Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

CHUYÊN ĐỀ AMIN AMINO AXIT PEPTIT FULL PHÂN DẠNG TỪ DỄ ĐẾN KHÓ CÓ ĐÁP ÁN + 16 CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI THPTQG GIẢI CHI TIẾT CÁC CÂU VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.57 KB, 44 trang )

CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 1

NỘI DUNG TÀI LIỆU (42 TRANG)
1. TÓM TẮT LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT.
2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT CƠ BẢN - CÓ ĐÁP ÁN.
3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CƠ BẢN ĐƯỢC PHÂN DẠNG ĐẦY ĐỦ - CÓ
SẴN ĐÁP ÁN.
4. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO DÀNH CHO LUYỆN THI THPTQG FULL
GỒM CÓ:
* 16 CHUYÊN ĐỀ LUYỆN TẬP (TỪ LUYỆN TẬP 1 ĐẾN LUYỆN TẬP 16)
ĐÃ ĐƯỢC SẮP XẾP THEO THỨ TỰ TỪ DỄ ĐẾN KHÓ, RẤT KHÓ
TRONG TỪNG CHUYÊN ĐỀ.
* CÓ SẴN ĐÁP ÁN ĐẦY ĐỦ.
* CÓ GIẢI CHI TIẾT TẤT CẢ NHỮNG CÂU MỨC ĐỘ VẬN DỤNG VÀ
VẬN DỤNG CAO.
→ TÀI LIỆU ĐƯỢC SOẠN THEO CHƯƠNG TRÌNH MỚI (BỎ PHẦN
GIẢM TẢI).
→ FILE WORD DỄ DÀNG CHỈNH SỬA.


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 2

Chöông III: AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN


AMIN
I. Khái niệm, phân loại, danh pháp
1. Khái niệm, phân loại
a. Khái niệm
- Khi thay thế nguyên tử H trong NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta được amin.
Ví dụ: NH3
CH3NH2
C6H5NH2
CH3NHCH3.
- Amin no, đơn chức, mạch hở: R-NH2 hay CnH2n+3N (n ≥ 1).
- Số đồng phân amin no, đơn chức, mạch hở CnH2n+3N là: 2n-1 đồng phân.
- Bậc amin = số H trong NH3 bị thay thế, hoặc: bậc amin = 3 – số H còn lại của N.
VD: CH3NH2 → bậc 1, (CH3)3N → bậc 3.
b. Phân loại
* Theo gốc hiđrocacbon: amin béo (vd: CH3NH2, CnH2n+1NH2,...) và amin thơm (vd: C6H5NH2).
* Theo bậc amin: amin bậc 1 (vd: C6H5NH2), bậc 2 (vd: CH3NHC2H5), bậc 3 (vd: (CH3)3N).
2. Danh pháp
- C6H5NH2 có tên thường là anilin.
BẢNG TÊN CỦA MỘT SỐ AMIN THƯỜNG GẶP
CTCT
M
Tên gốc chức
Tên thay thế
CH3NH2
31
metylamin
metanamin
C2H5NH2
45
etylamin

etanamin
CH3NHCH3
45
đimetylamin
N-metylmetanamin
C3H7NH2
59
propylamin
propan-1-amin
(CH3)3N
59
trimetylamin
N,N-đimetylmetanamin
CH3(CH2)3NH2
73
butylamin
butan-1-amin
C2H5NHC2H5
73
đietylamin
N-etyletanamin
C6H5NH2
93
phenylamin
benzenamin
NH2(CH2)6NH2
116
hexametylenđiamin
hexan-1,6-điamin
II. Tính chất vật lí

- Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin là chất khí, mùi khai, độc, tan nhiều trong nước.
- Còn lại là chất lỏng hoặc rắn, nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng phân tử
khối.
- Anilin rất độc, ít tan trong nước, tan trong etanol, benzen.
III. Tính chất hoá học
1. Tính bazơ
- Dung dịch amin no làm xanh quì tím.
- Dung dịch anilin không làm đổi màu quì tím.
* Ghi nhớ: So sánh tính bazơ của amin.
Tính bazơ của: bazơ kiềm > amin no > NH3 > amin thơm (C6H5NH2).
- Với amin no: - bậc 2 > bậc 1 (vd: CH3NHCH3 > CH3NH2).
- nếu cùng bậc: R càng lớn, tính bazơ càng mạnh (vd: C2H5NH2 > CH3NH2).
- Với amin thơm: (C6H5NHC6H5 < C6H5NH2)
- Tác dụng với axit: vd: CH3NH2
+ HCl → CH3NH3Cl
metylamin
metylamoni clorua
TQ: RNH2 + HCl → RNH3Cl
amin
muối
Ghi nhớ: Bảo toàn khối lượng: mamin + mHCl = mmuối → mHCl = mmuối – mamin.
2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 3


Nhỏ nước brom vào anilin thấy có kết tủa trắng.

Phản ứng này dùng để nhận biết anilin.
3. Phản ứng cháy
o

t
� nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2.
- Đốt cháy amin no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 ��

namin ñôn chöùc  2nN 2



nH 2O  nCO2  1,5namin ñôn chöùc

Ghi nhớ:
AMINO AXIT
I. Định nghĩa, cấu tạo, danh pháp
1. Định nghĩa: Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH 2) và
nhóm cacboxyl (COOH).
VD: NH2CH2COOH, NH2RCOOH.
2. Cấu tạo phân tử: Dạng ion lưỡng cực: +H3NRCOO-.
3. Danh pháp
Ghi nhớ: α-amino axit có nhóm NH2 gắn vào C số 2 (dạng R-CH(NH2)-COOH).
Bảng tên gọi một số amino axit thường gặp
Tên

CTCT
Tên thay thế

Tên bán hệ thống
thường
hiệu
NH2CH2COOH (M=75)
Axit aminoetanoic
Axit aminoaxetic
Glyxin
Gly
CH3CHCOOH (M = 89)
NH2
CH3CH – CH-COOH
CH3 NH2 (M=117)
HOOC(CH2)2CH-COOH
(M=147)
NH2
H2N(CH2)4CH-COOH
(M=146) NH2

Axit
2-aminopropanoic
Axit 2-amino-3-metylbutanoic
Axit
2-aminopentanđioic
Axit 2,6-điaminohexanoic

Axit
α-aminopropionic
Axit aminoisovaleric
Axit
-aminoglutaric

Axit ,điaminocaproic

Alanin

Ala

Valin

Val

Axit
glutamic

Glu

Lysin

Lys

II. Tính chất vật lí
- Amino axit là chất rắn không màu, hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.
III. Tính chất hoá học
1. Tính chất axit bazơ
a. Môi trường của dung dịch amino axit: (NH2)xR(COOH)y.
- Nếu x = y → môi trường trung tính → không đổi màu quỳ tím.
Vd: NH2RCOOH, glyxin, alanin, valin → không đổi màu quỳ tím.
- Nếu x > y → môi trường bazơ → quỳ tím hoá xanh.
Vd: (NH2)2RCOOH, lysin → quỳ tím hoá xanh.
- Nếu x < y → môi trường axit → quỳ tím hoá đỏ.
Vd: NH2R(COOH)2, axit glutamic → quỳ tím hoá đỏ.



CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 4

Ghi nhớ: Lysin (Lys-) làm xanh quỳ tím, axit glutamic (Glu-) làm đỏ quỳ tím, các amino axit còn lại không
đổi màu quỳ tím.
b. Tính chất lưỡng tính
- Tác dụng với axit: giống amin
NH2RCOOH + HCl → NH3ClRCOOH (có thể coi là: HCl.NH2RCOOH)
Ghi nhớ: - BTKL: mamino axit + mHCl = mmuối → mHCl = mmuối – mamino axit.
- Xác định số nhóm NH2 → ta dựa vào tỉ lệ mol amino axit : HCl.
- Dạng bài tập cho amino axit tác dụng với axit → sau đó lấy sản phẩm tác dụng với NaOH → ta coi như hỗn
�amino axit
 NaOH �

HCl

hợp 2 chất
- Tác dụng với bazơ
NH2RCOOH + NaOH → NH2RCOONa + H2O
x
x
x
x mol
m
Ghi nhớ: - BTKL: mamino axit + mNaOH = mmuối + H 2O

m  mamino axit
x  mu�i
22
→ mamino axit + 40x = mmuối + 18x →
- Xác định số nhóm COOH → ta dựa vào tỉ lệ mol amino axit : NaOH.
- Dạng bài tập cho amino axit tác dụng với bazơ → sau đó lấy sản phẩm tác dụng với axit → ta coi như hỗn
amino axit

 HCl �

NaOH

hợp 2 chất
HCl
��



2. Phản ứng este hoá: NH2RCOOH + R’OH ���
NH2RCOOR’ + H2O
0

t
� ( NHRCO )n + nH2O
3. Phản ứng trùng ngưng: nNH2RCOOH ��
t0

� ( NH(CH2)5CO )n + nH2O
Vd: nNH2(CH2)5COOH ��
Axit ε-aminocaproic

tơ nilon-6
4. Phản ứng đốt cháy
Amino axit no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH: CnH2n+1O2N.
CnH2n+1O2N + (1,5n – 0,75)O2 → nCO2 + (n + 0,5)H2O + 0,5N2.
Ghi nhớ: CÁC DẠNG CHẤT CHỨA C, H, O, N
Dạng CxHyO2N có thể là:
- Amino axit H2N-R-COOH
- Muối amoni RCOONH4
- Muối của amin RCOONH3R’
- Este của amino axit H2N-R-COOR’
Dạng CxHyO3N2 có thể là:
- Muối nitrat của amin RNH3NO3 (hay RNH2.HNO3)
- Muối cacbonat vô cơ: (NH4)2CO3.
- Muối cacbonat hữu cơ:
RNH3
CO3 (thay 1 nhóm NH4 trong (NH4)2CO3 bằng RNH3).
NH4
Hoặc (RNH3)2CO3
RNH3
CO3.
R’NH3
Có thể là muối hiđrocacbonat!


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 5


IV. Ứng dụng: Sản xuất gia vị (bột ngọt), thuốc, tơ nilon.
PEPTIT VÀ PROTEIN
I. PEPTIT
1. Khái niệm
- Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.
- Liên kết peptit là liên kết -CONH- giữa 2 đơn vị α-amino axit. Nhóm –CONH- giữa 2 đơn vị α-amino axit
gọi là nhóm peptit.
- Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,... gốc α-amino axit được gọi là đi, tri, tetrapeptit,...
- Những phân tử peptit chứa trên 10 gốc α-amino axit được gọi là polipeptit.
Vd: Các đipeptit tạo thành từ glyxin và alanin: Gly-Gly, Ala-Ala, Gly-Ala, Ala-Gly.
-Ở điều kiện thường, peptit là các chất rắn.
2. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân
- Thuỷ phân hoàn toàn peptit (xúc tác axit hoặc bazơ) thu được các α-amino axit.
- Thuỷ phân không hoàn toàn peptit (xúc tác axit hoặc bazơ hoặc enzim) thu được các peptit ngắn hơn.
b. Phản ứng màu biure
Trong môi trường kiềm peptit tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
Chú ý: đipeptit không tham gia phản ứng này (vd: Gly-Ala).
II. PROTEIN
1. Khái niệm
Protein là những polipeptit cao phân tử. Protein có 2 loại:
- Protein đơn giản: khi thuỷ phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino axit.
Ví dụ: anbunmin của lòng trắng trứng.
- Protein phức tạp: tạo thành từ protein đơn giản và phần “phi protein”.
2. Cấu tạo phân tử
Protein được tạo bởi nhiều gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
3. Tính chất
- Nhiều protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo. Protein bị đông tụ khi đun nóng hoặc cho axit,
bazơ, một số muối vào.
- Protein bị thuỷ phân tương tự peptit (xúc tác H+/OH-/enzim) tạo ra sản phẩm cuối cùng là các α-amino axit.

- Protein có phản ứng màu biure cho sản phẩm có màu tím.
BÀI TẬP CƠ BẢN
LÍ THUYẾT
Câu 1: Số đồng phân amin có CTPT C2H7N là :
A. 4.
B. 3.
C. 2.
Câu 2: Số đồng phân amin có CTPT C3H9N là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
Câu 3: Số đồng phân amin có CTPT C4H11N là:
A. 5.
B. 7.
C. 6.
Câu 4: Số đồng phân amin bậc một của C3H9N là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
Câu 5: Số đồng phân amin bậc một của C4H11N là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
Câu 6: Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng CTPT C7H9N ?
A. 3 amin.
B. 5 amin.
C. 6 amin.
Câu 7: Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với CTPT C5H13N?
A. 4.
B. 2.

C. 5.

D. 5.
D. 5.
D. 8.
D. 5.
D. 5.
D. 7 amin.
D. 3.


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 6

Câu 8: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?
A. H2N[CH2]6NH2
B. CH3CH(CH3)NH2
C. CH3NHCH3
D. C6H5NH2.
Câu 9: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3CH(CH3)NH2?
A. metyletylamin.
B. etylmetylamin.
C. isopropanamin.
D. isopropylamin.
Câu 10: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5CH2NH2?
A. phenylamin.
B. benzylamin.

C. anilin.
D. phenylmetylamin.
Câu 11: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là
A. anilin
B. natri hiđroxit.
C. natri axetat.
D. amoniac.
Câu 12: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. Phenylamin.
B. Metylamin.
C. Đimetylamin.
D. Trimetylamin.
Câu 13: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.
B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 14: Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào
A. ancol etylic.
B. benzen.
C. anilin.
D. axit axetic.
Câu 15: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là
A. C2H5OH.
B. CH3NH2.
C. C6H5NH2.
D. NaCl.
Câu 16: Anilin (C6H5NH2) phản ứng được với dung dịch
A. NaOH.
B. HCl.

C. Na2CO3.
D. NaCl.
Câu 17: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3
chất lỏng trên là:
A. dd phenolphtalein.
B. nước brom.
C. dd NaOH.
D. giấy quì tím.
Câu 18: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
A. dung dịch NaCl.
B. dung dịch HCl.
C. nước Br2.
D. dd NaOH.
Câu 19: Dung dịch metylamin trong nước làm
A. quì tím không đổi màu.
B. quì tím hóa xanh.
C. phenolphtalein hoá xanh.
D. phenolphtalein không đổi màu.
Câu 20: Chất có tính bazơ là:
A. CH3NH2.
B. CH3COOH.
C. CH3CH2OH.
D. C6H5OH.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Các amin đều có tính bazơ.
B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
C. Anilin có tính bazơ rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.
D. Amin có tính bazơ do trên N có cặp e chưa tham gia liên kết.
Câu 22: Dung dịch C2H5NH2 trong H2O không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. HCl.

B. H2SO4.
C. Quỳ tím.
D. NaOH
Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Amin có tính bazơ tương tự amoniac.
B. Trong phân tử anilin có ảnh hưởng qua lại giữa nhóm amino và gốc phenyl.
C. Anilin có tính bazơ mạnh nên làm mất màu nước brom.
D. Anilin không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 24: Cho các hợp chất hữu cơ sau: C 6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); CH3NH2 (3); NH3 (4). Độ mạnh của các
bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. 1 < 4 < 3 < 2.
B. 1 < 3 < 2 < 4.
C. 1 < 2 < 4 <3.
D. 1 < 2 < 3 < 4.
Câu 25: Cho các hợp chất sau: C 6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (C2H5)2NH (3); NH3 (4); CH3NH2 (5). Độ mạnh
của các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. 1 < 4 < 5 < 2 < 3.
B. 3 < 2 < 5 < 4 < 1.
C. 4 < 5 < 1 < 2 < 3.
D. 1 < 5 < 2 < 4 <
3.
Câu 26: Cho các hợp chất sau: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (C2H5)2NH (3); NaOH (4); NH3 (5). Độ mạnh của
các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. 1 < 5 < 2 < 3 < 4.
B. 1 < 5 < 3 < 2 < 4.
C. 5 < 1 < 2 < 4 <3.
D. 1 < 2 < 3 < 4 < 5.
Câu 27: Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ,
điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là
A. dung dịch NaOH, dung dịch HCl, khí CO2.

