Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Thuyết minh dự án trồng cây lâm nghiệp tỉnh Bình Thuận 0903034381

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 53 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

Địa điểm
Chủ đầu tư

: Hàm Hiệp (Hàm Thuận Bắc) và Hàm Thạnh (Hàm Thuận
Nam) thuộc tỉnh Bình Thuận
: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Dịch vụ Xuất
Nhập khẩu Trường Trường Phát JP

Bình Thuận - Tháng 6 năm 2013


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CP ĐT XD TM DV XNK
TRƯỜNG TRƯỜNG PHÁT JP
(Giám đốc)


ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
(P.Tổng Giám đốc)

ÔNG. LƯƠNG THÀNH PHỤ

BÀ. NGUYỄN BÌNH MINH

Bình Thuận - Tháng 6 năm 2013


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN .............................................. 1
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư .......................................................................................... 1
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án ..................................................................................... 1
I.3. Cơ sở pháp lý ........................................................................................................... 2
CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ XÁC ĐỊNH TÍNH CẤP THIẾT CỦA DỰ
ÁN .................................................................................................................................. 5
II.1. Môi trường vĩ mô ................................................................................................... 5
II.2. Chính sách phát triển của đất nước ........................................................................ 7
II.3. Phân tích ngành ........................................................................................................ 8
II.3.1. Ngành dược liệu ................................................................................................... 8
II.3.2. Ngành nông nghiệp ............................................................................................. 9
II.4. Vùng thực hiện dự án ............................................................................................ 10
II.5. Thị trường ............................................................................................................. 11
II.5.1. Thị trường đầu vào ............................................................................................ 11
II.5.2. Thị trường đầu ra ............................................................................................... 11
II.6. Kết luận về sự cần thiết đầu tư ............................................................................. 12
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG .................................................................... 13

III.1. Vị trí xây dựng .................................................................................................... 13
III.2. Khí hậu ................................................................................................................ 13
III.3. Địa hình- Thổ nhưỡng ......................................................................................... 13
III.4. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án ......................................................................... 13
III.4.1. Hiện trạng sử dụng đất ..................................................................................... 13
III.4.2. Hiện trạng thông tin liên lạc............................................................................. 14
III.4.3. Cấp –Thoát nước .............................................................................................. 14
III.5. Nhận xét chung ................................................................................................... 14
CHƯƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN .................................... 15
IV.1. Quy mô dự án ..................................................................................................... 15
IV.2. Các hạng mục công trình .................................................................................... 15
IV.3. Các hạng mục đầu tư .......................................................................................... 15
IV.4. Tiến độ thực hiện dự án ...................................................................................... 16
IV.4.1. Thời gian thực hiện .......................................................................................... 16
IV.4.2. Công việc cụ thể .............................................................................................. 16
CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN ...................................................... 17
V.1. Thành phần chính của dự án- Cây dược liệu..................................................... 17
V.1.1. Các loại cây dược liệu ..................................................................................... 17
V.1.2. Quy trình thực hiện .......................................................................................... 22
VI.1.3. Y tế, vệ sinh và vệ sinh môi trường ................................................................. 26
V.2. Thành phần phụ của dự án- Chăn nuôi .............................................................. 26
V.2.1. Nuôi gà -Chuẩn bị điều kiện nuôi ..................................................................... 27
V.2.2. Chọn giống gà ................................................................................................... 28
V.2.3. Chăm sóc nuôi dưỡng gà ................................................................................... 28
V.2.4. Thức ăn cho gà .................................................................................................. 29


V.2.5. Vệ sinh phòng bệnh cho gà ............................................................................... 30
V.3. Tiêu chuẩn về khu đất xây dựng. ......................................................................... 31
CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ......................................... 33

VI.1. Đánh giá tác động môi trường ............................................................................ 33
VI.1.1. Giới thiệu chung .............................................................................................. 33
VI.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường ............................................... 33
VI.2. Các tác động môi trường..................................................................................... 33
VI.3. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường ........................................................ 34
VI.4. Kết luận ............................................................................................................... 34
CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ........................................................ 35
VII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ................................................................................ 35
VII.2. Nội dung tổng mức đầu tư ................................................................................. 36
VII.2.1. Nội dung ......................................................................................................... 36
VII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư ................................................................................ 38
VII.2.3. Vốn lưu động .................................................................................................. 39
CHƯƠNG VIII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................. 40
VIII.1. Tiến độ sử dụng vốn ......................................................................................... 40
VIII.2. Phân chia tiến độ sử dụng vốn theo dòng tiền ................................................. 40
VIII.3. Nguồn vốn thực hiện dự án .............................................................................. 41
VIII.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay ................................................ 41
VIII.5. Tính toán chi phí của dự án .............................................................................. 42
VIII.5.1. Chi phí nhân công ......................................................................................... 42
VIII.5.2. Chi phí hoạt động .......................................................................................... 43
CHƯƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH .................................................. 45
IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ............................................................... 45
IX.2. Doanh thu từ dự án ............................................................................................. 45
IX.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ............................................................................. 46
IX.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ...................................................................... 48
CHƯƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 49
X.1. Kết luận ................................................................................................................ 49
X.2. Kiến nghị .............................................................................................................. 49



DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư
 Chủ đầu tư
: Công ty CP ĐT XD TM DV XNK Trường Trường Phát JP
 Giấy phép ĐKKD
: 0312242910
 Ngày đăng ký
: 17/4/2013
 Đại diện pháp luật
: Lương Thành Phụ
Chức vụ: Giám đốc
 Địa chỉ trụ sở
: 128/13/20 Võ Văn Hát, Kp.Phước Hiệp, P.Long Trường, Quận 9,
Tp.Hồ Chí Minh
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
 Tên dự án
: Dự án trồng cây nông lâm nghiệp
 Địa điểm xây dựng : Hàm Hiệp (Hàm Thuận Bắc) và Hàm Thạnh (Hàm Thuận Nam)
thuộc tỉnh Bình Thuận
 Tổng diện tích đất
: 300 ha
 Thành phần dự án
: Dự án trồng cây nông lâm nghiệp bao gồm các thành phần sau:
+ Thành phần chính : Trồng cây nhàu và các loại cây thuốc nam khác như: cây xạ đen,
cỏ ngọt, ba kích, đinh lăng, hoài sơn, ngưu tất, bạch truật, bạch chỉ, đương quy, thục địa, kim
ngân, thất diệp nhất chi hoa, kim tiền thảo, đỗ trọng, trinh nữ hoàng cung, hà thủ ô đỏ, hạ khô
thảo, cây độc hoạt, cây xuyên khung, diệp hạ châu.
+ Thành phần phụ

