chữa cháy, hệ thống chữa cháy tự động cho các tổ máy, hệ thống thông gió, hệ
thống máy phát, hệ thống điện, hệ thống lu trữ thông tin về các đám cháy, tiền báo
cháy để tiện việc điều tra sau này.
b. Chế độ bằng tay :
Khi có cháy xảy ra ở ngoài khu vực lắp đặt đầu báo cháy hoặc khi đám
cháy mới phát sinh, nhng cha đủ để đầu báo cảm nhận đợc sự cháy mà do con ngời
phát hiện thì sẽ ấn nút báo cháy khẩn cấp để chuyển tín hiệu báo cháy về tủ trung
tâm, trung tâm tiếp nhận và phát tín hiệu báo động bằng âm thanh, ánh sáng và
hiển thị địa chỉ khu vực có cháy ngay lập tức. Mỗi nút ấn báo cháy là một địa
chỉ, cho phép ngời sử dụng biết chính xác địa chỉ của nút ấn báo cháy.
II. T IU KHIN TRUNG TM V H THNG BO CHY TềA NH
H thng bỏo chỏy v cha chỏy cho khu nh x dng mt t iu khin chung,
cú chc nng qun lý n tng a ch thit b. Cỏc thit b ca h thng bỏo chỏy tũa
nh bao gm:
- T iu khin, b ngun cung cp
- u bỏo khúi a ch thụng minh.
- u bỏo nhit a ch thụng minh
- u bỏo nhit loi thng, trang b ti tng hm, giỏm sỏt qua module
- Cỏc modul iu khin chuụng cũi bỏo chỏy.
- Modul cỏch ly s c trờn loop.
- Nỳt nhn bỏo chỏy bng tay a ch.
- Cũi ốn bỏo chỏy
T iu khin trung tõm l thc cht l mt b x lý trung tõm (CPU). T iu
khin liờn kt vi v iu khin cỏc thit b trong h thng: u bỏo khúi v nhit loi
a ch, cỏc module giỏm sỏt, module iu khin, mỏy in, t bỏo ng bng ging
núi
a, Kh nng ca h thng
- T iu khin phi cú kh nng qun lý ti thiu 3 loop, tng ng 954 thit

b a ch thụng minh
10
- Tủ điều khiển hay mỗi điểm trên hệ thống mạng phải có Rơle công tắc khô,
xuất tín hiệu báo cháy, báo lỗi, giám sát, và công tắc an ninh. Rơle phải chịu được
dòng 2A tại 30VDC.
- Đồng thời tủ điều khiển phải có 4 đường mạch tín hiệu cho thiết bị cảnh báo
(NAC) có thể lập trình loại B (NFPA dạng Y) hay loại A (NFPA loại Z).
- Các đường tín hiệu NAC phải có thể lập trình hoạt động đồng bộ với các thiết
bị cảnh báo của System Sensor, Gentex và Wheelock.
- Hệ thống phải bao gồm giao diện điều khiển đầy đủ và bảng thông báo bao
gồm màn hình LCD, hệ thống LED mã theo màu sắc riêng, và một bàn phím cao su dễ
thao tác để lập trình và điều khiển hệ thống.
- Hệ thống phải có khả năng lập trình, cấu hình, và mở rộng trực tiếp tại công
trường mà không cần thêm công cụ đặc biệt, và chương trình lập trình trên máy tính.
Đồng thời không yêu cầu thay thế IC nhớ khi thay đổi chương trình.
- Hệ thống phải cho phép lập trình đầu vào bất kì có thể kích hoạt đầu ra hay
nhóm đầu ra bất kì. Hệ thống có lập trình giới hạn (như là báo cháy chung), lập trình
phức tạp (như ma trận đi ốt), hay yêu cầu máy tính xách tay lập trình không được chấp
nhận.
- Tủ điều khiển phải hỗ trợ tới 1000 phép toán logic, bao gồm “and”, “or”, và
“not” hay hàm thời gian trễ được sử dụng cho lập trình cấp cao. Hàm logic sẽ yêu cầu
sử dụng máy tính cùng phần mềm tiện ích để lập trình.
b, Tổng quan hoạt động
Tủ điều khiển hay mỗi điểm trên mạng phải có các đặc tính sau:
- Bù độ lệch để kéo dài thời gian hoạt động chính xác của đầu dò. Sự bù đồng
thời cũng phải trơn đều, để có thể lọc bỏ các tín hiệu nhiễu điện áp.
- Kiểm tra độ nhạy của đầu dò, đáp ứng theo yêu cầu NFPA 72, Chương 7.
- Có ngưỡng cảnh báo bảo trì, với hai mức độ (cảnh báo bảo trì/ Bảo trì ngay
lập tức), để cảnh báo đầu dò bị quá bẩn hay bụi tích tụ.
- Chín mức độ nhạy cho báo cháy, chọn được với từng đầu dò.