B. dung dịch Br2, dd HCl, khí CO2.


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 7

C. dung dịch Br2, dung dịch NaOH, khí CO2.
D. dung dịch NaOH, dd NaCl, khí CO2.
Câu 28 TN14: Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
A. Anilin, metylamin, amoniac.
B. Anilin, amoniac, metylamin.
C. Amoniac, etylamin, anilin.
D. Etylamin, anilin, amoniac.
Câu 29 B14: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH 3NH2, NH3, C6H5OH (phenol),
C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất
X
Y
Z
T
Nhiệt độ sôi (0C)
182
184
-6,7
-33,4
pH (dd nồng độ 0,001M)
6,48

7,82
10,81
10,12
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. T là C6H5NH2.
B. X là NH3.
C. Y là C6H5OH.
D. Z là CH3NH2.
DẠNG 1: AMIN + VỚI AXIT, BROM
Câu 1: Cho 3,72 gam metylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:
A. 8,4 gam.
B. 8,1 gam.
C. 7,98 gam.
D. 11,85 gam.
Câu 2: Cho 11,7 gam etylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:
A. 20,93 gam.
B. 25,48 gam.
C. 21,19 gam.
D. 22,55 gam.
Câu 3: Cho đimetylamin tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là:
A. 38,4 gam.
B. 43,8 gam.
C. 32,2 gam.
D. 32,6 gam.
Câu 4: Cho etylmetylamin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl 0,2M. Khối lượng muối thu được là:
A. 5,73 gam.
B. 5,67 gam.
C. 4,05 gam.
D. 4,89 gam.
Câu 5: Cho 4g hỗn hợp etylamin và metylamin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng

muối thu được là:
A. 7,65g.
B. 8,15g.
C. 7,24g.
D. 8,71g.
Câu 6: Cho 7g hỗn hợp metylamin và propylamin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1,4M. Khối
lượng muối thu được là:
A. 12,11g.
B. 11,97g.
C. 12,68g.
D. 10,71g.
Câu 7: Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 25,9 gam muối. Khối lượng anilin đã phản
ứng là:
A. 18,6g
B. 18,75g
C. 37,2g
D. 27,9g.
Câu 8: Cho metylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 16,2g muối. Khối lượng metylamin đã
phản ứng là:
A. 7,44g
B. 8,75g
C. 7,55g
D. 8,945g.
Câu 9: Cho anilin tác dụng với vừa đủ với dung dịch chứa 24 gam brom thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị
của m là:
A. 16,8 g.
B. 16,5 g.
C. 15,6 g.
D. 15,7 g.
Câu 10: Cho m gam anilin tác dụng với vừa đủ với nước brom thu được 82,5 gam kết tủa trắng. Giá trị của m

là:
A. 23,15 g.
B. 18,46 g.
C. 24,25 g.
D. 23,25 g.
Câu 11: Cho 12,1 gam hỗn hợp etylamin và metylamin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 3M.
Thành phần % theo khối lượng của etylamin trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 74,38%.
B. 25,62%.
C. 62,81%.
D. 37,19%.
Câu 12: Cho 17,85 gam hỗn hợp etylamin và propylamin tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch HCl 1M.
Thành phần % theo khối lượng của etylamin trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 49,58%.
B. 62,18%.
C. 37,82%.
D. 50,42%.
 HNO3
+ [H] (Zn/HCl)
� anilin. Biết hiệu suất
Câu 13: Người ta điều chế anilin theo sơ đồ: C 6H6 ���� C6H5NO2 �����
mỗi giai đoạn là 95%, khối lượng benzen cần dùng để điều chế 23,25g anilin là:
A. 19,5g.
B. 18,525g.
C. 20,526g.
D. 21,61g.
DẠNG 2: XÁC ĐỊNH AMIN DỰA VÀO PHẢN ỨNG TẠO MUỐI
Câu 1: Cho 2,25g một amin X no, đơn chức, tác dụng vừa đủ với 500ml dd HCl 0,1M. X là:
A. CH3NH2.
B. C3H7NH2.

C. C4H9NH2.
D. C2H5NH2.
Câu 2: Cho 10,95g một amin (X) no, đơn chức, tác dụng vừa đủ với 150ml dd HCl 1M. CT của X là:
A. CH3NH2.
B. C3H7NH2.
C. C4H9NH2.
D. C2H5NH2.


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 8

Câu 3: Cho 0,4 mol một amin X no, đơn chức, bậc 1, tác dụng với lượng dư dd HCl thu được 32,6g muối. X
là:
A. CH3NH2.
B. C3H7NH2.
C. C4H9NH2.
D. C2H5NH2.
Câu 4: Cho 5,9g một amin X no, đơn chức, tác dụng với lượng dư dd HCl thu được 9,55g muối. CT của X là:
A. CH3NH2.
B. C3H7NH2.
C. C4H9NH2.
D. C2H5NH2.
DẠNG 3: PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 9 gam H 2O; 2,24 lít CO2 và 1,12 lít N2 ở đktc.
CTPT của X là:
A. CH5N.

B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 10,125g H 2O; 8,4 lít CO2 và 1,4 lít N2 ở đktc.
CTPT của X là:
A. CH5N.
B. C3H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin đơn chức X thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 6,3g H2O. CTPT
của X:
A. CH5N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được CO 2 và H2O với
tỉ lệ số mol là: nCO2 : nH2O = 1 : 2. Hai amin trên là:
A. CH3NH2 và C2H7NH2.
B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2.
D. C4H9NH2 và C5H11NH2.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được CO 2 và H2O
với tỉ lệ số mol là: nCO2 : nH2O = 7 : 10. Hai amin trên là:
A. CH3NH2 và C2H5NH2.
B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C4H9NH2 và C5H11NH2.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ, dẫn toàn bộ hỗn hợp khí vào
bình đựng Ca(OH)2 dư, được 6g kết tủa và 9,632 lít khí (đkc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí chứa
20% oxi còn lại nitơ. CTPT của X:
A. C2H5N

B. C3H9N
C. C4H11N
D. C3H8N2
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin đơn chức, bậc 1 X bằng lượng không khí vừa đủ, dẫn toàn bộ hỗn
hợp khí vào bình đựng Ca(OH) 2 dư, được 24g kết tủa và 41,664 lít khí (đkc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết
không khí chứa 80% nitơ còn lại là oxi. X là:
A. đimetylamin
B. metylamin
C. etylamin
D. anilin
LÍ THUYẾT AMINO AXIT
Câu 1: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.
B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl.
D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Câu 2 TN14: Công thức của glyxin là
A. CH3NH2.
B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2COOH.
D. C2H5NH2.
Câu 3: CTCT của alanin là:
A. H2NCH2CH2COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3CHNH2COOH.
D. CH2OHCHOHCH2OH.
Câu 4: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3CH(NH2)COOH?
A. axit 2–aminopropanoic.
B. anilin.
C. axit –aminopropionic.

D. alanin.
Câu 5: Tên gọi nào không phù hợp với chất CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH?
A. axit 2–metyl–3–aminobutanoic.
B. Valin.
C. axit 2–amino–3–metylbutanoic.
D. axit –aminoisovaleric.
Câu 6: Số đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Số đồng phân aminoaxit có CTPT C4H9O2N là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 8: Số đồng phân –aminoaxit có CTPT C4H9O2N là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 9: Tính chất vật lí nào sau đây không đúng với aminoaxit?
A. chất rắn, dạng tinh thể không màu.
B. có nhiệt độ nóng chảy khá cao.


