Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

DUAN CNSXG (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.64 KB, 8 trang )

Dự án 1
Phát triển công nghệ sản xuất giống cá rô phi

1. Sự cần thiết
i vi cỏ rụ phi cú thi gian thnh thc sinh dc ngn, nhiu ln trong
nm v t nhiờn trong cỏc thu vc do ú vic sn xut ging cỏ rụ phi thun
nuụi khụng gp nhiu khú khn. Mt trong nhng phng phỏp sn xut ging truyn
thng trờn th gii ú l chn lc cỏ b m thnh thc th vo trong ao ó c chun
b sn cỏ t sinh sn sau ú thu cỏ ging nuụi.
Do cỏ rụ phi thnh thc sm, mn v t nhiờn, do vy khú kim soỏt
qun n, dn n cỏ nuụi chm ln, kớch c cỏ khụng ng u khi thu hoch. Trờn
th gii c cỏ rụ phi hn hp gii tớnh (c cỏi) v cỏ rụ phi n tớnh c ang c
nuụi ph bin.
Hin nay trờn th gii, cỏ rụ phi n tớnh c hin c sn xut bng 3 cụng
ngh ch yu sau: (i) Chuyn gii tớnh cỏ bng húc mụn, (ii) Lai khỏc loi, v (iii)
Cụng ngh to cỏ siờu c.
Cá rô phi đơn tính ở nớc ta hiện đang đợc sản xuất bằng
công nghệ chuyển giới tính, To cỏ rụ phi n tớnh c bng cụng ngh
chuyn gii tớnh s dng thc n cú trn húc mụn cho cỏ rụ phi con sau khi ht noón
hong n trong khong 3-4 tun. Cụng ngh khụng phc tp, kt qu to c n cỏ
rụ phi vi t l c 95-100%, quy trỡnh hin ti cho kt qu khỏ n nh. Tuy nhiờn
do thi gian ng v x lý húc mụn kộo di 3-4 tun, cỏ c ng vi mt cao
ó hn ch n s tng trng v tng chi phớ sn xut. Hơn nữa hóc môn sử
dụng trong quá trình chuyển giới tính cá có thể sẽ ảnh hởng đến
môi trờng và sức khỏe con ngời, do vậy việc tìm kiếm các công
nghệ sản xuất giống khác hạn chế hoặc hoàn toàn không sử dụng
hóc môn khi tạo cá rô phi đơn tính đực là hết sức cần thiết, góp


phần sản xuất sản phẩm cá rô phi sạch, an toàn thực phẩm, có khả
năng cạnh tranh cao trên thị trờng.


2. Quan điểm & Mục tiêu
2.1 Quan điểm
Cá giống cá rô phi đơn tính sẽ ngày càng chiếm vai trò to lớn,
chủ yếu trong cơ cấu giống cá rô phi thả nuôi. Cụng ngh sn xut cỏ rụ
phi n tớnh c dùng hormone 17 MT trn vo thc n cho cỏ n t khi mi n
n khi t c 21-28 ngy tui sẽ còn đợc coi là công cụ chủ yếu sản
xuất cá rô phi đơn tính trong thời kỳ 2006-2010. Tuy nhiên việc
nhanh chóng phát triển các công nghệ ít dùng hóc môn, và tiến
đến hoàn toàn không sử dụng hóc môn, ứng dụng công nghệ di
truyền trong sản xuất cá giống cá rô phi đơn tính đực là hết sức
cần thiết, có ý nghĩa to lớn.
Chú ý phát triển các công nghệ khác nhau để đáp ứng nhu
cầu khác nhau của các vùng với điều kiện kinh tế, kỹ thuật.
Trong tng lai khi chỳng ta sn xut vi s lng ln sn phm cỏ rụ phi
xut khu v th trng nhp khu i hi kht khe cỏc sn phm khụng c s
dng hoỏ cht thỡ vic nghiờn cu cụng ngh lai xa v tin ti to cỏ siờu c l
nhng cụng ngh ỏp ng c c 2 yờu cu: S lng ln v cht lng ca cỏ n
tớnh c m bo. Do ú lai xa v to cỏ siờu c l nhng phng phỏp tiờn tin cú
th ỏp ng c yờu cu sn xut.
2.2 Mục tiêu
Xây dựng các công nghệ sản xuất cá giống cá rô phi đơn
tính đực hạn chế và hoàn toàn không sử dụng hóc môn, góp phần
sản xuất cá rô phi sạch, an toàn vệ sinh thực phẩm, có tính cạnh
tranh cao trên thị trờng.