c, Hiển thị hệ thống
- Hệ thống phải có màn hiển thị 640 ký tự. Hiển thị phải bao gồm màn hình
LCD hiện thể hiện được 640 kí tự chữ, số và một bàn phím đầy đủ dạng máy tính.
11
- Hiển thị phải cung cấp tất cả điều khiển và chỉ thị cần thiết cho người sử dụng.
- Hiển thị 640 kí tự, đông thời phải bao gồm các phím điều khiển sau:
ACKNOWLEDGE, ALARM SILENCE, ALARM ACTIVATE (drill), SYSTEM
RESET, và LAMP TEST.
- Hiển thị phải thông báo thông tin trạng thái và tên người dùng đặt cho tất cả
các đầu báo địa chỉ thông minh, các modul địa chỉ, các đầu ra trên mạch tủ điều khiển,
và các vùng lập trình.
- Hiển thị phải bao gồm các điốt phát quang LED
- Màn hiển thị 640 kí tự và 12 LED hiển thị trạng thái của các thông số hệ
thống sau: AC POWER, FIRE ALARM, PREALARM WARNING, SECURITY
ALARM, SUPERVISORY SIGNAL, SYSTEM TROUBLE, DISABLED POINTS,
ALARM SILENCED, Controls Active, Pre-Discharge, Discharge và Abort.
- Hiển thị phải có bàn phím dạng QWERTY.
- Hệ thống phải hỗ trợ hiển thị dòng nạp ắc quy và điện áp trên màn hình LCD.
d, Nguồn cung cấp:
- Bộ nguồn cung cấp cho hoạt động của hệ thống là loại có địa chỉ riêng, hoạt
động ở điện áp 240VAC 50/60Hz cung cấp nguồn cần thiết cho hoạt động của hệ
thống.
- Bộ nguồn cho phép thiết lập địa chỉ để giám sát các trạng thái sau của nguồn
cung cấp theo các địa chỉ riêng: giám sát chung, giám sát nguồn AC, giám sát nguồn
DC, giám sát lỗi tiếp mát. Các địa chỉ được xác đinh trực tiếp trên bộ nguồn và giao
tiếp với hệ thống trên cùng mạch vòng thiết bị, không chấp nhận sử dụng modul giám
sát rời bên ngoài.
- Bộ nguồn cung cấp địa chỉ cung cấp nguồn 24VDC chuyển mạch ổn áp, có
tích hợp mạch nạp ắc quy liên tục 24h sử dụng công nghệ nạp kép để nạp nhanh ắc
quy. Có khả năng nạp cho ắc quy từ 25 đến 200Ah trong khoảng thời gian 48h.

- Hoạt động của bộ nguồn đáp ứng tiêu chuẩn UL864.
e, Các thông số kỹ thuật của tủ điều khiển trung tâm
Khả năng quản lý 954 địa chỉ / 03 loop
Kết nối mạng 103 điểm (cáp đồng / cáp quang)
Màn hình hiển thị LCD 640 kí tự
12
Nguồn cấp đầu vào 220/240 VAC 50/60 Hz 2.25 A
Dải nạp ắc quy 25Ah tới 200 Ah
Nhiệt độ hoạt động 0 – 490C
Độ ẩm môi trường đến 93% không đọng nước
Phê Chuẩn UL Listed – phiên bản số 9, ULC, CSFM,
FM
Hệ thống quản lý chất lượng ISO9001
Các tiêu chuẩn được áp dụng cho tủ báo cháy
UL Listed 9
th
Edition
ULC Listed
FM Approved
III. ĐẦU BÁO CHÁY:
1. Đầu báo khói địa chỉ thông minh:
Đầu báo khói phải được sử công nghệ PHOTO cho phép cài đặt các mức cảnh
báo khác nhau, khi tín hiệu nhận được đạt ngưỡng, tủ điều khiển sẽ xuất tín hiệu cảnh
báo khác nhau và phải tuân thủ theo NFPA 72 và chứng nhận UL, FM. Ngưỡng tác
động khác nhau được lập chương trình nạp vào tủ điều khiển hoặc tự động điều chỉnh
theo môi trường.
Thông số kỹ thuật:
Nhiệt độ vận hành :0 đến 49
0
C

