Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Thuyết minh Dự án Thu gom và xử lý rác thải thành phố Vĩnh Long 0903034381

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.47 KB, 10 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

DỰ ÁN THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
THÀNH PHỐ VĨNH LONG
Công suất: 50,000m3/ngày

ĐỊA ĐIỂM
CHỦ DỰ ÁN

: THÀNH PHỐ VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG
: UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VĨNH LONG

Vĩnh Long - Tháng 06 năm 2013


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

DỰ ÁN THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
THÀNH PHỐ VĨNH LONG
Công suất: 50,000m3/ngày

CHỦ DỰ ÁN


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ VĨNH LONG
(Chủ tịch)

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
(P.Tổng Giám đốc)

ÔNG. NGUYỄN VĂN DIỆP

BÀ . NGUYỄN BÌNH MINH

Vĩnh Long - Tháng 06 năm 2013


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ................................................. 1
I.1. Mô tả sơ bộ thông tin dự án ..................................................................................... 1
II.2. Các cơ quan liên quan đến dự án............................................................................ 1
II.2.1. Cơ quan chủ quản ................................................................................................ 1
II.2.2. Chủ dự án ............................................................................................................ 1
II.2.3. Cơ quan đề xuất ................................................................................................... 1
II.3. Nhà thầu ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG II: CƠ SỞ VÀ PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI ................................. 2
II.1. Cơ sở thiết kế .......................................................................................................... 2
II.2. Phương án xử lý ..................................................................................................... 3
II.2.1. Sơ đồ công nghệ xử lý ......................................................................................... 3
II.2.2. Thuyết minh công nghệ ....................................................................................... 4
II.2.3. Ưu điểm của công nghệ đề xuất .......................................................................... 5

CHƯƠNG III: ĐÀO TẠO - VẬN HÀNH VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ......... 7
III.1 Điều kiện và điều khoản ........................................................................................ 7
III.1.1. Nghiệm thu và bàn giao ..................................................................................... 7
III.1.2. Các hạng mục chung .......................................................................................... 7
III.2. Đào tạo và chuyển giao công nghệ ....................................................................... 7

i


DỰ ÁN THU GOM XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ VĨNH LONG
CÔNG SUẤT 50,000 m3

CHƯƠNG I: THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
I.1. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
 Tên dự án
: Thu gom và xử lý nước thải Thành phố Vĩnh Long
 Công suất
: 50,000m3/ngày
 Địa điểm
: Thành phố Vĩnh Long (Tỉnh Vĩnh Long)
 Lĩnh vực dự án
: Hạ tầng công nghiệp
 Mục tiêu dự án
: Thu gom và xử lý nước thải khu vực thành phố Vĩnh Long
 Mục đích dự án : Nâng cao chất lượng sống nhân dân, tăng cường sức khỏe
cộng đồng trong khu vực, góp phần bảo vệ nguồn nước sông ao hồ thành phố Vĩnh
Long, đảm bảo mỹ quan và vệ sinh môi trường đô thị.
 Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
 Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự
án do chủ đầu tư thành lập.

 Tổng mức đầu tư : Tổng mức đầu tư của dự án ước lượng khoảng 350 tỷ đồng
 Cơ cấu vốn
: Kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư 100% vốn
hoặc liên doanh, liên kết để thực hiện dự án
II.2. Các cơ quan liên quan đến dự án
II.2.1. Cơ quan chủ quản
 Tên cơ quan
: Ủy ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Long
 Địa chỉ liên lạc
: 88, Nguyễn Thái Hiếu, Phường 1, Tp.Vĩnh Long, T.Vĩnh
Long
 Số điện thoại
: 0703.823100
 Fax
: 0703.823774
II.2.2. Chủ dự án
 Tên cơ quan
 Địa chỉ liên lạc
 Số điện thoại
 Fax

: Ủy ban Nhân dân Thành phố Vĩnh Long
: 79, đường 30/4. Phường 1, Tp.Vĩnh Long, T.Vĩnh Long
: 0703.822143
: 0703.834951

II.2.3. Cơ quan đề xuất
 Tên cơ quan
: Ủy ban Nhân dân Thành phố Vĩnh Long
 Địa chỉ liên lạc

