Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Cân bằng công suất tác dụng và công suất phản kháng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.48 KB, 102 trang )

ch¬ng I
Phân tích nguồn cung cấp và phụ t¶i

1.1 Sè liƯu vỊ ngn:
Nguồn điện ban đầu gồm 1 HTĐ và 1 nhà máy điện

Trạm biến áp trung gian có công suất rất lớn hệ số công suất cos HT = 0,85

điện áp danh định tại thanh góp hệ thống Udđ = 110 KV nhà máy điện gồm 4

tổ máy công suất định møc 100 MW hƯ sè c«ng st cos NM = 0,85, điện áp

đầu cực máy phát UF = 10,5 KV .Khoảng cách từ nhà máy điện đến hệ thống
là khoảng 120 KM
1.2Sè liƯu phơ t¶i:

Phụ tải bao gồm 9 hộ tiêu thụ có các số liệu trong chế độ phụ tải sau :

C¸c sè liƯu Các hộ tiêu thụ

1 2 3 4 5 6 78 9

Phụ tải cực đại Pmax (MW) 42 40 38 36 34 24 28 35 30

HƯ sè c«ng suÊt cos 0,92 0,9 0,88 0,87 0,88 0,86 0,9 0,9 0,87

Mức đảm bảo cung cÊp ®iƯn I I I I I III I I I

Yêu cầu điều chỉnh điện áp KT KT KT KT KT T KT KT KT

Điện áp danh định lới ®iÖn 10 10 10 10 10 10 10 10 10



Thêi gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax = 5000h

Phụ tải cực tiểu bằng 50% Phụ tải cực đại

Hệ số đồng thời K = 1

*) Nhận xét :Nhìn chung các phụ tải có công suất trung bình 30-35 MW nh-

ng phân bố phân tán xa nguồn phát ,về sơ bộ có thể khoanh vùng các phụ tải

nh sau :

Phụ tải 2,4,5,6 do hệ thống cung cấp

Phụ tải 1,7,8,9 do nhà máy điện cung cấp

Phụ tải 3 do nhà máy điện hay HTĐ cung cấp

Các phụ tải đều có công suất nhỏ nên có thể phải đặt bù công suất phản

kháng.

Có 8 phụ tải loại 1 nên phải sử dụng đờng dây kép và trạm biến áp có hai

máy biến áp để cung cấp điện đến các phụ tải này ,phụ tải 6 là phụ tải loại 3

nên chỉ cần dùng đờng dây đơn và trạm biến áp gồm 1 máy biến ¸p .

Bảng các số liệu phơ t¶i


Phơ t¶i 1 2 3 4 5 6 7 8 9

L 1

Pmax(MW) 42 40 38 36 34 24 28 35 30

Pmin(MW) 29,4 28 26,6 25,2 23,8 16,8 19,6 24,5 21

cos 0,92 0,9 0,88 0,87 0,88 0,86 0,9 0,9 0,87

Qmax(MVar) 17,89 19,37 20,51 20,4 18,35 14,24 13,56 16,95 17

Qmin(MVar) 12,523 13,56 14,36 14,28 12,84 9,968 9,492 11,86 11,9

P®m = 300 MW

C«ng suÊt phát kinh tế là : Pfkt = 80% Pfđm = 80%. 300 = 240 (MW)

Công suất phụ tải yêu cầu ở chế độ cực ®¹i  Pptmax = 307(MW)

lớn hơn Pfkt của nhà máy điện nên mang điện phải lấy thêm công suất từ hệ

thèng .

