Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Hướng dẫn sử dụng imanager u2000 cho RAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.83 MB, 65 trang )

Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN

Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng
truy nhập vô tuyến (RAN)

Trang 1


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN

MỤC LỤC

1. Thiết lập cài đăt phần mềm và giao diện
1.1.
Thiết lập cài đặt
- Có thể sử dụng bộ cài đặt hoặc có thể copy thư mục U2000 và file
-

Routing_to_ZTELocal_Network_v3.bat về máy tính
Run file Routing_to_ZTELocal_Network_v3.bat để định tuyến đến mạng nội
bộ của ZTE

-

Để khởi động phần mềm cần chạy file startup_all_global.bat trong đường dẫn
thư mụcU2000 …\\U2000\client

Trang 2


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN



Để truy cập vào RAN bằng Huawei iManager U2000 ta có thể sử dụng tài khoản sau:
User name: HTE_CENTER
Password: Hte12345
Server Address: 10.196.8.12

Lưu ý: Việc đăng nhập vào hệ thống này cần điền thông tin account chính xác vì sau 2
lần truy cập không thành công hệ thống sẽ chặn việc truy cập vào bất kỳ tài khoản
nào qua việc nhận diện thông tin địa chỉ MAC của máy tính.
1.2.

Giao diện phần mềm

Sau khi đăng nhập thành công vào hệ thống thì giao diện phần mềm sẽ hiện ra

Trang 3


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN

-

Giao diện Client của iManager U2000 có kiểu giao diện: kiểu ứng dụng
(Application style) và kiểu cổ điển (Traditional style)
Có thể chuyển giao diện phần mềm theo các bước sau:

Từ Menu bar  Preferences…

 Cửa sổ Preferences  Client Display Stype


Giao diện sau khi đã chuyển về kiểu truyền thống (Traditional style)

Trang 4


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN

2. Cấu Trúc liên kết các phần tử mạng (Topology)

Từ Menu bar  Main Topology

Trang 5


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN

Trong mỗi BSC sẽ chứa các BTS

 Để tìm kiếm nhanh tới các BTS ta có thể sử dụng chắc năng tìm kiếm trong

topology bằng việc sử dụng phím Ctrl +F hoặc click vào icon
của topology

trên menu bar

Cửa sổ Search xuất hiện
-

Gõ tên site cần tìm vào mục “Keyword” khi “Mode” để định dạng “By
name”

Click Search hoặc nhấn phím Enter

Trang 6


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN
Kết quả tìm kiếm

Click “Locate” để đi đến site cần tìm

Trang 7


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN
 Từ giao diện của Main Topology ta cho thể thực hiện đầy đủ các chức năng

Query Alarm/Performance, MML command… đối với từng BSC

3. Giám sát và truy vấn các cảnh báo (Alarm) của mạng
3.1. Giám sát các cảnh báo đang tồn tại trên mạng

3.1.1. Tạo Template giám sát cảnh báo
Vì có quá nhiều alarm hiển thị đồng thời trên mạng với các cấp độ ưu tiên khác
nhau như “Critical”, “Major”, “Minor”, “Warning”, và không được sắp xếp phân loại
theo các cảnh báo. Nên rất khó theo dõi được các cảnh báo chính và cấp thiết. Để có
thể giám sát các cảnh báo quan trọng để phát hiện kịp thời thì cần lọc ra các cảnh báo
để tiện việc theo dõi bằng cách query các alarm đang tồn tại trên hệ thống.
Từ menu bar  Monitor  Query Alarm Logs

Cửa sổ “Filter” xuất hiện

-

Tick vào “Alarm name” (1)  chọn

(2)
Trang 8


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN

Cửa số Select Alarm xuất hiện.
-

Gõ tên Alarm cần chọn (1)
Chọn Alarm cần chọn (2)
Chọn icon > để chọn alarm (3)
Các alrm sau khi được chọn sẽ hiện ở khung kế bên (4)
Click OK để kết thục việc chọn alarm (5)