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ


Trang 9

C. dễ tan trong tất cả các dung môi.
D. có vị hơi ngọt và dễ tan trong nước.
Câu 10: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
A. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ.
B. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang xanh.
C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
D. Dung dịch các amino axit làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 12: Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. CH3NH2.
B. NH2CH2COOH.
C. HOOC–CH2CH2CHNH2COOH. D. CH3COONa.
Câu 13: Không làm chuyển màu giấy quì tím là dung dịch nước của:
A. axit acrylic.
B. axit ađipic.
C. axit aminoaxetic.
D. axit glutamic.
Câu 14: Dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. C6H5NH2.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3CH2CH2NH2. D. HOOC-CH(NH2)CH2CH2COOH.
Câu 15: Cho dung dịch: (X1) C6H5NH2 ; (X2) CH3NH2 ; (X3) NH2CH2COOH ; (X4)
HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH ; (X5) H2NCH2CH2CH2CH(NH2)COOH. Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh?
A. X1, X2, X5.
B. X2, X3, X4.
C. X2, X5.
D. X1, X3, X5.

+

Câu 16: Cho các dung dịch: (1) H2NCH2COOH ; (2) Cl NH3 CH2COOH ; (3) NH2CH2COONa ; (4)
H2NCH2CH2CH(NH2)COOH ; (5) HOOC–CH2CH2CH(NH2)COOH. Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là:
A. (2), (4).
B. (3), (1).
C. (1), (5).
D. (2), (5).
Câu 17: Trong các amino axit: glyxin, alanin, axit glutamic, lysin có bao nhiêu chất làm đổi màu quỳ tím ẩm?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 18: Cho amino axit: H2NCH2CH2CH(NH2)COOH. Dung dịch của amino axit này có độ pH là: A. pH < 7.
B. pH > 7.
C. pH = 7.
D. pH  7.
Câu 19: Cho 2 dung dịch cùng nồng độ mol là (1) H2NCH2COOH ; (2) CH3COOH ; (3) CH3[CH2]3NH2. Thứ
tự tăng dần pH của 3 dung dịch là
A. (1) ; (2) ; (3).
B. (2) ; (3) ; (1).
C. (3) ; (1) ; (2).
D. (2) ; (1) ; (3).
Câu 20: Cho các phản ứng: H2N–CH2–COOH + HCl  H3N+–CH2–COOH Cl–.
H2NCH2COOH + NaOH  H2NCH2COONa + H2O.
Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic
A. chỉ có tính bazơ.
C. có tính oxi hóa và tính khử.
B. chỉ có tính axit.
D. có tính chất lưỡng tính.
Câu 21: Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch
A. NaNO3.

B. NaCl.
C. NaOH.
D. Na2SO4.
Câu 22: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng
được với NaOH trong dung dịch là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 23: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?
A. NaCl.
B. HCl.
C. CH3OH.
D. NaOH.
Câu 24: Chất X có thể tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch HCl và CH3OH. X là:
A. natri axetat.
B. alanin.
C. anilin.
D. phenyl amoni axetat.
Câu 25: Alanin có thể phản ứng với tất cả các chất thuộc dãy nào sau đây?
A. Ba(OH)2, CH3OH, NH2CH2COOH.
B. HCl, Cu, CH3NH2.
C. C2H5OH, FeCl2, Na2SO4.D. H2SO4, CH3CHO, H2O.
Câu 26: Trong các chất sau: CH3OH, NaOH, HCl, glyxin, NaCl, có bao nhiêu chất có thể phản ứng với
alanin?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 27: Cho dãy các chất: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số

chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 28: Khi đun nóng phenyl amoni nitrat với dd NaOH, sản phẩm hữu cơ thu được là:
A. natri phenolat.
B. alanin.
C. Anilin.
D. benzylamin.
DẠNG 1: PHẢN ỨNG TẠO MUỐI CỦA AMINOAXIT


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 10

Câu 1: X là một α–amino axit no chỉ chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với
200ml dd HCl 1M, thu được 25,1g muối. CTCT của X là:
A. H2NCH2COOH.
B. CH3CH(NH2)COOH. C. C2H5CH(NH2)COOH
D. H2NCH2CH2COOH.
Câu 2: X là α-amino axit axit no chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 20,6 gam X tác dụng với
axit HCl (dư), thu được 27,9 g muối khan. CTCT thu gọn của X là:
A. CH3CH2CH(NH2)COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2CH2CH2COOH.

Câu 3: X là một α-amino axit no (chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 15,1g X tác dụng với HCl
dư thu được 18,75 g muối. CTCT của X là:
A. H2NCH2COOH.
B. CH3CH(NH2)COOH.
C. C6H5CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2CH2COOH.
Câu 4: X là một α-amino axit no chỉ chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với
120ml dd HCl 2M, thu được 26,76 g muối. CTCT của X là:
A. H2NCH2COOH.
B. CH3CH(NH2)COOH.
C. C2H5CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2CH2COOH.
Câu 5: X là một α-amino axit no, chỉ chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng với 100ml dd
NaOH 2M, thu được 22,2g muối. CTCT của X là:
A. H2NCH2COOH.
B. CH3CH(NH2)COOH.
C. C2H5CH(NH2)COOH
D. H2NCH2CH2COOH.
Câu 6: X là một α-amino axit no chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 15g X tác dụng với dung
dịch KOH, thu được 22,6g muối. CTCT của X là:
A. H2NCH2COOH.
B. CH3CH(NH2)COOH.
C. C2H5CH(NH2)COOH
D. H2NCH2CH2COOH.
Câu 7: X là một α-amino axit no chỉ chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH. Cho 10,3 g X tác dụng với dd
KOH, thu được 14,1g muối. CTCT của X là:
A. H2NCH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. C2H5CH(NH2)COOH.
D. CH3CH(NH2)COOH.

Câu 8: Trung hoà 0,25 mol -amino axit X cần 0,25 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287% về
khối lượng. CTCT của X là:
A. H2NCH2CH(NH2)COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2CH2COOH.
Câu 9: Trung hoà 1 mol -amino axit X cần 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 31,8385% về khối
lượng. CTCT của X là:
A. H2NCH2CH(NH2)COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2CH2COOH.
Câu 10: Cho 0,3 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 150 ml dd HCl 2M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được
55,05g muối. Phân tử khối của A là:
A. 134.
B. 146.
C. 147.
D. 157.
Câu 11: Khi cho 3,75g axit aminoaxetic tác dụng hết với dung dịch NaOH, khối lượng muối tạo thành là:
A. 4,5g.
B. 9,7g.
C. 4,85g.
D. 10g.
Câu 12: Khi cho 9g axit aminoaxetic tác dụng hết với dung dịch HCl, khối lượng muối tạo thành là:
A. 15,525g.
B. 11,15g.
C. 13,38g.
D. 13,26g.
Câu 13: Cho m gam hỗn hợp glyxin, alanin, valin tác dụng vừa đủ với 300 ml dd NaOH 1M thu được 34,7g
muối khan. Giá trị m là:

A. 27,8g.
B. 28,1g.
C. 22,7g.
D. 46,7g.
Câu 14: Cho 0,2 mol X (dạng H 2NRCOOH) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 27,9 gam muối
khan. Công thức của X là
A. NH2CH2COOH.
B. NH2CH2CH2COOH.
C. H2NCH2CH(CH3)COOH.
D. NH2CH(CH3)COOH.
Câu 15: X là một –amino axit no chỉ chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH. Cho 14,5g X tác dụng với dung
dịch HCl dư, thu được 18,15g muối clorua của X. CTCT của X có thể là
A. CH3CHNH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CHNH2COOH.
D. CH3(CH2)4CHNH2COOH.