Trong chÕ ®é cùc tiĨu :  Pmin = 70%  Pmax= 214.9 (MW)

ch¬ng II
Cân bằng công suất tác dụng và công suất


phản kháng

Trong hÖ thèng điện chế độ vận hành chỉ tồn tại khi có sự cân bằng
công suất tác dụng và công suất phản kháng. Việc cân bằng c«ng st trong
hƯ thèng trớc hết là kiểm tra khả năng cung cấp và tiêu thụ điện trong trong
hƯ thèng. tõ dã cã thĨ bè trÝ s¬ bé phụ tải xác định phơng thức vận hành cho
nhà máy điện trong hệ thống điện, trong các trạng thái vần hành cực đại, cực
tiĨu sù cè dùa trªn sự cân bằng từng khu vực, đặc điểm và khả năng cung cấp
của nhà máy và hệ thống .
2.1.Cân bằng công suất tác dụng :

Cân bằng công suất tác dụng thật sự cần thiết để dữ đợc tần số bình th-
ờng trong hƯ thèng f = 500 HZ ®iỊu ®ã cã nghĩa là tổng công suất phát ra

phải bằng tổng công suất tác dụng yêu cÇu  Pf =  Pyc
2.1.1 Công suất tác dụng yêu cầu:
Công suất tác dụng yêu cầu bao gåm :

L 2

+ Tổng công suất tác dụng do phụ tải yêu cầu Ppt (MW) với hệ số
đồng thêi m = 1

+ Tæng tæn thÊt công suất tác dụng của mạng điện P Pmd (MW).
Tổn thất này chiếm 5-8% tổng công suất tác dụng do phụ taỉ yêu cầu,trong
trờng hợp tính toán ban đầu ta lÊy b»ng 8%

+ Tỉng c«ng st tự dùng của nhà máy nhiệt điện là Ptd (MW),
công suất tự dùng chiếm khoảng 10% công suất phát của nhà máy nhiệt điện
Từ đó ta có lợng công suất tác dụng yêu cầu :


10

Pyc= m.  Ppt +  Pmd +  Ptd
i 1

Nếu Pf Pyc phải tăng công suất phát lên, nếu nhà máy đà phát lên
hết công suất định mức mà vẫn không đủ thì phải lÊy thªm tõ hƯ thèng.

 Pf +  Pht = m.  Ppt max +  Pmd +  Ptd +  Pdt
Trong ®ã :  Pf : Tổng công suất phát của nhà máy điện  Pfkt = 240(MW)

 Pht : Công suất tác dụng lấy từ hệ thống
Ppt max :Tổng công suất yêu cầu của phụ tải ở chế độ max
 Pmd : Tổng tổn thất trên đờng dây và máy biÕn ¸p
 Pmd = 5%  Ppt max
Pdt :Tổng công suất dự trữ lấy từ hƯ thèng nªn coi  Pdt = 0
Ta cã : 320 + PHT = 307 + 0,05.307 + 0,1.240 = 26,35 MW
Nh vậy trong chế độ phụ tải cực đại, nhà máy cần 1 lợng công suất là : 26,35
MW từ hệ thống
2.2 Cân bằng công suất phản kháng:
Cân bằng công suất phản kháng để dự trữ điện áp bình thờng trong hệ
thống, sự thiếu hụt công suất phản kháng sẽ làm điện giảm sút .
Phơng trình cân bằng công suất phản kháng
 Q f + Qht = m.  Q pt max +  Qba +  Qc +  Qdt +  Qtd +

 QI (2.2)
Trong đó : Q f :Tổng công suất phản kháng phát ra ở nhà máy điện

 Q f =  Pf .tg f = 240.0,62 = 148.8 víi cos = 0,85


L 3

Qht : Công suất phản kháng từ hệ thèng
Qht = Pht.tg ht = 26,35.0,62 = 16,34 Mvar

 Q pt max :Tỉng c«ng suất phản kháng của phụ tải ở chế độ cực
đại

 Q pt max =  Ppt max .tg pt = 307.0.539 = 165,7 Mvar

 QI :Tổn thất công suất phản kháng trên các đoạn ®êng d©y
Qc :Công suất phản kháng của đờng dây sinh ra với mạng