: Chăn nuôi (gà, heo)
+ Thành phần bổ sung: Trong quá trình đầu tư, khi dự án đi vào ổn định, chủ đầu tư sẽ
trồng thêm cây cao su và các loại cây lâm nghiệp khác.
 Quy mô đầu tư
:
+ Cây dược liệu
: 20 loại giống cây thuốc nam trồng trên 10ha đất.
+ Cây nhàu
: 1,093,375 cây giống với mật độ 5000 cây/ha trên diện tích 218ha.
+ Chăn nuôi
: 30,000 con gà giống và khoảng 500 con heo giống, nuôi trên diện
tích 10ha.
 Mục tiêu đầu tư
:
- Xây dựng trang trại trồng các loại thuốc nam, cây nông lâm nghiệp kết hợp chăn nuôi có
quy mô lớn nhất tỉnh Bình Thuận.
 Mục đích đầu tư
:
- Xây dựng thành công mô hình nông lâm kết hợp giữa cây dược liệu, cây nông - lâm
nghiệp và chăn nuôi nhằm đảm bảo tính bền vững, vừa bảo vệ cải tạo rừng vừa đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng và nhất là bảo tồn, phát triển bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên quốc gia,
góp phần nâng cao chất lượng dược liệu, tiến tới hòa hợp trong khu vực và trên thế giới về
kinh doanh, xuất nhập khẩu dược phẩm nói chung cũng như thuốc đông y, thuốc từ dược liệu
nói riêng.
- Chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp bao gồm trồng trọt và chăn nuôi, góp phần
phát triển kinh tế xã hội địa phương;
- Góp phần phát triển bền vững an ninh lương thực, an ninh y tế và an sinh xã hội.
- Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương.
- Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


1


DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

 Hình thức đầu tư
 Hình thức quản lý

: Đầu tư xây dựng mới
: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án

do chủ đầu tư thành lập.
 Tổng mức đầu tư
: 21,519,372,000 đồng (Hai mươi mốt tỉ năm trăm mười chín triệu
ba trăm bảy mươi hai ngàn đồng).
 Nguồn vốn đầu tư
: Vốn chủ sở hữu là 30% trên tổng đầu tư tương ứng với số tiền
6,557,270,000 đồng; dự định vay 70% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền cần vay là
14,462,103,000 đồng.
 Vòng đời dự án
: Thời gian hoạt động của dự án là 20 năm và dự tính năm 2014 dự
án sẽ đi vào hoạt động.
I.3. Cơ sở pháp lý
 Văn bản pháp lý
 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của
Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
 Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
 Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu
nhập doanh nghiệp;
 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành
Luật Thuế giá trị gia tăng;
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

2



DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

 Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc
bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
 Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
luật phòng cháy và chữa cháy;
 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất
lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ
về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
 Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Dược;
 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
 Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và
quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
 Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh
dự toán xây dựng công trình;
 Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ

môi trường;
 Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự
án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
 Thông tư số 72/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi;
 Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ
môi trường;
 Thông tư số 16/2011/TT-BYT ngày 19/4/2011 v/v quyết định nguyên tắc sản xuất thuốc
từ dược liệu và lộ trình áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) đối
với cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu;
 Thông tư số 14/2009/TT-BYT ngày 3/9/2009 v/v hướng dẫn triển khai áp dụng các
nguyên tắc, tiêu chuẩn “thực hành tốt trồng trọt và thu hái cây thuốc” theo khuyến cáo của Tổ
chức Y tế thế giới
 Công văn số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định
mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình, ống và phụ
tùng ống, phụ tùng và thiết bị khai thác nước ngầm;
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

3


DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

 Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định
mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
 Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/1/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020;
 Quyết định số 154/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án “Quản lý Nhà nước về dược phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm, mỹ phẩm

giai đoạn 2006 - 2015”;
 Quyết định số 43/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án “Phát triển công nghiệp Dược và xây dựng mô hình hệ thống cung ứng
thuốc của Việt Nam giai đoạn 2007 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020”;
 Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy”;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
 Các tiêu chuẩn áp dụng
Dự án trồng cây nông lâm nghiệp được thực hiện trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính
như sau:
 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
 Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
 Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia lĩnh vực Thú y;
 Thông tư số 43/2011/TT-BNNPTNT, ngày 07 tháng 6 năm 2011, về việc Ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi;
 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 548-2002: Thiết bị tưới dùng trong nông nghiệp – Đầu tưới Đặc điểm kỹ thuật và phương pháp thử;
 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 547-2002: Thiết bị tưới dùng trong nông nghiệp – Vòi phun –
Yêu cầu chung và phương pháp thử;
 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 546-2002: Thiết bị tưới dùng trong nông nghiệp – Hệ thống
ống tưới - Đặc điểm kỹ thuật và phương pháp thử;
 TCVN 2737-1995
: Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
 TCXD 45-1978
: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
 TCVN 5760-1993
: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;

 TCVN 5738-2001
: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
 TCVN-62:1995
: Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;
 TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;
 TCVN 4760-1993
: Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;
 TCVN 5576-1991
: Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
 TCXD 51-1984
: Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
 11TCN 19-84
: Đường dây điện;
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

4


DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ XÁC ĐỊNH TÍNH
CẤP THIẾT CỦA DỰ ÁN
II.1. Môi trường vĩ mô
5 tháng đầu năm 2013, kinh tế-xã hội nước ta diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế giới tiếp tục
chịu ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, nhất là khu vực đồng Euro và hầu hết các nước trong khu
vực. Một số nước điều chỉnh giảm tăng trưởng năm 2013 do tình hình kinh tế những tháng cuối
năm 2012 không được như mong đợi. Thị trường tiêu thụ hàng hóa thu hẹp, nhu cầu tiêu dùng
giảm sút dẫn đến sự trì trệ của nhiều nền kinh tế lớn. Ở trong nước, mặc dù một số cân đối vĩ mô
có những cải thiện nhưng hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tiếp tục đối mặt

với nhiều khó khăn, thách thức. Hàng tồn kho vẫn còn cao. Tình trạng nợ xấu chưa được giải
quyết. Trước tình hình đó, ngày 07 tháng 01 năm 2013 Chính phủ ban hành Nghị quyết số 01/NQCP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và
dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và Nghị quyết số 02/NQ-CP về một số giải pháp tháo gỡ
khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu, đồng thời chỉ đạo quyết
liệt các ngành, địa phương thực hiện đồng bộ nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, chỉ tiêu kinh tếxã hội cả năm.
Về nông nghiệp: Sản xuất nông nghiệp trong tháng tập trung chủ yếu vào chăm sóc lúa
đông xuân ở các địa phương phía Bắc; thu hoạch lúa, hoa màu vụ đông xuân và xuống giống
lúa hè thu tại các địa phương phía Nam. Tính đến 15/5/2013, các địa phương phía Bắc đã kết
thúc gieo cấy lúa đông xuân, diện tích ước tính đạt 1157.1 nghìn ha, bằng vụ đông xuân năm
trước, trong đó Đồng bằng sông Hồng đạt 561.2 nghìn ha, giảm 0.7%, nguyên nhân chủ yếu do
một phần đất lúa được chuyển sang sử dụng vào việc xây dựng các công trình công cộng trong
Chương trình nông thôn mới, một phần được được chuyển sang cây trồng khác. Thời tiết nắng
nóng trong tháng làm hơn 36 nghìn ha lúa và hoa màu bị nhiễm sâu bệnh, trong đó gần 10.5
nghìn ha bị bệnh khô vằn; 3.4 nghìn ha bị bệnh đạo ôn. Một số địa phương có nhiều diện tích
lúa bị nhiễm sâu bệnh là: Bắc Giang 11.4 nghìn ha; Sơn La 9.5 nghìn ha; Hải Phòng gần 5
nghìn ha. Theo đánh giá ban đầu, năng suất lúa đông xuân của các địa phương phía Bắc ước
tính đạt 62.3 tạ/ha, xấp xỉ vụ đông xuân năm 2012; sản lượng đạt 7.2 triệu tấn.
Tính đến trung tuần tháng Năm, các địa phương phía Nam đã thu hoạch được 1950
nghìn ha lúa đông xuân, tăng 2.2% so với cùng kỳ năm trước, trong đó sản lượng vùng đồng
bằng song Cửu Long ước tính đạt 10.9 triệu tấn, tăng 0.3% so với năm trước, chủ yếu do diện
tích gieo trồng tăng 1.2%. Sản lượng lúa đông xuân vùng Duyên hải miền Trung tăng 2.3% do
diện tích tăng 0.7% và năng suất tăng 1.6%. Do ảnh hưởng của thời tiết nên sản lượng lúa
đông xuân năm nay của các vùng khác ở phía Nam giảm: Vùng Tây Nguyên giảm 9.3% do
diện tích giảm 1.5% và năng suất giảm 8.6%; vùng Đông Nam Bộ giảm gần 3% do diện tích
giảm 4.8%. Sản lượng lúa đông xuân cả nước năm nay ước tính đạt 13.1 triệu tấn, xấp xỉ bằng
vụ đông xuân trước.
Cùng với việc thu hoạch lúa đông xuân, các địa phương phía Nam đã gieo sạ được
1347.2 nghìn ha lúa hè thu, bằng 102.1% cùng kỳ năm trước; trong đó vùng Đồng bằng sông
Cửu Long gieo sạ 1236 nghìn ha, bằng 100.7%. Do thời tiết diễn biến phức tạp nên hiện có
khoảng hơn 53 nghìn ha lúa hè thu đang bị nhiễm sâu bệnh. Ngành nông nghiệp khuyến cáo

