Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

de cuong dia li 10 chuong dich vu (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.32 KB, 8 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II LỚP 10. NĂM HỌC: 2017 – 2018
MÔN: ĐỊA LÍ.
(Dành cho chương trình cơ bản)
-----------------šš®šš---------------Phần 1 lí thuyết

Chương IX : ĐỊA LÍ DỊCH VỤ

Bài 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA CÁC NGÀNH DỊCH
VỤ
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I- Cơ cấu, vai trò của ngành dịch vụ
1- Cơ cấu: - Bao gồm: 3 nhóm : Dịch vụ kinh doanh , dịch vụ tiêu dung, dịch vụ công
2- Vai trò
- Thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển, chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế
- Sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm
- Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử và các thành tựu của khoa học.
- Trên thế giới hiện nay, cơ cấu lao động của ngành dịch vụ tăng
- Tập trung chủ yếu ở các nước phát triển: Hoa Kỳ 80% ; Tây Âu 50 - 79%
II- Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố, phát triển ngành dịch vụ:
1. Trình độ phát triển và năng suất lao động xã hội -> Đầu tư, bổ sung lao động dịch vụ
2. Quy mô, cơ cấu dân số -> Nhịp điệu, cơ cấu dịch vụ
3. Phân bố dân cư, mạng lưới quần cư
 mạng lưới ngành dịch vụ
4. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán -> Hình thức tổ chức mạng lưới dịch vụ
5. Mức sống, thu nhập thực tế -> Sức mua, nhu cầu dịch vụ.
6. Tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử, cơ sở hạ tầng du lịch
->Sự phát triển, phân bố ngành dịch vụ
III- Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới:
- ở các nước phát triển, ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng cao (> 60%), nước đang phát triển (< 50%)
- Các thành phố cực lớn chính là các trung tâm dịch vụ lớn.
- Ở mỗi nước lại có các thành phố chuyên môn hóa về một số loại dịch vụ


- Các trung tâm giao dịch thương mại hình thành trong các thành phố lớn.
B. Câu hỏi tham khảo:
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ?
A. Ở các nước phát triển, các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP.
B. Trên thế giới, các thành phố cực lớn đồng thời là các trung tâm dịch vụ lớn.
C. Ở mỗi nước có các thành phố chuyên môn hóa về một số loại dịch vụ nhất định.
D. Trong các thành phố lớn thường hình thành các trung tâm giao dịch, thương mại.
Câu 2. Dựa vào bảng số liệu sau:
CÁC NƯỚC DẪN ĐẦU VỀ DU LỊCH TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2004
Khách du lịch
Doanh thu
Nước
( triệu lượt người)
(Tỉ USD)
Pháp
75,1
40,8
Tây Ban Nha
53,6
45,2
Hoa Kỳ
46,1
74,5
Trung Quốc
41,8
25,7
Để thể hiện lượng khách du lịch và doanh thu du lịch của các nước trên, biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ tròn. B. biểu đồ miền.
C. biểu đồ cột. D. biểu đồ đường.
Câu 3. Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh?

A. Giao thông vận tải.
B. Tài chính
C. Bảo hiểm. D. Du lịch
Câu 4. Nhân tố có ý nghĩa quan trọng nhất để hình thành các điểm dịch vụ du lịch là


A. tài nguyên du lịch.
B. cơ sở hạ tầng du lịch.
C. mức thu nhập của dân cư.
D. nhu cầu của xã hội về du lịch.
Câu 5. Các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp thuộc về
nhóm ngành
A. dịch vụ công B. dịch vụ tiêu dùng. C. dịch vụ kinh doanh.
D. dịch vụ cá nhân.
Câu 6. Sự phân bố dân cư và mạng lưới dân cư ảnh hưởng đến
A. cơ cấu ngành dịch vụ.
B. sức mua, nhu cầu dịch vụ.
C. hình thành các điểm du lịch.
D. mạng lưới ngành dịch vụ.
Câu 7. Ngành công nghiệp được mệnh danh "ngành công nghiệp không khói" là
A. bảo hiểm, ngân hàng. B. thông tin liên lạc. C. hoạt động đoàn thể. D. du lịch.
Câu 8. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ?
A. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển mạnh.
B. Trực tiếp sản xuất ra máy móc, thiết bị phực vụ sản xuất.
C. Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.
Câu 9. Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?
A. Hoạt động đoàn thể.
B. Hành chính công. C. Hoạt động bán buôn, bán lẻ.
D. Thông tin liên lạc.