110 KV trong tính toán s¬ bé coi  Qc =  QI
Qba :Tổn thất công suất phản kháng trong MBA

 Qba = 15%.  Q pt max = 165,7.15% = 24,85 Mvar

 Qtd =  Ptd .tgtd = 24.0,88 = 21,12 Mvar

 Qdt : Coi b»ng 0

Tõ c«ng thøc (2.2) Ta cã : 148,8 + 16,34  165,7 + 24,85 + 21,12

164,34  210,97

Ta thÊy công suất phản kháng do nhà máy và hệ thống cung cấp nhỏ hơn

tổng công suất phản kháng mà phụ tải yêu cầu nên ta phải bù sơ bộ :


Lợng cÇn bï : Qb = Qycf - Q  = 210,97 – 164,34 = 46,63 Mvar

Ta tiÕn hành bù cho các hộ có cos thấp, bù hộ xa nguån, bï cos tèi

®a 0,95 – 0,97 ta thÊy cần phải bù cho các hộ 2,3,45,6,7,8,9 lên cos =

0,95

Ta cã b¶ng bï cos :

phơ t¶i 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Pmax (MW) 42 40 38 36 34 24 28 35 30
cos 0,92 0,9 0,88 0,87 0,88 0,86 0,9 0,9 0,87

Qi 17,89 19,37 20,51 20,4 18,35 14,24 13,56 16,95 17
cos b 0,92 0,95 0,95 0,95 0,95 0,95 0,95 0,95 0,95

Qib 17,89 13,15 12,49 11,83 11,17 7,89 9,2 11,5 9,86

Tỉng lỵng Qbù là 53,29 Mvar đảm bảo cung cấp đủ cho phơ t¶i

L 4

Ch¬ng III
tính toán lựa chọn các phơng án tối u

Nguyên tắc chủ yếu của công tác thiết kế mạng điện là cung cấp điện
với chất lợng điện năng cao, độ tin cậy cấp điện cao,đảm bảo yêu cầu kinh

tế. Mục đích tính toán thiết kế là nhằm tìm ra một phơng án phù hợp nhất với
những phơng án phù hợp nhất với những nguyên tắc đà nêu ở trên.
3.1 Dự kiến các phơng án nối dây của mạng :
Qua phân tích nguồn điện và các phụ tải ta thấy :

Có 8 phụ tải loại I và 1 phụ tải loại III, các phụ tải yêu cầu dộ tin cậy
cung cấp điện cao, ta phải cung cấp từ 2 nguồn riêng biệt, lô kép hoặc mạch
vòng .

Theo tính toán sơ bộ ta nhận thấy ở chế độ vận hành bình thờng, hệ
thống cung cấp khoảng 26,35 MW cho mạng điện, vì vậy ta bố trí một số
phụ tải lấy điện trực tiếp từ hệ thống
Ta có một số phơng án sau :

1

HT§ NMĐ
Phơng án I 3

2 78 5
4 9

L
5
6

Phơng án II 1

HT§ NM§
3

2
4 1
Phơng án III 78

56 9
HT§
NM§
2 3
4
L 78 6
9
56

Phơng án IV 1
HT§

2 NM§
4 3

Phơng án V 56 1
HT§ 8
7

9

1 NM§
3
2

4 HT§


5 62 7 8 NMĐ
Phơng án VI 9

4 3

L 78 7
56 9

Phơng án VII
1

HT§

2 NM§
3
4
1

Phơng án VIII HTĐ 78 9
5 6 3 NM§

2 78 8
4 9

L
56

1


Ph¬ng ¸n IX NM§
HT§ 3

2 78
4 19
Phơng án X 5 6
NM§
HT§ 3

2 78
4
9
56 9
L

Ta chỉ Giữ lại phơng án 1,2,3,4,5,6 để tính toán kỹ thuật lựa chọn phơng án
tối u. Các phơng án 7,8,9,10 do chiều dài đờng dây quá lớn gây nên sự lÃng
phí không cần thiết, và các phong án này cũng không tực tế
3.2 Tính toán kỹ thuật các phơng án :
3.2.1 Lựa chọn điện áp danh định :

Một trong những công việc lúc thiết kế lới điện là lựa chọn đúng điện
áp của đờng dây tải điện. Chọn điện áp danh định cho mạng điện ảnh hởng
trực tiếp đến tính kỹ thuật và tính kinh tế của mạng điện .

