Đóng góp
Natural capital
1Hiệu quả sử
dụng vật liệu
và tiết kiệm
năng lượng
2. Hiệu quả sử
dụng nước
chỉ số
1. Số chảy chất
dinh dưỡng (như
hộ gia đình thải,
chất thải cây
trồng, cám gạo,
thuỷ sản và sản
phẩm phụ
2. Số sản xuất
trang trại sử
dụng nước (như
cá, cây trồng và
vật nuôi)
Lobster SSA
Shrimp – finfish SSA
Không có sử dụng nguồn
dinh dưỡng cho các hộ
gia đình văn hóa tôm
hùm lồng.
Không có hộ gia đình sử
dụng nguồn dinh dưỡng
cho tôm - biển finfish văn
hóa
Không có sử dụng nguồn
dinh dưỡng cho các hộ
gia đình văn hóa tôm
hùm lồng.
Không có xung đột, cũng
không chia sẻ tài nguyên
nước với sản xuất nông
khác
Có 16 trang trại (42, 1%)
mở rộng các lĩnh vực văn
hóa của họ và 22 trang
trại (57, 9%) được giữ
diện tích của họ không
thay đổi. Như vậy, diện
tích tôm hùm SSA đã
được tăng lên trong ba
năm gần đây từ trung
bình là 264 m2 lồng mỗi
trang trại ở 2.007-342
m2 trong năm 2009
Không có cơ sở hạ tầng
đã được xây dựng tại
khu vực khảo sát
purposely cho nuôi tôm
hùm.
Bảy trang trại (17,5%)
tăng diện tích canh tác
và 33 trang trại (% 82,5)
duy trì diện tích trang
trại của họ. Vì vậy, diện
tích SSA đã được tăng
lên trong ba năm gần
đây tại trung bình: 1,04
ha / trang trại (2007);
1,07 ha / trang trại
(2008); 1,08 ha / trang
trại (2009)
Cơ sở hạ tầng quan trọng
cho SSA bao gồm: Kênh
(92,5% hộ gia đình), hệ
thống nước (87,5% hộ
gia đình) và đường
(87,5% hộ gia đình)
Cơ sở hạ tầng không trực
tiếp xây dựng cho nhưng
lợi ích cho SSA mục đích
bao gồm: hệ thống điện
(95,0% hộ gia đình) và
thị trường địa phương
(97,5% hộ gia đình)
Physical capital
3. Xây dựng trang
3. Số SSA trang trại
trại của SSA và
tài sản trang
trại ở khu vực
nông thôn
và các khu vực
nông tăng hơn 3
năm trong lĩnh
vực nghiên cứu
4. Xây dựng tài
sản vật chất
nông thôn
5. Hiệu quả hơn sử
dụng các tài
sản vật chất
được xây dựng
ở khu vực nông
thôn
Vốn con người
6. Thực phẩm dinh
dưỡng và an
ninh
4. Các loại và số
lượng đầu tư cơ
sở hạ tầng nông
thôn, gây ra bởi
SSA
5. Các loại và số
lượng đầu tư cơ
sở hạ tầng nông
thôn, gây ra bởi
không SSA hoạt
động, nhưng sử
dụng đang được
chia sẻ bởi SSA
6. Trên đầu người
tiêu thụ hàng
năm của cá
trong SSA hộ gia
đình. (Chỉ có cá
cho thu hoạch
SSA riêng của
họ.)
Cơ sở vật chất không
mục tiêu xây dựng cho
nuôi tôm hùm, nhưng lợi
cho hoạt động này là
đường (100% số trang
trại), hệ thống điện
(100% số trang trại), thị
trường địa phương
(100% số trang trại) và
lưu trữ các làng nghề
(47,4% số trang trại)
Tôm hùm sản phẩm
nông nghiệp không được
sử dụng cho tiêu dùng
hộ gia đình. Chỉ có một
trang trại (2,6%) trong
đó nông dân tiêu thụ
một số lượng nhỏ của
tôm hùm kg 3 / năm.
Phần của nhà tiêu thụ
rất thấp so với tổng sản
(0,01% tổng thu hoạch).
Nói chung, SSA sản
phẩm không trực tiếp
góp phần vào việc tiêu
thụ protein hàng ngày
của gia đình. Chỉ có 20
hộ (50%) sử dụng cá của
họ thu hoạch như tươi
với mức tiêu thụ trung
bình hàng năm là 25,47
kg / năm / hộ, chiếm
0,37% tổng sản lượng cá
của họ. Ngoài ra, chỉ có
Shrimp and Finfish Pond Farming – Vietnam – Questionaire Id. 1/9
No.