Câu 10. Ý nào sau đây đúng với ngành dịch vụ?
A. Phục vụ các yêu cầu trong sản xuất và sinh hoạt.
B. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.
C. Tham gia vào khâu cuối cùng của các ngành sản xuất. D. Ít tác động đến môi trường.
Câu 11. Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bó mật thiết với
A. các trung tâm công nghiệp.
B. các ngành kinh tế mũi nhọn.
C. sự phân bố dân cư.
D. các vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 12. Ở các nước phát triển, dịch vụ chiếm tỉ trọng bao nhiêu trong cơ cấu GDP?
A. 40%.
B. 50%.
C. Trên 60%.
D. Trên 80%.
Câu 13. Ý nào sau đây không phải là vai trò của ngành dịch vụ?
A. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất.
B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước.
C. Tạo thêm việc làm cho người dân.
D. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.
Câu 14. Quy mô, cơ cấu dân số có ảnh hưởng đến
A. hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ. B. nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
C. đầu tư, bổ sung lao động cho ngành dịch vụ. D. sức mua, nhu cầu dịch vụ.
Câu15. Việc đầu tư, bổ sung lao động cho ngành dịch vụ chịu ảnh hưởng của nhân tố
A. quy mô, sơ cấu dân số, tài nguyên thiên nhiên. B. năng suất lao động xã hội, trình độ phát triển kinh tế.
C. truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.
D. tài nguyên thiên nhiên, cơ sở hạ tầng du lịch.

Câu 16. Dựa vào bảng số liệu sau:
CÁC NƯỚC DẪN ĐẦU VỀ DU LỊCH TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2004
Khách du lịch

Doanh thu
Nước
( triệu lượt người)
(Tỉ USD)
Pháp
75,1
40,8
Tây Ban Nha
53,6
45,2
Hoa Kỳ
46,1
74,5
Trung Quốc
41,8
25,7
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu?
A. Pháp có lượng khách du lịch nhiều nhất, doanh thu du lịch đứng thứ ba.
B. Hoa Kì có lượng khách du lịch đứng thứ ba, doanh thu du lịch đứng thứ nhất.
C. Tây Ban Nha có lượng khách du lịch đứng thứ hai, doanh thu du lịch đứng thứ hai.


D. Trung Quốc có lượng khách du lịch đứng thứ tư, doanh thu du lịch đứng thứ ba.

Bài 36 – Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
1- Vai trò
- Tham gia vào việc cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm đến thị trường
tiêu thụ -> - Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội được diễn ra liên tục và bình thường.
- Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho sinh hoạt được thuận tiện.
- Thực hiện mối giao lưu kinh tế giữa các vùng miền và các quốc gia, khu vực trên thế giới

- Thúc đẩy kinh tế, văn hóa ở vùng núi xa xôi
- Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
GTVT ví như mạch máu của nền kinh tế quốc dân.
2- Đặc điểm:
- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số hàng hóa được vận chuyển)
+ Khối lượng luân chuyển (người.km ; tấn.km)
+ Cự ly vận chuyển trung bình (km)
II- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố ngành GTVT
1- Điều kiện tự nhiên:
- Vị trí địa lí: Quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình giao thông vận tải
Ví dụ: Nhật, Anh giao thông vận tải đường biển có vị trí quan trọng.
- Địa hình: ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.
Ví dụ: Núi, eo biển xây dựng hầm đèo- Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện vận
tải.
Ví dụ: Sương mù máy bay không hoạt động được.
2- Các điều kiện kinh tế - xã hội:
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quyết định sự phát triển, phân bố hoạt động của giao thông vận tải.
+ Các ngành kinh tế là khách hàng của ngành giao thông vận tải.
+ Trang bị cơ sở vật chất cho ngành giao thông vận tải.
- Phân bố dân cư, đặc biệt là các thành phố lớn và các chùm đô thị ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách, vận
tải bằng ô tô.
B. Câu hỏi tham khảo:
Câu 1. Đơn vị để tính khối lượng luân chuyển là:
A. km. B. người hoặc tấn.
C. người.km hoặc tấn.km.
D. triệu lượt người hoặc triệu tấn.
Câu 2. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
A. tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi và an toàn.

B. mối quan hệ kinh tế - xã hội với các nước.
C. số lượng phương tiện và chiều dài đường sá các loại.
D. sự chuyên chở người và hàng hóa.
Câu 3. Yếu tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải là:
A. sự phân bố dân cư
B. cơ sở vật chất kĩ thuật
C. điều kiện tự nhiên
D. sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.
Câu 4. Nhược điểm lớn nhất của vận tải đường sắt là
A. chi phí xây dựng lớn.
B. cước phí đắt.
C. trọng tải thấp.
D. không cơ động.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành giao thông vận tải?
A. Khai thác tốt hơn nguồn lao động
B. Là ngành phi sản xuất vật chất
C. Thực hiện mối giao lưu kinh tế giữa các vùng, miền và các nước.
D. Sử dụng tốt hơn nguồn tài nguyên thiên nhiên
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của ngành giao thông vận tải?
A. Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường.
B. Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân.


C. Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
D. Sản xuất ra các sản phẩm mới, tạo khả năng mở rộng sản xuất.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không phải của ngành giao thông vận tải?
A. Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hoá.
B. Chất lượng của sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi và an toàn.
C. Là ngành tạo ra sản phẩm rất lớn cho xã hội
D. Chỉ tiêu đánh giá là khối lượng vận chuyển, luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình.

Câu 8: Cho bảng số liệu Khối lượng vận chuyển của các phương tiện vận tải nước ta, năm 2003
Phương tiện vận tải

Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn)

Đường sắt

8385

Đường ô tô

175 856,2

Đường sông

55 258,6

Đường biển

21 811,6

Đường hàng không

89,7
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 10)
Để thể hiện cơ cấu khối lượng vận chuyển của các phương tiện vận tải nước ta năm 2003, biểu đồ nào sau đây là
thích hợp nhất?
A. Cột.
B. Tròn.
C. Miền.

D. Kết hợp.
Câu 9: Địa hình ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải như thế nào?
A. quyết định sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
B. ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình vận tải.
C. ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô.
D. ảnh hưởng tới chất lượng phục vụ của ngành giao thông vận tải.
Câu 10: Có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố và sự hoạt động của ngành giao thông vận tải là
A. địa hình.
B. khí hậu và thời tiết. C. các ngành kinh tế. D. sự phân bố dân cư.
Câu 11: Nhân tố thuộc điều kiện kinh tế - xã hội có ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách là
A. cơ sở hạ tầng.
B. điều kiện kĩ thuật.
C. các ngành kinh tế .
D. sự phân bố dân cư.
Câu 12: Nhân tố quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải là
A. vị trí địa lí
B. Địa hình
C. khí hậu, thời tiết D. sự phân bố dân cư.
Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải
I. Đường sắt
1. Ưu điểm
+ Vận chuyển hàng nặng trên những tuyến đường xa.
+ Tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
2. Nhược điểm
+ Chỉ hoạt động trên những tuyến đường có đặt sẵn đường ray
+ Chi phí lớn để xây dựng đường ray, nhà ga và nhân viên.
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển
+ Đổi mới: đầu máy, đường ray, toa xe,…
+ Bị cạnh tranh mạnh bởi đường ô tô
4. Phân bố : Châu Âu, Hoa Kì,…

II. Đường ô tô
1. Ưu điểm
+ Tiện lợi, cơ động, có khả năng thích nghi với mọi địa hình
+ Hiệu quả cao ở cự ly ngắn và trung bình
+ Phối hợp các loại hình vận tải khác
2. Nhược điểm


+ Ô nhiễm môi trường
+ Gây ách tắc giao thông và tai nạn giao thông,…
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển
+ Thế giới có 700 triệu ô tô, trong đó 4/5 là xe du lịch.
+ Phương tiện, đường sá, mẫu mã cải tiến, thân thiện với môi trường
+ Đang cạnh tranh có hiệu quả với đường sắt
4. Phân bố :Tây Âu, Hoa Kì, Ôxtrâylia,..
III. Đường biển
1. Ưu điểm
+ Đảm bảo phần lớn vận chuyển hàng hóa quốc tế.
+ Khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất (chiếm 3/5 khối lượng luân chuyển).
2. Nhược điểm
Ô nhiễm biển & đại dương
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển
+ Phát triển mạnh các cảng container
+ Nhiều kênh đào được xây dựng
+ XD đội tàu buôn lớn
4. Phân bố
- 2 bờ Đại Tây Dương
- Ấn Độ Dương và TBD cũng ngày càng phát triển
IV. Đường hàng không
1. Ưu điểm

