Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Đềximét vuông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.32 KB, 4 trang )

BÀI 6:
ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết 1dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.
-Biết đọc, viết số đo diện tích theo đề-xi-mét vuông.
-Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông.
-Vận dụng các đơn vị đo xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông để giải các bài
toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm 2 được chia thành 100 ô vuông
nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2.
-HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
bài tập 1c,2c,4 của tiết 53, kiểm tra vở về theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
nhà của một số HS khác.
Bài 1c: 5642 x 200 = 1 128 400
Bài 2c: 1450 x 800 = 1 160 000
Bài 4
Bài giải
Chiều dài tấm kính là:
30 x 2 = 60 (cm)
Diện tích của tấm kính là:
60 x 30 = 1800 (cm2)
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Đáp số: 1800 cm2


3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ -HS nghe.
được làm quen với các đơn vị đo diện tích
khác và lớn hơn xăng-ti-mét vuông.
b.Ôn tập về xăng-ti-mét vuông :
-GV nêu yêu cầu: Vẽ một hình vuông có -HS vẽ ra giấy kẻ ô.
diện tích là 1cm2.
-GV đi kiểm tra một số HS, sau đó hỏi: -HS: 1cm2 là diện tích của hình vuông
1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là có cạnh dài 1cm.
bao nhiêu xăng-ti-mét ?
c.Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2)


* Giới thiệu đề-xi-mét vuông
-GV treo hình vuông có diện tích là 1dm 2
lên bảng và giới thiệu: Để đo diện tích các
hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét
vuông.
-Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2.
-GV yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của
hình vuông.
-GV: Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình
vuông có cạnh dài 1dm.
-GV: Xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu như
thế nào ?
-GV: Dựa vào cách kí hiệu xăng-ti-mét
vuông, bạn nào có thể nêu cách viết kí hiệu
đề-xi-mét
vuông ?

-GV nêu: Đề-xi-mét vuông viết kí hiệu là
dm2.
-GV viết lên bảng các số đo diện tích:
2cm2,
3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo
trên.
* Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và
đề-xi-mét vuông
-GV nêu bài toán: Hãy tính diện tích của
hình vuông có cạnh dài 10cm.
-GV hỏi: 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét ?
-Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích
bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm.
-GV hỏi lại: Hình vuông cạnh 10cm có
diện tích là bao nhiêu ?
-Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là
bao nhiêu?
-Vậy 100cm2 = 1dm2.
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy
hình vuông có diện tích 1dm2 bằng 100 hình
vuông có diện tích 1cm2 xếp lại.
-GV yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích
1dm2.
c.Luyện tập, thực hành :

-Cạnh của hình vuông là 1dm.

-Là cm2.
-HS nêu: Là kí hiệu của đề-xi-mét viết
thêm số 2 vào phía trên, bên phải. (dm2).

-Một số HS đọc trước lớp.

-HS tính và nêu: 10cm x 10cm = 100cm2
-HS: 10cm = 1dm.

-Là 100cm2.
-Là 1dm2.
-HS đọc: 100cm2 = 1dm2.

-HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông
1cm x 1cm.
-HS thực hành đọc các số đo diện tích
có đơn vị là đề-xi-mét vuông.
-Hs cả lớp làm vào bảng con.
-3 HS lên bảng sửa bài.
-HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn .


Bài 1
-GV viết các số đo diện tích có trong đề bài
và một số các số đo khác, chỉ định HS bất kì
đọc trước lớp.
32dm2 ; 911dm2 ; 1952dm2 ; 492 000dm2.
Bài 2
-GV lần lượt đọc các số đo diện tích có
trong bài và các số đo khác, yêu cầu HS viết
theo đúng thứ tự đọc.
-GV chữa bài.
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự điền cột đầu tiên trong

bài.
-GV viết lên bảng:
48dm2 = … cm2
-GV yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ
trống.
-GV hỏi: Vì sao em điền được 48dm2 =
4800cm2 ?
-GV nhắc lại cách đổi trên: Vì đề-xi-mét
vuông gấp 100 lần xăng-ti-mét vuông nên
khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ đề-ximét vuông ra đơn vị diện tích xăng-ti-mét
vuông ta nhân số đo đề-xi-mét vuông với
100 (thêm hai chữ số 0 vào bên phải số đo
có đơn vị là đề-xi-mét vuông).
-GV viết tiếp lên bảng:
2000cm2 = … dm2
-GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số thích
hợp điền vào chỗ trống.
-GV hỏi: Vì sao em điền được:
2000cm2 = 20dm2
-GV nhắc lại cách đổi trên: Vì xăng-ti-mét
vuông kém 100 lần so với đề-xi-mét vuông
nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ
xăng-ti-mét vuông ra đơn vị diện tích đề-xi-

-HS tự điền vào vở:
1dm2 =100cm2
100cm2 = 1dm2
-HS điền:
48 dm2 =4800 cm2
-HS nêu:

Ta có 1dm2 = 100cm2
Nhẩm 48 x 100 = 4800
Vậy 48dm2 = 4800cm2
-HS nghe giảng.

-HS điền:
2000cm2 = 20dm2
-HS nêu:
Ta có 100cm2 = 1dm2
Nhẩm 2000 : 100 = 20
Vậy 2000cm2 = 20dm2
-HS nghe giảng.

-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.
-HS tính và làm bài vào PBT.
Diện tích hình vuông là:
1 x 1 = 1 (dm2)
Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 5 = 100 (cm2)
1dm2 = 100cm2


mét vuông ta chia số đo xăng-ti-mét vuông Điền Đ vào câu a và S vào câu b, c, d.
cho 100 (xóa đi 2 chữ số 0 ở bên phải số đo
có đơn vị là xăng-ti-mét vuông).
-HS.
-GV yêu cầu HS tự làm phần còn lại của
bài.
Bài 5

-GV yêu cầu HS tính diện tích của từng
hình, sau đó ghi Đ (đúng), S (sai) vào từng ô
trống.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
lại bài tập 2 và chuẩn bị bài sau.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................



×