Độ ẩm :93%
Tiêu chuẩn :NFPA72,
Phê duyệt :UL, FM,
Hệ thống quản lý chất lượng : ISO9001
Ngưỡng tác động : 2% obst / feet
2. Đầu báo nhiệt gia tăng địa chỉ thông minh:
Đầu báo nhiệt địa chỉ thông minh loại gia tăng có ngưỡng báo khi nhiệt độ gia
tăng đạt 15
0
F/Phút. Lắp đặt tại các khu vực kỹ thuật. Đầu báo được lắp trực tiếp trên
loop của tủ điều khiển trung tâm, độ nhạy của đầu báo có thể lập trình bởi phần mềm
của tủ điều khiển. Đầu dò sẽ được đặt địa chỉ, qua đó cho biết chính xác vị trí của nó,
thuận tiện cho việc phát hiện sự cố, bảo trì hệ thống.
Thông số kỹ thuật:
13
Nhiệt độ vận hành :0 đến 38
0
C
Độ ẩm :93%
Ngưỡng tác động cài đặt : 150F / phút
Tiêu chuẩn :NFPA72
Phê duyệt :UL, FM
Hệ thống quản lý chất lượng : ISO9001
3. Đế đầu báo:
Các đầu báo có thể dễ dàng tháo rời khỏi đế để làm sạch, bảo trì hoặc thay thế,
ngoài ra, còn có khả năng kiểm tra tình trạng thiết bị. Các thiết đầu dò đều đạt tiêu
chuẩn UL/FM.
4. Đầu báo cháy nhiệt gia tăng loại thường 5601P
ĐẦU BÁO NHIỆT 5600 Series
Thông số:

- Nhiệt độ tối đa: 38
0
C
- Dải độ ẩm hoạt động: 5 to 95% RH non-condensing
- Rate-of-Rise Threshold : 15°F (8.3°C)
- Kích thước đầu báo: Diameter: 4.57 inches(11.6cm) Height: 1.69 inches (4.3cm)
- Nhiệt độ báo cháy : 57
0
C
- Nguồn hoạt động: 6-28VDC
IV. MODULE CHỮA CHÁY:
1. Module điều khiển địa chỉ
- Module điều khiển địa chỉ sẽ giám sát và điền khiển hoạt động các thiết bị đầu
cuối loại conventional 24VDC, báo hiệu âm thanh/hình ảnh như: chuông, còi hú, đèn
chớp, đèn báo xả khí…
- Các module điều khiển có kết nối với hệ thống theo kiểu Style Z hoặc Style Y
(loại A/B) với tín hiệu điện lên tới 2 amp trong điều kiện hoạt động
- Các thiết bị đầu cuối sẽ được cấp nguồn bởi một mạch cấp nguồn riêng từ tủ
điều khiển hoặc bởi bộ cấp nguồn bổ sung đạt tiêu chuẩn UL/FM
- Các module điều khiển là những tác nhân chính để điều khiển, với dòng tiêu
thụ tối thiểu 0.6 amp tại 30VDC
Thông số kỹ thuật:
Nhiệt độ vận hành :0 đến 49
0
C
14
Độ ẩm :93%
Tiêu chuẩn :NFPA72,
Phê duyệt :UL, FM,
Hệ thống quản lý chất lượng : ISO9001

2. Module điều khiển rơle:
Module điều khiển có rơle được sử dụng để điều khiển các hệ thống HVAC hay
các hệ thống khác trong tòa nhà. Module sẽ theo kiều C và có dòng có trở tối thiểu 2
Amp hoặc dòng cảm ứng 1 Amp
Thông số kỹ thuật:
Nhiệt độ vận hành :0 đến 49
0
C
Độ ẩm :93%
Tiêu chuẩn :NFPA72,
Phê duyệt :UL, FM,
Hệ thống quản lý chất lượng: ISO9001
3. Module giám sát:
- Module giám sát được sử dụng để giám sát hoạt động của các hệ thống khác
trong tòa nhà cần phải được giám sát, tín hiệu gửi về dưới dạng đóng cắt công tắc khô.
Các thiết bị cần giám sát như bơm chữa cháy, công tắc áp lực,…
- Module giám sát báo cháy được cấp nguồn trực tiếp trên loop, có đèn báo
trạng thái hoạt động bình thường hoặc báo động báo lỗi trong suốt quá trình hoạt động.
- Các thông số kỹ thuật của module giám sát:
Điện áp hoạt động: 15 to 32 VDC.
Dòng hoạt động cực đại: 375 μA.
Điện trở đường dây tối đa: 1,500 ohms.
Điện trở giám sát: 47K ohms.
Dải nhiệt độ hoạt động: 32°F to 120°F (0°C to 49°C).
Dải độ ẩm hoạt động: 10% to 93% noncondensing.
Hệ thống quản lý chất lượng ISO9001
4. Module cách ly:
- Module cách ly sẽ tự động cách ly các trường hợp chập dây trên loop loại A
hoặc B. Module cách ly sẽ hạn chế số lượng các đầu báo và module bị ảnh hưởng của
15

