Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Nghiên cứu ứng dụng vi sinh vật xử lý mùn cưa làm cơ chất nuôi trồng mộc nhĩ và tái sử dụng bã thải để trồng nấm sò

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 155 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
-------------------------

NGUYỄN BẢO CHÂU

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VI SINH VẬT XỬ LÝ MÙN CƯA
LÀM CƠ CHẤT NUÔI TRỒNG MỘC NHĨ VÀ TÁI SỬ DỤNG
BÃ THẢI ĐỂ TRỒNG NẤM SÒ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Hà Nội 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
-------------------------

NGUYỄN BẢO CHÂU

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VI SINH VẬT XỬ LÝ MÙN CƯA
LÀM CƠ CHẤT NUÔI TRỒNG MỘC NHĨ VÀ TÁI SỬ DỤNG
BÃ THẢI ĐỂ TRỒNG NẤM SÒ


Chuyên ngành: Công nghệ sinh học
Mã số: 9420201

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS. Phạm Văn Toản
TS. Phạm Bích Hiên

Hà Nội 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, được thực hiện với sự
giúp đỡ của nhóm cán bộ Viện
Việt

ôi t ư ng nông ng iệp, Viện

am à T ư ng Đại h c Hoa Lư,

oa

c ông ng iệp

in Bìn . Các số liệu và kết quả nêu trong

luận án là trung thực à c ưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những số liệu trong bản luận án này.
Hà Nội, tháng 03 năm 2018

Tác giả

Ng

i

n ảo Ch


LỜI CẢM ƠN
T ước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS.
Giám đốc Viện

oa

Đào tạo sau đại

c, Viện

nhiệt tìn

c

ông ng iệp Việt
oa

c

am, T .


ạm V n Toản,

ạm B c Hi n, T ư ng Ban

ông ng iệp Việt

am, n ững ngư i thầy đã

ướng dẫn tôi trong qua trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.

Tôi xin chân thành cảm ơn toàn t ể anh chị em cán bộ i n c ức Bộ môn in
c

ôi t ư ng, Ban giám đốc à Lãn đạo các p ng c ức n ng, Viện

ôi t ư ng

ông ng iệp đã tạo m i điều kiện thuận lợi và nhiệt tìn giúp đỡ tôi trong quá trình
thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban giám hiệu t ư ng Đại h c Hoa Lư, T ư ng
TH T c uy n Lương V n Tụy, in Bìn đã tạo m i điều kiện thuận lợi và nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin cảm ơn Ban Đào tạo sau đại
t uộc Viện

oa

c nông ng iệp Việt

c c ng toàn t ể các thầy giáo, cô giáo


am đã tận tìn giúp đỡ, dạy bảo trong suốt

quá trình h c tập và thực hiện luận án.
Hà Nội, tháng 03 năm 2018

Ng

ii

n ảo Ch


MỤC LỤC
LỜI CA

ĐOA ............................................................................................................ i

LỜI CẢ

Ơ ................................................................................................................. ii

MỤC LỤC ...................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của luận án ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu của luận án ................................................................................................... 3
3. Ý ng ĩa k oa


c và thực tiễn của luận án ................................................................. 3

CH Ơ G I. T

G

A TÀI LIỆ .......................................................................... 5

1.1. Giới thiệu chung về mộc n ĩ à nấm sò................................................................... 5
1.1.1. Nguồn gốc và phân loại......................................................................................... 5
1.1.2. Giá trị din dưỡng của nấm sò và mộc n ĩ ........................................................... 6
1.1.3. Điều kiện sin t ư ng và phát triển của mộc n ĩ à nấm sò................................. 8
1.1.3.1. Nguồn din dưỡng ............................................................................................. 8
1.1.3.2. Nhiệt độ ............................................................................................................ 11
1.1.3.3. Độ ẩm ............................................................................................................... 12
1.1.3.4. Ánh sáng........................................................................................................... 12
1.1.4. Sản xuất nấm n t n t ế giới và

Việt Nam ..................................................... 13

1.2. Hợp chất ligno - xenluloza ..................................................................................... 17
1.2.1. Xenluloza ............................................................................................................ 17
1.2.2. Lignin .................................................................................................................. 18
1.2.3. Hemi- xenluloza .................................................................................................. 19
1.3. Vi sinh vật phân giải ligno - xenluloza .................................................................. 21
1.3.1. Vi sinh vật phân giải xenluloza ........................................................................... 21
1.3.2. Vi sinh vật phân giải lignin ................................................................................. 23
1.3.3. Các yếu tố ản


ư ng đến quá trình phân giải ligno - xenluloza của vi sinh vật26
iii


1.3.3.1. Nhiệt độ ............................................................................................................ 26
1.3.3.2. Độ ẩm ............................................................................................................... 27
1.3.3.3. Oxy .................................................................................................................. 28
1.3.3.4. Tỷ lệ C/N .......................................................................................................... 28
1.3.3.5. pH ..................................................................................................................... 29
1.4. Nguyên liệu trồng mộc n ĩ, nấm sò và tái sử dụng bã thải trồng mộc n ĩ ............ 29
1.4.1. Nguyên liệu trồng mộc n ĩ, nấm sò .................................................................... 29
1.4.2. Xử lý và sử dụng m n cưa làm cơ c ất trồng nấm ............................................. 33
1.4.3. Tái sử dụng bã thải trồng mộc n ĩ ...................................................................... 35
CH Ơ G II. VẬT LIỆ VÀ H Ơ G HÁ

GHIÊ CỨU ............................... 37

2.1. Vật liệu nghiên cứu ................................................................................................ 37
2.1.1. Vật liệu ................................................................................................................ 37
2.1.2. Thiết bị và hóa chất ............................................................................................. 37
2.2.
2.2.1.

ương p áp ng i n cứu........................................................................................ 38
ương p áp i sin

ật ...................................................................................... 38

2.2.1.1. Xác định mật độ tế bào vi sinh vật ................................................................... 38
2.2.1.2. Phân lập, tuyển ch n vi sinh vật phân giải xenluloza ...................................... 38

2.2.1.3. Phân loại xạ khuẩn ........................................................................................... 39
2.2.1.4. Xác địn điều kiện sin t ư ng, phát triển thích hợp của chủng xạ khuẩn phân lập ...... 40
2.2.2.