: 79, đường 30/4. Phường 1, Tp.Vĩnh Long, T.Vĩnh Long
 Số điện thoại
: 0703.822143
 Fax
: 0703.834951
II.3. Nhà thầu
 Tên nhà thầu
 Địa chỉ liên lạc
Nam
 Số điện thoại
 Fax
 Website

: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
: 158 Nguyễn Văn thủ, P. Đakao, Quận 1, Tp. HCM, Việt
: 08 3911 8552
: 08 3911 8579
: www.xaydungduan.com
1


DỰ ÁN THU GOM XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ VĨNH LONG
CÔNG SUẤT 50,000 m3

CHƯƠNG II: CƠ SỞ VÀ PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
NƯỚC THẢI
II.1. Cơ sở thiết kế
 Nguồn phát sinh
- Nước thải sinh hoạt cho 160.000 người.
- Nước thải từ hoạt động sản xuất nông nghiệp.

- Nước thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp.
- Nước thải từ các dịch vụ công cộng.
 Lưu lượng nước thải
Tổng lưu lượng thải từ quá trình sản xuất trong một giờ là thông số rất quan
trọng để tính toán thiết kế công suất hệ thống xử lý nước thải.
Theo hồ sơ chủ đầu tư cung cấp, lưu lượng nước thải được thiết kế trong 02 giai
đoạn là: 50.000m3/ngày; trong đó lưu lượng thiết kế cho giai đoạn 1 là: 25.000
m3/ngày.
 Thành phần nước thải
Chỉ tiêu
TS
TDS
SS
BOD5
TN

Đơn vị
Mg/l
Mg/l
Mg/l
Mg/l

Giá trị
350 – 1200
250 – 850
100 – 350
110 – 400

Mg/l


20 – 85

Nito hữu cơ
Mg/l
8 – 35
Nito Amoni
Mg/l
12 - 50
Nito Nitrit
Mg/l
0 – 0,1
Nito Nitrat
Mg/l
0,1 – 0,4
Clorua
Mg/l
30 - 100
Độ kiềm
mgCaCO3/l
50 – 200
Tổng chất béo
Mg/l
50 - 150
Tổng photpho
Mg/l
10
(Nguồn: Metcalf & Eddy: Wastewater Engineering Treatment,
Disposal, Reuse, Third Edition, 1991)
 Đặc điểm dự án
- Vùng đất có cốt nền thấp, chủ yếu là đồng ruộng, ao hồ nên có diện tích khá

rộng để làm khu xử lý.
- Sau xử lý lượng BOD, COD chỉ còn 30- 50 mg/l và các thông số ô nhiễm
khác đều đạt theo QCVN 24:2009/BTNMT cho phép xả ra sông, rạch – là nguồn cung
cấp nước như thực trạng của Thành phố Vĩnh Long.
- Thiết kế: Đảm bảo sự vận hành tốt, phù hợp với vốn đầu tư. Dễ dàng trong
việc mở rộng công suất nếu cần thiết.

2


DỰ ÁN THU GOM XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ VĨNH LONG
CÔNG SUẤT 50,000 m3

II.2. Phương án xử lý
Dựa trên đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực dự án; chi phí đầu tư, chất
lượng nước đầu ra,... Công ty chúng tôi đề xuất công nghệ xử lý nước thải toàn thành
phố gồm 3 khu, mỗi khu có 1 trạm xử lý với quy trình công nghệ như sau:
II.2.1. Sơ đồ công nghệ xử lý
NT sinh hoạt từ
khu dân cư
Bể lắng cát
Bể điều hòa

Máy thổi khí

Bơm nước
thải
Tháp lọc sinh
học
Bể chứa trung

gian
Bể Aerotank
Bể lắng bậc II

Bơm tuần
hoàn

Bùn tuần
hoàn
Bể phân hủy
bùn
Máy ép bùn

Hồ hoàn thiện
Xả thải
(Đạt
TCVN24:2009/BTNMT,
cột A)

Phân bón

3


DỰ ÁN THU GOM XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ VĨNH LONG
CÔNG SUẤT 50,000 m3