Điện áp danh định cho mỗi đoạn đờng dây phụ thuộc chiều dài các đoạn
đờng dây và công suất chạy trên đờng dây đó nh sau :

U = 4,34. l 16.P (KV)
Trong ®ã :


l :Khoảng cách truyền t¶i (km)
P :C«ng st trun t¶i (MW)
Ta chän điện áp định mức cho mạng điện khu vực thiết kế là 110 KV.Ta
dùng dây AC cho tất cả các lộ đờng dây, với F 70 ( mm2) để thoả mÃn điều
kiện vầng quang. Tất cả các phụ tải đều có thời gian sử dụng công suất cực
đại Tmax = 5000 h tra bảng đợc Jkt = 1,1 (A/mm2) .Các dây dẫn đặt trên không

với khoảng cách trung bình hình học tb = 5 m.

Công thức tÝnh thiÕt diƯn d©y dÉn :

F = I max 1
J kt

F: TiÕt diƯn d©y dÉn (mm2)

Imax : Dòng qua dây ở chế độ max

*) IN-1max = Smax 103  P 2 max  Q 2 max 103 (A) NM§
2. 3.U dm HT§ 2.110. 3

Smax : Công suất chạy trên đoạn đờng dây ở chế độ max (MVA)
Uđm : Điện áp định mức mạng điện 110 KV
3.2.1 Phơng án I :

2 3

4


L 78 10

56 9

*) Chọn tiết diện dây dẫn :
Tính dòng công suất trên các lộ :
Đoạn HT 4 :

SH-4 = S4 = 36 + j 11,83
Đoạn HT – 5 :

SH-5 = S5 = 34 + j 11,17
Đoạn HT 6 :

SH-6 = S6 = 24 + j 7,89
Đoạn N 2 :

PN-2 = Pfkt – ( Ptd + P3 + P7 + P8 + P9 + P1 )
= 43(MW)

 QN2 = 43 . 0,62 = 26,66(MVar)
 SN2 = 43 +j26,66
Đoạn N 1 :

SN-1 = S1 = 42 + j 17,89
Đoạn N – 3 :

SN-3 = S3 = 38 + j 12,49
Đoạn N 7 :


SN-7 = S7= 28 + j 9,2
Đoạn N – 8 :

SN-8 = S8= 35 + j 11,5
Đoạn N 9 :

SN-9 = S9= 30 + j 9,86
Đoạn H – 2 :

SH-2 = SN-2 – S2 = 43 + j26,66 – 40 + j 13,15

L 11

= 3 + j 13,51

Ta cã :

*) IH-4max = S H  4 .103  36 10 2 11,832 3 = 99,45 (A)
2. 3.110 2. 3.110

FH-4 = I H  4 max 99,45 = 90,4 ( mm2)
J kt 1,1

Ta chän d©y AC – 95 cã Icp = 330 (A)

*) IH-5max = S H  5 .103  34 10 2 11,17 2 3 = 93,92 (A)
2. 3.110 2. 3.110

FH-5 = I H  5max 93,92 = 85,38 ( mm2)
J kt 1,1


Ta chän d©y AC – 95 cã Icp = 330 (A)

*) IH-6max = S H  6 .103  24 10 2  7,892 3 = 132,6 (A)
3.110 3.110

FH-6 = I H  6 max 132,6 = 120,54 ( mm2)
J kt 1,1

Ta chän d©y AC – 120 cã Icp = 380 (A)