………………….
21 hộ (52%) sử dụng của
họ như là nuôi tôm tươi
với mức tiêu thụ trung
bình hàng năm của
13.8kg / năm / hộ, chiếm
0,33% tôm của họ sản
xuất.
7. Mùa an ninh
7. Có mùa trong
Không, không đó. Như
tôm hùm là quá đắt đối
với các hộ gia đình tiêu
thụ hàng ngày, một tiêu
chuẩn an toàn thực
phẩm theo mùa là không
áp dụng cho các hệ
thống này SSA
8. Hộ gia đình có
8. % Thu nhập tiền
Lên đến 21 trang trại (55%) hoàn
toàn dựa vào thu nhập của họ SSA
thu nhập bình quân hàng năm của
các hộ gia đình SSA tôm hùm là
158.658.220 đồng, trong đó SSA
chiếm 85,5%; khác nông nghiệp
đóng góp 10,7% và 3,8% hộ gia
đình có thu nhập phát sinh từ các
hoạt động khác.
9. SSA phục vụ
9. Net economic return
from SSA to
household
Only 23 households (60, 5%)
gain profit after deducing all the
production cost (fix and variable
costs) at average net profit of
VND 135,659,762 per year. In
case of deducing variable cost,
the number of profitable case is
34 farms (89.5%) at average
profit of VND 286,101,378 per
year.
10. % of value from SSA
production to the total
value of aquaculture
Secondary provincial data is not
available for analysis.
11. % of farm
households are
members of active
SSA programs/
associations/
organizations
Most of the farmers (63.2%)
actively participate into
aquaculture related programs
and/or organizations. However,
all the participants are men,
either the husbands (79.2%) or
the sons (20.8%).
Women take important role in
deciding the following activities
of the lobster SSA: Farm input
procurement (63.2%); Sell and
allocation of harvest (39.5%);
Record keeping and budgeting
(71.1%); Household expenses
(97.4%); Loan for aquaculture
(39.5%).
lương thực
một năm khi
nhiều hộ gia
đình dựa trên
thu hoạch của
riêng họ hơn về
cá từ các nguồn
khác?
No, there isn’t.
Financial capital
thu nhập bằng
tiền mặt
như một nguồn
an ninh kinh tế
hộ gia đình
10. Contribution to
provincial economy
Social capital
11. Social participation
12. Women
empowerment
mặt từ SSA để
tổng số tiền mặt
thu nhập hộ gia
đình
12. % of number of SSA
farm activities in
which women take the
major decisionmaking role
Up to 45% of the surveyed
household are fully depended on
income from SSA Average
annual income of the SSA
household is $VN 53,734,326 of
which 70.0% from SSA, 8.8%
from other agriculture, and
21.2% from non-agriculture
activities.
SSA is profitable only in 19
households (47.5%) after
deducting expenses (fixed and
variable costs) at average annual
gain of VND 37,734,326 per
household per year. In case only
variable cost is accounted, the
number of SSA profitable
household is 26 (or 65%) at
average annual gain of VND
80,740,165 per household per
year.
Secondary provincial data is not
available for analysis.
Only 2.5% of the surveyed
households are active member of
SSA related associations /
organization.
Women take important role at the
decision related to sell and
allocation of harvest (45% of
respondent households); record
keeping and budgeting (72.5%);
household expenses (85%). In
addition, 15% of the decisions of
farm input procurement, and loan
for aquaculture are come from
the ladies.
Shrimp and Finfish Pond Farming – Vietnam – Questionaire Id. 2/9
No.
………………….
13. Fostering social
harmony
14. Providing social
safety net
13.1 Number of SSA
households that share
fish products (seeds,
table fish, etc.) and
other farm resources
(labour, knowledge)
13.2 Number of activities
in which farmers
work together as to
improve the shared
resources in the
community (such as
water system, road
and reservoir)
14.1 Ratio of family
labours who
previously worked
solely or mainly in
non-SSA (incl. offfarm jobs) but now
work in SSA (X) to
total family labours
(Y)
14.2. % of household
participated in SSA
97.4% of farmers share their
knowledge and experience,
86.8% participate into other
farm's harvesting, 73.7% help
other farms in labour works, and
18.4% collaborated in fingerling
collection and/or /purchase
84.2% of the household take part
into community activities to
improve their living condition
such as village road repair /
maintenance
Most of the farmers (77.5%) help
their neighbours in fish/shrimp
harvesting, 15% of them shares
their SSA knowledge and
experience, and many off the
farmers (60%) contributes to
other communal activities.