lỗi chập dây. Tối thiểu sẽ cần 1 module cách ly cho mỗi tâng hoặc một khu vực bảo
vệ.
- Khi xảy ra sự cố chập dây, module cách ly sẽ tự động mở mạch (open –
circuit) trên loop. Khi tình trạng chập dây được sửa chữa, module cách ly sẽ tự động
trở lại trạng thái ban đầu
- Các module cách ly không cần đặt địa chỉ, và việc hoạt động của module là tự
động hòan toàn. Không cần thiết phải thay thế hay khởi động lại module sau khi hoạt
động.
- Module cách ly có đèn LED chớp sáng báo hiệu đang trong tình trạng hoạt
động bình thường và sáng liên tục để báo hiệu có chập dây và module đang cách ly.
- Module cách ly có thể tích hợp trên đế đầu báo
V. ĐÈN CHỚP/CÒI HÚ BÁO CHÁY P2R:
Hoạt động với nguồn :24VDC.
Nhiệt độ hoạt động: 0°C to 49°C
Dải nhiệt độ hoạt động : –40ºC to 66ºC
Độ ẩm : 10 đến 93%
Kích thước còi hú : 5.6¼L x 4.7¼W x 1.3¼D (142 mm L x 119 mm W x 33 mm D)
Có 2 loại tiếng còi để chọn, kêu ngắt quãng hoặc liên tục.
Có ít nhất 2 tùy chọn.
Xung âm thanh tối đa 2 giây.
Đèn chớp theo chuẩn: UL 1971.
Cường độ đèn chớp: theo chuẩn UL 1971
Kích thước lắp trên trần nhà: 6.8" diameter x 2.5" deep (17.3 cm diameter x 6.4 cm
deep)
Kích thước treo tường: 5.6" H x 4.7" W x 2.5" D (14.2 cm H x 11.9 cm W x 6.4 cm D)
Phê chuẩn : UL, ULC, FM, MEA, CSFM.
Các mức đèn chớp có thể tùy chọn bằng công tắc phía sau thiết bị.
VI. CÁC BỘ PHÂN LIÊN KẾT, DÂY TÍN HIỆU.
Các loại dây tín hiệu bao gồm:
- Dây tín hiệu 2x1,5mm

2
, xoắn dùng cho đường LOOP báo cháy.
16
- Dây tín hiệu 2x1,5mm
2
dùng để kết nối các đầu báo cháy thường, công
tắc dòng chảy, còi đèn báo cháy… về module
- Dây tín hiệu 2x2,5mm
2
từ bộ cấp nguồn đến hộp kỹ thuật các tầng.
- Dây tín hiệu 2x1,5mm
2
cấp nguồn cho các module.
Toàn bộ các dây tín hiệu được luồn trong ống PVC đi trong tường hoặc trên trần giả
Nguồn điện: Tủ báo cháy trung tâm sử dụng nguồn điện như sau:
- 01 nguồn 220V xoay chiều
- 01 nguồn DC 24V dự phòng
- Nguồn cấp cho các thiết bị ngoại vi là 24V cấp theo đường riêng từ tủ trung
tâm hoặc nguồn ngoài.
VII. NỐI ĐẤT:
Tủ trung tâm phải được nối đất đảm bảo theo TCVN 4756 : 1989 Qui phạm nối
đất và nối không các thiết bị điện và TCXDVN 46:2007 (Biên soạn lần 1) Chống sét
cho công trình xây dựng.
17
B . NGUYÊN LÝ VÀ CÁC THIẾT BỊ CHUYÊN DỤNG CHO HỆ THỐNG
CHỮA CHÁY KHÍ FM-200
I. GIỚI THIỆU CHUNG VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP:
FM-200® có tên khoa học là Heptafluoropropane và công thức hóa học là
C3F7H: Là chất khí sạch không màu, không mùi, chứa cacbon, hydro và flo. Không
phá hủy tầng ozone, không gây hại cho các thiết bị điện tử. Không ảnh hưởng đến sức

khỏe con người.
Hệ thống FM200 có độ an toàn cao:
- FM-200® được chứng nhận không có độc tính, không gây hại cho con người.
- Không phá hủy tầng ozone do không chứa Brom và Clo.
- Với tính chất không dẫn điện, FM-200® không gây hư hỏng cho các thiết bị
điện tử nhạy cảm.
Hệ thống FM200 có hiệu quả sử dụng cao và rất tích kiệm:
- Lượng FM-200® cần để dập cháy chỉ bằng 6.25% đến 9% thể tích môi
trường.
- Do được nén với khối lượng lớn trong bình chứa dưới áp suất cao nên hệ
thống FFM-200® giúp tiết kiệm không gian và cả chi phí đầu tư thiết bị, bình chứa
cho hệ thống.
- Do không phản ứng hóa học với các vật liệu thông thường nên FM-200® sẽ
không phá hủy hoặc gây hư hại đến các trang thiết bị trong khu vực chữa cháy, giúp
tiết kiệm chi phí cho việc xử lý sau cháy.
Vì vậy, Hệ thống FM-200®