ương p áp

a sin . ........................................................................................ 41

2.2.2.1. Xác định hoạt độ xenlulaza .............................................................................. 41
2.2.2.2. Xác định hoạt độ lignin peroxidaza ................................................................. 42
2.2.2.3. Xác định hoạt độ manganese peroxidaza ......................................................... 43
2.2.3. Các p ương p áp p ân t c k ác ........................................................................ 44
2.2.3.1. Xác định cacbon tổng số .................................................................................. 44
2.2.3.2. Xác địn nitơ tổng số ....................................................................................... 45
2.2.3.3. Xác địn

àm lượng xenluloza ........................................................................ 45

2.2.3.4. Xác địn

àm lượng đư ng khử ...................................................................... 46

2.2.4. Tối ưu

a điều kiện nuôi cấy t eo p ương p áp bề mặt đáp ứng ..................... 46
iv


2.2.5. Bố trí thí nghiệm ................................................................................................. 47
2.2.5.1. Thí nghiệm đán giá ản


ư ng của V V đến khả n ng p ân giải m n cưa . 48

2.2.5.2. Thí nghiệm đán giá k ả n ng c uyển hóa các hợp chất hydratcacbon trong
m n cưa của chủng xạ khuẩn ........................................................................................ 48
2.2.5.3. Thí nghiệm nghiên cứu khả n ng sử dụng chủng xạ khuẩn trong xử lý mùn
cưa làm cơ c ất trồng mộc n ĩ ...................................................................................... 48
2.2.5.4. Thí nghiệm nghiên cứu khả n ng tái sử dụng bã thải trồng nấm sò ................ 49
2.2.6. Mô hình sử dụng chế phẩm xạ khuẩn trong sản xuất nấm n ............................. 49
2.2.6.1. Mô hình trồng mộc n ĩ..................................................................................... 49
2.2.6.2. Mô hình trồng nấm sò trên bã thải trồng mộc n ĩ ........................................... 49
2.2.7.

ương p áp t eo dõi sin t ư ng và phát triển của nấm n.............................. 50

CH Ơ G III. ẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 52
3.1. Phân lập, tuyển c

n i sin

ật p ân giải ợp c ất ligno- xenluloza .................. 52

3.1.1. Phân lập, tuyển ch n vi sinh vật phân giải hợp chất ligno - xenluloza .............. 52
3.1.2. Khả n ng sử dụng vi sinh vật phân giải ligno - xenluloza trong xử lý m n cưa
làm cơ c ất trồng mộc n ĩ ............................................................................................. 56
3.1.3. Định danh chủng MC05 ...................................................................................... 60
3.1.3.1. Đặc điểm hình thái, sinh hóa chủng MC05...................................................... 60
3.1.3.2. Giải trình tự gen của chủng MC05................................................................... 63
3.2. g i n cứu sản xuất c ế p ẩm xạ khuẩn ủ m n cưa làm cơ c ất t ồng mộc n ĩ.. 64
3.2.1. Điều kiện nhân sinh khối xạ khuẩn Streptomyces thermocoprophilus MC05

bằng kỹ thuật lên men chìm .......................................................................................... 64
3.2.1.1.

iệt độ ............................................................................................................ 65

3.2.1.2. pH ..................................................................................................................... 66
3.2.1.3. T

i gian n ân sin k ối.................................................................................. 67

3.2.1.4. Lưu lượng k

cấp ............................................................................................ 68

3.2.1. . Tỷ lệ tiếp giống ban đầu ................................................................................... 70
3.2.2. Tối ưu a điều kiện nhân sinh khối xạ k uẩn Streptomyces thermocoprophilus MC05.................71
3.2.3. ui t ìn sản xuất c ế p ẩm Streptomyces thermocoprophilus MC05 .............. 75
v


3.3. Sử dụng c ế p ẩm xạ khuẩn ủ m n cưa làm cơ c ất t ồng mộc n ĩ ..................... 78
3.3.1. Điều kiện sử dụng chế phẩm xạ khuẩn ủ m n cưa ............................................. 78
3.3.1.1. Độ ẩm ban đầu của m n cưa ............................................................................ 78
3.3.1.2. Din dưỡng bổ sung ......................................................................................... 79
3.3.1.3. Liều lượng chế phẩm........................................................................................ 81
3.3.2. Chất lượng m n cưa ủ bổ sung chế phẩm xạ khuẩn ........................................... 82
3.3.3. Quy trình sử dụng chế phẩm xạ khuẩn ủ m n cưa t ồng mộc n ĩ ..................... 84
3.3.4. in t ư ng, phát triển của mộc n ĩ t n m n cưa ủ bổ sung chế phẩm xạ khuẩn ..85
3.4. Tái sử dụng bã t ải t ồng mộc n ĩ để t ồng nấm s ............................................... 91
3.4.1. Ủ bã t ải t ồng mộc n ĩ bằng chế phẩm xạ khuẩn.............................................. 91

3.4.2. in t ư ng, phát triển à n ng suất nấm sò trồng trên bã thải t ồng mộc n ĩ ủ
bằng chế phẩm xạ khuẩn ............................................................................................... 92
3. .

ô ìn ứng dụng c ế p ẩm i sin

ật xử lý m n cưa làm cơ c ất t ồng mộc n ĩ

à tái sử dụng bã t ải t ồng mộc n ĩ t ồng nấm s ....................................................... 96
3.5.1. Mô hình trồng mộc n ĩ t n m n cưa xử lý bằng chế phẩm vi sinh ................... 96
3.5.2. Mô hình trồng nấm sò trên bã thải trồng mộc n ĩ ủ bằng chế phẩm xạ khuẩn 100
ẾT L Ậ VÀ Đ

GH ......................................................................................... 104

1. Kết luận ................................................................................................................... 104
2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 105
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔ G BỐ LIÊ
TÀI LIỆ THA

A ĐẾN LUẬN ÁN .. 106

HẢO ........................................................................................... 107

A. Tài liệu tiếng việt.................................................................................................... 107
B. Tài liệu tiếng Anh ................................................................................................... 112
HỤ LỤC ......................................................................................................................... i

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần din dưỡng của một số loại nấm s tươi .................................... 6
Bảng 1.2. Thành phần axit amin của một số loại nấm sò ............................................... 6
Bảng 1.3. Thành phần din dưỡng của mộc n ĩ ............................................................. 7
Bảng 1.4. Thành phần ligno - xenluloza t ong m n cưa ............................................... 31
Bảng 1.5. Thành phần hóa h c của m n cưa ................................................................ 32
Bảng 3.1. Kết quả phân lập vi sinh vật có khả n ng p ân giải xenluloza .................... 53
Bảng 3.3

ả n ng tổng hợp enzyme xenlulaza, lignin peroxidaza à manganese

peroxidaza của c ủng MC05 ......................................................................................... 56
Bảng 3.4.