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 11

Câu 16: Aminoaxit X chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 13,35 gam X phản ứng vừa đủ với dung
dịch HCl tạo ra 18,825 gam muối. Số đồng phân aminoaxit của X là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 17: Cho 200 ml dung dịch aminoaxit X 0,5M tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8%, cô cạn
dung dịch thu được 16,3 gam muối khan. CTPT của X là
A. C2H5O2N.
B. C3H5O4N.
C. C4H7O4N.
D. C4H9O4N2.
Câu 18: Để trung hoà 200 ml dung dịch amino axit X 0,5 M cần 100 gam dung dich NaOH 8%, cô cạn dung
dịch được 16,3 gam muối khan. X có CTCT là:
A. H2NCH2CH2COOH.
B. H2NCH2(COOH)2. C. H2NCH(NH2)COOH.
D. H2NCH(COOH)2.
Câu 19: Cho 13,23g axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400
ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
A. 28,89.
B. 17,19.
C. 31,31.
D. 29,69.
DẠNG II: PHẢN ỨNG CHÁY CỦA AMINOAXIT
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng của glyxin thu được 4,48 lít CO 2 (đktc), 4,05g H2O và N2. CTPT
của X là
A. C2H5O2N.
B. C3H7O2N.
C. C4H9O2N.
D. C5H11O2N.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng của glyxin thu được 3,3g CO 2, 0,28 lít N2 (đktc) và hơi nước.
CTPT của X là:
A. C2H5O2N.
B. C3H7O2N.
C. C4H9O2N.

D. C5H11O2N.
Câu 3: Đốt cháy hết a mol một aminoaxit no có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH 2 được 2a mol CO2và a/2 mol
N2. Aminoaxit trên có CTCT là:
A. H2NCH2COOH
B. H2N(CH2)2COOH
C. H2N(CH2)3COOH
D. H2N(CH2)4COOH
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,45 gam một amino axit no, phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH.
Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH dư thì có 0,56 lít khí bay ra (đktc). CTPT và số
đồng phân cấu tạo amino axit thoả mãn đặc điểm X là:
A. C3H7O2N; 2 đồng phân
B. C3H7O2N; 3 đồng phân
C. C2H5O2N; 1 đồng phân
D. C4H9O2N; 5 đồng phân
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp một aminoaxit (có 1 nhóm NH2) và 1 anđehit no, đơn chức,
mạch hở thu được 0,6 mol CO2 và 0,675 mol nước. Nếu cho 0,2 mol hỗn hợp trên tác dụng với AgNO 3/NH3
dư thu được x mol Ag. Giá trị của x là:
A. 0,14
B. 0,16
C. 0,11
D. 0,1

LUYỆN TẬP: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT (NÂNG CAO)
LUYỆN TẬP 1
Câu 1: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau:
A. glucozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.
B. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol.
C. saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic. D. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, ancol etylic.
Câu 2: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.

B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. metyl amin, amoniac, natri axetat.
D. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
Câu 3: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của
aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
A. X, Y, T.
B. Y, Z, T.
C. X, Y, Z, T.
D. X, Y, Z.
Câu 4: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3
chất lỏng trên là
A. giấy quì tím.
B. nước brom.
C. dung dịch phenolphtalein.
D. dung dịch NaOH.
Câu 5: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch
HCl 1M. CTPT của X là
A. C3H5N.
B. C2H7N.
C. CH5N.
D. C3H7N.
Câu 6: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO 2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí
đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. CTPT của X là


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 12


A. C4H9N.
B. C3H7N.
C. C2H7N.
D. C3H9N.
Câu 7: α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95
gam muối khan. CTCT thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH.
B. CH3CH2CH(NH2)COOH. C.
H2NCH2CH2COOH.
D.
CH3CH(NH2)COOH.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO 2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở
đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H 2NCH2COONa.
CTCT thu gọn của X là
A. H2NCH2CH2COOH.
B. H2NCH2COOCH3.
C. H2NCH2COOC3H7.
D. H2NCH2COOC2H5.
Câu 9: Hợp chất X có CTPT trùng với CTĐGN, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm
trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần
lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một
lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. CTCT thu gọn của X là
A. CH2=CHCOONH4.
B. H2NCOOCH2CH3.
C. H2NCH2COOCH3. D. H2NC2H4COOH.
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng CTPT C 2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH
và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ
khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam.

B. 14,3 gam.
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
CH
COONH
:
x
mol
� 3
�x  y  0, 2
�x  0, 05
4
��
��

HCOONH 3CH 3 : y mol �y  3x
�y  0,15
Hỗn hợp X gồm �
→ Khối lượng muối = 0,05.82 + 0,15.68 = 14,3 gam.
LUYỆN TẬP 2
Câu 1: Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5NH2
(anilin). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 2: Phát biểu không đúng là:
A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO–.
B. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
C. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).
Câu 3: Có các dung dịch riêng biệt sau: C 6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH,
ClH3NCH2COOH, HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH, H2NCH2COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 4: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là
A. CH3NH2.
B. CH3COOH.
C. CH3OH.
D. CH3COOCH3.
Câu 5: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các
phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H3N+-CH2-COOHCl–, H3N+-CH2-CH2-COOHCl–.
B. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
+

+

C. H3N -CH2-COOHCl , H3N -CH(CH3)-COOHCl .
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 6: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số CTCT ứng với CTPT của X là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 7: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là

A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH.
C. H2NC2H4COOH.
D. H2NC4H8COOH.
Câu 8: Cho chất hữu cơ X có CTPT C 2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức
Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85.
B. 68.
C. 46.
D. 45.
X là C2H5NH2.HNO3.
Câu 9: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có CTPT C 3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. CTCT thu gọn của X là


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT
A. H2NCH2COOCH3.
CH2=CHCOONH4.

B. HCOOH3NCH=CH2.

ThS. PHAN TẤT HOÀ
C.

H2NCH2CH2COOH.

Trang 13
D.

LUYỆN TẬP 3
Câu 1: Chất X có CTPT C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là

A. amoni acrylat.
B. axit α-aminopropionic. C. axit β-aminopropionic. D. metyl aminoaxetat.
Câu 2: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng CTPT C4H11N là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 3: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch NaCl.
C. Cu(OH)2/NaOH.
D. dung dịch HCl.
Câu 4: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 5: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng CTPT là C 3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo
ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và NH3.
B. CH3OH và CH3NH2.
C. CH3NH2 và NH3.
D. C2H5OH và N2.
Câu 6: Chất X có CTPT C4H9O2N. Biết: X + NaOH → Y + CH 4O; Y + HCl (dư) → Z + NaCl. CTCT của X
và Z lần lượt là
A. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.
B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH. D. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
Câu 7: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC
thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là

A. 453.
B. 479.
C. 382.
D. 328.
Câu 8: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có CTPT C 3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức của
X là
A. HCOONH2(CH3)2.
B. CH3CH2COONH4. C. HCOONH3CH2CH3.
D. CH3COONH3CH3.
Câu 9: Hợp chất X mạch hở có CTPT là C 4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH
sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 10,8.
B. 9,4.
C. 8,2.
D. 9,6.
Câu 10: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam
muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. H2NC2H3(COOH)2.
B. H2NC3H5(COOH)2.
C. (H2N)2C3H5COOH.
D. H2NC3H6COOH.
Câu 11: Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so
với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 27,75.
B. 24,25.
C. 26,25.

D. 29,75.
Câu 12: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m 1 gam muối Y. Cũng 1 mol
amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m 2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. CTPT của X

A. C5H9O4N.
B. C4H10O2N2.
C. C5H11O2N.
D. C4H8O4N2.
X có dạng (H2N)xR(COOH)y.
m2 – m1 = 22y – 36,5x = 7,5 → 44y – 73x = 15
→ x = 1 và y = 2. Vậy CTPT của X C5H9O4N.
LUYỆN TẬP 4
Câu 1: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Phenylamoni clorua.
B. Anilin.
C. Glyxin.
D. Etylamin.
Câu 2: Ứng với CTPT C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng
được với dung dịch HCl?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 3: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu
đipeptit khác nhau?