ứng dụng chữa cháy cho các khu vực có trang thiết bị và
tài sản có giá trị cao như:
- Phòng máy tính trung tâm
- Thiết bị điện, điện tử, viễn thông, thiết bị lưu trữ
- Kho hàng hóa giá trị cao, kho ngân quỹ
- Phòng trưng bày nghệ thuật, viện bảo tàng
- Phòng thí nghiệm, phòng thiết bị y khoa
- Nhà máy hóa dầu, trạm dầu khí trên biển, trạm bơm dầu khí
Công trình Trụ sở làm việc sở giao dịch I - Ngân hàng phát triển Việt Nam tại
K1- Hào Nam - Hà Nội có các khu vực quan trọng là Kho tiền tại tầng 1 và các máy
chủ, UPS gồm Phòng số 1, Phòng số 2, Phòng số 3, Phòng số 4 tại tầng KT1 của toà
nhà. Đây là các phòng đặc thù rất quan trọng trong hệ thống Ngân hàng. Vì vậy, hệ
18

thng cha chỏy bng khớ sch FM-200 c s dng c bit bo v kho tin ti
tng 1 v phũng mỏy ch tng KT1.
Cỏc phũng cú cu to v c thự nh sau:
+ Kho tin: 14,61 m
2
, cao 5,1m.
+ Phũng s 1: 21 m
2
, cao 4,2m.
+ Phũng s 2: 29 m
2
, cao 4,2m.
+ Phũng s 3: 28 m
2
, cao 4,2m.
+ Phũng s 4: 107 m
2
, cao 4,2m.
Do mc quan trng ú v iu kin lm vic 24/24h, cn cú mt h thng an
ton PCCC m bo khi cú s c v chỏy n xy ra, phi cú h thng thit b cnh
bỏo v dp chỏy kp thi.
Vi cỏc iu kin c th v nhiu loi cụng ngh thit b PCCC hin i ang
c ỏp dng hiu qu trờn th gii cho cỏc kho tin v cỏc phũng quan trng trong
Ngõn hng. Vic la chn gii phỏp phự hp cho cụng trỡnh c th ny l rt quan
chỳng tụi a ra phng ỏn thit k h thng cha chỏy t ng bng khớ FM200 cho
cỏc phũng ny. Mi phũng l mt h thng cha chỏy c lp.
Giới thiệu tổng quát.
Hệ thống chữa cháy FM-200 dùng loại khí chữa cháy gồm các thành phần hoá
học (CF3 CHF CF3).
Hệ thống chữa cháy bằng khí FM-200 dập tắt ngọn lửa bằng cách phun ra

một lợng khí FM-200 cần thiết, chiếm lĩnh tỉ lệ O
2
có trong bầu không khí thuộc
phạm vi cần bảo vệ. Khi thể tích của FM-200 chiếm tới 85% khối tích của không
khí trong một đơn vị thể tích nào đó, thì sự cháy không còn điều kiện để phát
triển và bị dập tắt.
FM-200 là một loại khí chữa cháy sạch, nghĩa là khi phun khí ra để chữa
cháy, nó không gây tác hại gì cho máy móc, thiết bị, dụng cụ, đồ đạc gì trong phòng
ấy. Đồng thời nó không gây ra tình trạng thiếu O2 cho bầu không khí xung quang,
mà có thể khiến con ngời bị ngột thở nh phun khí CO2.
Hệ thống chữa cháy FM-200 lắp đặt phù hợp tại phòng chứa tài liệu quan
trọng, hoặc các thiết bị máy móc bằng kim loại, bo mạch, chẳng hạn nh phòng điện,
phòng máy tính dữ liệu trung tâm, phòng chứa vật liệu và dụng cụ phim ảnh ,
nghĩa là nơi mà việc chữa cháy không thể sử dụng bằng nớc có thể làm h hỏng các
dụng cụ máy móc hoặc dữ liệu quan trọng khác.
19
Nó đợc thiết kế để bảo vệ một khu vực độc lập, kín, có thể tích từ 12,3
m3 đến 5360 m3. Có thể chọn các cỡ khác nhau để lắp đặt phù hợp với từng khu
vực.
Một hệ thống chữa cháy FM-200 chuẩn (loại trung bình) có một Cylinder
(bình khí FM200), đầu phun khí, trung tâm điều khiển tự động, đầu báo khói,
báo nhiệt, nút ấn xả khí, đèn nháy cảnh báo xả khí, chuông báo động, nút dừng xả
khí & thiết bị van điện điều khiển kích hoạt của hệ thống.
Hệ thống tự động hoạt động khi có cháy, tuy nhiên có thể điều khiển thủ
công. Mỗi hệ thống chữa cháy FM-200 đều có thể điều khiển dành cho ngời có
trách nhiệm.
Cn c vo tớnh cht nguy him chỏy n ca cụng trỡnh h thng cha chỏy
bng khớ cho cụng trỡnh c la chn theo tiờu chun Vit Nam l cht cha chỏy
FM200 cú cỏc thụng s trong bng cỏc loi cht cha chỏy khớ c phộp s dng v
thụng dng nh sau:

Bng so sỏnh FM 200 v mt s cht khớ cha chỏy khỏc
II. TNH TON THIT K :
a, Cỏc tiờu chun thit k:
Tiờu chun ỏp dng trong thit k, ch to v lp t:
TCVN 7161-1 : 2000 ISO 14520-1 : 2000 H thng cha chỏy bng khớ
Tớnh cht vt lý v thit k h thng.
20
TCVN 5303:1990 An toàn cháy - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 3254:1989 An toàn cháy - Yêu cầu chung.
TCVN 4778:1989 Phân loại cháy.
TCVN 2622:1995 Phòng chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế
TCVN 5040:1990 Thiết bị phòng cháy và chữa cháy - Ký hiệu hình vẽ trên sơ
đồ phòng cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 5738: 2001 Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu kỹ thuật.
Tiêu chuẩn NFPA , EN chứng nhận chất lượng UL, VdS, ULC
Ngoài ra các thiết bị hệ thống phòng cháy chữa cháy và công tác lắp đặt chúng
vào công trình còn phải tuân thủ các yêu cầu trong những tiêu chuẩn trích dẫn dưới
đây:
TCVN 4086 : 1985 An toàn điện trong xây dựng - Yêu cầu chung.
TCVN 4756 : 1989 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
b . Hệ thống báo cháy và điều khiển chữa cháy:
1. Hệ thống báo cháy tự động bao gồm các bộ phận cơ bản:
Hệ thống báo cháy được thiết kế như sau:
- Trung tâm báo cháy và điều khiển chữa cháy.
- Đầu báo cháy tự động gồm 2 loại : Các đầu báo cháy khói quang điện và các
đầu báo cháy khói Ion được lắp đặt tại các vị trí khác nhau của các phòng theo từng vị
trí.
- Hộp nút ấn xả khí và nút nhấn tạm dừng xả khí lắp đặt tại các khu vực cửa ra
vào tất cả các phòng để xả khí bằng tay
- Bộ đèn, còi báo xả khí lắp đặt tại cửa ra vào.

- Chuông báo cháy lắp đặt tại cửa ra vào và trong từng phòng.
- Các loại dây tín hiệu.
- Các hệ thống thiết bị liên kết.
- Nguồn điện : Nguồn điện lưới 220VAC – 50HZ và nguồn dự phòng 24VDC.
2. Chức năng của hệ thống:
Để phát hiện sớm, chính xác đám cháy, hệ thống báo cháy tự động là phương
pháp tốt nhất giúp con người thực hiện được ý tưởng của mình. Thông qua hệ thống
đèn, còi, chuông và bảng chỉ thị vùng xảy ra cháy, hệ thống báo cháy tự động sẽ báo
tình trạng có cháy để chúng ta biết và xử lý kịp thời, đúng đắn, hạn chế được tổn thất
21
do chỏy gõy ra. iu ny cng quan trng i vi cỏc cụng trỡnh nh cụng trỡnh ny.
Vic phỏt hin sm ỏm chỏy, to iu kin cho vic cha chỏy nhanh chúng, n gin
v ớt tn kộm. Bi hc t cỏc ỏm chỏy ó chng t iu ú. Khi cú tớn hiu bỏo chỏy
c xỏc nh chớnh xỏc, trung tõm bỏo chỏy a tớn hiu iu khin cha chỏy
khi ng kớch hot cỏc bỡnh khớ cha chỏy vựng tng ng.
3. H thng bỏo chỏy t ng v iu khin cha chỏy phi ỏp ng c cỏc yờu
cu sau:
T ng bỏo chỏy sm, bt k s c chỏy no bt u xy ra trong cỏc khu
vc bo v khi cú khúi t ti mt mt cn thit (0.5 ữ 2.35%).
Chuyn tớn hiu phỏt hin chỏy thnh tớn hiu bỏo ng rừ rng nhng ngi
xung quanh cú th thc hin ngay cỏc bin phỏp thớch hp.
Cú kh nng chng nhiu tt.
Bỏo hiu nhanh chúng, rừ rng mi trng hp s c ca h thng.
Khụng b nh hng bi cỏc h thng khỏc c lp t chung hoc riờng r.
Khụng b tờ lit mt phn hay ton b do chỏy gõy ra, trc khi phỏt hin ra
chỏy.
H thng bỏo chỏy do cỏc hóng ln, thuc cỏc nc cụng nghip tiờn tin sn
xut.
H thng ny ó c kim nh thc t ti Vit Nam.
Tng thớch vi h thng bỏo chỏy tũa nh.