ức độ giảm khối lượng m n cưa ủ bằng các kỹ thuật khác nhau.............. 57

Bảng 3.5. Hiệu quả chuyển hóa ligno - xenluloza t ong m n cưa ủ bằng các kỹ thuật
khác nhau....................................................................................................................... 58
Bảng 3.6. in t ư ng, phát triển của hệ sợi mộc n ĩ t n m n cưa ủ bằng các kỹ thuật
k ác n au....................................................................................................................... 60
Bảng 3.7. Đặc điểm khuẩn lạc chủng

C0 t n môi t ư ng ISP ............................... 61

Bảng 3.8. Một số đặc điểm sinh hóa của chủng MC05 ................................................ 62
Bảng 3.9. Miền khảo sát các điều kiện nhân sinh khối đối ới c ủng vi sinh vật
Streptomyces thermocoprophilus MC05....................................................................... 71
Bảng 3.10.


ân t c p ương sai Ano a của mô ìn đối với chủng Streptomyces

thermocoprophilus MC05 ............................................................................................. 72
Bảng 3.11.

ương án tối ưu các điều kiện nuôi cấy của Streptomyces thermocoprophilus MC05 .........74

Bảng 3.12. C ất lượng sinh khối xạ k uẩn t ong điều kiện lên men tối ưu ................. 74
Bảng 3.13. Khả n ng tồn tại của chủng MC05 trong chế phẩm ................................... 75
Bảng 3.14. Thông số kỹ thuật nhân sinh khối xạ khuẩn Streptomyces thermocoprophilus
MC05 trên thiết bị lên men chìm dung tích 50 lít ......................................................... 76
Bảng 3.1 . Tỷ lệ C

của m n cưa ủ bằng các kỹ thuật khác nhau ............................. 83

Bảng 3.16. Tốc độ phát triển hệ sợi mộc n ĩ t n m n cưa ủ bằng các kỹ thuật khác nhau .........................86
Bảng 3.17. Tỷ lệ bịch mộc n ĩ t ối hỏng t n m n cưa ủ bằng các kỹ thuật khác nhau ...87
Bảng 3.18. Tốc độ t ng t ư ng đư ng kính tai mộc n ĩ sau k i ạch bịch .................. 88
vii


Bảng 3.19. Hiệu suất sinh h c của mộc n ĩ t n m n cưa ủ theo các kỹ thuật khác nhau .......... 90
Bảng 3.20. Hàm lượng các chất din dưỡng của mộc n ĩ t ồng t n cơ c ất khác nhau 90
Bảng 3.21. Hiệu quả sử dụng chế phẩm xạ khuẩn ủ m n cưa làm cơ c ất trồng mộc n ĩ .. 91
Bảng 3.22. Hàm lượng cacbon, nitơ tổng số của bã thải t ồng mộc n ĩ ủ bằng các kỹ
thuật khác nhau.............................................................................................................. 92
Bảng 3.23. Tốc độ phát triển hệ sợi nấm s t n các cơ c ất khác nhau ...................... 93
Bảng 3.24. T
Bảng 3.2 .


i gian p át t iển ệ sợi nấm s t n các cơ c ất k ác n au .................. 94
ng suất nấm s tươi t ồng t n các cơ c ất khác nhau ........................... 95

Bảng 3.26. Hàm lượng din dưỡng nấm sò trồng t n cáccơ c ất khác nhau .............. 96
Bảng 3.27. Tỷ lệ bịch mộc n ĩ ỏng tại mô hình trồng nấm
Bảng 3.2 .

ng suất mộc n ĩ tại mô ìn ng i n cứu

Ninh Bình ................... 97

ui mô 1000 bịch) ................ 98

Bảng 3.29. Hiệu quả kinh tế trồng mộc n ĩ t n m n cưa ủ bằng chế phẩm xạ khuẩn99
Bảng 3.30.

ng suất nấm s t n bã t ải trồng mộc n ĩ tại in Bìn .................... 101

Bảng 3.31. Hiệu quả kinh tế trồng nấm sò trên bã thải trồng mộc n ĩ ....................... 102

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sản xuất nấm trên thế giới n m 2014 ........................................................... 14
C0 t n môi t ư ng thạc đĩa .............. 53

Hình 3.1 Vòng phân giải CMC của chủng

Hìn 3.2. Biến động ề n iệt độ t ong k ối ủ m n cưa ................................................ 57

Hìn 3.3.

uẩn lạc c ủng xạ khuẩn

C0 t n môi t ư ng đặc ................................ 62

Hìn 3.3. C u i bào tử à cuống sinh bào tử chủng MC05 ......................................... 63
Hình 3.4. Sản phẩm CR được khuếc đại với đoạn mồi thuộc vùng 16S-rRNA của
chủng MC05. ................................................................................................................. 63
Hình 3.5. Cây phát sinh dựa trên trình tự 16S ARN rebosom của chủng MC05 với các
loài có quan hệ h hàng gần .......................................................................................... 64
Hìn 3.6. Ản

ư ng của n iệt độ đến k ả n ng sin t ư ng, phát triển của chủng

Streptomyces thermocoprophilus MC05....................................................................... 65
Hìn 3.7. Ản

ư ng của pH môi t ư ng đến sin t ư ng, phát triển của chủng

Streptomyces thermocoprophilus MC05....................................................................... 67
Hìn 3. . Ản

ư ng của t

i gian nuôi cấy đến sin t ư ng, phát triển của chủng

Streptomyces thermocoprophilus MC05....................................................................... 68
Hìn 3. . Ản


ư ng của lượng k

cấp đến k ả n ng sin t ư ng, phát triển của

chủng Streptomyces thermocoprophilus MC05 ............................................................ 69
Hìn 3.10. Ản

