Ứng dụng của giải trình tự thế hệ
mới trong chẩn đoán phát hiện
sớm ung thư di truyền
TS. Nguyễn Hoài Nghĩa
(Trung tâm Y sinh học phân tử, ĐH Y Dược Tp.HCM)
Nội dung báo cáo
1. Giải trình tự gen thế hệ mới (NGS: Next-generation sequencing)
2. Ứng dụng của NGS trong chẩn đoán phát hiện sớm ung thư di truyền
Giải trình tự (sequencing)
Human Genome project (năm 2003)
Giải trình tự Sanger
- 13 năm
- $16 tỉ
Human Genome (năm 2017):
Giải trình tự gen thế hệ mới (NGS)
- 1 ngày
- $1.000
Giải trình tự gen thế hệ mới (NGS)
Giải trình tự Sanger
Giải trình tự gen thế hệ mới (NGS)
Mỗi phản ứng chỉ giải trình tự
của 1 đoạn ADN (< 1.000 bp)
Chi phí: $2.400/1 triệu base
Hàng triệu đoạn ADN được giải
trình tự trong mỗi phản ứng
Chi phí: $0.05/1 triệu base
Phương pháp NGS: chi phí thấp, khảo sát đột biến trên nhiều gen
Bộ gen
Các bước chuẩn
bị thư viện
Tạo cụm DNA (Cluster generation)
Ứng dụng của NGS trong chẩn đoán phát hiện
sớm ung thư di truyền
UNG THƯ
• Ung thư xuất hiện khi 1 loại tế bào phát triển
không kiểm soát
• Nguyên nhân do đột biến gen
• Đột biến gồm: MẮC PHẢI và DI TRUYỀN
UNG THƯ MẮC PHẢI – UNG THƯ DI TRUYỀN
UNG THƯ MẮC PHẢI:
- Do đột biến xuất hiện trong quá trình sống
- Đột biến chỉ xảy ra trong tế bào u
UNG THƯ DI TRUYỀN:
- Do đột biến được di truyền từ bố hoặc mẹ
- Đột biến hiện diện trong tất cả tế bào
- Xác suất di truyền cho con: 50%
(25% ung thư đại trực tràng có yếu tố gia đình)
Đột biến làm tăng nguy cơ ung thư
HỘI CHỨNG UNG THƯ VÚ VÀ BUỒNG TRỨNG
DI TRUYỀN (HBOC)
Nguy cơ mắc ung thư (%)
Chủ yếu gây nên do đột biến trên gen BRCA1, BRCA2 hoặc 1 số gene khác (PALB2,
PTEN, TP53, CDH1, STK11)
Tầng suất đột biến BRCA: 1/300
Tăng nguy cơ ung thư vú và ung thư buồng trứng
Ung thư vú
trước 50 tuổi
Ung thư vú
trước 70 tuổi
Ung thư buồng
trứng trước 50 tuổi
HỘI CHỨNG LYNCH
Nguy cơ mắc ung thư (%)
Đột biến ở các gen: MLH1, MSH2, MSH6, PMS2, EPCAM
Tần suất: 1/300 -500 người
Tăng nguy cơ ung thư đại trực tràng, ung thư nội mạc tử cung và các ung thư khác
Ung thư đại trực tràng
trước 50 tuổi
Ung thư đại trực tràng
trước 70 tuổi
Giá trị lâm sàng của xét nghiệm tầm soát ung thư
di truyền
Xét nghiệm đột biến ung thư di truyền
Phòng ngừa và can thiệp theo hướng
dẫn của NCCN (National
Comprehensive Cancer Network)
Phát hiện sớm ung thư
Cho et al., JNCIM (2014)
Giá trị lâm sàng của xét nghiệm tầm soát ung thư
di truyền
1. Giúp dự phòng và can thiệp ung thư hiệu quả (do được phát hiện và điều trị sớm)
2. Nhận biết nguyên nhân gây ung thư di truyền trong các thành viên gia đình
3. Tránh những can thiệp không cần thiết đối với các thành viên không mang đột biến.
4. Giảm chi phí chăm sóc, điều trị bệnh nhân ung thư
Được đề cử bởi các hiệp hội ung thư uy tín trên thế giới:
ASCO (American Society of Clinical Oncology, 2003)
NCCN (National Comprehensive Cancer Network)
ACS (American Cancer Society)
Hướng dẫn của Bộ Y tế trong khám và điều trị ung bướu (338/QĐ-BYT): xét nghiệm gen trong ung thư đại trực
tràng và ung thư vú.
Qui trình tầm soát ung thư di truyền
1 ml máu
Tách ADN, tạo thư viện, bắt giữ ADN mục tiêu
Giải trình tự gen thế hệ mới
Nhận biết đột biến
Đột biến gây bệnh
được ngoại kiểm bằng
giải trình tự Sanger
Phân loại đột biến
Dựa trên cơ sở dữ liệu ClinVar (Viện sức khỏe quốc gia
Hoa Kỳ)
Trả kết quả
Tư vấn di truyền miễn phí
Phân loại đột biến
Đột biến
Phân loại đột biến
(dựa trên cơ sở dữ liệu của Viện sức khỏe quốc gia Hoa Kỳ)
Đột biến gây bệnh
(Pathogenic variants)
Đột biến lành tính
(Benign variants)
Đột biến gây tăng nguy cơ
ung thư
Đột biến KHÔNG gia tăng
nguy cơ ung thư
Phòng ngừa và can thiệp
theo hướng dẫn của NCCN
Dựa trên tiền sử của cá
nhân và gia đình
Đột biến chưa rõ chức năng
(Variants of uncertain significance)
Chưa đủ chứng cứ khoa học về
chức năng đột biến
Dựa trên tiền sử của cá
nhân và gia đình
Khảo sát 17 gen liên quan đến hơn 10 ung thư di truyền
17 gene có độ thâm nhập cao (high-penetrance) theo đề cử của các Hiệp hội ung thư thế giới
Khảo sát nhiều hội chứng: hiệu quả thời gian, chi phí và tăng độ nhạy
Cám ơn đã theo dõi !