các địa phương tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn nông dân kỹ thuật thâm canh lúa và
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

5


DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

kiểm soát sâu bệnh bằng các chế phẩm sinh học và công nghệ sinh thái để giảm chi phí sản
xuất.
Gieo trồng các loại cây hoa màu đang được đẩy nhanh tiến độ tại các địa phương. Tính
đến thời điểm trên, cả nước đã gieo trồng được 646.3 nghìn ha ngô, bằng 109.3% cùng kỳ năm
trước; 92.4 nghìn ha khoai lang, bằng 99.6%; 160.4 nghìn ha lạc, bằng 95.9%; 64.7 nghìn ha
đậu tương, bằng 110.2%; 545 nghìn ha rau, đậu, bằng 105%.
Theo kết quả điều tra chăn nuôi, tại thời điểm 01/4/2013 đàn trâu cả nước có 2.6 triệu
con, giảm 2.5% so với cùng thời điểm năm 2012; đàn bò có 5.1 triệu con, giảm 3.2%; đàn bò
sữa có 174.7 nghìn con, tăng 10%; đàn lợn có 27 triệu con, tăng 1.1%; đàn gia cầm có 314.4
triệu con, tăng 1.2%. Kết quả điều tra cho thấy, đàn trâu, bò giảm chủ yếu do diện tích chăn thả
ngày càng thu hẹp và hiệu quả chăn nuôi thấp dẫn đến thời gian tái đàn chậm. Riêng đàn bò
sữa có xu hướng tăng do không bị ảnh hưởng của dịch bệnh và giá sữa nhìn chung ổn định.
Đàn lợn khôi phục chậm do giá lợn hơi giảm từ sau Tết Nguyên đán, giá thức ăn chăn nuôi ở
mức cao cùng với dịch bệnh tai xanh vẫn xảy ra rải rác ở các vùng nên người nuôi không mạnh
dạn đầu tư phát triển đàn. Chăn nuôi gia cầm đang gặp khó khăn về giá bán thấp, một phần do
sức mua giảm, mặt khác do tình trạng nhập lậu gia cầm từ Trung Quốc vào Việt Nam chưa
được kiểm soát triệt để. Tính đến ngày 21/5/2013, dịch bệnh chưa qua 21 ngày còn có ở các
địa phương: dịch cúm gia cầm ở Vĩnh Long, dịch lở mồm long móng ở Long An, dịch tai xanh
trên lợn ở Bắc Ninh và Nam Định.
Về lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng tập trung tháng Năm ước tính đạt 14.8 nghìn ha,
tăng 28.7% so với cùng kỳ năm 2012; số cây lâm nghiệp trồng phân tán đạt 13.3 triệu cây, tăng
1.1%; sản lượng gỗ khai thác đạt 417 nghìn m3, tăng 6.9%; sản lượng củi khai thác đạt 2.7

triệu ste, tăng 2.3%. Tính chung năm tháng đầu năm, diện tích rừng trồng tập trung đạt 29.5
nghìn ha, bằng cùng kỳ năm trước; số cây lâm nghiệp trồng phân tán 94.9 triệu cây, tăng 2.5%,
sản lượng gỗ khai thác đạt 1961.7 nghìn m3, tăng 7.7%; sản lượng củi khai thác đạt 12.9 triệu
ste, tăng 2.8%.
Do ảnh hưởng của điều kiện thời tiết khô hạn nên nhiều địa phương có nguy cơ cao xảy
ra cháy rừng. Trong tháng Năm xảy ra 21 vụ cháy rừng với diện tích bị cháy là gần 80 ha; 88
vụ chặt, phá rừng với diện tích bị chặt phá khoảng 60 ha. Tính chung năm tháng đầu năm nay,
tổng diện tích rừng bị thiệt hại là 674 ha, giảm 42.2% so với cùng kỳ năm trước, trong đó diện
tích rừng bị cháy là 526 ha, giảm 50.7%; diện tích rừng bị chặt, phá là 148 ha,tăng 49.8%.
Về mặt phát triển dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu, những năm qua chúng ta đã
đạt được nhiều thành công trong công tác phát triển, bảo tồn, khai thác sử dụng dược liệu chăm
sóc bảo vệ sức khỏe, tuy nhiên còn nhiều bất cập trong nghiên cứu, quản lý khai thác và phát
triển dược liệu. Đó là:
- Khai thác tràn lan, không chú ý tái tạo bảo tồn
- Sử dụng dược liệu dược tính mạnh và độc tính cao
- Dược liệu mốc, kém chất lượng
- Dư phẩm kim loại nặng và thuốc trừ sâu trong dược liệu
- Quá trình chế biến dược liệu và bảo quản dược liệu chưa đạt tiêu chuẩn
- Bất cập trong quản lý dược liệu và sản phẩm có nguồn gốc dược liệu.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

6


DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

II.2. Chính sách phát triển của đất nước
Đứng trước những khó khăn trên nhiều lĩnh vực, nhất là chăn nuôi cũng như sản xuất
dược liệu, Chính phủ đã đề ra những mục tiêu phát triển nhằm đảm bảo an ninh lương thực, y
tế và an sinh xã hội trong giai đoạn trước mắt cũng như về lâu dài. Quyết định số 432/QĐ-TTg