*) IH-2max = S H  2 .103  3 10 2 13,512 3 = 36,32 (A)
2. 3.110 2. 3.110

FH-2 = I H  2 max 36,32 = 33,02 ( mm2)
J kt 1,1

Ta chän d©y AC – 70 cã Icp = 265 (A)

*) IN-1max = S N  1 .103  42 10 2 17,892 3 = 119,8 (A)
2. 3.110 2. 3.110

FN-1 = I N  1max 119,8 = 108,9 ( mm2)
J kt 1,1

Ta chän d©y AC – 120 cã Icp = 380 (A)

*) IN-3max = S N  3 .103  38 10 2 12,492 3 = 104,97 (A)
2. 3.110 2. 3.110


FN-3 = I N  3max 104,97 = 95,43 ( mm2)
J kt 1,1

Ta chän d©y AC – 95 cã Icp = 330 (A)

L 12

*) IN-7max = S N  7 .103  28 10 2  9.22 3 = 77,34 (A)
2. 3.110 2. 3.110

FN-7 = I N  7 max 105,9 = 70,32 ( mm2)
J kt 1,1

Ta chän d©y AC – 70 cã Icp = 265 (A)

*) IN-8max = S N  8 .103  35 10 2 11,52 3 = 96,68 (A)
2. 3.110 2. 3.110

FN-8 = I N  8max 96,68 = 87,89 ( mm2)
J kt 1,1

Ta chän d©y AC – 95 cã Icp = 330 (A)

*) IN-9max = S N  9 .103  30 10 2  9,862 3 = 82,87 (A)
2. 3.110 2. 3.110

FN-9 = I N  9max 82,87 = 75,34 ( mm2)
J kt 1,1

Ta chän d©y AC – 95 cã Icp = 330 (A)


*) IN-2max = S N  2 .103  43 10 2  26,662 3 = 132,78 (A)
2. 3.110 2. 3.110

FN-2 = I N  2 max 132,78 = 120,71 ( mm2)
J kt 1,1

Ta chän d©y AC – 120 cã Icp = 380 (A)

-) KiĨm tra điều kiện phát nóng khi sự cố nặng nề nhất :

Giả sử đứt đoạn dây H-2 , N-2

Đoạn N-2 :

Isc = 2 ImaxN2 = 2.132,78 = 265,56 380 (A) đạt yêu cầu

Đoạn H-2 :

Isc = 2 ImaxH2 = 2.36,32 = 72,64  265 (A) đạt yêu cầu

-) Trờng hợp sự cố 1 tổ máy phát :

Khi sự cố 1 tổ máy phát điện thì 2 máy phát điện còn lại phát hết công suất .

- Tổng công suất tác dụng của nhà máy là PFtd = 2.100 = 200 (MW)

- Tổng công suất tự dùng của nhà máy điện là :

Ptdsc = 10%  PscF = 10%.200 = 20 MW


- Tổng công suất chạy trên đoạn H-2 là :

L 13

PH-2 =  PFsc -  Ptdsc -  PPtHT = 200 – 20 – 94 = 86 (MW)
QH-2 = PH-2.tg = 3 . 0,62 = 1,86 (MVar)
 SH-2 = 3 + j 1,86

 IH-2sc = S H  2 .103  32 1,862 103 = 9.26 (A)  Icp
2. 3.110 2. 3.110

Công suất trên đoạn N-2 :

SN-2 = S2 + SH2 = 40 + j13,15 + 3 + 1,86 = 43 + j15,01

 IN-2sc = S N  2 .103  432 15,012 103 = 119,53 (A)  Icp
2. 3.110 2. 3.110

Đạt yêu cầu

Bảng các chỉ tiêu kỹ thuật phơng án I:

Đoạn Imax(A) Ftt D©y Icp(A) Isc(A/ Jkt(A/ KÕt luËn

(mm2) AC mm2) mm2) Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
N1 119,8 108,9 120 380 239,6 1,1 Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
N3 104,97 95,43 95 330 209,94 1,1 Đạt yêu cÇu

Đạt yêu cầu
N7 77,34 70,3 70 265 154,68 1,1 Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
N8 96,68 87,89 95 330 193,36 1,1 Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
N9 82,87 75,34 95 330 165,74 1,1

N2 132,78 120,71 120 380 265,56 1,1

H2 36,32 33,02 70 265 72,64 1,1

H4 99,45 90,4 95 330 198,9 1,1

H5 93,92 85,38 95 330 187,84 1,1

H6 132,6 120,54 120 380 265,2 1,1

Tæn thÊt điện áp trên các đờng dây đợc xác định theo c«ng thøc

P.R  Q.X

 U% = U dm 2 .100%

P : Công suất tác dụng trên đờng dây (MW)

Q : Công suất tác phản kháng trên đờng dây (MVar)
R = r0.l (  )
X = x0.l ( )
Máy biến áp không điều ¸p díi t¶i :
 U%btmax  10%

 U%scmax  20%
M¸y biến áp điều áp dới tải :
 U%btmax  15% - 20%
 U%scmax  20% - 25%

L 14

*) Đoạn N-1, Dây AC-120, r0 = 0,27(  /km), x0 = 0,423(  /km),
b0= 2,69.10-6(S/km), l = 68,15 (km)

RN-1 = 0,27.68,15 2 =9,2(  /km)
XN-1 = 0,423.68,15 2 =14,4(  /km)

 U%bt = 1102 42.9,2 17,89.14,4 .100% = 5,32%
Khi bÞ sự cố đứt đoạn dây N1 :

  U%sc = 2  U%bt = 5,32% . 2 = 10,64%

*) Đoạn N-3, D©y AC-95, r0 = 0,33(  /km), x0 = 0,429(  /km),
b0= 2,65.10-6(S/km), l = 43,68 (km)

RN-3 = 0,33.43,68 2 =7,2(  /km)
XN-3 = 0,429.43,68 2 =9,37(  /km)

 U%bt = 1102 38.7,2 12,49.9,37 .100% = 3,23%
Khi bị sự cố đứt đoạn dây N3 :

  U%sc = 2  U%bt = 3,23% . 2 = 6,46%

*) Đoạn N-7, Dây AC-70, r0 = 0,46(  /km), x0 = 0,44(  /km),

b0= 2,58.10-6(S/km), l = 75,8 (km)

RN-7 = 0,46.75,8 2 =17,43(  /km)
XN-7 = 0,44.75,8 2 =16,68(  /km)

 U%bt = 1102 28.17,43  9,2.16,68 .100% = 5,3%
Khi bÞ sù cố đứt đoạn dây N7 :

  U%sc = 2  U%bt = 5,3% . 2 = 10,6%

L 15

*) Đoạn N-8, Dây AC-95, r0 = 0,33(  /km), x0 = 0,429(  /km),
b0= 2,65.10-6(S/km), l = 60,83 (km)

RN-8 = 0,33.60,83 2 =10,04(  /km)
XN-8 = 0,429.60,83 2 =13,05(  /km)

 U%bt = 1102 35.10,04 10,05.16,26 .100% = 4,25%
Khi bị sự cố đứt đoạn dây N8 :

  U%sc = 2  U%bt = 4,25% . 2 = 8,5%
*) Đoạn N-9, Dây AC-95, r0 = 0,33( /km), x0 = 0,429(  /km),
b0= 2,65.10-6(S/km), l = 78,58 (km)

RN-9 = 0,33.78,58 2 =12,97(  /km)
XN-9 = 0,429.78,58 2 =16,86(  /km)

 U%bt = 1102 30.12,97 9,86.16,86 .100% = 4,59%
Khi bị sự cố đứt đoạn d©y N9 :


