BÀI 8:
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
-Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải bài toán về số trung bình cộng.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập -HS lên bảng làm bài (có đặt tính),
1b/85, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
khác.
làm của bạn.
2996 : 28 = 107 ; 2420 : 12 = 201 (dư 8)
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-HS nghe giới thiệu bài
-Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách
thực hiện phép chia cho số có ba chữ số .
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết)
-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
hiện đặt tính và tính.
làm bài vào nháp.
-GV theo dõi HS làm bài.
-HS nêu cách tính của mình.
-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và -HS thực hiện chia theo hướng dẫn
tính như nội dung SGK trình bày.
của GV.
1 944 162
0 324
12
000
Vậy 1944 : 162 = 12
-Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?
-Là phép chia hết vì trong lần chia
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương cuối cùng ta tìm được số dư là 0.
trong các lần chia.
-HS nghe giảng.
+ 194 : 162 có thể ước lượng 1 : 1 = 1 hoặc 20
: 16 = 1 (dư 4) hoặc 200 : 160 = 1 (dư 4)
+ 324 : 162 có thể ước lượng 3 : 1 = 3 nhưng
vì 162 x 3 = 486 mà 486 > 324 nên chỉ lấy 3
chia 1 được 2 hoặc 300 : 150 = 2.
-GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia
trên.
-HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ
lại từng bước thực hiện chia.
* Phép chia 8469 : 241 (trường hợp chia có dư)
-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
hiện đặt tính và tính
làm bài vào nháp.
-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng -HS nêu cách tính của mình.
thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình
trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong
lớp có cách làm khác không?
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn
-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và của GV.
tính như nội dung SGK trình bày.
8469
241
1239
35
034
-Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay -Là phép chia có số dư là 34.
phép chia có dư ?
Vậy 8469 : 241 = 35 (dư 34)
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương -HS nghe giảng.
trong các lần chia.
+ 846 : 241 có thể ước lượng 8 : 2 = 4 nhưng
vì 241 x 4 = 964 mà 964 > 846 nên 8 chia 2
được 3; hoặc ước lượng 850 : 250 = 3 (dư 100).
+ 1239 : 241 có thể ước lượng 12 : 2 = 6
nhưng vì 241 x 6 = 1446 mà 1446 > 1239 nên
chỉ lấy 12 : 2 được 5 hoặc ước lượng 1000 : 200
= 5.
-HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ
-GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia lại từng bước thực hiện chia.
trên.
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1 (Bỏ câu a)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
2120 : 424 = 5 ; 1935 : 354 = 5 (dư 165)
-Đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài
vào bảng con (có đặt tinh.
-HS nhận xét sau đó hai HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo bảng để kiểm tra
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bài của nhau.
bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 (Bỏ câu a)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức có
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và không có
dấu nhoặc ta thực hiện theo thứ tự nào ?
Bài 3 (Bỏ câu a)
-Gọi 1 HS đọc đề toán.
-GV cho HS tự tóm tắt và giải bài toán.
-Tính giá trị của các biểu thức.
-Ta thực hiện các phép tính nhân chia
trước, thực hiện các phép tính cộng
trừ sau.
-1 HS đọc đề toán.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào vở
Bài giải
Số ngày cửa hàng I bán hết số vải đó
là:
7 128 : 264 = 27 ( ngày )
Số ngày cửa hàng II bán hết số vải là:
7 128 : 297 = 24 ( ngày )
Vì 24 < 27 nên cửa hàng II bán hết
số vải đó sớm hơn cửa hàng I và sớm
hơn số ngày là:
27 – 24 = 3 ( ngày )
Đáp số : 3 ngày
-GV chữa bài và nhận xét, hỏi thêm :
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
+Không cần thực hiện phép tính hãy cho biết nhau.
cửa hàng nào bán được hết số vải đó sớm hơn -HS trao đổi cặp đôi để trả lời :
và giải thích vì sao ?
+ Vì cả hai cửa hàng đều có 7128m
vải, mỗi ngày cửa hàng một bán
được 264m vải, cửa hàng hai bán
được 297m vải, mà 297 > 264 nên số
+GV nhận xét và cho điểm HS.
ngày cửa hàng hai bán hết số m vải ít
4.Củng cố, dặn dò :
hơn số ngày cửa hàng một bán hết số
-Dặn dò HS làm bài tập 2b/86 và chuẩn bị bài vải.
sau.
-Nhận xét tiết học.
-HS cả lớp.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
BÀI 8:
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số .
-Áp dụng để giải các bài toán tìm thành phần chưa biết của phép tính để giải các
bài toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
3a/87, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
khác.
Cách 2 :
Cách 1 :
2205 : (35 x 7)
3a) 2205 : (35 x 7)
= 2205 : 35 : 7
= 2205 : 245
= 63 : 7 = 9
=9
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-HS nghe.
-Giờ học toán hôm nay các em sẽ được rèn
cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số
có ba chữ số , sau đó chúng ta sẽ áp dụng bài
toán có liên quan
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết) -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực bài vào nháp.
hiện đặt tính và tính.
- HS nêu cách tính của mình.
-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng
thì cho HS nêu cách thực hiện tính.
của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS -HS thực hiện chia theo hướng dẫn
khác trong lớp có cách làmkháckhông ?
của GV.
-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và
tính như nội dung SGK trình bày.
41535
195
0253
213
0585
000
-Là phép chia hết vì trong lần chia
Vậy 41535 : 195 = 213
cuối cùng là tìm được số dư là 0.
-Phép chia 41535 : 195 làø phép chia hết hay
phép chia có dư ?
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương
trong các lần chia.
+415 : 195 có thể ước lượng 400 : 200 = 2.
+253 : 195 có thể làm tròn số và ước lượng
250 : 200 = 1 (dư 50).
+585 : 195 có thể làm tròn số và ước lượng -HS cả lớp làm bài, sau đó một HS
600 : 200 = 3
trình bày rõ lại từng bước thực hiện
-GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia chia.
trên .
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
* Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có bài vào nháp.
dư)
-HS nêu cách tính của mình.
-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực
hiện đặt tính và tính.
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn
-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng của GV.
thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình
trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong
lớp có cách làm khác không?
-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và
tính như nội dung SGK trình bày.
80120 245
0662
327
-Là phép chia có số dư là 5.
1720
005
-HS nghe giảng.
-Phép chia 80120 : 245 làø phép chia hết hay
phép chia có dư ?
Vậy 80120 : 245 = 327 (dư 5)
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương
trong các lần chia.
-HS cả lớp làm bài, sau đó một HS
+801 : 245 có thể ước lượng 80 : 25 = 3 (dư ). trình bày rõ lại từng bước thực hiện
+662 : 245 có thể ước lượng 60 : 25 = 2 (dư chia.
10).
+1720 : 245 có thể ước lượng 175 : 25 = 7.
-GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia -Đặt tính và tính.
trên.
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực
hiện một phép tính, cả lớp làm bài
c) Luyện tập , thực hành
vào vở.
Bài 1
-HS nhận xét, sau đó hai HS ngồi
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV cho HS tự đặt tính và tính.
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
62 321 : 307 = 203
-Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
-HS.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
-Dặn dò HS làm bài tập 1b/88 và chuẩn bị bài
sau.
-Nhận xét tiết học.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................