của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai
đoạn 2011 – 2020 đã nêu rõ:
Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững.
Khai thác lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt đới để phát triển sản xuất hàng hóa lớn với
năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao. Tăng nhanh sản lượng và kim
ngạch xuất khẩu nông sản, nâng cao thu nhập và đời sống nông dân, bảo đảm vững chắc an
ninh lương thực quốc gia. Xây dựng mô hình sản xuất kinh doanh phù hợp với từng loại cây,
con. Khuyến khích tập trung ruộng đất; phát triển trang trại, doanh nghiệp nông nghiệp phù
hợp về quy mô và điều kiện của từng vùng. Gắn kết chặt chẽ, hài hoà lợi ích giữa người sản
xuất, người chế biến và người tiêu thụ, giữa việc áp dụng kỹ thuật và công nghệ với tổ chức
sản xuất, giữa phát triển nông nghiệp với xây dựng nông thôn mới. Đổi mới cơ bản phương
thức tổ chức kinh doanh nông sản, trước hết là kinh doanh lúa gạo; bảo đảm phân phối lợi ích
hợp lý trong từng công đoạn từ sản xuất đến tiêu dùng. Phát triển hệ thống kho chứa nông sản,
góp phần điều tiết cung cầu. Tiếp tục đổi mới, xây dựng mô hình tổ chức để phát triển kinh tế
hợp tác phù hợp với cơ chế thị trường. Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đất nông nghiệp, nhất
là đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác đi đôi với việc bảo đảm lợi ích của người
trồng lúa và địa phương trồng lúa. Trên cơ sở quy hoạch vùng, bố trí cơ cấu cây trồng, vật
nuôi, mùa vụ và giống phù hợp với nhu cầu thị trường và giảm thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
Phát triển các hình thức bảo hiểm phù hợp trong nông nghiệp. Đẩy nhanh áp dụng tiến bộ khoa
học và công nghệ hiện đại trong sản xuất, chế biến, bảo quản; ưu tiên ứng dụng công nghệ sinh
học để tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi và quy trình sản xuất đạt năng suất, chất lượng và
hiệu quả cao, tăng nhanh giá trị gia tăng trên một đơn vị đất canh tác. Hỗ trợ phát triển các khu
nông nghiệp công nghệ cao. Đẩy mạnh chăn nuôi theo phương thức công nghiệp, bán công
nghiệp, bảo đảm chất lượng và an toàn dịch bệnh.
Với ngành dược liệu, Nhà nước đề ra mục tiêu: Phấn đấu đến năm 2020, Ngành dược
Việt Nam phát triển với trình độ công nghệ tương đương với các nước tiên tiến trong khu vực
Đông- Nam Á; tầm nhìn đến năm 2030, Ngành Dược Việt Nam phải đạt được những tiêu
chuẩn của các nước phát triển trên thế giới trong lĩnh vực dược. Đảm bảo luôn sẵn có, đầy đủ
các loại thuốc phòng bệnh và chữa bệnh đáp ứng kịp mô hình, cơ cấu bệnh tật tương ứng từng
giai đoạn phát triển kinh tế- xã hội với giá thuốc hợp lý; Thầy thuốc và nhân dân được hướng

dẫn và thông tin đầy đủ về thuốc nhằm đảm bảo kê đơn và sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu
quả trong các cơ sở điều trị và tại cộng đồng. Chuẩn hóa và nâng cao chất lượng kê đơn thuốc,
chấm dứt tình trạng lạm dụng trong việc kê đơn của thầy thuốc và thói quen sính thuốc nhập
ngoại của người dân gây lãng phí tiền của và ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh.
Kết luận: Mặc dù hiện tại nền kinh tế chung đang gặp nhiều khó khăn, bất ổn về thời
tiết, dịch bệnh… nhưng lương thực và sức khỏe luôn là nhu cầu thiết yếu của cuộc sống, hai
lĩnh vực này luôn nằm trong chính sách phát triển đất nước của Chính phủ. Vì vậy, dự án
Trồng cây nông lâm nghiệp phù hợp với môi trường vĩ mô và mục tiêu phát triển của đất nước.
Đây là căn cứ để xác định tính cấp thiết của dự án nhằm bảo đảm an ninh lương thực, an ninh
y tế.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

7


DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

II.3. Phân tích ngành
II.3.1. Ngành dược liệu
Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm nên có nguồn tài nguyên
thực vật phong phú và đa dạng với khoảng 10,350 loài thực vật bậc cao, 800 loài rêu, 600 loài
nấm và hơn 2,000 loài tảo. Kết quả điều tra, cả nước ghi nhận được 3,948 loài thực vật và nấm
lớn có thể sử dụng làm thuốc, trong đó có hàng chục loại có giá trị chữa bệnh cao.
Tổng sản lượng dược liệu ở Việt Nam hằng năm ước tính khoảng từ 3 - 5 nghìn tấn.
Một số dược liệu quý đã được thế giới công nhận và có tiềm năng phát triển rất lớn như: hồi,
trinh nữ hoàng cung, quế, atisô, sâm Ngọc Linh, tràm, thanh hao hoa vàng, hoa hòe...Tuy
nhiên, trong một thời gian dài, do thiếu sự khảo sát đánh giá, điều tra và bảo vệ nên vùng phân
bố tự nhiên của nhiều loại cây thuốc bị suy giảm nghiêm trọng do khai thác một cách cạn kiệt.
Nhiều vùng rừng có cây thuốc phong phú nay đã hoàn toàn bị phá bỏ như khu vực núi Hàm
Rồng (Sa Pa, Lào Cai); cao nguyên An Khê (thuộc hai tỉnh Gia Lai và Bình Ðịnh)..., thậm chí

nhiều loại có nguy cơ tuyệt chủng. Hiện nay có 144 loài cây thuốc diện quý hiếm có nguy cơ
tuyệt chủng cần được bảo tồn: sâm Ngọc Linh (một trong bốn loại sâm giá trị nhất thế giới),
sâm Vũ Diệp, tam thất hoang, đảng sâm, ba kích, thanh mộc hương, bách hợp.
Mặc dù là một đất nước có nguồn dược liệu phong phú nhưng ngành dược liệu của
nước ta chưa phát triển vì chúng ta chưa có ngành công nghiệp về dược liệu mạnh để có thể sơ
chế, chế biến, bảo quản tốt. Nguồn dược liệu kém chất lượng khiến nhu cầu tiêu thụ giảm làm
nông dân và doanh nghiệp kinh doanh dược liệu đều gặp khó khăn. Ngoài ra, nguồn dược liệu
chất lượng kém từ biên giới nhập khẩu không kiểm soát có giá rẻ hơn trong nước cũng làm cho
nông dân và doanh nghiệp kinh doanh dược liệu khốn khó...Hơn nữa, mặc dù nhiều địa
phương có đầy đủ các điều kiện để trồng trọt dược liệu có giá trị cao, nhưng do cách làm manh
mún, tự phát, thiếu liên kết và thị trường dược liệu không ổn định nên việc phát triển các vùng
dược liệu hiện nay không thuận lợi.
Để vực dậy ngành dược liệu, Chính phủ, Bộ Y tế đã có nhiều chính sách, giải pháp để
hỗ trợ ngành dược liệu trong nước. Bản thân các doanh nghiệp dược liệu đã và đang thực hiện
quản lý chất lượng sản xuất dược liệu theo tiêu chuẩn thực hành nuôi trồng, thu hái và sản xuất
tốt. Hiện cả nước có hơn 300 cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu trong nước, trong đó có 10 cơ
sở sản xuất đông dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới
(GMP - WHO). Hơn 1,000 số đăng ký thuốc từ dược liệu còn hiệu lực. Bên cạnh thuốc cao
đơn, hoàn, tán cổ truyền, thuốc đông dược sản xuất trong nước hiện khá phổ biến dưới các
dạng bào chế như viên nang cứng, nang mềm, cao dán thấm qua da.
Trong nước cũng đã có một số cơ sở trồng trọt dược liệu đạt tiêu chuẩn VietGAP, nhiều
đơn vị đang triển khai áp dụng nguyên tắc "thực hành tốt trồng trọt, thu hái cây thuốc". Bên
cạnh đó, cũng có những cơ sở chế biến thực hiện việc thu mua dược liệu, lo đầu ra cho các hộ
trồng trọt, kết hợp các hoạt động tập huấn quy trình kỹ thuật, cung cấp giống cây trồng, phân
bón cho nhà nông, hình thành các vùng dược liệu trọng điểm... Giải pháp gắn kết chặt chẽ giữa
3 nhà: nhà nông – nhà doanh nghiệp – nhà khoa học là giải pháp cần thiết để lấy lại niềm tự
hào cho thuốc Nam đất Việt.
Kết luận: Nước ta có nguồn dược liệu vô cùng phong phú, nhưng bản thân ngành dược
liệu chưa phát triển đúng với tiềm năng. Đây chính là điều kiện và cơ sở để Công ty Trường
Trường Phát JP chúng tôi đầu tư vào dự án, góp phần bảo tồn và phát triển nguồn dược liệu