Trang 9


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN
Tại Tab Alarm Source: Sẽ chọn ra các BSC cần giám sát các cảnh báo
-

Chọn custom để bắt đầu thiết lập (1)
Chọn Add  NE…  Chọn các NE cần giám sát

Chọn “OK” sau khi kết thúc việc chọn các NE


Trang 10


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN

Tối đa được chọn 10000 NE
Tại cửa sổ filter  Save Template để lưu template

Trang 11


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN

3.1.2. Bảng cảnh báo (Alarm Panel)
Bằng việc thiết lập bảng cảnh báo, bạn có thể cho phép bảng cảnh báo để tự
động hiển thị hoặc có thể cho phép báo nhấp nháy khi một cảnh báo được tạo ra. Bảng
cảnh báo có thể cũng hiển thị thông tin cảnh báo trong mẫu cảnh báo hiện tại được
liên kết
Để hiển thị bảng cảnh báo, từ menu bar  Monitor  Dispalay Alarm Panel…

Ngoài ra ta có thể hiển thị bảng cảnh báo bằng click chọn icon

trong toolbar.

Trang 12


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN


-

Bằng việc double click chọn vào từng cảnh báo sẽ hiển thị thông tin chi tiết cho
từng cảnh báo
Có thể tùy chọn các hiển thị bằng việc tick vào các mục trong “Options”
Có thể thêm các cảnh báo vào Alarm panel bằng cách click chọn “Add”  chọn
cảnh báo cần thêm vào từ template

3.1.3. Giám sát các cảnh bảo đang tồn tại.
Để giám sát các cảnh báo có tính khẩn cấp ta có thể bật Alarm panel lên vào bật các
template của các alarm có tính khẩn cấp đã tạo và add vào alarm panel trước đấy

Trang 13


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN

3.2.

Truy vấn lịch sử các cảnh báo

Từ Menu bar Monitor  Query Historical Alarms

Trong cửa số Filter
-

Tick vào “Alarm name” (1)  chọn

(2) trong tab Basic Settings


Trang 14


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN

Cửa số Select Alarm xuất hiện.
-

Gõ tên Alarm cần chọn (1)
Chọn Alarm cần chọn (2)
Chọn icon > để chọn alarm (3)
Các alrm sau khi được chọn sẽ hiện ở khung kế bên (4)
Click OK để kết thục việc chọn alarm (5)

Trang 15


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN
Nếu bỏ qua bước này thì sẽ mặc định truy vấn tất cả các cảnh báo
Ngoài ra ta có thể chọn các alarm bằng các template đã có sắn bằng cách
chọn “Copy from Template…”  Chọn template

Tại Tab Alarm Source: Sẽ chọn ra các BSC cần giám sát các cảnh báo
-

Chọn custom để bắt đầu thiết lập (1)
Chọn Add  NE…  Chọn các NE cần giám sát

Trang 16



Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN

Chọn “OK” sau khi kết thúc việc chọn các NE

Trang 17


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN
Tại cửa sổ Filter  Tab Basic Settings  Chọn khoảng thời gian cần truy vấn các cảnh
báo
-

Tick chọn “Start time” và “Stop time” và chọn các thời điểm bắt đầu và kết
thúc của thời gian cần truy vấn alarm
Hoặc có thể tick chọn “Previous” hoặc “Duration” để chọn các mốc thời gian
trước thời điểm bắt đầu truy vấn theo các mốc thời gian Ngày, Giờ hoặc Phút.