12.5% household participate into
canal maintaining and 10%
contribute to farm road fixing
activities.
Most (98.8%) of the lobster
farmers were previously nonaquaculture workers.
All the aquaculture farmers were
previously agriculture labours
who converted their land into
shrimp/fish ponds.
Men are the most important
labour force in lobster farming.
Up to 77.6% of the husbands
participate into the activities
while only 2.4% of the wives
contribute to lobster farming.
SSA is mainly operated by men
(76%) but the women also take
an important role in the activities
(73%)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN Ở NÔNG HỘ
Shrimp and Finfish Pond Farming – Vietnam – Questionaire Id. 3/9
No.
………………….
Các chỉ số lượng hoá sự đóng góp của nuôi cá rô phi quy mô nhỏ đến phát triển nông
thôn bền vững
Người phỏng vấn ………………………………………..…ngày........................................
A. Thông tin chung
Người được phỏng vấn………………tình trạng gia đình....................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Điện thoại di động.....................................................Điện thoại bàn....................................
Các thành viên trong hộ gia đình
Thành viên
(chọn )
Nơi sống
Cùng
Đã
nhau chuyển
Giới
tính
(N/Nu
)
Tuổi
Học vấn
Nghề
nghiệp
chính
Nghề khác
Chồng
Vợ
Con
Con
Con
Con
Con
Cháu
Cháu
Cháu
Người khác
Người khác
B. Thay đổi sử dụng đất và diện tích trại nuôi cá rô phi trên 3 năm
Stt
Loại đất sử dụng
1
Tổng số ao
2
Tổng diện tích ao (m2)
3
Diện tích ruộng lúa chuyển
đổi sang NTTS(m2)
4
Vườn (m2)
5
Nhà (m2)
Bắt đầu
2007
2008
2009
Ghi chú
Shrimp and Finfish Pond Farming – Vietnam – Questionaire Id. 4/9
No.
………………….
6
Ao chứa (m2)
7
Diện tích chăn nuôi (m2)
8
Khác (m2)
Tổng diện tích (m2)
C. Hệ thống canh tác và sử dụng tài nguyên nước bao gồm cả nông trại (chỉ tiêu 1, 2)
Materials
Từ đâu đến đâu
Nguồn nước
Bếp
Thức ăn thừa/....................................
Phụ phế phẩm nông
nghiệp ......................................................
..
Phụ phế phẩm từ
vườn .........................................................
Khác .........................................................
Khác .........................................................
Shrimp and Finfish Pond Farming – Vietnam – Questionaire Id. 5/9
No.
………………….
D. Cơ sở hạ tầng trong làng sử dụng cho/ đem lại lợi ích cho SSA (Chỉ số 4,
5)
Mục đích
Hạng mục
Cho SSA
Khác, nhưng
đem lại lợi ích
cho SSA
Miêu tả cơ sở hạ tầng
phục vụ cho SSA
Nguồn nước tự nhiên
Hệ thống cấp thoát nước
Đường
Hệ thống điện
Hệ thống nước trong trại
Hệ thống điện thoại
Hệ thống công cộng
Chợ
Cửa hàng
Khác
Khác
Khác
Shrimp and Finfish Pond Farming – Vietnam – Questionaire Id. 6/9
No.
………………….
E. Hệ thống canh tác (năm 2009)
E1. Số lượng ao nuôi……………….Diện tích mỗi ao ......../ ............/ .......... / …………. /
…………………. / ……………………. / …………………. / …………………….. (m2)
Tổng diện tích.......................... (m2)
E2. Nuôi và thu hoạch (select )
Harvest in one time (total harvest): Số vụ/năm ................
thời gian nuôi................tháng
-> tháng bắt đầu nuôi:...........................
Và tháng thu hoạch.....................
Thời gian nghỉ giữa vụ ..............................tháng
Hoặc Thu hoạch từng phần: Tháng thu hoạch ..................................................
Mô tả cách thức thu hoạch (lựa chọn loài, kích cỡ, ….) ...........................................
……………………………………………….
E3. Đối tượng nuôi, số lượng cá giống thả và giá cá giống (tất cả các ao)
Loài
Tổng thu
Số lượng
cá
giống/vụ
Thu hoạch từng phần
Năm thả
Số lượng
cá thả
Số lượng
cá tả
thêm năm
2008
Giá cá
(đ)
Cá rô phi
Cá chép
Cá trắm
Cá mè trắng
Cá mè hoa
Rohu
Mrigan
Cá khác ............