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

8


DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

phong phú của đất nước.
II.3.2. Ngành nông nghiệp
Sau hơn 26 năm đổi mới, nông nghiệp Việt Nam đã đóng vai trò đặc biệt quan trọng
trong việc đảm bảo an ninh lương thực, tạo việc làm và thu nhập cho trước hết là khoảng 70%
dân cư, là nhân tố quyết định xóa đói giảm nghèo, góp phần phát triển kinh tế đất nước và ổn
định chính trị - xã hội.
Trong nội bộ nền kinh tế, nông nghiệp là ngành có sức lan tỏa lớn nhất, có tính kết nối
rất cao với nhiều ngành kinh tế khác. Ngành nông nghiệp cung cấp đầu vào cho công nghiệp
chế biến thực phẩm, chế biến xuất khẩu; đồng thời, sử dụng sản phẩm của các ngành công
nghiệp và dịch vụ, như: nhiên liệu, phân bón, hóa chất, máy móc cơ khí, năng lượng, tín dụng,
bảo hiểm... Ngoài ra, nông nghiệp còn liên quan mật thiết đến sức mua của dân cư và sự phát
triển thị trường trong nước. Với 50% lực lượng lao động cả nước đang làm việc trong lĩnh vực
nông nghiệp và 70% dân số sống ở nông thôn, mức thu nhập trong nông nghiệp sẽ có ảnh
hưởng rất lớn đến sức cầu của thị trường nội địa và tiềm năng đầu tư dài hạn.
Gần đây,dù tình hình kinh tế rất khó khăn do bị tác động của khủng hoảng và suy thoái
kinh tế thế giới, ngành Nông nghiệp vẫn tiếp tục thể hiện vai trò cột trụ, giữ nền kinh tế tiếp
tục ổn định và có mức tăng trưởng hợp lý. Năm 2011, theo số liệu từ Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, xuất khẩu nông - lâm - thủy sản đạt gần 25 tỷ USD, tăng trưởng 29% so với
năm 2010. Thặng dư thương mại toàn Ngành năm 2011 đạt trên 9.2 tỷ USD, góp phần giảm
nhập siêu cho cả nước; nông nghiệp đóng góp khoảng 20% GDP và chiếm 30% kim ngạch
xuất khẩu quốc gia. Năm 2012, nông nghiệp vẫn giữ đà tăng trưởng của năm 2011 với giá trị
sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản cả nước ước tăng 3.4%, trong đó: nông nghiệp tăng
2.8%, lâm nghiệp 6.4%, thủy sản 4.5%. Tốc độ tăng trưởng toàn ngành (GDP) đạt 2.7%. Đặc

biệt, năm 2012 chứng kiến sự thành công của xuất khẩu các mặt hàng nông - lâm, thủy sản với
8 mặt hàng lọt vào “Câu lạc bộ 1 tỷ USD”, trong đó có 3 mặt hàng xuất khẩu đạt kim ngạch từ
3 tỷ USD trở lên là: gạo, cà phê và đồ gỗ. Tổng kim ngạch xuất khẩu toàn Ngành đạt 27.5 tỷ
USD, tăng 9.7% so với năm trước.
Cùng với xuất khẩu, ngành Nông nghiệp cũng đạt được nhiều kết quả khích lệ trên các
mặt trận sản xuất, phát triển hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, góp phần nâng cao thu nhập cho
người dân nông thôn. Tuy nhiên, cũng cần nhìn thẳng vào sự thật là, tăng trưởng nông nghiệp
trong thời gian qua chủ yếu theo chiều rộng thông qua tăng diện tích, tăng vụ và dựa trên mức
độ thâm dụng các yếu tố vật chất đầu vào cho sản xuất (lao động, vốn, vật tư) và bóc lột đất
đai. Sản xuất nông nghiệp đã và đang có dấu hiệu gây tác động tiêu cực đến môi trường, như:
mất đa dạng sinh học, suy thoái tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm nguồn nước, đất đai bị bạc
màu, thoái hóa do hóa chất, tăng chi phí sản xuất và đe dọa tính bền vững của tăng trưởng. Vì
vậy, chất lượng và tính bền vững của tăng trưởng nông nghiệp Việt Nam là vấn đề cần được
quan tâm trong giai đoạn tới.
Kết luận: Ngành nông nghiệp Việt Nam phát triển nhanh, đạt được những thành tựu
đáng kể nhưng thiếu bền vững bởi quy mô nhỏ lẻ, manh mún và liên tục đối mặt với những
khó khăn về thiên tai, dịch bệnh, giá thức ăn chăn nuôi tăng mạnh. Đây chính là điều kiện và
cơ sở để Công ty Trường Trường Phát JP chúng tôi đầu tư vào dự án, góp phần phát triển
ngành nông nghiệp cả nước, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

9


DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

II.4. Vùng thực hiện dự án

Bình Thuận nằm trong vùng duyên hải cực Nam Trung Bộ, có mối liên hệ chặt chẽ với
vùng Đông Nam Bộ và nằm trong khu vực ảnh hưởng của địa bàn kinh tế trọng điểm phía

Nam; nằm cách thành phố Hồ Chí Minh 200 km, cách thành phố Nha Trang 250 km. Tỉnh có
quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam chạy qua; quốc lộ 28 nối liền Bình Thuận với các tỉnh Nam
Tây Nguyên; quốc lộ 55 nối liền với Trung tâm dịch vụ dầu khí và du lịch Vũng Tàu.
Tỉnh có diện tích tự nhiên là 7,828 km2, dân số 1.3 triệu người, lực lượng lao động
734,500 người. Gồm 10 đơn vị hành chính: Thành phố Phan Thiết (Trung tâm tỉnh lỵ), thị xã
Lagi và 8 huyện; trong đó có 1 huyện đảo Phú Quý.
Những năm qua, kinh tế Bình Thuận tăng trưởng đạt mức bình quân 12%/năm. Tiềm
năng tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng.
Giai đoạn 2007 - 2012, mặc dù chịu nhiều tác động của cuộc khủng hoảng tài chính và
suy thoái kinh tế thế giới nhưng tỉnh Bình Thuận đã thực hiện nhất quán chủ trương của Đảng
và chính sách của Nhà nước về đường lối hội nhập kinh tế quốc tế; vận dụng sáng tạo các
chính sách của Trung ương và tình hình thực tế của địa phương để khai thác hiệu quả các lợi
thế, tiềm năng, nguồn lực cả trong và ngoài nước. Từ đó, góp phần đẩy nhanh quá trình phát
triển kinh tế của tỉnh theo hướng ngày càng bền vững. Giai đoạn 2007-2012, các chỉ tiêu kinh
tế của tỉnh luôn đạt mức tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước. Trong đó, tổng kim ngạch
xuất khẩu 05 năm qua đạt trên 1 tỷ 52 triệu USD. Cụ thể, năm 2007 thực hiện 135 triệu USD;
năm 2012 thực hiện trên 227 triệu USD (tăng tương đương 1,68 lần so với năm 2007). Hoạt
động thương mại nội địa thời kỳ 2007 - 2012 phát triển ổn định, lưu thông hàng hóa trong tỉnh
thông suốt. Các chỉ tiêu du lịch đạt và vượt kế hoạch đề ra; lượng khách du lịch đến tỉnh tăng
trưởng bình quân 13,8%/năm, trong đó khách du lịch quốc tế chiếm hơn 10%; thời gian lưu trú
của khách dài hơn; doanh thu du lịch tăng trưởng ở mức cao, bình quân khoảng 32.5%/năm.
Nhiều thủ tục hành chính được công khai, minh bạch và từng bước xóa bỏ các rào cản trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Các ngành hàng chủ lực của Bình Thuận là thanh long, cao su, hải sản xuất khẩu chiếm
tỷ trọng cao trong tổng số kim ngạch xuất khẩu của tỉnh. Hoạt động xúc tiến thương mại đã
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

