Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Công văn hướng dẫn báo cáo 6 tháng đầu năm Công đoàn cơ sở trường học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.91 KB, 7 trang )

LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG HUYỆN THÁPMƯỜI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:16/ LĐLĐ
Về việc hướng dẫn sơ kết hoạt động
công đoàn 06 tháng đầu năm 2018

Tháp Mười, ngày 22 tháng 5 năm 2018

Kính gửi: Các Công đoàn cơ sở trực thuộc.
Thực hiện Công văn 2268/LĐLĐ ngày 21/5/2018 của Ban Thường vụ Liên
đoàn Lao động tỉnh về việc hướng dẫn sơ kết hoạt động công đoàn 06 tháng đầu
năm 2018, Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động huyện đề nghị các công đoàn cơ sở
tiến hành sơ kết công tác công đoàn 6 tháng đầu năm 2018 và xây dựng chương
trình công tác 6 tháng cuối năm 2018 của cấp mình, tập trung vào những nội dung
chủ yếu sau:
I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2018
1. Đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên
và người lao động; hoạt động xã hội của công đoàn
- Các hoạt động kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật lao động, Luật
Công đoàn, Luật Bảo hiểm xã hội tại các doanh nghiệp, kiến nghị các cơ quan
chức năng xử lý vi phạm, giải quyết vướng mắc của đoàn viên và người lao động.
- Kết quả thực hiện Chương trình “Nâng cao chất lượng thương lượng, ký
kết và thực hiện có hiệu quả thỏa ước lao động tập thể” gắn với triển khai thực hiện
“Chất lượng bữa ăn ca của người lao động”.
- Công tác tham gia xây dựng và thực hiện dân chủ tại cơ quan, đơn vị; tổ
chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, hội nghị người lao động và đối thoại
tại nơi làm việc.
- Hoạt động của công đoàn hưởng ứng Tháng Công nhân và Tháng hành động
về An toàn vệ sinh lao động lần thứ 2 năm 2018. Những hoạt động nổi bật, thiết
thực và hiệu quả vì người lao động, tiếp tục thực hiện chủ đề "Năm vì lợi ích đoàn


viên công đoàn.
- Công tác tuyên truyền, triển khai văn bản hướng dẫn tới các công đoàn cơ
sở trực thuộc; số lượng đoàn viên, người lao động thụ hưởng các ư đãi từ các hoạt
động chăm lo; thực hiện Chương trình “Mái ấm công đoàn”.
- Hiệu quả của các quỹ xã hội góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu
nhập cho đoàn viên, người lao động.
2. Tuyên truyền, vận động, giáo dục nâng cao nhận thức cho đoàn viên
và người lao động
- Công tác tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà
nước, Nghị quyết đại hội công đoàn các cấp. Việc tham gia góp ý xây dựng Đảng,


xây dựng chính quyền theo quy định của Bộ Chính trị; thực hiện “Học tập và làm
theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh chuyên đề năm 2018”.
- Các hoạt động kỷ niệm ngày Quốc tế Lao động, Tháng Công nhân năm
2018.
- Công tác vận động đoàn viên và người lao động tích cực tham gia xây dựng
Đảng. Công đoàn tham gia giới thiệu đoàn viên công đoàn ưu tú cho Đảng xem xét,
bồi dưỡng.
3. Phong trào thi đua yêu nước trong đoàn viên, người lao động và hoạt
động Công đoàn.
- Kết quả các phong trào thi đua yêu nước; thi đua chào mừng Đại hội X
Công đoàn Đồng Tháp nhiệm kỳ 2013 – 2018 và các ngày lễ lớn trong năm 2018
- Kết quả phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.
4. Phát triển đoàn viên, xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh; nâng
cao chất lượng hoạt động của đội ngũ cán bộ công đoàn
Việc thực hiện phát triển đoàn viên; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt
động của CĐCS.
5. Công tác nữ công
- Các hoạt động tuyên truyền Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của