3. Những nội dung dự án
- Phát triển v hon thin cụng ngh sn xut cỏ rụ phi n tớnh cú s dng
húc mụn thụng qua phng phỏp ngõm.
- Phát triển và ứng dụng cụng ngh sn xut cỏ rụ phi n tớnh c bng

phng phỏp lai xa gia cỏ rụ phi vn (Oreochromis niloticus) v cỏ rụ phi xanh (O.
aureus).
- Phát triển công nghệ cỏ rụ phi siờu c phc v sn xut hng lot
ging cỏ rụ phi n tớnh c nc ta.
4. Hình thức đầu t
4.1 Phát triển công nghệ sản xuất cá đơn tính bằng phơng

pháp ngâm
- Vốn đầu t: 1.209.200.000 Đồng
sau:

- Nguồn vốn ngân sách. Chi tiết các hạng mục chi, đầu t nh

STT

Ni dung

1.

Thuờ khoỏn chuyờn mụn
- Lao ng k thut: 5 ngi x 24 thỏng x 1 triu/thỏng
- Lao ng thun tuý: 2 ngi x 24 thỏng x 0,7 triu/thỏng
Cng
Nguyờn vt liu
- Húc mụn: 300g x 200.000/g
- Cỏ bt: 3 triu con x 50 /con
- Thc n bt cỏ dựng ng: 10 tn x 20 triu/tn
Cng
Dng c ph tựng
- Dng c o mụi trng

- Dựng c chuyờn dựng ng v x lý cỏ: giai, li, vt...
Cng
Nng lng, nhiờn liu
- in, nc... 60.000 kw x 0,75
- Xng du phc v thớ nghim
Cng
Thit b mỏy múc chuyờn dựng
- Lp t h thng b thớ nghim
- H thng n nh nhit theo cỏc giỏ tr t khỏc nhau

2.

3.

4.

5.

Tng kinh phớ
(triu ng)
120,0
33,6
153,6
60,0
150,0
200,0
410,0
30,0
100,0
130,0

45,0
15,0
60,0
100,0
60,0


Cộng
6.
Xây dựng và sử chữa nhỏ
- Sửa chữa ao, bể thí nghiệm
- Hệ thống điện chiếu sáng, bảo vệ
- Sửa chữa, bảo trì phòng thí nghiệm hàng năm
Cộng
7.
Chi khác
- Công tác phí
- Đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở và cấp bộ
- Quản lý cấp cơ sở: 4 triệu/năm x 2 năm
- Phụ cấp chủ nhiệm dự án: 150.000 đ/tháng x 24 tháng
- In ấn, văn phòng phẩm: 3 triệu/năm x 2 năm
- Xây dựng để cương:
- Chi dự phòng:
Cộng
8.
Tập huấn chuyển giao công nghệ: Tổ chức 15 lớp tập huấn chuyển
giao công nghệ x 15 triệu/lớp (tổng chi phí giảng dâyh và của học
viên), mỗi lớp khoảng 20 học viên.
Cộng
Tổng cộng


160,0
10,0
6,0
10,0
26,0
10,0
10,0
8,0
3,6
6,0
2,0
5,0
44,6
225,0
225,0
1.209,2

4.2 Ph¸t triÓn c«ng nghÖ lai xa
- Vèn ®Çu t: 2.089.400.000 §ång
- Nguån vèn ng©n s¸ch. Chi tiÕt c¸c h¹ng môc chi, ®Çu t nh
sau:
STT

Nội dung

1.

Thuê khoán chuyên môn
- Lao động kỹ thuật cao: 7 cán bộ x 12 triệu/năm x 3 năm

- Lao động thuần tuý: 2 người x 8,5 triệu/năm x 3 năm
Xây dựng các chuyên đề
- Đánh giá, phân biệt hai dòng cá thông qua các chỉ tiêu hình
thái.
- Xây dựng các chỉ thị ADN để phân biệt giữa các dòng
Cộng
Nguyên vật liệu
- Nhập cá bố mẹ rô phi vằn và rô phi xanh 500 cặp mỗi loại.
- Nhập cá giống thuần của 2 dòng để tiến hành chọn giống
- Giai lưới phục vụ sản xuất, lai tạo dòng thuần: 10 tấn x 10
triệu/tấn.

2.