II.2.2. Thuyết minh công nghệ
Nước thải sinh hoạt từ khu dân cư được cho qua Bể lắng cát để lắng những chất
rắn có kích thước lớn. Sau đó chảy qua Bể điều hòa, Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa

lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải một cách ổn định trước khi đưa
vào các công trình đơn vị phía sau, đồng thời phân hủy một phần chất hữu cơ trong
nước thải (khoảng 10% COD). Bể điều hòa được xáo trộn bằng hệ thống đĩa phân phối
khí thô.
Tại bể điều hòa, sẽ bố trí bơm đặt chìm để bơm nước thải lên Tháp lọc sinh
học để oxy hóa và loại bỏ các chất nhiễm bẩn nhờ vi sinh vật. Lọc sinh học là công
trình nhân tạo, trong đó chất thải được lọc qua lớp vật liệu lọc có bao bọc lớp màng vi
sinh vật. Màng vi sinh vật bám trên lớp vật liệu lọc là sự kết hợp của 3 chuẩn vi sinh:
vi sinh vật hiếu khí nằm ở ngoài cùng, vi sinh vật tùy nghi nằm ở giữa và vi sinh vật
kỵ khí nằm ở trong cùng. Ba chủng vi sinh vật này phát huy hiệu quả hơn bể bùn hoạt
tính lơ lửng vì hiệu quả xử lý BOD, COD cao hơn, đồng thời tỏ ra hiệu quả trong quá
trình xử lý anomia, nitrit, nitrat, sunfua và một số chất ô nhiễm khác có trong nước
thải. Hệ thống làm thoáng cưỡng bức sẽ làm thông thoáng và cung cấp một lượng khí
cần thiết để cho vi sinh vật phát triển.

(Cấu tạo của màng sinh học)
Nước sau khi qua tháp lọc sinh học sẽ được chảy qua Bể trung gian, tại đây
một phần nước sẽ được bơm tuần hoàn về tháp lọc sinh học để đảm bảo cho quá trình
oxy hóa các chất hữu cơ diễn ra một cách hiệu quả nhất, phần còn lại chảy tiếp qua Bể
aerotank để xử lý triệt để các chất hữu cơ còn lại trong nước thải. Quá trình phân hủy
chất hữu cơ của vi sinh vật hiếu khí mô tả bằng sơ đồ:
(CHO)nNS + O2 → CO2 + H2O + NH4+ + H2S + Tế bào VSV + …∆H
Bên cạnh đó, trong môi trường hiếu khí (oxic) vi khuẩn hấp phụ phospho, nitơ
cao hơn mức bình thường, phospho và nitơ lúc này không những chỉ cần cho việc tổng
hợp, duy trì tế bào và vận chuyển năng lượng mà còn được vi khuẩn chứa thêm một
lượng dư vào trong tế bào để sử dụng ở các giai đoạn hoạt động tiếp sau.
Trong điều kiện hiếu khí NH4+ và H2S cũng bị phân hủy nhờ quá trình
nitrat hóa, sunfat hóa bởi vi sinh vật tự dưỡng:
NH4+ + 2O2 → NO3- + 2H+ + H2O + ∆H
H2S + 2O2 → SO4- + 2H+ + ∆H


4


DỰ ÁN THU GOM XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ VĨNH LONG
CÔNG SUẤT 50,000 m3