Nhà nước, Nghị quyết của công đoàn về công tác nữ, về dân số, kế hoạch hoá gia
đình, chăm sóc sức khoẻ sinh sản trong công nhân, viên chức, lao động.
- Kết quả các phong trào thi đua trong nữ công nhân, viên chức, lao động,
đặc biệt là thi đua “Giỏi việc nước, đảm việc nhà”. Kết quả bình xét Giỏi việc nước
đảm việc nhà năm 2017 (Riêng CĐCS trường báo kết quả năm học 2017-2018)
6. Công tác tài chính.
- Tình hình thực hiện thu- chi, quản lý tài chính công đoàn.
- Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác quản lý tài chính, tài
sản công đoàn.
7. Hoạt động của Ủy ban Kiểm tra.
8. Đánh giá chung.
- Ưu điểm, tồn tại, hạn chế.
- Nguyên nhân.
9. Những kiến nghị của đoàn viên, người lao động và các cấp công đoàn
với Đảng, Nhà nước và Liên đoàn Lao động Tỉnh.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM 6 THÁNG CUỐI NĂM 2018
Trên cơ sở những kết quả thực tiễn phong trào của đoàn viên và người lao
động, hoạt động công đoàn 6 tháng đầu năm 2018 và căn cứ vào Nghị quyết Đại hội


Công đoàn cấp trên và của công đoàn cấp mình xây dựng phương hướng, nhiệm vụ
hoạt động công đoàn 6 tháng cuối năm 2018 cho phù hợp.
Các công đoàn cơ sở trực thuộc xây dựng báo cáo và kèm theo biểu mẫu
thống kê (số liệu thống kê tính đến hết tháng 5) và gửi về Liên đoàn Lao động
huyện trước ngày 31/5/2018 qua email: ), sau đó gửi văn
bản chính thức có ký tên đóng dấu.
* Lưu ý: Các kết quả đạt được cần tập trung đánh giá những cách làm
hay, cách làm sáng tạo hoặc những mô hình hoạt động hiệu quả của địa
phương đơn vị và có các số liệu chứng minh cụ thể.
Nơi nhận

- Như trên;
- Lưu.VT

TM. BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
(ĐÃ KÝ)
Hứa Thái Ngọc


LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG HUYỆN THÁP MƯỜI
ĐƠN VỊ:…………………………………………

Mẫu số 1
(Dùng cho CĐ cơ sở)

BÁO CÁO SỐ LIỆU 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2018
(Số liệu tính đến ngày 31/5/2018)
TT

Nội dung

Đơn vị tính

I. Tình hình việc làm, tiền lương, quan hệ lao động
1. Lao động
Tổng số lao động

người

- Trong đó: nữ


người

2. Về tiền lương
Tiền lương bình quân tháng của 1 người lao động
+ Số người được tính
Tiền lương bình quân tháng của 1 người lao động
trong các cơ quan hành chính nhà nước
+ Số người được tính
Tiền lương bình quân tháng của 1 người lao động
trong các đơn vị sự nghiệp
+ Số người được tính
Tiền lương bình quân tháng của 1 người lao động
trong các doanh nghiệp nhà nước
+ Số người được tính
Tiền lương bình quân tháng của 1 người lao động ở
các doanh nghiệp ngoài nhà nước
+ Số người được tính
Tiền lương bình quân tháng của 1 người lao động ở
các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
+ Số người được tính
3. Nhà ở
Số người được Nhà nước, cơ quan, doanh nghiệp bố trí
nhà ở
+ Tỷ lệ so với tổng số lao động
- Số người phải tự thuê nhà ở
+ Tỷ lệ so với tổng số lao động
4. Thực hiện hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Số lao động được ký hợp đồng lao động

+ Tỷ lệ so với tổng số lao động
- Số lao động được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp
+ Tỷ lệ so với tổng số lao động
Số doanh nghiệp nợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp
+ Tổng số tiền nợ
+ Tỷ lệ so với tổng số doanh nghiệp

đồng
người
đồng
người
người
đồng
đồng
người
đồng
người
đồng
người
người
%
người
%

người
%
người
%

Số lượng
Số tiền
%

Số lượng

Ghi chú


TT

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

II. Chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích cho đoàn viên và người lao động
Số cuộc tư vấn pháp luật cho người lao động
Sổ người được tư vấn
Số đoàn viên và người lao động có hoàn cảnh khó
khăn, ốm đau được công đoàn thăm hỏi, tặng quà
+ Tổng số tiền thăm hỏi
Số đoàn viên và người lao động được khám sức khỏe
định kỳ
+ Tỷ lệ so với tổng số lao động
Số cuộc công đoàn tham gia kiểm tra việc thực hiện
chính sách, chế độ theo quy định pháp luật
Số cuộc công đoàn tham gia kiểm tra việc thực hiện
chính sách, chế độ đối với lao động nữ