+ Đảm bảo mối giao lưu quốc tế
+ Tốc độ nhanh nhất
+ Sử dụng hiệu quả thành tựu của khoa học và kĩ thuật.
2. Nhược điểm
Cước phí đắt, trọng tải thấp, gây ô nhiễm không khí
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển
- Phát triển nhanh, nhiều máy bay hiện đại
- TG có 5000 sân bay dân dụng
4. Phân bố
- Xuyên ĐTD
- Hoa Kì, châu Á – TBD
- Cường quốc hàng không: Hoa kì, Pháp, Đức, LB Nga,…
B. Câu hỏi tham khảo:
Câu 1. Nhược điểm lớn nhất của ngành đường ô tô là
A. thiếu chỗ đậu xe. B. tình trạng tắt nghẽn giao thông vào giờ cao điểm.
C. gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường. D. độ an toàn chưa cao.
Câu 2. Loại hình nào sau đây có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất trong các loại hình giao thông vận
tải?
A. Đường ô tô. B. Đường thủy. C. Đường hàng không.
D. Đường sắt.
Câu 3. Loại phương tiện vận tải được sử dụng như là phương tiện vận tải phối hợp giữa nhiều loại hình giao
thông vận tải là
A. đường ô tô. B. đường thủy. C. đường hàng không.
D. đường sắt.
Câu 4. Ưu điểm lớn nhất của ngành hàng không là
A. ít gây ra những vấn đề về môi trường. B. vận chuyển được khối lượng hàng hóa và hành khách lớn.
C. tốc độ vận chuyển nhanh nhất. D. an toàn và tiện nghi.
Câu 5. Ý nào sau đây không đúng với ngành vận tải đường sắt?
A. Tốc độ nhanh.
B. Rất cơ động.

C. Thiếu cơ động. D. Cần có đường ray.
Câu 6. Ý nào sau đây không đúng với ngành vận tải đường ô tô?
A. Tiện lợi, cơ động.
B. Thích nghi cao với điều kiện địa hình.
C. Có hiệu quả kinh tế cao trên cự li vận chuyển ngắn và trung bình. D. Giá rẻ, ổn định.


Câu 7. Loại hình giao thông vận tải có thể phối hợp với các phương tiện vận tải khác là
A. Đường biển.
B. Đường sắt.
C. Đường ô tô. D.Đường sông hồ.
Câu 8. Đây là một trong những ưu điểm của ngành đường sắt:
A. có tính cơ động, tiện lợi, thích nghi với mọi dạng địa hình.
B. là phương tiện vận tải phối hợp được với các loại vận tải khác.
C. vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa.
D. giá rẻ, thích hợp với vận chuyển hàng hóa không cần nhanh.
Câu 9. Hạn chế lớn nhất của ngành vận tải đường bộ( ô tô) là
A. Tắc nghẽn giao thông.
B. Gây ra vấn đề nghiêm trọng về môi trường.
C. Gây thủng tầng ôzôn.
D. Chi phí cho sửa chữa đường hằng năm rất lớn.
Câu 10: Ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn là do
A. cự li vận chuyển xa B. khối lượng vận chuyển lớn. C. tính an toàn cao. D. tính cơ động cao.
Câu 11. Trên các tuyến đường biển quốc tế, sản phẩm được chuyên chở nhiều nhất là
A. Sản phẩm công nghiệp nặng.
B. Các loại nông sản.
C. Dầu thô và sản phẩm của dầu mỏ.
D. Các loại hàng tiêu dùng.
Câu 12. Việc xây dựng các kênh biển chủ yếu nhằm mục đích
A. nối các châu lục được dễ dàng.

B. hạn chế rủi ro cho tàu thuyền.
C. nối các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.
D. rút ngắn khoảng cách vận tải trên biển.
Bài 40: Địa lí ngành thương mại
I. Khái niệm về thị trường
* Một số khái niệm
1. Thị trường
Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán
2. Hàng hóa:
Vật đem ra mua, bán trên thị trường
3. Vật ngang giá
Làm thước đo giá trị của hàng hóa. Vật ngang giá hiện đại là tiền.
- Thị trường hoạt động theo quy luật cung cầu:
+ Cung > cầu: giá giảm, có lợi cho người mua.
+ Cung < cầu: giá tăng, kích thích sản xuất mở rộng.
+ Cung = cầu: giá cả ổn định
 hoạt động maketting(tiếp thị)
II. Ngành thương mại
1. Vai trò:
- Là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng
- Điều tiết sản xuất,hướng dẫn tiêu dùng
- Ngành nội thương: làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia.
- Ngành ngoại thương: Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia.
2. Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu
a. Cán cân xuất nhập khẩu.
- Quan hệ giữa giá trị hàng xuất khẩu(kim ngạch xuất khẩu) và giá trị hàng nhập khẩu (kim ngạch nhập
khẩu) Là hiệu số giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu
- Xuất khẩu > Nhập khẩu : Xuất siêu
- Xuất khẩu < Nhập khẩu: Nhập siêu
b. Cơ cấu hàng xuất – nhập khẩu.