  U%sc = 2  U%bt = 4,59% . 2 = 9,18%

*) Đoạn N-2, Dây AC-120, r0 = 0,27(  /km), x0 = 0,423  /km),
b0= 2,69.10-6(S/km),l = 84,85 (km)

RN-2 = 0,27.84,85 2 =11,45(  /km)
XN-2 = 0,423.84,85 2 =17,95(  /km)

 U%bt = 1102 43.11,45  26,66.17,95 .100% = 8,02%
Khi bị sự cố đứt đoạn dây N2 :

  U%sc = 2  U%bt = 8,02% . 2 = 16,04%

L 16

*) Đoạn H-2, Dây AC-70, r0 = 0,46(  /km), x0 = 0,44(  /km),
b0= 2,58.10-6(S/km),l = 42,8 (km)

RH-2 = 0,46.42,8 2 =9,84(  /km)
XH-2 = 0,44.42,8 2 =9,37(  /km)

 U%bt = 1102 3.9,84 13,51.9,37 .100% = 1,29%
Khi bị sự cố đứt đoạn dây H2 :

  U%sc = 2  U%bt = 1,29% . 2 = 2,58%
*) Đoạn H-4, Dây AC-95, r0 = 0,33( /km), x0 = 0,429(  /km),
b0= 2,65.10-6(S/km), l = 57,38 (km)

RH-4 = 0,33.57,38 2 =9,47(  /km)

XH-4 = 0,429.57,38 2 =12,31(  /km)

 U%bt = 1102 36.9,47 11,83.12,31 .100% = 4,02%
Khi bị sự cố đứt đoạn d©y H4 :

  U%sc = 2  U%bt = 4,02% . 2 = 8,04%
*) Đoạn H-5, Dây AC-95, r0 = 0,33(  /km), x0 = 0,429(  /km),
b0= 2,65.10-6(S/km), l = 90,27 (km)

RH-4 = 0,33.90,27 2 =14,89(  /km)
XH-4 = 0,429.90,27 2 =19,36(  /km)

 U%bt = 1102 34.14,89 11,17.19,36 .100% = 5,97%

Khi bÞ sự cố đứt đoạn dây H5 :
  U%sc = 2  U%bt = 5,97% . 2 = 11,94%

L 17

*) Đoạn H-6, Dây AC-120, r0 = 0,27(  /km), x0 = 0,423  /km),
b0= 2,69.10-6(S/km), l = 99,2 (km)

RH-6 = 0,4.99,2 1 =26,784(  /km)
XH-6 = 0,423.99,2 =42,85(  /km)

1

 U%bt = 1102 24.26,784  7,89.42,85 .100% = 8,1%
Khi bị sự cố đứt đoạn dây H6 :


  U%sc = 2  U%bt = 8,1% . 2 = 16,2%

Ta có bảng kết quả sau:

Đoạn N1 N3 N7 N8 N9 N2 H2 H4 H5 H6
120
D©y AC 120 95 70 95 95 120 70 95 95 99,2
0,27
l (km) 68,15 43,68 75,8 60,83 78,58 84,85 42,8 57,38 90,27
0,423
r0(  /km) 0,27 0,33 0,46 0,33 0,33 0,27 0,46 0,33 0,33
x0(  /km) 0,423 0,429 0,44 0,429 0,429 0,423 0,44 0,429 0,429 2,69
b0(S/km) 2,69 2,65 2,58 2,65 2,65 2,69 2,58 2,65 2,65 1

Sè m¹ch 2 2 2 2 2 2 2 2 2 26,784

R(  ) 9,2 7,2 17,43 10,04 12,97 11,45 9,84 9,47 14,89 42,85
X(  ) 14,4 9,37 16,68 13,05 16,86 17,95 9,37 12,31 19,36
B/2.10-4(S) 1,83 1,16 1,96 1,61 2,08 2,28 1,1 1,52 2,39 2,67
8,1
 U%bt 5,32 3,23 5,3 4,25 4,59 8,02 1,29 4,02 5,97
 U%sc 10,64 6,46 10,6 8,5 9,18 16,04 2,58 8,04 11,94 16,2