Để lưu các dữ liệu truy vấn. Click chuột phải chọn Save  Save All Records…

Trang 18


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN

4. Export dữ liệu RAN từ các RNC/BSC

Từ Menu bar  Configuration  Report  RAN Report  mở cử sổ RAN Report
Wizard


Tại cửa sổ RAN Report Wizard –Step 1 of 2
-

RAT: Chọn công nghệ truy nhập vô tuyến
RAN Report Type: Tick chọn các dạng report cần export của RAN
Bấm chọn Next để sang bước tiếp theo

Trang 19


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN

Tại cửa sổ RAN Report Wizard –Step 2 of 2
-

Tick chọn các BSC/RNC cần export dữ liệu
Bấm Finish để kết thúc việc thiết lập RAN Report

Tiến trình truy vấn dữ liệu

Trang 20


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN
Sau khi quá trình xử lý truy vấn dự liệu thành công  Xuất hiện cửa sổ Operation
Result  Click chọn download để tải về các mẫu cáo dữ liệu của RAN

Dữ liệu một mẫu báo cáo

GSM Carrier Report


GSM Cell Report

GSM Channel
Report

GSM Neighboring
Cell Report

GSM Site Report

5. MML Command:

MML (Man – machine language) command được sử dụng như một phương
thức chính cho việc vận hành bảo trì các phần tử mạng (NE). Để tạo điều kiện bảo trì
các phần tử mạng, U2000 cung cấp một lệnh MML mà trên đó bạn có thể phát một
lệnh tới các NE và truy vấn kết quả thực hiện.
Để hiện giao diện MML command, từ menu bar  Mantainance  MML Command

Trang 21


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN

Bạn cũng có thể hiển thị giao diện MML bằng cách click chọn icon

trên Toolbar

Từ cửa sổ MML ta thiết lập như sau
-


-

Chọn BTS/RNC chứa các phần tử mạng (1)
Nhập dòng lệnh chứa cú pháp truy vấn thông số cần truy vấn vào phần
“Command input” (2). Ngoài ra ta có thể chọn thông số cần truy vấn tại khung
(2’)
Chọn kiểu giá trị việc nhập và hiể thị thông tin của NE (3)
Nhập thông tin của NE cần truy vấn (4)
Click chọn icon
để bắt đầu thực hiện lệnh MML (5)

Kết quả thực hiện lệnh MML sẽ được hiện thị thông tin tại khung như hình bên
dưới đây. Ở đây tôi đã lấy một ví dụ về việc truy vấn thông tin các 2G Neighbor cell
của cell 144001A nên đã sử dụng cú pháp LST G2GNCELL

Trang 22


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN

Để lưu kết quả truy vấn  click chuột phải vào kết quả truy vấ và chon Save để lưu
Để xóa kết quả  click chuột phải vào kết quả truy vấ và chon clear để lưu

Ngoài ra ta có nhập dòng lệnh MML vào khung như hình bên dưới để truy vấn hoặc
thực hiện bảo trùy NE
VD: Truy vấn danh sách các 2G Neighbor cell của cell 144001A
LST G2GNCELL:IDTYPE=BYNAME,SRC2GNCELLNAME="144001A";

Trang 23



Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN

6. Query Performance
6.1.
Tạo một new query template

From Query Result window  New Query  to open New Query window

Tại cửa sổ New Query

Trang 24


Hướng dẫn sử dụng iManager U2000 cho mạng truy nhập vô tuyến RAN
Mục Display By:
Level 1: Xác định xem cây điều hướng Object type/Function Subnet có được hiển thị
theo kiểu NE hoặc kiểu RAT
-

NE type: sắp xếp theo loại phần tử mạng
RAT Type: sắp xếp theo công nghệ truy nhập vô tuyến

Level 2: Xác định xem cây điều hướng Object type /Function có được hiển thị theo
kiểu Object hay Function subnet hay không.
-

Function Subset: Sắp xếp theo chức năng của các phần tử con của mạng
Object type: Sắp xếp theo loại đôi tượng


Tab Counter
-

Chọn chức năng đo đạc của phần tử mạng (1)
Chọn các counter hoặc KPI cần query (2)
Các nút chức năng thêm, bớt các counter, KPIs (3)
Các KPI, Counter sẽ được hiển thị ở khung (4)

Tab Object
-

Available Object hiển thị các phần tử mạng hiện hữu (1)
Các phím chức năng thêm bớt các phần tử được chọn (2)
Các phần tử được chọn để truy vấn hiển thị tại khung (3)

Trang 25


×