ư ng của tỷ lệ giống cấy đến đến k ả n ng sin t ư ng, phát triển

của chủng MC05 ........................................................................................................... 70
Hình 3.11. Sơ đồ quy trình sản xuất chế phẩm xạ khuẩn Streptomyces thermocoprophilus MC05 ........77
Hình 3.12. Mật độ V V t ong m n cưa sau ngày ủ

các độ ẩm ban đầukhác nhau 79

Hình 3.13. Biến động mật độ VSV tổng số t ong m n cưa ủ có và không bổ sung đạm
urê, super lân Lâm Thao và rỉ đư ng ............................................................................ 80
Hình 3.14. Biến động mật độ xạ khuẩn t ong m n cưa ủ có và không bổ sung đạm urê,
super lân Lâm Thao và rỉ đư ng ................................................................................... 81
Hình 3.15. Mật độ VSV tổng số, xạ khuẩn của m n cưa sau

ngày ủ sử dụng chế

phẩm xạ khuẩn với các liều lượng khác nhau ............................................................... 81
ix


Hình 3.16. Biến thiên nhiệt độ khối m n cưa ủ tự nhiên và ủ có bổ sung chế phẩm xạ
khuẩn cùng các chất din dưỡng ................................................................................... 83
Hình 3.17. Quy trình xử lý m n cưa t ồng mộc n ĩ sử dụng chế phẩm xạ khuẩn...... 84

Hìn 3.1 .

ng suất tươi mộc n ĩ g bịc ) t n m n cưa ủ theo các kỹ thuật khác nhau . 89

Hình 3.19. Tỷ lệ ư ỏng của bịch trồng nấm sò .......................................................... 94
Hình 3.20. Mô hình sử dụng chế phẩm VSV trong xử lý m n cưa t ồng mộc n ĩ t n
địa bàn tỉnh Ninh Bình ................................................................................................ 100
Hình 3.21. Mô hình tái sử dụng bã thải trồng mộc n ĩ t ồng nấm s t n địa bàn tỉnh
Ninh Bình .................................................................................................................... 103

x


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầ đủ

CFU

Colony Fo ming nit Đơn ị hình thành khuẩn lạc)

CT

Công thức

Cs

Cộng sự


ĐC

Đối chứng

Đ

Đư ng kính

ISP

International Streptomyces
Streptomyces quốc tế)

KHCN

Khoa h c công nghệ

KHNN

Khoa h c Nông nghiệp

TCN

Ti u c uẩn gàn

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


VSV

Vi sinh vật

XK

Xạ khuẩn

xi

oject C ương t ìn


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Nấm n là t ực phẩm giàu chất din dưỡng, c

àm lượng protein

cao, chứa nhiều loại vitamin và các axit amin thiết yếu. Nhiều loại nấm có
tác dụng dược lý p ong p ú n ư t ng cư ng khả n ng miễn dịch, kháng
ung t ư, k áng i us, ng n ngừa và trị liệu các bệnh tim mạch, giải độc,
bảo vệ tế bào gan, an thần và có lợi cho việc điều chỉnh hoạt động của
t ung ương t ần kinh.
Việt Nam là nước có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất nấm,
t ong đ nguồn nguyên liệu dồi dào, điều kiện khí hậu th i tiết phù hợp là
hai yếu tố quan tr ng để phát triển nghề trồng nấm. Nhiều công trình khoa
h c cùng các mô hình thực nghiệm sản xuất đã khẳng định, trồng nấm là
một trong những giải pháp chuyển đổi sinh h c hiệu quả nhất, nó không chỉ
mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao mà còn góp phần gìn giữ và bảo vệ

môi t ư ng.
Ở nước ta, các loại nấm được trồng phổ biến là mộc n ĩ, nấm sò,
nấm ơm.

n cưa ới giá thành rẻ, đặc tính lý hóa phù hợp cho trồng

nấm, nguồn cung dồi dào đã tr thành nguyên liệu sử dụng chủ yếu trong
trồng nấm hiện nay.
ng suất và chất lượng nấm trồng được quyết định b i nhiều yếu tố
n ư: cơ c ất trồng nấm, giống nấm, các điều kiện môi t ư ng nuôi trồng...
Với đặc điểm hoại sinh,

một số loài có hệ enzyme phân giải ligno-

xenluloza mạnh, nấm có thể phân hủy được các cơ c ất phức tạp tạo nguồn
din dưỡng nuôi sợi nấm. Tuy nhi n đa p ần các loài nấm trồng không thể
sử dụng được ngay nguồn nguyên liệu khó phân hủy m n cưa của các loại
g cứng, m n cưa g tạp) mà phải sử dụng các cơ c ất đã oai mục hoặc có
sự h trợ phân giải cơ c ất của vi sinh vật t ước khi trồng nấm. Vì vậy, xử
1


lý nguyên liệu là công đoạn vô cùng quan tr ng, quyết định chất lượng
nguồn din dưỡng trong quá trình trồng nấm, từ đ tác động đến sự sinh
t ư ng, phát triển và ản

ư ng tới tỷ lệ nhiễm hỏng của nấm. Tuy nhiên,

các nghiên cứu về nấm hiện nay chủ yếu tập trung vào giống nấm, biện
pháp kỹ thuật trồng, thu hoạch, chế biến và bảo quản sau thu hoạch, mà

c ưa uan tâm n iều tới công đoạn xử lý nguyên liệu đặc biệt là xử lý bằng
công nghệ vi sinh vật.
Sử dụng vi sinh ật tổng hợp enzyme c uyển

a ợp c ất ligno –

xenluloza làm tác n ân xử lý m n cưa trồng mộc n ĩ có tác dụng t ng tốc
độ c uyển

a, út ngắn t

i gian ủ nguy n liệu, tạo nguồn din dưỡng

thích hợp cho nấm sin t ư ng và phát triển, giảm tỉ lệ nhiễm bện
giảm chi phí nhân công, c i p