10



DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

tạo điều kiện cho doanh nghiệp trên địa bàn mở rộng thị trường, tăng kim ngạch xuất khẩu, cơ
cấu mặt hàng cũng có những thay đổi theo hướng tích cực.
Tóm lại, tỉnh Bình Thuận hội đủ những điều kiện về tự nhiên cũng như kinh tế xã hội
để Công ty Trường Trường Phát JP chúng tôi đầu tư dự án “Trồng cây nông lâm nghiệp”.
II.5. Thị trường
II.5.1. Thị trường đầu vào
1. Viện Dược liệu - Bộ Y tế
Địa chỉ: 3B Quang Trung, Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 8252644
Fax: (84-4) 9349072
Emai: ,
2. Trung tâm Tài nguyên thực vật Việt Nam
Địa chỉ: An Khánh - Hoài Đức - Hà Nội
Điện thọai: (04) 33845802
Email: /
3. Công ty Gia cầm TP.HCM
Địa chỉ: 43 Phan Văn Hớn, Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM
Điện thoại: (08) 8833302 – 8833293.
4. Công ty Giống Gia cầm miền Nam
Điạ chỉ: 20 Nguyễn thị Minh Khai, quận 1, TP.HCM)
Điện thoại: (08) 8235989.
5. Công ty Cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam: chuyên cung cấp con giống (heo, gà) và
thức ăn chăn nuôi
Địa chỉ: Số 2 đường 2A, KCN Biên Hòa 2, TP Biên Hòa, T. Đồng Nai
Điện thoại: (0613) 836 251
Những trung tâm, công ty về cây dược liệu và chăn nuôi gia súc, gia cầm ở trên là
những nơi được Công ty Trường Trường Phát JP lựa chọn để làm thị trường đầu vào, cung cấp
nguồn giống cho dự án của chúng tôi. Những cơ quan này có chức năng:

- Cung cấp nguồn giống
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về các nguồn gen có khả năng mở rộng sản xuất
- Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, tư vấn các vấn đề liên quan đến cây dược liệu cũng như
vật nuôi.
II.5.2. Thị trường đầu ra
Các sản phẩm thu được trong suốt quá trình hoạt động của dự án ngoài việc cung cấp
cho chính công ty chủ quản là Trường Trường Phát JP, còn phục vụ cho các cửa hàng, công ty
trên khắp cả nước.
Kết luận: Dự án thuận lợi về thị trường cung cấp nguồn giống cũng như thị trường tiêu thụ
sản phẩm.

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

11


DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

II.6. Kết luận về sự cần thiết đầu tư
Đã từ lâu, vấn đề ổn định chất lượng dược liệu, bán thành phẩm Đông dược (ví dụ như
cao dược liệu) cũng như các loại thuốc thành phẩm từ dược liệu ở Việt Nam đã và đang được
các nhà khoa học, các cơ sở sản xuất thuốc trong ngành Dược tìm cách giải quyết nhưng vẫn
chưa có giải pháp thỏa đáng. Cho đến nay, thị trường dược liệu ở Việt Nam vẫn trong tình
trạng thả nổi, thiếu sự quản lý của các cơ quan y tế (về chủng loại, chất lượng, tính chuẩn xác,
quy trình chế biến, cách bảo quản, …) và cơ quan quản lý thị trường (về giá cả).
Cũng như thuốc Tân dược, để thuốc Đông dược có hiệu lực, an toàn và chất lượng ổn
định thì toàn bộ quy trình sản xuất phải được tiêu chuẩn hóa. Trong đó, tiêu chuẩn hóa nguyên
liệu đầu vào là khâu cơ bản nhất. Riêng đối với dược liệu có nguồn gốc thực vật thì việc tiêu
chuẩn hóa phải bắt đầu từ quy trình trồng trọt và thu hái cây thuốc hoang dã trong tự nhiên.
Hiện nay, các dây chuyền sản xuất thuốc nói chung, trong đó có thuốc Đông dược ở Việt Nam

đang được xây dựng, hoặc từng bước nâng cấp để đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc
– GMP”. Đây là một yêu cầu cần thiết để có thuốc tốt. Với thuốc Đông dược, nếu nguyên liệu
đầu vào không ổn định về chất lượng thì thành phẩm thuốc (đầu ra) cũng không đạt yêu cầu về
chất lượng, cho dù thuốc đó được sản xuất ở nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP theo Tổ chức Y tế
Thế giới (WHO). Đó chính là nguyên nhân khiến cho chất lượng của nhiều loại thuốc Đông
dược ở Việt Nam hiện nay thất thường, kể cả chất lượng của các gói thuốc thang ở các cơ sở
khám, chữa bệnh và kinh doanh thuốc Đông y. Đặc biệt, trước xu thế hội nhập kinh tế khu vực
và trên thế giới, các xí nghiệp Dược của nước ngoài sẽ đưa sản phẩm của họ vào Việt Nam và
ngược lại, chúng ta cũng cần đưa dược liệu và thuốc Đông dược của Việt Nam ra thị trường
nước ngoài. Để cho thuốc của ta giữ được thương hiệu và cạnh tranh được với các sản phẩm
cùng loại của nước ngoài (thậm chí ngay trên thị trường trong nước) thì quá trình trồng trọt,
thu hái nguyên liệu làm thuốc không thể coi nhẹ việc tiêu chuẩn hóa. Điều này có nghĩa là phải
tạo ra nguồn dược liệu có hàm lượng hoạt chất cao theo tiêu chuẩn của GACP.
Nhận thấy nhu cầu của xã hội, sau khi nghiên cứu và nắm vững các yếu tố kinh tế - kỹ
thuật trong lĩnh vực dược liệu, công ty TNHH Trường Trường Phát JP chúng tôi quyết định
đầu tư lĩnh vực này tại xã Hàm Hiệp (Hàm Thuận Bắc) và xã Hàm Thạnh (Hàm Thuận Nam)
thuộc tỉnh Bình Thuận. Bên cạnh đó, chúng tôi còn chăn nuôi (gà, heo) và trồng thêm cao su
cũng như các loại cây nông lâm nghiệp khác để tạo thành một mô hình nông lâm kết hợp, hỗ
trợ và liên kết với nhau.
Với quy mô 300ha, vùng đất này hứa hẹn sẽ là trang trại lớn nhất, hiện đại nhất tỉnh
Bình Thuận bằng việc áp dụng những kỹ thuật tiên tiến nhất hiện nay để sản xuất những loại
dược liệu quý, kết hợp chăn thả gà, chăn nuôi heo và sau này là trồng cao su cũng như các loại
cây lâm nghiệp khác. Từ đó chúng tôi tin tưởng rằng không bao lâu nữa nhân dân trong tỉnh
cũng như Việt Nam sẽ được hưởng thụ các loại thuốc dược liệu và các sản phẩm từ thịt và
trứng mà dự án đem lại với chất lượng và giá cả cạnh tranh.
Với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ được người tiêu dùng trong nước ưa
chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá trị tổng sản phẩm nông nghiệp, tăng thu nhập và
nâng cao đời sống của nhân dân và tạo việc làm cho lao động tại địa phương, chúng tôi tin
rằng dự án đầu tư Trồng cây nông lâm nghiệp là sự đầu tư cần thiết trong giai đoạn hiện nay.