Cá khác ............
Cá khác.............
Cá khác.............
Cá khác.............
Cá khác.............
Cá khác.............
Cá khác.............
Cá khác.............
Cá khác.............
Tổng
Shrimp and Finfish Pond Farming – Vietnam – Questionaire Id. 7/9
No.
………………….
F. Sự sử dụng sản phẩm thu hoạch năm 2009 (Indicator 6, 7, 8, 9, 13.1)
Tháng
thu
hoạch
Tổng
sản
lượng
(kg)
Loài đóng góp chính vào sản lượng
thu hoạch
Tỷ lệ %
Giá
(VND/kg)
Sử dụng (kg)
Tiêu
dùng
Bán
Cho/
biếu
Consu
med
proces
sed
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
T12
Total
Survey 23-27/02/09 – Polyculture in pond (Ang Thong Province)
8/9
Những nguồn thay thế khác
Sold
proces
sed
Other Bough
s(spec t fish
ify)
Rece
ived
from
other
s
From
fishin
g
Consu
med
meats
G. Đầu tư vào nuôi cá, năm 2009 (Indicator 9)
Cost item
Share
1. Cash
of use
Số
Giá
Chi
in
lượng (VNĐ) phí/năm
SSA
(%)
****
2. Non-cash
Số
lượng
Tổng
chi
Giá
Chi
(VNĐ) phí/năm phí/năm
Đầu tư ban đầu
Đất (1=thuê,
2=tự có)
Cấu trúc ao
Bơm
quạt nước
thổi khí
Giống (trong
thu hoạch từng
phần)
Kho chứa
Chòi canh
Khác
Chi phí vận
hành
Giống
•
•
•
•
•
•
Rô phi
Chép
Trắm
Mè
Rô hu
Mrigan
Thức ăn
Lao động
(1=thuê,2=gđ)
Phân bón
(1=mua, 2=tận
dụng)
Shrimp and Finfish Pond Farming – Vietnam – Questionaire Id. No.
9/9
………………….
Năng lượng
(điện/dầu)
Khác
Shrimp and Finfish Pond Farming – Vietnam – Questionaire Id. No.
10/
………………….
9
H. Các nguồn thu nhập khác của các thành viên trong gia đình, 2009 (chỉ số 8)
Thành viên
Nông nghiệp *
Nguồn thu
Non-agriculture *
Thu nhập
(VND/month)
Nguồn thu
Thu nhập
(VND/tháng)
Tổng
(VND/năm)
Chồng
Vợ
Con 1
Con 2
Con 3
Người
khác.........
Người
khác.........
Tổng
I. Những công việc đã làm trước khi nuôi cá (Chỉ số 14)
Thành viên
Nghề nghiệp trước
Chính
Phụ
Năm tham
gia NTTS
Tại sao
Chồng
Vợ
Con
Con
Con
Khác.........
Khác.........
Shrimp and Finfish Pond Farming – Vietnam – Questionaire Id. No.
11/
………………….
9
J. Quyết định chính trong hoạt động nuôi trồng thủy sản (Chỉ số 12)
Hạng mục
Người quyết định
Chồng
Vợ
Con
Con
Con
Khác
Khác
1. Thành lập trại
2. Quảnlý và điều hành
3. Mua sắm cho trại
4. Bán và phân bổ thu
hoạch
5. Hồ sơ lưu trữ và lập
danh sách
6. Chi phí của hộ gđ
7. Cho vay để NTTS
K. Tham gia vào chương trình/nhóm/hội có liên quan đến nuôi trồng thuỷ sản (năm
2009) (Chỉ số 11)
Tên của chương
trình / nhóm / hội
Thành viên
trong gia
đình đã
tham dự
Loại hoạt
động tham
gia
Số lần
tham gia
Hưởng lợi
từ sự tham
gia
Chi phí
tham gia
1.
2.
3.
L. Chia sẻ giữa các trại nuôi cá và sự hợp tác của người nuôi trong các
hoạt động xã hội (Indicator 13.1, 13.2)
Các loại chia sẻ
Các hoạt động
Cá giống
Duy trì kênh
Thu hoạch
Sửa chữa đường
Kiến thức
Lao động …………………………
Khác
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
Shrimp and Finfish Pond Farming – Vietnam – Questionaire Id. No.
12/
………………….
9