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ


Trang 14

A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 4: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit:
glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 6.
B. 9.
C. 4.
D. 3.
Câu 5: Phát biểu đúng là:
A. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ.
B. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit.
C. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm.
D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ.
Câu 6: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT là C 3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X
phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Câu 7: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. glixerol, axit axetic, glucozơ.
B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton.
C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic.
D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic.
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol

valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit
Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
Câu 9: Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với
dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
A. C3H7NH2 và C4H9NH2. B. CH3NH2 và C2H5NH2. C. C2H5NH2 và C3H7NH2. D. CH3NH2 và (CH3)3N.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí
cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit
nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là
A. CH3CH2CH2NH2.
B. CH2=CHCH2NH2.
C. CH3CH2NHCH3.
D. CH2=CHNHCH3.
Câu 11: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch
X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,70.
B. 0,50.
C. 0,65.
D. 0,55.
Câu 12: Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl,
tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2NH2.
D. H2NCH2CH2CH2NH2.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng
tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO 2, x mol H2O và y mol N2.
Các giá trị x, y tương ứng là
A. 7 và 1,0.
B. 8 và 1,5.
C. 8 và 1,0.

D. 7 và 1,5.
CO2 : n  m  6

Cn H 2 n 3 N :1 mol


 O2
���
� �H 2O : n  1,5  m  0,5  x

C
H
O
N
:1
mol
� m 2 m 1 4
�N : 0,5  0,5  y
�2
Hỗn hợp X
→ x = 7 và y = 1.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y
gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,1.
B. 0,4.
C. 0,3.
D. 0,2.
X là CnH2n+2+kNk.
 O2
� nCO2 + (n + 1 + 0,5k)H2O + 0,5kN2.

CnH2n+2+kNk ���
→ mol hỗn hợp sản phẩm = 0,1(n + n + 1 + 0,5k + 0,5k) = 0,5 � 2n + k = 4.
→ n = 1 và k = 2 → X là CH2(NH2)2 = 4,6 gam = 0,1 mol.
→ mol HCl phản ứng = 0,2 mol.
Câu 15: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong
phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 15

CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi
trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120.
B. 60.
C. 30.
D. 45.
�X : (Cn H 2n 1O2 N )2  H 2O hay C2 n H 4 n O3 N 2

Y : (Cn H 2 n 1O2 N )3  2 H 2O hay C3 n H 6 n1O4 N 3

Đốt 0,1 mol Y → 44.0,1.3n + 18.0,1.(3n – 0,5) = 54,9
→ n = 3 → X là C6H12O3N2.
→ Đốt cháy 0,2 mol X → 1,2 mol CO2.
→ khối lượng kết tủa CaCO3 = 120 gam.
Câu 16: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
(dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với

dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2.
B. 165,6.
C. 123,8.
D. 171,0.
�H 2 NC2 H 4COOH : x mol

H NC H (COOH )2 : y mol
Hỗn hợp X gồm � 2 3 5
X + NaOH → muối + H2O
→ khối lượng hỗn hợp tăng = 22(x + 2y) = 30,8
X + HCl → muối
→x+y=1
→ x = 0,6 mol và y = 0,4 mol.
→ khối lượng hỗn hợp = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam.
Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml
hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua
dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). CTPT của
hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6.
B. C2H4 và C3H6.
C. C2H6 và C3H8.
D. C3H6 và C4H8.
k 1

3,5 x  ( n  1  k ) y  0,3 �

CO2 : 2 x  ny



�x  0, 05
C2 H 7 N : x mol
2 x  ny  0,5 x  0, 25 � �



 O2
���
� �H 2O : 3,5 x  (n  1  k ) y  0,3

�x  y  0,1
�y  0, 05
Cn H 2 n  2 2 k : y mol


�N : 0,5 x

n  2,5
�2


→ 2 hiđrocacbon là C2H4 và C3H6.
LUYỆN TẬP 5
Câu 1: Số đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 2: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch glyxin.

B. Dung dịch valin.
C. Dung dịch lysin.
D.
Dung
alanin.
Câu 3: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.
C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
D. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 4: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
D. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
Câu 5: Phát biểu không đúng là:
A. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.
B. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
D. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.

dịch


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 16


Câu 6: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung
dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 7: Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
A. CH3NH3Cl và CH3NH2.
B. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa.
C. CH3NH2 và H2NCH2COOH.
D. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
C. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
D. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
Câu 9: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ C xHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc
một thỏa mãn các dữ kiện trên là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 10: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung
dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là
A. glyxin.
B. valin.
C. alanin.
D. phenylalanin.
Câu 11: Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X, nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác
dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton

Z. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phân tử X có một liên kết π.
B. Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh.
C. Tên thay thế của Y là propan-2-ol.
D. Tách nước Y chỉ thu được một anken duy nhất.
Câu 12: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H 2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối
lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol
sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ
Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,56.
B. 5,34.
C. 2,67.
D. 4,45.
MX = 89 → X là H2NCH2COOCH3.
Mol X = mol Y = 0,25 mol Ag = 0,03 mol.
→ khối lượng X = 0,03.89 = 2,67 gam.
Câu 13: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala,
32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 111,74.
B. 66,44.
C. 90,6.
D. 81,54.
x mol Ala4 → 0,32 mol Ala + 0,2 mol Ala2 + 0,12 mol Ala3.
Bảo toàn Ala → 4x = 0,32 + 0,2.2 + 0,12.3 → x = 0,27 mol.
→ khối lượng tetrapeptit = 0,27.302 = 81,54 gam.
Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit
(các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác
dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
A. 8,15 gam.
B. 7,09 gam.

C. 7,82 gam.
D. 16,30 gam.
Đipeptit + H2O → 2 Amino axit
BTKL → khối lượng H2O = 63,6 – 60 = 3,6 gam = 0,2 mol.
→ mol amino axit = 2.0,2 = 0,4 mol.
Amino axit X + HCl → muối
BTKL → khối lượng muối = 6,36 + 0,02.2.36,5 = 7,82 gam.
Câu 15: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin
có tỉ khối so với H 2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V 1 lít Y cần vừa đủ V 2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO 2,
H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 2 : 1.
B. 1 : 2.
C. 3 : 5.
D. 5 : 3.
2V1
2V1
V1
CH 5 N : 3 mol
CO2 : 3 +2. 3 mol
O2 : 0, 25V2 mol






V1
C H N : 3 mol
H O : 2,5. 2V1 3 +3,5. V1 3 mol
O : 0, 75V2 mol

V1 lít Y � 2 7
+ V2 lít X � 3
→ N2 + � 2
BTNT O → 2.0,25V2 + 3.0,75V2 = 8V1/3 + 8,5V1/3
→ V1 : V2 = 1 : 2.


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 17

LUYỆN TẬP 6
Câu 1: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
A. 1 và 2.
B. 1 và 1.
C. 2 và 1.
D. 2 và 2.
Câu 2: Cho các chất: CH3CH(CH3)NH2 (X) và CH3CH(NH2)COOH (Y). Tên thay thế của X và Y lần lượt là
A. propan–1–amin và axit 2–aminopropanoic.
B. propan–1–amin và axit aminoetanoic.
C. propan–2–amin và axit aminoetanoic.
D. propan–2–amin và axit 2–aminopropanoic.
Câu 3: Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-5N (n ≥ 6).
B. CnH2n+1N (n ≥ 2).
C. CnH2n-1N (n ≥ 2).
D. CnH2n+3N (n ≥ 1).
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
B. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit.
D. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. Axit α,ε-điaminocaproic.
B. Axit α-aminopropionic.
C. Axit α-aminoglutaric.
D. Axit aminoaxetic.
Câu 6: Alanin có công thức là
A. C6H5NH2.
B. CH3CH(NH2)COOH.
C. H2NCH2COOH.
D. H2NCH2CH2COOH.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
D. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 8: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc
phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
A. (3), (1), (5), (2), (4).
B. (4), (1), (5), (2), (3).
C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3).
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
B. H2NCH2CH2CO-NHCH2COOH là một đipeptit.
C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Câu 10: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein.

Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 11: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon–6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
A. 174.
B. 216.
C. 202.
D. 198.
Câu 12: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl
1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 320.
B. 50.
C. 200.
D. 100.
Câu 13: Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch
X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 16,73 gam.
B. 8,78 gam.
C. 20,03 gam.
D. 25,50 gam.
Câu 14: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được
dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,46.

B. 1,36.
C. 1,64.
D. 1,22.
x mol Gly–Ala + 2KOH → Gly–K + Ala–K + H2O.
→ khối lượng muối = 113x + 127x = 2,4 → x = 0,01 mol.
→ Khối lượng peptit = 0,01.146 = 1,46 gam.


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 18

Câu 15: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (M X <
MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O 2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc).
Chất Y là
A. etylamin.
B. propylamin.
C. butylamin.
D. etylmetylamin.
Cn H 2 n : x mol

 O2
��

� CO2 : nx +my  0,1

C
H

N
:
y
mol
� m 2 m 3
mol.
Mol O2 phản ứng = 1,5nx + 1,5my + 0,75y = 0,2025 mol.
→ y = 0,07 mol.
→ m < 0,1/0,07 = 1,43
→ 2 amin là metylamin (X) và etylamin (Y).
Câu 16: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600
ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối
khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 51,72.
B. 54,3.
C. 66.
D. 44,48.
�X : a mol  NaOH �Muoái : 72, 48 gam
���� �

Y : 2a mol

�H 2O : ( a  2a) mol
→ mol NaOH = 4.a + 3.2a = 0,6 → a = 0,06 mol.
BTKL → khối lượng peptit = 72,48 + 18.3.0,06 – 40.0,6 = 51,72 gam.
Câu 17: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ
mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào
nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 13 gam.

B. 20 gam.
C. 15 gam.
D. 10 gam.
mO : mN = 80 : 21 → mol nhóm COOH : NH2 = 2,5 : 1,5 = 5 : 3.
X + 0,03 mol HCl → mol NH2 = 0,03 → COOH = 0,05 mol.
X + O2 → CO2: x mol + H2O: y mol + N2: 0,015 mol.
3,83  0,1425.32  44 x  18 y  28.0, 015 ( BTKL)

�x  0,13
��

0, 05  0,1425  x  0, 5 y ( BTNT O)

�y  0,125
→ khối lượng kết tủa CaCO3 = 0,13.100 = 13 gam.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp
bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch
H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó
là:
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C2H6 và C3H8.
D. C3H8 và C4H10.
k 1

�x  y  0, 05

CO2 : 3x  ny



�x  0,025
C3 H 9 N : x mol
��
4,5x  (n  1  k ) y  0, 2 � �


 O2
���
� �H 2O : 4,5 x  (n  1  k ) y  0, 2


�y  0, 025
Cn H 2 n  2 2 k : y mol
3x  ny  0,5 x  0,175


�N : 0,5 x

n  3,5
�2

→ 2 hiđrocacbon là C3H6 và C4H8.
LUYỆN TẬP 7
Câu 1: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
A. axit axetic.
B. alanin.
C. glyxin.
D. metylamin.
Câu 2: Trong các dung dịch: HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH, H2NCH2COOH, H2NCH2CH(NH2)COOH,
CH3CH2NH2, số dung dịch làm xanh quỳ tím là

A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 3: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng CTPT C7H9N là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 4: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
A. alanin.
B. glyxin.
C. valin.
D. lysin.


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 19

Câu 5: Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất
trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 6.
B. 4.
C. 7.
D. 5.
Câu 6: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là:
A. Phenylamin, amoniac, etylamin.

B. Etylamin, amoniac, phenylamin.
C. Etylamin, phenylamin, amoniac.
D. Phenylamin, etylamin, amoniac.
Câu 7: Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là
A. 15,73%.
B. 18,67%.
C. 15,05%.
D. 17,98%.
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.
(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N 2; 13,44 lít khí CO2 (đktc)
và 18,9 gam H2O. Số CTCT của X là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 10: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH
0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch
chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2.
B. (H2N)2C2H3COOH.
C. (H2N)2C3H5COOH.

D. H2NC3H6COOH.
Câu 11: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với
dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X

A. 0,58 gam.
B. 0,31 gam.
C. 0,45 gam.
D. 0,38 gam.
Câu 12: Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân
hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam
alanin. Giá trị của m là
A. 73,4.
B. 77,6.
C. 83,2.
D. 87,4.
�2 x  2 y  0, 4
�x  0,12
��

2 x  y  0,32
�y  0, 08
Gọi X: x mol, Y: y mol → Bảo toàn Gly và Ala → hệ �
→ khối lượng hỗn hợp peptit = 0,12.472 + 0,08.332 = 83,2 gam.
Câu 13: Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm NH 2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol
hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N 2; 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, 0,35 mol hỗn hợp
trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
A. 4,38.
B. 5,11.
C. 6,39.
D. 10,22.

�HCOOH : x mol

C H O N : y mol
Số C = 0,7/0,5 = 1,4 và mol H2O > mol CO2 → hỗn hợp gồm � n 2 n 1 2
�x  y  0, 5
�x  0,3


� �y  0, 2
�x  ny  0, 7
�x  ( n  0, 5) y  0,8

n2

→ hệ �
→ 0,35 mol hỗn hợp có 0,14 mol amino axit.
→ khối lượng HCl cần dùng = 0,14.36,5 = 5,11 gam.
Câu 14: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra
một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N 2 và
36,3 gam hỗn hợp gồm CO 2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,82.
B. 17,73.
C. 23,64.
D. 29,55.
�X : (Cn H 2 n1O2 N )3  2 H 2O hay C3n H 6 n1O4 N 3

Y : (Cn H 2 n1O2 N ) 4  3H 2O hay C4 n H 8 n2O5 N 4




CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 20

Đốt 0,05 mol Y → 44.0,05.4n + 18.0,05.(4n – 1) = 36,3.
→ n = 3 → X là C9H17O4N3.
→ Đốt cháy 0,01 mol X → 0,09 mol CO2.
→ khối lượng kết tủa BaCO3 = 17,73 gam.
Câu 15: Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H 2O → 2Y + Z (trong đó Y và Z là các
amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ
1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO 2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có CTPT trùng
với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
A. lysin.
B. axit glutamic.
C. glyxin.
D. alanin.
Đốt cháy Z + 0,075 mol O2 → 0,06 mol CO2 + 0,07 mol H2O + 0,01 mol N2.
→ Z là C3H7O2N (Ala) = 0,02 mol = 1,78 gam.
Thuỷ phân: X + 2H2O → 2Y + Z
BTKL → khối lượng Y = 4,06 + 18.2.0,02 – 1,98 = 3 gam = 0,02.2 = 0,04 mol.
→ MY = 3/0,04 = 75 → Y là glyxin.
Câu 16: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu
được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch
chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 10,526%.
B. 10,687%.
C. 11,966%.

D. 9,524%.
Mol OH- = 0,1.2 + 0,1.2 = 0,4 mol = mol H2O.

�H 2 NCx H y  COOH  2 : 0,1 mol �NaOH : 0,1 mol
�

H 2 SO4 : 0,1 mol
�KOH : 0,3 mol → muối + H O.