4. Nguyờn lý lm vic ca h thng bỏo chỏy t ng v iu khin cha chỏy:
Có 2 chế độ hoạt động : Chế độ thủ công và tự động.
Chế độ thủ công là chế độ dùng để cho ngời có trách nhiệm chủ động điều
khiển.
Chế độ tự động là chế độ điều khiển hoàn toàn tự động.
Trong chế độ tự động, nếu có 1 Zone báo cháy kích hoạt, đèn Fire sáng lên,
cảnh báo tình trạng cháy có thể có thật đang chờ xác nhận.
Khi cả 2 dây báo cháy kích hoạt, nghĩa là tình trạng cháy đã đợc xác nhận,
hoặc có ngời nhấn nút vận hành, thì đèn operation sáng lên, còi buzzer kêu, báo chao
biết thời gian trì hoãn( 20 giây) bắt đầu. Đồng thời loa phóng thanh Speaker sẽ báo
loa phát động tình trạng khẩn cấp để mọi ngời còn ở trong phòng biết và rời ra khỏi
phòng.
Sau khi hết thời gian trì hoãn, khí chữa cháy sẽ phun ra.
22
Trong thời gian trì hoãn ấy, để tránh phun nhầm khí trong trờng hợp xảy ra
sự cố hệ thống khởi động sai, thì nhận nút ngng phun tại tủ điều khiển.
Thời gian phun 10 giây
Phơng pháp phun: Phun toàn bộ
5. Cỏc thit b ca h thng :
- Trung tõm bỏo chỏy a ch :
- u bỏo chỏy.
+ u bỏo chỏy khúi quang.
+ u bỏo chỏy khúi Ion .
- Hp nỳt n cha chỏy v hu tớn hiu bỏo chỏy bng tay:
- Chuụng bỏo chỏy loi 6
- B cũi tớch hp ốn chp bỏo x khớ:
6, Cỏc b phn liờn kt:
Cỏp tớn hiu ca h thng bỏo chỏy t ng v iu khin cha chỏy dựng loi
loi 1mm c bo v trong ng lun bng nha chng chỏy D20.
Ngun in:

Trung tõm ca h thng bỏo chỏy cú hai ngun in c lp.
Mt ngun 220V xoay chiu.
Mt ngun DC24V cp ngun cho cỏc thit b ngoi vi chuụng bỏo chỏy, cũi
ốn chp v kớch hot h thng x khớ.
Giỏ tr dao ng ca hiu in th ca ngun xoay chiu cung cp cho trung
tõm bỏo chỏy khụng vt quỏ: 10%. Dung lng ca c quy d phũng m bo ớt nht
12h cho thit b hot ng ch thng trc v 1h khi cú chỏy.
c. H thng h thng x khớ bao gm:
1. Thnh phn ca h thng:
- Bỡnh cha tỏc nhõn dp la FM200 v cỏc ph tựng i kốm.
- Van in kớch hot m h thng cỏc bỡnh khớ.
- Thit b giỏm sỏt ỏp sut.
- Vũi phun x khớ.
- Mng ng ng phõn phi khớ.
23
Hệ thống gồm :
Các bình khí FM200 có dung tích được tính toán cho từng phòng.
Đồng hồ đo áp lực: mỗi bình khí có trang bị đồng hồ thể hiện áp lực trong bình.
Hệ thống van khởi động mở bình khí : Mỗi một bình khí có 1 van điện từ để
khởi động bình, van điện từ được lấy tín hiệu từ các modul điều khiển xả khí. Khi có
tín hiệu điện đến van điện từ, van khởi động kích hoạt bình khí, mở bình khí đưa khí
đến đường ống dẫn khi và đi ra đầu phun.
Đầu phun xả khí : Đầu phun xả khí sử dụng cho hệ thống được làm bằng đồng,
là loại 360
0
có thể phun khí về các hướng.
Các hệ thống liên kết : gồm các đường ống dẫn khí bằng thép được lắp đặt trên
trần và dưới sàn nâng. Hệ thống dây dẫn tín hiệu được luồn trong ống chống cháy đi
trên trần, sàn và trên tường.
2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống xả khí:

Hệ thống hoạt động ở 2 chế độ : tự động và bằng tay.
* Chế độ tự động : Khi hệ thống được đặt ở chế độ tự động, tại 1 vùng chữa
cháy có 2 tín hiệu báo cháy đưa về trung tâm và là tín hiệu 1 đầu báo khói quang học,
và 1 đầu báo khói Ion, trung tâm nhận tín hiệu báo cháy, đưa ra thông tin cảnh báo
hiển thị trên tủ về đầu báo đang báo cháy, vị trí cụ thể đầu báo đang báo cháy, đưa ra
tín hiệu báo động bằng chuông báo cháy, còi đèn báo cháy và kích hoạt thời gian trễ
60s. Khi đó trên màn hình hiển thị trạng thái chuẩn bị xả khí, thời gian trễ đếm lùi, khi
hết thời gian trễ cài đặt tủ điều khiển sẽ đưa ra tín hiệu kích hoạt van điện từ xả khí,
van điện từ khởi động kích hoạt bình khí phun khí.
Trong trường hợp khi có tín hiệu xả khí mà trong khoảng thời gian trễ 60s
người sử dụng chưa muốn xả khí thì ấn và giữ nút nhấn tạm dừng xả khí, thời gian trễ
sẽ dừng tại 10s (theo chuẩn UL) để có thêm thời gian thao tác xử lý hay sơ tán mọi
người ra khỏi khu vực có cháy. Sau khi nhả nút nhấn, thời gian đếm lùi từ 10 về 0
trước khi kích hoạt xả khí.
* Chế độ bằng tay : Khi phát hiện có cháy người sử dụng chỉ cần ấn nút xả khí
để xả khí tại khu vực đó, khí chữa cháy sẽ xả ngay lập tức, để giảm thiệt hại về tài sản,
thiết bị mà không cần chờ hệ thống báo tự động kích hoạt.
Khi kích hoạt xả khí bằng tay, khí sẽ xả ngay lập tức, nút nhấn tạm dừng lúc
này không có tác dụng.
3. Tính toán khối lượng chất chữa cháy FM200:
Các bình khí được tính toán và lựa chọn gồm :
24
+ Kho tin: 14,61m
2
, cao 5,1m:
BìNH KHí FM200 loại 125 lb chứa 90 LB khí FM200.
+ Phũng s 1: 21 m
2
, cao 4,2m:
BìNH KHí FM200 loại 125 lb chứa 108 LB khí FM200.

+ Phũng s 2: 29m
2
, cao 4,2m:
BìNH KHí FM200 loại 200 lb chứa 147 LB khí FM200.
+ Phũng s 3: 28 m
2
, cao 4,2m:
BìNH KHí FM200 loại 200 lb chứa 141 LB khí FM200.
+ Phũng s 4: 107 m
2
, cao 4,2m: .
BìNH KHí FM200 loại 600lb chứa 543 LB khí FM200.
(Kt qu tớnh toỏn theo ph lc kốm theo)
- ng ng dn khớ : Kớch thc cỏc ng ng x khớ theo tớnh toỏn ca phn
mm tớnh toỏn lu lng dũng khớ x cho mi khu vc.
- Dõy dn tớn hiu cho u bỏo chỏy v cỏc thit b iu khin 2x1 mm
2
c
lun trong ng nha chng chỏy D20.
d. Bin phỏp thi cụng h thng FM200 :
1 - Biện pháp thi công hệ thống chữa cháy bằng khí .
Hệ thống chữa cháy bằng khí FM200 đợc thi công gồm các bớc sau:
* Đối với ống luồn dây:
Khi vật t đợc đến công trờng phải có bên chủ đầu t, t vấn giám sát thi công,
đồng thời phải có biên bản nghiệm thu để đa vào lắp đặt. Trớc khi thi công cần
chuẩn bị các thiết bị nh máy cắt tay, uốn ống phải đầy đủ, tránh hiện tợng bẹp ống
và sắc cạnh
Phơng pháp thi công và biện pháp kỹ thuật.
- Lắp đặt ống luồn dây:
Khoan vít nở DN3 cố định các kẹp đỡ ống tiến hành lắp ống trên các kẹp tại

các điểm nối sử dụng các đầu nối chuyên dùng tại các điểm uốn sử dụng các dụng cụ
uốn ống phù hợp đảm bảo kỹ thuật .
Chôn ống trong tờng, lắp đặt ống treo đỉnh trần và việc lắp đờng ống luồn
dây báo tín hiệu phải tránh các hệ thống khác.
ống luồn dây phải phù hợp với yêu cầu thiết kế. Vật t sau khi đợc kiểm tra,
25

×