Số người được hưởng lợi từ “Chương trình phúc lợi
cho đoàn viên”
+ Tổng số tiền
III. Hoạt động xã hội của công đoàn
1. Xây dựng nhà, cầu, đường nông thôn
- Hỗ trợ xây dựng Nhà tình thương
- Hỗ trợ xây dựng Nhà tình nghĩa
- Xây dựng cầu nông thôn
- Công trình thắp sáng đường quê
2. Chăm lo cho con học sinh nghèo vượt khó
- Trao học bổng
- Trao tập
- Trao xe đạp
- Trao cặp phao, áo phao
4. Góp vốn xoay vòng
+ Số người tham gia
+ Tổng số tiền
IV. Công tác thi đua
1. Sáng kiến, điển hình tiên tiến
Số CĐCS đăng ký thực hiện mô hình, sáng kiến
+ Tỷ lệ so với tổng số CĐCS
Số sáng kiến, giải pháp của đoàn viên và người lao
động đăng ký thực hiện
+ Giá trị làm lợi
2. Công trình sản phẩm thi đua
Số công trình, sản phẩm đăng ký thực hiện
+ Giá trị làm lợi
Số công trình, phần việc chọn gắn biển thi đua
+ Giá trị làm lợi
3. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua”

- Cấp cơ sở
- Cấp tỉnh
V. Công tác tuyên truyền, giáo dục
1. Tuyên truyền, giáo dục
Số CĐCS có tổ chức hoạt động tuyên truyền giáo dục

cuộc
người
người
đồng
người
%
cuộc
cuộc
người
đồng
Số lượng

Số tiền

Suất

Số tiền

người
tổng số

đơn vị
%
sáng kiến

đồng
CT, SP
đồng
CT
đồng
người


đơn vị

Ghi chú


TT

Nội dung

+ Tỷ lệ so với tổng số công đoàn cơ sở
Số cuộc tuyên truyền, phổ biến chỉ thị, nghị quyết,
chính sách, pháp luật... do công đoàn tổ chức
Số đoàn viên và người lao động được học tập, tuyên
truyền, phổ biến các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, các Nghị quyết
của công đoàn
+ Tỷ lệ so với tổng số lao động
2. Văn hóa, thể thao
Số CĐCS có tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao
+ Tỷ lệ so với tổng số công đoàn cơ sở
Số cuộc hội thao, hội diễn do công đoàn chủ trì hoặc
tham gia tổ chức

Số lượt người tham gia
3. Học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp
Số đoàn viên và người lao động được học tập nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề nghiệp
+ Tỷ lệ so với tổng số lao động
Số đoàn viên và người lao động là nữ được học tập nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp
+ Tỷ lệ so với tổng số lao động nữ
4. Công đoàn giới thiệu đoàn viên ưu tú cho Đảng
Số đoàn viên ưu tú giới thiệu cho Đảng
Số đoàn viên ưu tú giới thiệu cho Đảng được kết nạp
Số đoàn viên ưu tú là CNLĐ được giới thiệu cho Đảng

Đơn vị tính

%
cuộc
người

%
đơn vị
%
cuộc
người
người
%
người
%
người
người

người

Số đoàn viên ưu tú là CNLĐ giới thiệu cho Đảng được kết
nạp vào Đảng
VI. Công tác nữ công

người

- Tổng số cuộc tuyên truyền về giới, bình đẳng giới, vì
sự tiến bộ phụ nữ …
+ Số lượt người tham dự tuyên truyền

cuộc

- Số nữ CNVCLĐ đăng ký tham gia phong trào
Giỏi việc nước, đảm việc nhà/ tổng số nữ CNVCLĐ
- Số doanh nghiệp tổ chức khám sức khỏe định kỳ và
khám chuyên khoa phụ sản cho nữ CNLĐ
VII Công tác tổ chức

người
người
DN

- Tổng số đoàn viên công đoàn

đoàn viên

- Tổng số đoàn viên kết nạp mới


đoàn viên

- Tổng số đoàn viên giảm

đoàn viên

Số lượng

Ghi chú




×