Tõ bảng kết quả trên ta nhận thấy rằng :

Tổn thất điện áp lớn nhất khi vận hành bình thờng :

 U%btmax =  U%btH-2 +  U%btN-2 =1,29% + 8,02% = 9,21%

Tổn thất điện áp lớn nhất khi sự cè :


 U%scmax =  U%scH-4 +  U%sc4-5 =2,58% + 16,04% = 18,42%

L 18

1
3.2.2 Phơng án II:

HT§

NM§

2 3

4

T¬ng tự nh phơng án I ta đà phân tích và kiểm tra 7điều kiện8phát nóng khi sự

cố 1 máy phát ta cã5 b¶ng kÕt qu¶ sau: 9
Bảng các chỉ tiêu kỹ thuật phơ6ng án II:

Đoạn Imax(A) Ftt D©y Icp(A) Isc(A/ Jkt(A/ KÕt luËn

(mm2) AC mm2) mm2)
1,1
N1 119,8 108,9 120 380 239,6 1,1 Đạt yêu cầu
1,1 Đạt yêu cầu
N3 250,12 227,38 240 610 500,24 1,1 Đạt yêu cầu
1,1 Đạt yêu cầu
7-8 77,35 70,32 70 265 154,7 1,1 Đạt yêu cầu

1,1 Đạt yêu cÇu
N8 174 158,2 150 410 348 1,1 Đạt yêu cÇu
1,1 Đạt yêu cầu
N9 82,87 75,34 95 330 165,74 1,1 Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
H2 110,5 100,46 120 380 221

H3 150,13 136,48 150 410 300,26

H4 193,4 175,8 185 330 510

4-5 93,92 85,38 95 330 187,84

H6 132,6 120,54 120 380 265,2

Tính toán chỉ tiêu kỹ thuật ta có bảng kết quả sau:

Đoạn N1 N3 7-8 N8 N9 H2 H3 H4 4-5 H6
D©y AC 120 240 70 150 95 120 150 185 95 120
l (km) 68,15 43,68 29,61 60,83 78,58 42,8 80,3 57,38 39,92 99,2
0,27 0,13 0,46 0,21 0,33 0,27 0,21 0,17 0,33 0,27
r0(  /km)
x0(  /km) 0,423 0,4 0,44 0,416 0,429 0,423 0,416 0,41 0,429 0,423
b0(S/km)
2,69 2,86 2,58 2,74 2,65 2,69 2,74 2,84 2,65 2,69

L 19

Sè m¹ch 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1
26,784

R(  ) 9,2 2,84 6,8 6,39 12,97 5,78 8,4 4,88 14,89
X(  ) 14,4 8,74 6,5 12,65 16,86 9,05 42,85
B/2.10-4(S) 1,83 1,25 0,76 1,67 2,08 1,15 16,7 11,76 19,36 2,67
8,1
2,07 1,63 2,39 16,2

 U%bt 5,32 5,53 2,1 5,49 4,59 2,89 8,2 5,1 5,97
 U%sc 10,64 11,06 4,2 10,98 9,18 5,78
16,4 10,2 11,94
Tõ b¶ng kÕt quả trên ta nhận thấy rằng :

Tổn thất điện áp lớn nhất khi vận hành bình thờng :

 U%btmax =  U%btH-3 +  U%btN-3 =5,53% + 8,2% = 13,73%

Tổn thất điện áp lớn nhất khi sự cố :

 U%scmax =  U%scH-3 +  U%scN-3 =11,06% + 16,4% = 27,46%

3.2.3 Phơng án III: 1

HT§ NM§
2 3

4 78
L 56
9 20



×