ua đ

đầu tư xây dựng n à xư ng à gia t ng lợi

nhuận c o ngư i trồng nấm.
Bã m n cưa sau trồng mộc n ĩ hiện nay t ư ng bị đổ bỏ n ư ác t ải,
qua nghiên cứu chúng tôi nhận thấy: t ong bã m n cưa ẫn c n lượng
xenluloza và hemixenluloza tương đương ới ơm ạ, vì vậy có thể tận
dụng nguồn nguyên liệu này để trồng tiếp nấm sò. Tuy nhiên trong bã mùn
cưa c p ần sợi và gốc nấm mộc n ĩ c n lại sau thu hoạc , đây là n ân tố
gây ức chế sự sin t ư ng của các nấm khác, vì vậy nếu sử dụng ngay bã
sau trồng mộc n ĩ để trồng nấm sò sẽ đem lại hiệu quả không cao. Việc bổ
sung VSV phân giải lingo – xenluloza ào bã m n cưa sau t ồng mộc n ĩ,
giúp khắc phục những n ược điểm t n đồng th i tận dụng được nguyên

liệu một cách tối đa, giảm c i p

đổ bỏ phế thải, t ng iệu quả kinh tế và

góp phần bảo vệ môi t ư ng.
Nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng m n cưa t ong sản xuất nấm n,
đáp ứng nhu cầu thực tế của ngư i trồng nấm, đề tài luận án “Nghiên cứu
ứng dụng vi sinh vật xử lý mùn cưa làm cơ chất nuôi trồng mộc nhĩ và
2


tái sử dụng bã thải để trồng nấm sò” được thực hiện tại Bộ môn Sinh h c
ôi t ư ng - Viện
Đại h c Hoa Lư,

ôi t ư ng Nông nghiệp, Khoa Nông Lâm - T ư ng
in Bìn

à được sự h trợ từ đề tài “Ứng dụng vi sinh

vật trong xử lý mùn cưa nuôi trồng mộc nhĩ, tái sử dụng trồng nấm sò và
làm phân hữu cơ” do T ư ng Đại h c Hoa Lư c ủ trì.
2. Mục tiêu của luận án
Mục tiêu của đề tài luận án là phân lập, tuyển ch n à xác địn được
khả n ng ứng dụng i sin

ật c uyển

a ợp c ất ligno – xenluloza t ong


xử lý m n cưa làm cơ c ất t ồng mộc n ĩ, tái sử dụng bã t ải t ồng mộc n ĩ
làm cơ c ất t ồng nấm s

à xây dựng được qui trình sản xuất, sử dụng chế

phẩm sinh h c từ vi sinh vật tuyển ch n để xử lý c

iệu quả m n cưa làm

cơ c ất t ồng mộc n ĩ à tái sử dụng bã t ải t ồng mộc n ĩ làm cơ c ất
t ồng nấm s .
3. Ý nghĩa khoa học và thực ti n của luận án
Đề tài luận án đã cung cấp các luận cứ, cơ s khoa h c và thực tiễn
a ợp c ất ligno – xenluloza t ong

cho việc sử dụng vi sinh vật chuyển

xử lý m n cưa làm cơ c ất t ồng mộc n ĩ à tái sử dụng bã t ải t ồng mộc
n ĩ làm cơ c ất t ồng nấm s .

ết quả phân lập, tuyển ch n vi sinh vật

phân giải ligno – xenluloza đồng th i góp phần làm giàu nguồn gen vi sinh
vật nông nghiệp.
Sản phẩm của đề tài luận án là chủng xạ khuẩn Streptomyces
thermocoprophilus MC05 có khả n ng tổng hợp enzyme xenlulaza, lignin
pe oxidaza à mangan pe oxidaza t úc đẩy nhanh quá trình xử lý m n cưa
làm cơ c ất t ồng mộc n ĩ à tái sử dụng bã t ải t ồng mộc n ĩ làm cơ c ất
t ồng nấm s . C ế phẩm sinh h c từ chủng xạ khuẩn Streptomyces
thermocoprophilus

công

C0 được nghiên cứu phát triển và thử nghiệm thành

một số cơ s trồng nấm tại Ninh Bình, m ra giải pháp mới cho việc
3


sử dụng hiệu quả m n cưa t ong sản xuất nấm n, g p p ần tích cực bảo vệ
môi t ư ng và nâng cao hiệu quả sản xuất.
Đề tài luận án là công trình nghiên cứu tổng hợp đầu tiên tại Việt
Nam về p ân lập, tuyển ch n, xác định chủng vi sinh vật chuyển

a ợp

c ất ligno – xenluloza để sản xuất chế phẩm vi sinh vật sử dụng t ong xử lý
m n cưa làm cơ c ất t ồng mộc n ĩ à tái sử dụng bã t ải t ồng mộc n ĩ
làm cơ c ất t ồng nấm s .

ững đ ng g p mới của luận án cụ thể n ư sau:

 Phân lập, tuyển ch n

à xác địn

được chủng xạ k uẩn

Streptomyces thermocoprophilus MC05 thuộc nhóm an toàn sinh h c rủi ro
cấp độ 1 có khả n ng tổng hợp enzyme xenlulaza, lignin peroxidaza à
mangan peroxidaza t úc đẩy nhanh quá trình xử lý m n cưa làm cơ c ất

t ồng mộc n ĩ à tái sử dụng bã t ải t ồng mộc n ĩ làm cơ c ất t ồng nấm
s .
 Xác địn được các điều kiện tối ưu t ong n ân sin k ối chủng xạ
k uẩn Streptomyces thermocoprophilus
nghiên cứu đầu tiên về tối ưu

C0 . Đây là n ững kết quả

a t ong ng i n cứu sản xuất c ế p ẩm i

sinh vật áp dụng t ong xử lý cơ c ất t ồng nấm

nước ta.

 Xây dựng được qui trình sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh vật
t ong xử lý m n cưa làm cơ c ất t ồng mộc n ĩ, tái sử dụng bã t ải t ồng
mộc n ĩ làm cơ c ất t ồng nấm s .
 Kết quả sử dụng chế phẩm vi sinh vật t ong xử lý m n cưa làm cơ
c ất t ồng mộc n ĩ à tái sử dụng bã t ải t ồng mộc n ĩ làm cơ c ất t ồng
nấm s m ra giải pháp mới cho việc sử dụng hiệu quả m n cưa t ong sản
xuất nấm n, g p p ần bảo vệ môi t ư ng và nâng cao hiệu quả sản xuất
nấm n từ m n cưa.