--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

12


DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
III.1. Vị trí xây dựng
Dự án Trồng cây nông lâm nghiệp được xây dựng tại xã Hàm Hiệp (Hàm Thuận Bắc)
và xã Hàm Thạnh (Hàm Thuận Nam) thuộc tỉnh Bình Thuận.

Hình: Vị trí xây dựng dự án
III.2. Khí hậu
Mặc dù thuộc vùng nhiệt đới gió mùa nhưng hai xã thuộc hai huyện khác nhau này nằm
ở vùng núi cao nên có kiểu khí hậu đặc trưng miền núi với mùa đông khô và lạnh, mùa hè
nóng ẩm.
III.3. Địa hình- Thổ nhưỡng
Điểm nổi bật của 2 xã Hàm Thạnh và Hàm Hiệp là địa hình bán sơn địa, độ dốc tương
đối lớn và theo hướng tây bắc - đông nam.
Thổ nhưỡng: Do đặc điểm địa hình và khí hậu nên đất đai khu vực này chủ yếu là đất
feralít vàng đỏ có hàm lượng mùn 6 - 7%; do độ ẩm cao, nhiệt độ thấp, vùng này rất thuận lợi
cho phát triển lâm nghiệp, chăn nuôi và trồng các loại dược liệu.
III.4. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án
III.4.1. Hiện trạng sử dụng đất
Khu đất xây dựng dự án là đất rừng sản xuất để thực hiện dự án đầu tư trồng dược liệu,
kết hợp chăn nuôi.
Vị trí chăn nuôi cách xa nguồn cấp nước sinh hoạt, cách xa khu dân cư, không gần
đường quốc lộ, tỉnh lộ.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


13


DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

III.4.2. Hiện trạng thông tin liên lạc
Điện sử dụng hệ thống điện lưới quốc gia. Có mạng lưới bưu chính viễn thông đáp ứng
nhu cầu cho mọi đối tượng sử dụng trong xã, các điểm bưu điện văn hóa đều có kết nối
internet.
III.4.3. Cấp –Thoát nước
Nguồn cấp nước: Hiện nay trang trại đang xúc tiến đầu tư xây dựng công trình hệ thống
nước sạch.
Nguồn thoát nước: Sẽ được xây dựng trong quá trình xây dựng dự án.
III.5. Nhận xét chung
Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng dự án rất thuận
lợi để tiến hành thực hiện. Các yếu tố về tự nhiên, kinh tế, hạ tầng là những yếu tố làm nên sự
thành công của một dự án đầu tư vào lĩnh vực trồng cây dược liệu, cây nông lâm nghiệp và
chăn nuôi heo, gà.

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

14


DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

CHƯƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
IV.1. Quy mô dự án
Dự án Trồng cây nông lâm nghiệp được đầu tư trên khu đất có tổng diện tích 300 ha.

+ Cây dược liệu
: 20 loại giống cây thuốc nam trồng trên 10ha đất.
+ Cây nhàu
: 1,093,375 cây giống với mật độ 5000 cây/ha trên diện tích 218ha.
+ Chăn nuôi
: 30,000 con gà giống và khoảng 500 con heo giống, nuôi trên diện
tích 10ha.
IV.2. Các hạng mục công trình
Tổng diện tích
Đất phục vụ cho sinh hoạt và điều hành
+ Nhà điều hành
+ Nhà ở công nhân
+ Nhà kho
+ Nhà bếp
+ Hồ chứa nước
+ Sân bóng chuyền
+ Sân phơi
+ Giao thông nội bộ trong khu sinh hoạt
Đất trồng cây nhàu
Đất trồng thuốc nam
Chăn nuôi
Cây xanh, sân đường đất trống

3,000,000
200
300
1000
100
50
100

500
1,000
2,186,750
100,000
10,000
700,000

m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2

IV.3. Các hạng mục đầu tư
Hạng mục đầu tư
Máy móc thiết bị
+ Máy cày Kubuta 4000
+ Máy cày Iseky 9510
+ Xe tải 1 tấn (HYUNDAI PORTER)
+ Máy đo độ ẩm (TigerDirect HMMC7806)
+ Hệ thống che mát cho cây nhàu

+ Hệ thống tưới tiêu cho cây nhàu
+ Máy bơm nước
+ Thiết bị phòng cháy chữa cháy
+ Máy phát điện
+ Trạm biến thế
+ Máy cắt cỏ (HC35, công suất 1KW, động cơ
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Số lượng

Đơn vị

6
6
5
5
1
1
10
1
2
1
10

cái
cái
cái
cái
hệ thống
hệ thống

cái
hệ thống
cái
cái
cái
15


DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

4 thì, lưỡi cắt 2T, NSX: Hon da)
+ Máy cày John Deer 6000
+ Giếng khoan
+ Thiết bị dùng trong văn phòng
+ Thiết bị dùng trong nhà bếp
Gà giống
Heo giống
Cây nhàu giống
Cây thuốc nam

4
10
1
1
30,000
500
1,093,375
10

cái

cái
bộ
bộ
con
con
cây
ha

IV.4. Tiến độ thực hiện dự án
IV.4.1. Thời gian thực hiện
Thời gian hoạt động của dự án là 20 năm và dự tính năm 2014 dự án sẽ đi vào hoạt
động.
IV.4.2. Công việc cụ thể
- Điều tra thị trường.
- Khảo sát mô hình các cơ sở sản xuất dược liệu điển hình.
- Nghiên cứu, kiểm tra nguồn nước.
- Tìm hiểu nguồn giống cây trồng, vật nuôi.
- Đánh giá chất lượng đất.
- Điều tra về điều kiện tự nhiên.
- Lập báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo đầu tư
- Trình hồ sơ xin chấp thuận đầu tư
- Khảo sát mặt bằng lập phương án quy hoạch.
- Khảo sát hạ tầng kỹ thuật (điện, nước).
- Đề xuất các chính sách ưu đãi cho dự án.
- Nhận quyết định phê duyệt của Tỉnh
- Nhận bàn giao mặt bằng
- Bàn giao mốc giới
- Đánh giá tác động môi trường
- Đánh giá khả năng cách ly khu chăn nuôi đảm bảo vật nuôi không nằm trong vùng
dịch bệnh.

- Quy hoạch xây dựng
- San lấp mặt bằng
- Cải tạo đất.
- Khởi công xây dựng.
+ Xây dựng khu vực trồng cây dược liệu
+ Xây dựng chuồng trại

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

16


DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN
V.1. Thành phần chính của dự án- Cây dược liệu
V.1.1. Các loại cây dược liệu
Tên cây

Hình ảnh

Tên khoa học

Thành phần
hóa học
chính
Anthranoid.