Tổng kinh phí
(triệu đồng)
252,0
51,0
15,0
50,0
368,0
200,0
100,0
100,0


- Hoá chất phục vụ thí nghiệm
- Thức ăn phục vụ thí nghiệm 12 tấn/năm x 7.5 triệu/tấn x 3 năm
- Hoá chất phân tích ADN
Cộng

3.
Dụng cụ phụ tùng
- Dụng cụ kiểm tra môi trường
- Máy quạt nước 4 chiếc x 7 triệu/chiếc
- Các dụng cụ rẻ tiền mau hỏng 5 triệu/năm x 3 năm
Cộng
4.
Năng lượng, nhiên liệu
- Điện, nước...: 25 triệu/năm x 3 năm
- Xăng dầu phục vụ thí nghiệm: 6 triệu/năm x 3 năm
Cộng
5.
Thiết bị máy móc chuyên dùng
- Dấu điện tử (3,000 dấu x 64 ngàn đ/dấu)
- Máy đọc dấu
- Kính hiển vi kiểm tra kết quả
- Máy tính, máy ảnh phục vụ nghiên cứu
Cộng
6.
Xây dựng và sử chữa nhỏ
- Sửa chữa ao thí nghiệm: 15.000 m3 x 20.000 đ/m3
- Hệ thống điện chiếu sáng, bảo vệ
Cộng
7.
Chi khác
- Công tác phí: 10 triệu/năm x 3 năm
- Xây dựng và bảo vệ đề cương
- Đánh giá nghiệm thu các năm và tổng kết
- Quản lý cấp cơ sở: 6 triệu/năm x 3 năm
- Phụ cấp chủ nhiệm dự án: 150.000 đ/tháng x 36 tháng

- In ấn, văn phòng phẩm: 5 triệu/năm x 3 năm
- Chi dự phòng
Cộng
8.
Tập huấn chuyển giao công nghệ lai xa để sản xuất cá đơn tính đực: 30
lớp x 8 triệu/lớp
Cộng
Tổng cộng

18,0
270,0
250,0
938,0
15,0
28,0
15,0
58,0
75,0
18,0
93,0
192,0
25,0
10,0
30,0
257,0
30,0
9,0
39,0
30,0
3,0

15,0
18,0
5,4
15,0
10,0
96,4
240
240,0
2.089,4

4.3 Ph¸t triÓn c«ng nghÖ t¹o c¸ siªu ®ùc
- Vèn ®Çu t: 2.111.400.000 §ång
- Nguån vèn ng©n s¸ch. Chi tiÕt c¸c h¹ng môc chi, ®Çu t nh
sau:


STT

Nội dung

Thuê khoán chuyên môn
- Lao động kỹ thuật: 12 người x 12 triệu/năm x 3 năm
- Lao động đơn giản: 4 người x 8,5 triệu/năm x 3 năm
- Làm đêm, thêm giờ 300 giờ/năm x 3 năm x 40.000/giờ
Cộng
2.
Nguyên vật liệu
- Cá bố mẹ phục vụ nghiên cứu 2.000 cặp x 50.000 đ/cặp
- Thức ăn cá bố mẹ: 16 tấn/năm x 3 năm x 7,5 triệu/tấn
- Giai lưới các loại

- Hoá chất phục vụ chuyển đổi giới tính và phân tích
Cộng
5.
Dụng cụ phụ tùng
- Dụng cụ kiểm tra môi trường
- Dụng cụ rẻ tiền mau hỏng (vợt, lưới, ống thí nghiệm)
Cộng
6.
Năng lượng, nhiên liệu
- Điện, nước... 20 triệu/năm x 3 năm
- Xăng dầu phục vụ thí nghiệm:
Cộng
7.
Thiết bị máy móc chuyên dùng
- Dấu điện tử: 2.000 dấu x 64.000 đ/cái
- Máy đọc dấu
- Máy tính phục vụ thu thập số liệu
Cộng
8.
Xây dựng và sử chữa nhỏ
- Sửa chữa ao thí nghiệm
- Hệ thống điện chiếu sáng, bảo vệ
- Sửa chữa phòng thí nghiệm và hệ thống ương ấp
Cộng
9.
Chi khác
- Công tác phí
- Xây dựng và bảo vệ đề cương
- Đánh giá nghiệm thu
- Quản lý cấp cơ sở

- Phụ cấp chủ nhiệm dự án
- In ấn, văn phòng phẩm
- Chi dự phòng
- Hội thảo giới thiệu kết quả nghiên cứu và bàn biện pháp
chuyển giao công nghệ sản xuất cho các cơ sở trong cả nước
Cộng
Tổng cộng

Tổng kinh phí
(triệu đồng)

1.