4


CHƯƠNG I. T NG

AN TÀI LIỆ


1.1. Giới thiệu chung về mộc nhĩ và nấm sò
1.1.1. Nguồn gốc và phân loại
Mộc n ĩ c t n k oa

c là Aricularia spp, quả thể ìn đĩa t n

ìn tai) đư ng kính từ 2,0-15,0cm, có nhiều màu sắc và hình thái khác
nhau. Tác giả X.C.Luo, 1993 (trích theo Lê Duy Thắng, 1999) cho rằng
mộc n ĩ c k oảng 15-20 loài k ác n au. T eo Đ và Trịn n m 1 7
(Trích theo Vương Bá T iệt và cộng sự, 1994) phân loại mộc n ĩ dựa vào
lớp lông tơ t n bề mặt quả thể.

m1

1, Lowy 1

1) đã đưa a p ương

pháp phân loại dựa vào hình thái cấu tạo bên trong của nấm (Trích theo
Vương Bá T iệt, 1994).
Theo Trịnh Tam Kiệt (1986),

Việt Nam hiện nay mới chỉ tìm thấy

6 loài mộc n ĩ à t ong đ c 2 loài được trồng phổ biến là Auricularia
polytricha (Mont). Sacc. và Auricularia auricula (L.ex Hook.) Underw.
Hiện nay, giống mộc n ĩ ngày một đa dạng n ưng c ưa được nuôi trồng và
đán giá đúng tiềm n ng của giống để đưa ào sản xuất (Trịnh Tam Kiệt,
2001).
Theo phân loại của Lowy 1


1) t c t eo Vương Bá T iệt, 1994),

mộc n ĩ t uộc: ngành – Mycota, lớp – Basidiomycetes, lớp phụ Phragmobasidiomicetidae, bộ - Auriculariales, h - Auriculariaceac, loài Auricularia spp
Nấm s c

ơn 30 loài, c ng c t n k oa

c chung là Pleurotus sp.,

thuộc chi Pleurotus, h Pleurotaceae, bộ Agaricales, lớp Agaricomycetes,
ngành phụ Agaricomycotina, ngành Nấm đảm – Basidiomycota, giới Nấm
– Fungi. Ở Việt Nam, nấm sò còn có tên g i khác là nấm bào ngư Đin
Xuân Linh và cộng sự, 2012). Việc nuôi trồng loại nấm này bắt đầu từ
những n m 1

4

guyễn Lân Dũng, 2004).
5


1.1.2. Giá trị dinh dưỡng của nấm sò và mộc nhĩ
Từ xưa đến nay nấm n luôn được coi là thực phẩm đặc biệt.

gư i

La Mã coi nấm là “t ức n của t ượng đế”, c ỉ dùng trong những ngày lễ
tết. gư i Trung quốc coi nấm là thức n của sức khoẻ và g i là “ ơn t ân”
(Ng c quí của núi). Theo Nuhu Alam et al., (2008) àm lượng protein của

nấm s tươi đạt trung bình 2,6 – 3,4% (bảng 1.1) và chứa nhiều axit amin
quí (bảng 1.2). Theo FAO (1972) mộc n ĩ là một trong các loại nấm n c
vai trò quan tr ng trong khẩu phần n

châu Á. Thành phần din dưỡng

của mộc n ĩ k ô gồm protein thô (7,9%), chất béo (1,2%), cacbonhydtrat
(84,2%).
Bảng 1.1. Thành phần din dưỡng của một số loại nấm s tươi
Carbon

Nấm

Độ ẩm
(%)

Protein
(%)

Lipid
(%)

Chất xơ

Tro

(%)

(%)


hydrate
(%)

Pleurotus
ostreatus

86,0

3,40

0,68

3,4

1,18

5,10

Pleurotus
sajor- caju

87,0

3,26

0,57

2,97

1,10


5,09

Pleurotus
florida

87,5

2,60

0,54

3,00

1,13

5,24

Nguồn: Nuhu Alam et al., 2008

Bảng 1.2. Thành phần axit amin của một số loại nấm sò
Axit amin

Giống nấm sò (mg/g vật chất khô)
Pleurotus ostreatus

Pleurotus sajor-caju

Alanine


12,53

11,24

Glycine

10,43

9,37

Valine

10,51

10,04

Leucine

16,36

14,61

6


Isoleucine

9,88

11,20


Threonine

9,43

8,95

Serine

7,91

7,65

Proline

8,15

7,91

Aspartic axit

22,53

20,12

Methionine

2,69

2,72


Glutamic axit

25,31

15,56

Phenyalanine

11,09

9,24

Lysine

11,28

5,75

Tyrosine

6,94

5,96

Nguồn: Abdurrahman Dundar et al., 2008

Bảng 1.3. Thành phần din dưỡng của mộc n ĩ
Mẫu phân
tích


Hàm
lượng
nước
(%)

Protein
thô
(%)

Chất
béo
(%)

Cacbon
hydrat
(%)

Tro
(%)

K.calo

Mộc n ĩ
tươi

87,1

7,7


0,8

87,6

3,9

347

Mộc n ĩ k ô

13,0

7,9

1,2

84,2

6,7

357

Nguồn: FAO, 1972

Hàm lượng protein trong các loài nấm n k ác n au, p ụ thuộc vào
từng giống nấm, điều kiện ngoại cản

à môi t ư ng nuôi trồng (Nguyễn

Lân Dũng, 2001). T eo C ang et al., (1993), Tổ chức nông lương t ế giới

FAO) đã công n ận nấm là thức n bổ sung din dưỡng protein cho những
quốc gia phụ thuộc vào nguồn ngũ cốc.
Bên canh protein, hydratcacbon của nấm n c iếm khoảng từ 3-28%
khối lượng nấm tươi, gồm các loại đư ng pentoza, hexoza, disaccharide,
t ong đ glucoza được d ng n ư là t àn p ần t c lũy n ng lượng, so sánh
được với tinh bột của thực vật t ượng đẳng. Ngoài ra, trong nấm có chứa

7


polysaccharide thu hút sự quan tâm của nhiều ngư i vì hoạt tính chống
khối u (Chang et al., 1993).
Chất xơ c ứa trong nấm chủ yếu là chitin, chiếm tỷ lệ 7,3-8,0%.
C itin k ông đ ng ai t