Cây nhàu
(Cây

Ngao,
Nhàu núi,
cây Giầu.

Morinda citrifolia
L., họ Cà phê
(Rubiaceae).
Cây được trồng ở
nhiều địa phương
nước ta.

Cây xạ
đen

Celastrus hindsii
Benth.et Hook

Peptid,
alcaloid.

Cây cỏ
ngọt

Stevia rebaudiana
(Bert.) Hemsl.=
Eupatorium
rebaudianum
Bert., họ Cúc
(Asteraceae)


Lá chứa các
glycosid
diterpenic:
steviosid,
rebaudiosid,
dulcosid.
Steviosid có
độ ngọt cao
hơn gấp 150 –
280 lần so với
saccharose.

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Công dụng
Rễ chữa cao huyết áp.
Ngày dùng 30-40g sắc
uống thay nước chè.
Quả ăn với muối giúp
nhuận tràng, làm thuốc
điều kinh, nướng chín
ăn chữa lỵ.
Lá giã nát đắp chữa
mụn nhọt, làm chóng
lên da non, sắc uống
chữa lỵ, đi ngoài, chữa
sốt và làm thuốc bổ.
Điều trị ung thư, hạn
chế phát triển của các
khối u; tiêu viêm giải

độc, mát gan; ăn ngủ
tốt, tăng cường sức đề
kháng của cơ thể.

Thay thế đường cho
các bệnh nhân bị bệnh
tiểu đường, có tác dụng
chữa béo phì, dùng
trong công nghiệp thực
phẩm làm chất điều vị
cho bánh mứt kẹo,
nước giải khát.

17


DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

Cây Ba
Kích

Radix Morindae

Anthranoid,
đường, nhựa,
acid hữu cơ,
vitamin C.

Chữa liệt dương, di
tinh, phụ nữ có thai,

kinh nguyệt chậm, bế
kinh, đau lưng mỏi
gối…

Cây đinh
lăng

Tieghemopanax
fruticosus Vig. =
Panax fruticosum
L. = Polyscias
fruticosa Harms,
họ Ngũ gia
(Araliaceae).

Saponin
triterpenic.

Chữa cơ thể suy nhược,
tiêu hoá kém, sốt, sưng
vú, ít sữa, nhức đầu,
ho, ho ra máu, thấp
khớp, đau lưng.

Cây Hoài
Sơn

Diosscorea sp.

Saponin,

choline, dabscisin II,
vitamin C,
mannan,
phytic acid.

Chữa tì vị hư nhược, ăn
uống kém tiêu, viên
ruột kinh niên, tiêu
chảy lâu ngày không
khỏi, phế hư, ho hen,
bệnh tiểu đường, di
tinh, di liệu, bạch đới.

Ngưu tất.

Radix Achiranthis
bidentatae

Saponin
triterpenoid,
hydratcarbon.

Bạch
truật

Rhizoma
Atractylodes
macrocephalae

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


Dùng sống: trị cổ họng
sưng đau, ung nhọt,
chấn thương tụ máu, bế
kinh, đẻ không ra nhau
thai, ứ huyết, tiểu tiện
ra máu, viêm khớp.
Tẩm rượu: trị đau lưng,
mỏi gối, chân tay co
quắp,

bại.
Chiết xuất Saponin làm
thuốc hạ cholesterol
máu.
Tinh dầu
Giúp tiêu hoá, trị đau
(1%), trong đó dạ dày, bụng đầy hơi,
chủ yếu là
nôn mửa, ỉa chảy, phân
atractylol và
sống, viêm ruột mãn
atractylon.
tính, phù thũng.

18


DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP


Bạch chỉ

Radix Angelicae

Tinh dầu,
Làm thuốc giảm đau,
coumarin, tinh nhức đầu phía trán,
bột.
chữa cảm, đau răng,
ngạt mũi, viêm mũi
chảy nước hôi, khí hư,
phong thấp, đau do
viêm dây thần kinh.

Đương
quy

Angelica sinensis
(Oliv.) Diels, họ
Cần (Apiaceae).

Tinh dầu,
coumarin.

Chữa các chứng đau
đầu, đau lưng do thiếu
máu, điều hoà kinh
nguyệt.

Thục địa


Thục địa là phần
rrễ của cây Địa
hoàng
(Rehmannia
glutinóa Libosch,
thuộc họ Hoa
mõm chó
(Scrophulariacea).

B-sitosterol,
mannitol,
stigmasterol,
campesterol,
rehmannin,
catalpol,
arginine,
glucose.

Chữa suy nhược cơ thể,
suy nhược thần kinh,
tiêu chảy mạn tính, hen
phế quản, tăng huyết
áp, hứng âm hư, tinh
huyết suy kém, mỏi
mệt, đau lưng, mỏi gối,
khát nước, nước tiểu
vàng, da hấp nóng, di
mộng tinh


Kim
ngân

Lonicera
cambodiana
Pierre, họ Kim
ngân
(Caprifoliaceae).

Flavonoid
(inosid,
lonicerin),
saponin.

Tiêu độc, hạ nhiệt,
chữa mụn nhọt, mẩn
ngứa.

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

19


DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

Thất diệp
nhất chi
hoa

Paris polyphilla

Saponin
Sm. và một số
(diosgenin,
loài khác thuộc
pennogenin).
chi Paris, họ Hành
(Liliaceae).

Chữa sốt, rắn độc cắn,
ho lâu ngày, hen suyễn.

Kim tiền
thảo

Herba Desmodii

Saponin,
flavonoid.

Chữa sỏi thận, sỏi túi
mật, sỏi bàng quang,
phù thũng, đái buốt, đái
rắt, ung nhọt.

Đỗ trọng

Cortex
Eucommiae

Nhựa, tinh

dầu.

Thuốc bổ thận, gân cốt,
chữa đau lưng, mỏi gối,
di tinh, đái đêm, liệt
dương, phụ nữ có thai,
động thai. Chữa cao
huyết áp.

Trinh nữ
hoàng
cung

Crinum latifolium
L. họ Thuỷ tiên
(Amaryllidaceae).

Alcaloid,
saponin, acid
hữu cơ.

Điều trị một số dạng
ung thư như ung thư
phổi, ung thư tuyến
tiền liệt, ung thư vú…

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

20



DỰ ÁN TRỒNG CÂY NÔNG LÂM NGHIỆP

Hà thủ ô
đỏ

Radix Fallopiae
multiflorae

Anthranoid,
tanin, lecithin.

Bổ máu, trị thần kinh
suy nhược, ngủ kém,
sốt rét kinh niên, thiếu
máu, đau lưng, mỏi
gối, di mộng tinh, bạch
đới, đại tiểu tiện ra
máu, sớm bạc tóc, mẩn
ngứa.

Độc hoạt

Radix Angelicae

Tinh dầu,
coumarin.

Chữa phong thấp, thân
mình đau nhức.


Hạ khô
thảo

Spica Prunellae

Các alcaloid,
saponin.

Chữa sưng vú, lao
hạch, bướu cổ, đau
mắt, viêm tử cung,
viêm gan, ngứa, hắc
lào, vẩy nến.

Xuyên
khung

Rhizoma Ligustici Tinh dầu,
wallichii
alcaloid.

Điều kinh, chữa nhức
đầu, cảm mạo, phong
thấp, ung nhọt.

Diệp hạ
châu

Phyllanthus

urinaria L

Chữa suy gan, viêm
gan do virut B, xơ gan
cổ trướng

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

21


×