- Xuất khẩu : Nguyên liệu chưa qua chế biến
- Nhập khẩu : tư liệu sản xuất và sản phẩm tiêu dùng
III. Đặc điểm của thị trường thế giới
- Toàn cầu hóa nền kinh tế là xu thế quan trọng nhất
- Châu Âu, châu Á, Bắc Mĩ có tỷ trọng buôn bán trong nội vùng và trên TG đều lớn
- Khối lượng buôn bán trên toàn TG tăng liên tục trong những năm qua.


- Ba trung tâm buôn bán lớn nhất TG là Hoa Kỳ, Tây Âu, Nhật Bản.
- Hoa Kỳ, CHLB Đức, Nhật Bản, Anh, Pháp là các cường quốc về xuất nhập khẩu  ngoại tệ mạnh
B. Câu hỏi tham khảo:
Câu 1. Thương mại có vai trò:
A. là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
B. thúc đẩy sản xuất phát triển.
C. làm mở rộng thị trường
D. làm cho cung - cầu cân bằng nhau.
Câu 2. Sản xuất có nguy cơ đình đốn khi
A. thị trường biến động.
B. cầu lớn hơn cung. C. cung bằng cầu.
D. cung lớn hơn cầu.
Câu 3. Nhập siêu là tình trạng
A. khối lượng hàng xuất khẩu nhỏ hơn khối lượng hàng nhập khẩu.
B. giá trị hàng xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng nhập khẩu.
C. tổng kim ngạch xuất nhâp khẩu dương
D. giá trị hàng xuất khẩu nhỏ hơn giá trị hàng nhập khẩu.
Cho bảng số liệu: Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hành hóa của một số nước, năm 2004
Đơn vị:
ST
Nước
Xuất khẩu( tỉ USD)

Nhập khẩu( tỉ USD)
T
1
Hoa Kì
819.0
1526.4
2
CHLB Đức
914.8
717.5
3
Nhật Bản
565.6
454.5
Dựa vào bảng số liệu trên ,trả lời các câu hỏi từ 4 đến 7
Câu 4: Quốc gia nhập siêu là:
A.Hoa Kì, Nhật Bản
B. Hoa kì, Đức
C. Hoa Kì
D. Đức
Câu 5: Các quốc gia xuất siêu là
A.Hoa Kì, Nhật Bản
B. Nhật Bản, Đức
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
Câu 6: Biểu đồ
thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của các quốc gia trên là
A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ miền.
Câu 7: Hoa Kì có cán cân xuất nhập khẩu là
A. -770 tỉ USD. B. 760 tỉ USD. C. 770 tỉ USD. D. -760 tỉ USD.

Câu 8. Quy luật hoạt động của thị trường là:
A. cung - cầu
B. cạnh tranh
C. tương hỗ
D. trao đổi
Câu 9. Điều nào sau đây là đúng khi cung lớn hơn cầu
A. giá cả có xu hướng tăng lên
B. hàng hóa khan hiếm
C. sản xuất có nguy cơ đình trệ
D. kích thích nhà sản xuất mở rông sản xuất
Câu 10 .Làm nhiệm vụ cầu nối giữa sản xuất và hàng tiêu dùng là :
A. thị trường
B. hàng hóa
C.thương mại
D. tiền tệ
Câu11. Ý nào sau đây không thuộc vai trò của ngành thương mại
A. là khâu nối liền giữa sản xuất với tiêu dùng
B. điều tiết quá trình sản xuất
C. hướng dẫn hoạt động tiêu dùng
D. là khâu nối liền giữa sản xuất với sản xuất
Câu 13. Xuất siêu là tình trạng:
A. khối lượng hàng xuất khẩu lớn trong khi khối lượng hàng nhập khẩu nhỏ
B. khối lượng hàng xuất khẩu quá lớn làm cho hàng hóa bị ứ đọng
C. giá trị hàng xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng nhập khẩu
D. xuất khẩu rất lớn của các nước phát triển tràn ngập trong thị trường thế giới
Câu 13. WTO là tổ chức:
A. thương mại thế giới B. lương thực thế giới
C. tiền tệ thế giới D. ngân hàng thế giới
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất nhập khẩu năm 2004 của các nước trên là:
A. biểu đồ miền

B. biểu đồ cột
C. biểu đồ tròn
D. biểu đồ đường
Câu 14. Cán cân xuất nhập khẩu của Hoa kì năm 2004 là:
A. 707.4 tỉ USD
B. -704.4 tỉ USD
C. -700.4 tỉ USD
C. -777.4 tỉ USD


Phần hai: Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng:
+ Tính cơ cấu xuất nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu; tốc độ tăng trưởng
+ Vẽ biểu đồ hình cột, kết hợp cột - đường
-------------------------------------HẾT--------------------------------



×