ề din dưỡng n ưng t àn p ần chất xơ t ong

thức n cao sẽ làm giảm nguy cơ mắc bện ung t ư kết tràng và ổn định
àm lượng đư ng trong máu cho các bệnh nhân tiểu đư ng.
Nấm n là nguồn cung cấp vitamin dồi dào n ư t iamin, riboflavin
và tiền vitamin D2. Vitamin D2 giúp t ng cư ng hấp thụ Ca, P, chống lão
a à c i xương

taments et al., 2000). Trong 140 loài nấm phân tích

Nhật Bản có tới 118 loài chứa bình quân 0,126 mg vitamin B2/100g nấm.
Vitamin B12 vốn không có trong thức n t ực vật n ưng lại có chứa trong
nấm A. bisporus, Morchella spp. Vitamin có mặt phổ biến trong nấm n,
àm lượng trung bình khoảng 13mg/100g nấm (Nguyễn Lân Dũng, 2001).
Hayes et al., (1981) cho biết 3g nấm tươi c t ể đủ cung cấp nhu cầu

vitamin B12 c o 1 ngư i trong một ngày (trích theo Nguyễn Lân Dũng,
2001). Lưu, 1 4) c o ằng 100g mộc n ĩ tươi c ứa 200mg vitamin C.
Nấm n ất giàu chất k oáng, đặc biệt là kali, canxi, photpho, magie,
natri. Trong nấm n àm lượng photpho và canxi có nhiều ơn t ong oa
quả và rau (Lin Zhanxi et al., 1999).
1.1.3. Điều kiện sinh trưởng và phát triển của mộc nhĩ và nấm sò
1.1.3.1. Nguồn dinh dưỡng
Nấm sống dị dưỡng, lấy thức n từ các nguồn chất hữu cơ. Nguồn
din dưỡng cơ bản để nấm sin t ư ng và phát triển gồm: Cacbon C), itơ
(N), chất khoáng và vitamin. Với cấu trúc sợi, nấm dễ dàng len lỏi n sâu
ào t ong cơ c ất, lấy din dưỡng nuôi cơ t ể. Tuy n i n, cũng c n ững
loại nấm không thể phân giải ngay được cơ c ất, mà phải nh sự phân giải
cơ chất của vi sinh vật.
8


Theo Hassan et al., (2012), cacbon là yếu tố din dưỡng bắt buộc để
nấm sin t ư ng, phát triển à đặc biệt tác động mạnh

giai đoạn mầm

quả thể. Sợi nấm tiết ra enzyme xenlulaza phân huỷ các nguồn cacbon
thành dạng monosaccharide, disacc a ide để cung cấp n ng lượng cho các
quá trình biến dưỡng của tế bào nấm. Đa p ần các loại nấm trồng sử dụng
nguồn cacbon dưới dạng cacbonhydrate có nguồn gốc từ thực vật. Bên
cạn

đ , nấm cũng c

t ể sử dụng nguồn cacbon không phải là


cacbonhydrate n ư et anol, glyce in. Nấm sin t ư ng tốt ơn t n môi
t ư ng đư ng đơn với nồng độ thích hợp khoảng 2% (Miles, 1999; Horr,
1936). Nguồn cacbon thích hợp cho sự sin t ư ng của hệ sợi nấm gồm
tinh bột, glucoza, fructoza, maltoza, mannoza, sucaroza, pectin, xenluloza,
lignin, et anol, t ong đ glucoza là nguồn cacbon tốt nhất. Citrat, oxalat và
các axit hữu cơ k ác k ông c lợi cho sự phát triển của nấm.
Nitơ có vai trò quan tr ng trong việc hình thành cấu trúc và hoạt
động chức n ng

nấm. Nấm sử dụng nitơ để tổng hợp protein, purines,

pyrimidines hình thành cấu trúc tế bào. Nitơ c n được sử dụng để tổng hợp
chitin của hệ sợi (Miles, 1999). Thiếu nitơ, sự sin t ư ng của sợi nấm sẽ bị
hạn chế. Hàm lượng nitơ t ong cơ c ất quá thấp, sợi nấm không thể phát
triển được, ngược lại hàm lượng nitơ t ong cơ c ất quá cao sẽ kích thích
hình thành sợi khí sinh, từ đ làm giảm khả n ng tạo quả thể nấm. Một
chức n ng uan t ng nữa của nitơ là tổng hợp enzyme xenlulaza để phân
giải xenluloza từ cơ c ất tạo nguồn din dưỡng cacbon cho nấm sinh
t ư ng và phát triển.
Theo Chang và Miles, (2004), nguồn nitơ mà ệ sợi nấm dễ sử dụng
được cung cấp từ peptone, bột đậu tương, bột nấm men, ammonium sulfate,
asparagin, serine, alanine và glycine, t ong đ đạm urê t được sử dụng.

9


Theo Trịnh Tam Kiệt, 2012), nitơ là yếu tố din dưỡng cơ bản
t ong môi t ư ng nuôi cấy sợi nấm, nitơ cần thiết cho sự tổng hợp các axit
amin và các protein. Nguồn nitơ bổ sung cho quá trình trồng nấm có thể là

nitơ ô cơ oặc nitơ hữu cơ, trong đ , nitơ hữu cơ giúp nấm phát triển tốt
ơn so với nitơ ô cơ.
Ngoài vai trò riêng biệt của từng nguyên tố cacbon và nitơ, tỉ lệ C/N
rất quan tr ng đối với sự sin t ư ng, phát triển của nấm. Ở mộc n ĩ, sự
sin t ư ng diễn a t ong điều kiện cơ c ất có tỷ lệ C/N nhỏ ơn 60 1, t ong
đ tốt nhất là 35/1. Với m n cưa cây cao su, tỷ lệ C/N là 56/1, n ưng
m n cưa g tạp tỷ lệ này rất cao có thể lên tới trên 100/1, vì vậy trong quá
trình trồng nấm phải bổ sung cân đối din dưỡng để đảm bảo tỷ lệ C/N phù
hợp cho sự phát triển của từng loại nấm (Lê Duy Thắng và cộng sự, 2001).
Nấm sò sử dụng nguồn din dưỡng giàu cacbon à t nitơ. Vì ậy,
hầu hết các chất hữu cơ c c ứa xenluloza, emixenluloza à lignin đều có
thể được sử dụng làm cơ cơ c ất trồng nấm sò (Sharma et al., 2013). Tỉ lệ
C/N tốt nhất cho nấm sò vào khoảng 20 – 30/1 và không quá 50/1 (Lê Duy
Thắng và cộng sự, 2001). Các nguồn đạm mà hệ sợi nấm sò sử dụng là
peptone, bột đậu tương, bột nấm men, ammonium sulfate, asparagin,
serine, alanine và glycine. T eo C ang à