Quá trình phân hủy các chất hữu cơ bằng vi sinh vật trong điều kiện có oxy để
cho sản phẩm là CO2, H2O, NO3- và SO42-. Khi xử lý hiếu khí các chất bẩn phức tạp
như protein, tinh bột, chất béo…sẽ bị phân hủy bởi các men ngoại bào cho các chất
đơn giản là các axit amin, các axit béo, các axit hữu cơ, các đường đơn…Các chất đơn
giản này sẽ thấm qua màng tế bào và bị phân hủy tiếp tục hoặc chuyển hóa thành các
vật liệu xây dựng tế bào mới bởi quá trình hô hấp nội bào cho sản phẩm cuối cùng là
CO2 và H2O. Cơ chế quá trình xử lý hiếu khí gồm 3 giai đoạn:
Oxy hóa các chất hữu cơ
CxHyOz + O2
CO2 + H2O + ∆H
Tổng hợp tế bào mới (Quá trình đồng hóa)
CxHyOz + NH3 + O2
Tế bào vi khuẩn + CO2 + H2O + C5H7NO2 - ∆H
Phân hủy nội bào (Quá trình dị hóa)
C5H7NO2 + 5O2 5CO2 + 2H2O + NH3 ± ∆H
Máy thổi khí được vận hành liên tục nhằm cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu
khí hoạt động. Trong điều kiện thổi khí liên tục, quần thể vi sinh vật hiếu khí sẽ phân
hủy các hợp chất hữu cơ có trong nước thải thành các hợp chất vô cơ đơn giản như
CO2 và nước…
Nước sau khi được xử lý sinh học sẽ được đưa qua Bể lắng 2, tại đây xảy ra quá
trình lắng tách pha và giữ lại phần bùn (vi sinh vật). Phần bùn lắng này chủ yếu là vi
sinh vật trôi ra từ bể Aerotank. Phần nước được thu bằng máng thu nước ở trên, sau đó
chảy tràn qua Hồ hoàn thiện rồi đưa ra nguồn tiếp nhận, đạt cột A, QCVN

24:2011/BTNMT. Phần bùn sẽ được đưa qua Bể phân hủy bùn, sau đó qua tách nước
bằng máy ép bùn, phần bùn thô sẽ đem đi làm phân bón, phần nước được tách ra sẽ
đưa về bể điều hòa để xử lý tiếp.
II.2.3. Ưu điểm của công nghệ đề xuất
Với quy trình công nghệ nêu trên, hệ thống có các ưu điểm nổi bật như sau:
- Với công nghệ xử lý kết hợp tháp lọc sinh học xử lý bậc I và Aerotank xử lý
bậc 3 có ưu điểm: hiệu quả xử lý cao, ổn định do lọc sinh học có tính đệm, có khả
năng chịu thay đổi về tải trọng ô nhiễm và có khả năng xử lý chất hữu cơ khó phân
hủy sinh học. Ưu điểm này thích hợp để xử lý nước thải tập trung cho tòan thành phố
Vĩnh Long.
- Hệ thống được vận hành đơn giản, chế độ vận hành được điều khiển tự động
thông qua hệ thống giám sát scada giúp thống hoạt động hiệu quả.
- Bùn sau xử lý được máy ép bùn nén và tách ẩm trong bùn sau đó được làm
phân bón để bón cho cây trồng, do đó vừa tiết kiệm diện tích đất để xử lý bùn, đồng
thời còn tiết kiệm được chi phí vận hành do có một nguồn thu từ quá trình sản xuất
phân bón.
- Diện tích đất dành cho khu xử lý vừa phải. Ước tính khoảng 1 ha cho 1 khu.
Như vậy sẽ không tốn nhiều diện tích đất cho khu xử lý, tiết kiệm được đất đồng nghĩa
với tiết kiệm chi phí đầu tư, nguồn quỹ đất dành cho canh tác ít bị tác động nên sẽ ổn
định được an ninh lương thực cho quốc gia.
- Công nghệ đề xuất giải quyết được các mặt hạn chế của công nghệ hồ sinh
học, và công nghệ bùn hoạt tính thông thường, hệ thống sẽ hoạt động hiệu quả và ổn
định, trong khi suất đầu tư ước tính cho cả 3 khu, cho giai đoạn I chưa đến 195 tỷ đồng
và cho hai giai đoạn chưa đến 350 tỷ đồng.
5


DỰ ÁN THU GOM XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ VĨNH LONG
CÔNG SUẤT 50,000 m3


- Quá trình vận hành hệ thống đơn giản: tất cả các thiết bị đều được điều khiển
tự động và bằng tay, điều này giảm nhẹ công tác vận hành, tiết kiệm chi phí điện năng,
hóa chất, đảm bảo chất lượng khí thải sau xử lý luôn ổn định và đạt yêu cầu.
Kết luận: Tóm lại, với công nghệ xử lý nước thải do Công ty chúng tôi đề xuất,
vấn đề về khí thải của nhà máy sẽ được giải quyết triệt để với chi phí đầu tư, chi phí
vận hành hợp lý nhất, chất lượng khí sau xử lý đạt hiệu quả cao nhất.
CHI PHÍ ĐẦU TƯ PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ

Các thông số
Các tuyến cống
nước mưa
Các tuyến cống
nước thải
Các trạm bơm
tăng áp
Trạm xử lý nước
thải 3 trạm
San lấp mặt bằng
Phần điện
Phần đường
Cộng A
Chi phí khác 8%
(B)
Đào tạo, thay thế
(C)
Cộng A+B+C
Dự phòng phí
10% (D)
Cộng A+B+C+D


Đơn
vị
m

Khối
lượng
155,000

Hai giai đoạn
Thành tiền
(ngàn USD)
12,030

Thành tiền
(triệu VNĐ)
253,063

Giai đoạn 1
Khối
Thành tiền Thành tiền
lượng (ngàn USD) (triệu VNĐ)
93,000
7218
151,838

m

72,300

3,000


63,108

43,380

1800

37,865

trạm

10

1,100

23,140

10

990

20,826

m3/ng

50,000

25,908

545,000


25,000

9,270

195,000

m3

960,000

2,600
400
300
45,338
3,627

54,694
8,414
6,311
953,729
76,298

864,000

2340
400
300
22,318
1,785.43


49,224
8,414
6,311
469,478
37,558

1,110

23,350

1110

23,350

46,934.4
4,693.44

1,053,377.80
105,337.78

25,213.25
2,521.32

530,386
53,039

51,627.84

1,158,715.58


27,734.57

583,424

6


DỰ ÁN THU GOM XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ VĨNH LONG
CÔNG SUẤT 50,000 m3

CHƯƠNG III: ĐÀO TẠO - VẬN HÀNH VÀ CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ
III.1 Điều kiện và điều khoản
III.1.1. Nghiệm thu và bàn giao
Hệ thống sẽ không thể đi vào hoạt động nếu việc vận hành chạy thử không
đúng.
Hệ thống sẽ được bàn giao cho khách hàng ngay khi hoàn tất toàn bộ các công
việc đã định rõ trong bảng dự toán.
Khách hàng sẽ phải tiếp quản công việc vận hành hệ thống xử lý hàng ngày
ngay sau khi việc chạy thử các thiết bị đã lắp đặt thành công và nghiệm thu chuyển
giao công nghệ.
Nghiệm thu sẽ là khâu cuối cùng ngay sau khi khí thải đã được xử lý đạt yêu
cầu chất lượng khí thải theo tiêu chuẩn chất lượng đã nêu ra trong đề xuất này.
III.1.2. Các hạng mục chung
Trong thời gian vận hành chạy thử cho đến khi bàn giao, các chi phí liên quan
đến điện, nước sạch thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư.
III.2. Đào tạo và chuyển giao công nghệ
Việc đào tạo sẽ được thực hiện trong quá trình vận hành và bảo dưỡng hệ thống
xử lý khí thải. Chúng tôi sẽ cung cấp cho Quý công ty tài liệu hướng dẫn

vận hành để Quý công ty tham khảo và được hướng dẫn vận hành cho đến khi người
tiếp quản thông thạo các thao tác vận hành và hiểu rõ qui trình vận hành cũng như
công tác xử lý các sự cố nếu có.
III.3. Triển khai
Sau khi trúng thầu Chúng tôi sẽ thành lập Ban Chỉ huy công trình để tổ chức
thực hiện hợp đồng và liên hệ trực tiếp với Chủ đầu tư để tiến hành công việc theo
đúng tiến độ đề ra.
Khi dự án vào giai đoạn vận hành, Ban chỉ huy công trình sẽ phân công người
theo dõi công việc vận hành của hệ thống, để việc vận hành được triển khai một cách
tốt nhất, đồng thời hỗ trợ cho Chủ đầu tư khi cần thiết.
III.4. Bảo hành
Tất cả các thiết bị mà chúng tôi đã cung cấp sẽ được bảo hành theo chế độ của
nhà cung cấp nếu có bất kỳ sai sót nào trong vòng 12 tháng (Mười hai tháng) tính theo
lịch dương kể từ ngày bàn giao hệ thống.

7



×