432,0
102,0
36,0
570,0
100,0
360,0
60,0
120,0
640,0
55,0
130,0
185,0
60,0
60,0
120,0
128,0
20,0

25,0
173,0
130,0
18,0
51,0
199,0
55,0
3,0
18,0
18,0
5,4
15,0
50,0
60,0
224,4
2.111,4


5. Địa điểm thực hiện
Viện nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản I (Đình Bảng, Từ Sơn,
Bắc Ninh)
Trung tâm giống thuỷ sản nớc ngọt miền nam (Cái Bè, Tiền
Giang)
Trung tâm khuyến ng Quốc Gia và 1 số cơ sở sản xuất cá
giống cá rô phi.
6. Tiến độ thực hiện
Phát triển công nghệ sản xuất cá đơn tính bằng phơng pháp
ngâm: 2006-2008
Phát triển công nghệ sản xuất cá đơn tính bằng phơng pháp
lai xa: 2006-2010.

Phát triển công nghệ sản xuất cá đơn tính bằng công nghệ
cá siêu đực: 2007-2015.
7. Hiệu quả kinh tế xã hội
Trc nhu cu ging cỏ rụ phi cú th lờn n gn 2 t con mi nm cung
cp cho ngi nuụi trong c nc ũi hi phi cú nhng cụng ngh tiờn tin ỏp dng
vo sn xut mi ỏp ng yờu cu. Do ú vic nghiờn cu hon thin cỏc cụng
ngh sn xut ging ny s cú ý ngha cc k quan trng.
Kt qu ca cỏc d ỏn nghiờn cu s trc tip phc v cụng tỏc sn xut ging
v a vo cung cp cho ngi nuụi. Nuụi cỏ ging cú cht lng cao, m bo s
giỳp cho ngi dõn yờn tõm u t cú hiu qu. Phỏt trin ngh nuụi cỏ rụ phi s gúp
phn to thờm hng triu cụng n vic lm trc tip sn xut v nhiu ngnh ngh
dch v hu cn cng phỏt trin theo. Gn kt gia cỏc chng trỡnh nghiờn cu v
ngi sn xut ngy cng tt hn l mt trong nhng yu t giỳp cho sn xut thnh
cụng n nh.
Phỏt trin cụng ngh sn xut ging cỏ rụ phi n tớnh khụng s dng húc
mụn l mt trong nhng hng phỏt trin chớnh trong thi gian ti ỏp ng c


nhu cầu của các thị trường khó tính. Việc sử dụng các sản phẩm sạch là yêu cầu đặt ra
không chỉ trên thị trường quốc tế mà ngay thị trường trong nước cũng cần phải đáp
ứng.
Thúc đẩy phát triển nhanh nghề nuôi cá rô phi xuất khẩu sẽ khai thác hết các
tiềm năng về mặt nước trong cả nước với mục tiêu đảm bảo an ninh thực phẩm, tạo
hàng hoá xuất khẩu, góp phần xoá đói giảm nghèo và tăng sức cạnh tranh của sản
phẩm hàng hoá trên thị trường quốc tế.
8. KÕt LuËn
Phát triển các công nghệ sản xuất giống tiên tiến ở nước ta hiện nay đòi hỏi
phải được đầu tư giải quyết. Trước mắt chúng ta sẽ tiến hành nghiên cứu để cải tiến
công nghệ xử lý cá đơn tính bằng sử dụng hóc môn (17 MT) bằng phương pháp ngâm
nhằm rút ngắn thời gian sản xuất giống, giảm chi phí và sản xuất được số lượng lớn

giống đáp ứng cho yêu cầu của người nuôi.
Trong thời gian tới cũng phải được tiến hành nghiên cứu công nghệ lai xa để
sản xuất cá rô phi đơn tính đại trà với số lượng lớn mà không cần sử dụng đến hóc
môn. Công nghệ tạo cá siêu đực là môt lựa chọn trong thời gian tới tuy nhiên cũng
phải cần đầu tư nghiên cứu nhiều hơn nữa để có thể sản xuất ra hàng loạt cá đực có
bộ nhiễm sắc thể giới tính là YY. Việc nghiên cứu công nghệ sản xuất giống cá đơn
tính không sử dụng hóc môn sẽ giúp sản xuất các sản phẩm sạch đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm. Các công nghệ này cũng giúp tăng sức cạnh tranh của các sản phẩm
thuỷ sản của nước ta trên thị trường thế giới.
Việc nghiên cứu phát triển công nghệ là cần thiết do đó cần được các cơ quan
quản lý và đầu tư sớm phê duyệt cấp kinh phí cho dự án để có thể bắt tay vào nghiên
cứu ph¸t triÓn c«ng nghÖ trong thời gian sớm nhất.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×