iles, 2004) đạm u e được ít

được sử dụng làm nguồn din dưỡng cho nấm sò.
T ong uá t ìn t ao đổi chất cũng n ư ìn t àn

uả thể, nấm cần

các nguyên tố din dưỡng k oáng n ư photpho (P), kali (K), canxi (Ca),
magie (Mg), kẽm (Zn), sắt (Fe) và mangan (Mn), t ong đ P, K, Mg là 3
nguyên tố quan tr ng nhất, cần đến 100 – 500mg/l cho sự tổng hợp các chất
sống của tế bào. Nấm n cần các din dưỡng Fe, Cu, Mn, Mo, Zn với lượng
rất nhỏ cho quá trình hình thành enzyme và chuyển hóa Đin Xuân Linh
và cộng sự, 2012).

10


Theo Milles (1993), trong thành phần khoáng của tế bào nấm, P
chiếm tỉ lệ cao và là nguyên tố không thể thiếu được cho sự sin t ư ng của
nấm. P cần thiết cho sự tổng hợp axit amin, protein. P có mặt trong cấu trúc
của màng tế bào nấm với nồng độ thích hợp để nấm sin t ư ng là 0.004M.
K là nguyên tố chiếm tỷ lệ cao trong thành phần khoáng của tế bào
nấm, mặc dù không tham gia vào bất kì thành phần nào của nguyên sinh
chất tế bào n ưng đ ng ai t

cộng tố trong nhiều enzyme, nồng độ thích

hợp của K từ 0,001-0,004M (Chang et al., 1999).
Theo Chang et al., 1

), lưu uỳnh (S) có trong thành phần cấu

trúc của tế bào và là yếu tố cần thiết cho sự tổng hợp của một số axit amin
và vitamin. S tham gia quá trình oxy hóa khử các chất trong tế bào. Nhu
cầu về lưu uỳnh

nấm vào khoảng 0,0001-0,0006M

Mg cần cho nấm với liều lượng 10-3-10-4 M và mang tính chất của
một cộng tố. Ngoài các khoáng chất nêu trên, Fe,

n, Zn, Ca cũng k ông

thể thiếu đối với sự sin t ư ng của nấm.

Bên cạnh nhu cầu về các din dưỡng khoáng, sự phát triển của nấm
còn rất cần các itamin để hình thành hệ sợi và hoạt động chuyển hóa các
chất của tế bào đặc biệt là các vitamin n

m B n ư: vitamin B1, B6,

vitamin H (B7), B12 (Nguyễn Lân Dũng, 2002). Trong sản xuất, nguồn
cung cấp vitamin cho sự phát triển của nấm, đặc biệt là các vitamin nhóm B
t ư ng lấy từ các nguyên liệu hữu cơ n ư cám gạo, cám ngô.
1.1.3.2. Nhiệt độ
Giống n ư các sin

ật khác, nhiệt độ có ản

ư ng trực tiếp đến các

phản ứng sinh hoá bên trong tế bào nấm n, k c t c

oạt động của các

chất t ng t ư ng, các enzyme thuỷ phân (enzyme hydrolaza). Nhiệt độ chi
phối toàn bộ các hoạt động sống của nấm à tác động tới sự hình thành,
phân nhánh hệ sợi nấm.
11


Mộc n ĩ c t ể sin t ư ng

nhiệt độ từ 150C đến 350C, t ong đ


nhiệt độ thích hợp nhất để mộc n ĩ p át t iển là từ 250C đến 320C. Đối với
mộc n ĩ, n iệt độ không chỉ ản

ư ng đến n ng suất mà còn ản

đến hình thái quả thể. Khi nhiệt độ k ông k

ư ng

cao ơn 320C, mộc n ĩ m c

t ưa, cánh mỏng, cây nhỏ à mép xo n n iều. T ong điều kiện nhiệt độ
thấp, mộc n ĩ c cán dày à lông dài ơn

guyễn Lân Hùng, 2000).

Nhiệt độ tối thích cho sự sin t ư ng của hệ sợi nấm sò trong khoảng
250C – 300C. Nhiệt độ không chỉ ản

ư ng đến n ng suất mà còn ảnh

ư ng đến hình thái quả thể. T ong điều kiện nhiệt độ cao, cuống nấm dài
à mũ nấm mỏng.

gược lại,

nhiệt độ thấp, nấm phát triển chậm, cuống

nấm ngắn, mũ nấm dày, màu sắc quả thể đậm ơn T ịnh Tam Kiệt, 2013).
1.1.3.3. Độ ẩm

Độ ẩm rất quan tr ng đối với sự phát triển của sợi nấm và quả thể
nấm. Độ ẩm cơ c ất trồng nấm 60 – 65% và độ ẩm không khí trên 80%
thích hợp cho sự phát triển hệ sợi và quả thể nấm Đin Xuân Lin
sự, 2012). Nếu nguyên liệu quá khô sẽ ản
sợi nấm, dẫn đến ản

à cộng

ư ng đến sin t ư ng của hệ

ư ng tới n ng suất và chất lượng nấm. Ở độ ẩm

không khí 50% sợi nấm ngừng phát triển và chết, nếu

dạng quả thể thì sẽ

bị khô kém về thẩm mỹ à n ng suất. Với độ ẩm trên 95% quả thể sẽ bị
n ũn à t ối.
Theo Nguyễn Lân Hùng, (2000) độ ẩm k ông k
giữ

nơi nuôi t ồng nên

mức 80%-90%. Việc duy t ì độ ẩm không khí trong suốt quá trình

trồng nấm rất quan tr ng đặc biệt t ong giai đoạn hình thành quả thể.
1.1.3.4. Ánh sáng
Ánh sáng rất quan tr ng đối với quá trình hình thành và chín của các
cấu trúc tái sinh


nhiều loại nấm (Kitamoko et al., 1972). T eo Vương Bá

12


×