Dung dịch Y
2
BTKL → khối lượng X = 36,7 + 18.0,4 – 0,1.98 – 0,1.40 – 0,3.56 = 13,3 gam.
→ MX = 133 → % khối lượng N trong X = 10,526%.
LUYỆN TẬP 8
Câu 1: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. Phenylamin.
B. Metylamin.
C. Alanin.
D. Glyxin.
Câu 3: Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử anilin bằng
A. 15,05%.
B. 12,96%.
C. 18,67%.
D. 15,73%.
Câu 4: Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với CTPT C5H13N?

A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
C. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
Câu 6: Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số
chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 7: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và
glyxin?
A. 6.
B. 8.
C. 5.
D. 7.
Câu 8: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH 3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2
(anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất
X
Y
Z
T
Nhiệt độ sôi (0C)
182

184
-6,7
-33,4
pH (dd nồng độ 6,48
7,82
10,81
10,12
0,001M)
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. T là C6H5NH2.
B. X là NH3.
C. Y là C6H5OH.
D. Z là CH3NH2.


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 21

Câu 9: Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol
NaOH, thu được 17,7g muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 9.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
X + NaOH tỉ lệ 1 : 2 → X có dạng H2NR(COOH)2 → muối là H2NR(COONa)2.
→ Mmuối = 177 → X là H2NCH2CH(COOH)2.
Câu 10: Cho 0,1 mol axit α-aminopropionic tác dụng vừa đủ với dd HCl, thu được dd X. Cho X tác dụng với

200 ml dd NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,10.
B. 16,95.
C. 11,70.
D. 18,75.
Câu 11: Cho 0,02 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02
mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là
A. HOOC-CH2CH(NH2)COOH.
B. CH3CH(NH2)-COOH.
C. HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2CH(NH2)COOH.
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 4,34g tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng
H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38g muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X
bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 6,53.
B. 7,25.
C. 8,25.
D. 5,06.
X + 3NaOH → muối + H2O
x
3x
x mol.
BTKL → 4,34 + 40.3x = 6,38 + 18x → x = 0,02 mol.
X + 2H2O + 3HCl → muối
BTKL → khối lượng muối clorua = 4,34 + 2.0,02.18 + 3.0,02.36,5 = 7,25 gam.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm chất Y (C 2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là
đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt
khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 16,95.
B. 31,3.

C. 23,8.
D. 20,15.
Y : (COONH 4 ) 2
Y : (COONH 4 )2 : 0,1 mol




Z : Gly  Gly
Z : Gly  Gly  25, 6  124.0,1  13, 2 gam  0,1 mol
Hỗn hợp X �
+ NaOH → 0,2 mol khí → �
(COOH ) 2 : 0,1 mol


Gly.HCl : 0, 2 mol
Hỗn hợp X + dung dịch HCl → �
→ khối lượng chất hữu cơ m = 0,1.90 + 0,2.111,5 = 31,3 gam.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam
X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong
phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là:
A. 19,19.
B. 18,47.
C. 18,29.
D. 18,83.
Hỗn hợp X gồm Y + Z + 3T thuỷ phân tạo 0,16 mol Ala và 0,07 mol Val → tỉ lệ Ala : Val = 16 : 7.
Coi hỗn hợp X: Y + Z + 3T → Ala16Val7 + 4H2O.
0,01 0,01 0,03
0,01
0,04 mol.

→ khối lượng peptit = 0,01.(89.16 + 117.7 – 18.22) + 0,04.18 = 19,19 gam.
LUYỆN TẬP 9
Câu 1: Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. H2NCH2NH2.
B. (CH3)2CHNH2.
C. CH3NHCH3.
D. (CH3)3N.
Câu 2: Cho dãy các dung dịch: HCOOH, C 2H5NH2, NH3, C6H5OH (phenol). Dung dịch không làm đổi màu
quỳ tím là
A. HCOOH.
B. C2H5NH2.
C. C6H5OH.
D. NH3.
Câu 3: Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2; pHOC6H4CH2OH; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được
với 2 mol NaOH là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 4: Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein có phản ứng màu biure.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 22


C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
D. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.
Câu 5: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. (CH3)3N.
B. CH3NHCH3.
C. CH3NH2.
D. CH3CH2NHCH3.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
A. Xenlulozơ.
B. Protein.
C. Chất béo.
D. Tinh bột.
Câu 6: Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol
đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. H2NCH2COOH, H2NCH2COOCH3.
B. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOC2H5.
C. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOCH3.
D. H2NCH2COOH, H2NCH2COOC2H5.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 8: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z,
T và Q.

X
Y
Z
T
Q
Không
Không đổi Không đổi
Không
Không
Quỳ tím
đổi màu
màu
màu
đổi màu
đổi màu
Dung dịch
Không có
Không có Không có
Ag↓
Ag↓
AgNO3/NH3 đun nhẹ
kết tủa
kết tủa
kết tủa
Cu(OH)2
Cu(OH)2 Cu(OH)2
Dung dịch Dung dịch
Cu(OH)2, lắc nhẹ
không
không

không
xanh lam
xanh lam
tan
tan
tan
Kết tủa
Không có Không có Không có Không có
Nước brom
trắng
kết tủa
kết tủa
kết tủa
kết tủa
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là:
A. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol.
B. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit.
C. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic.
D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic.
Câu 9: Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với
lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N[CH2]3COOH.
B. H2N[CH2]2COOH.
C. H2N[CH2]4COOH.
D. H2NCH2COOH.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm 2 chất có CTPT là C 3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với
dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu
cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 3,36.
B. 3,12.

C. 2,97.
D. 2,76.
(CH 3 NH 3 ) 2 CO3 : x mol


C H NH 3 NO3 : y mol
Hỗn hợp X � 2 5
+ NaOH → 0,04 mol 2 chất hữu cơ.
124 x  108 y  3, 4

�x  0, 01
��

2 x  y  0, 04
�y  0, 02
→ Hệ �
→ Khối lượng muối = 0,01.106 + 0,02.85 = 2,76 gam.
Câu 11: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn
hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH
0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,43.
B. 6,38.
C. 10,45.
D. 8,09.
Mol OH- = 0,04 + 0,08 = 0,12 mol = mol H2O.


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ


Trang 23

( H 2 N ) 2 C3 H 5COOH : 0, 02 mol

�NaOH : 0, 04 mol

�
�H 2 SO4 : 0, 02 mol
�KOH : 0, 08 mol
�HCl : 0, 06 mol

Dung dịch Y
→ muối + H2O.
BTKL → khối lượng muối = 0,02.118 + 0,02.98 + 0,06.36,5 + 0,04.40 + 0,08.56 – 0,12.18 = 10,43 gam.
Câu 12: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và
alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được
dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng
số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit
không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là:
A. 396,6.
B. 409,2.
C. 340,8.
D. 399,4.
hexapeptit : RO7 N 6 : x mol

Gly  Na

 H 2O



pentapeptit : R ' O6 N5 : y mol
Ala

Na


Hỗn hợp T gồm
+ 3,8 mol NaOH →
�x  y  0, 7
�x  0, 3
��

6 x  5 y  3,8 �y  0, 4
→ hệ �
X là GlyaAla6-a: 0,3 mol và Y là GlybAla5-b: 0,4 mol.
→ Khi đốt X, hoặc Y cho cùng mol CO2 → 0,3[2a + 3(6 – a)] = 0,4[2b + 3(5 – b)].
→ a = 2 và b = 3 là phù hợp.
→ khối lượng hỗn hợp muối = 97(2.0,3 + 3.0,4) + 111(4.0,3 + 2.0,4) = 396,6 gam.
Câu 13: Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (C xHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung
dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt
cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và
nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với:
A. 0,73.
B. 0,81.
C. 0,756.
D. 0,962.
C2 H 3ON : 0,9 mol  mol NaOH



CH 2 : x mol

�H O : 0,16 mol  mol E
Quy đổi hỗn hợp E thành � 2
Đốt cháy E
mE
0,9.57  14 x  0,16.18
30,37


� x  0,52
mCO2  mH 2O 44( x  2.0,9)  18( x  0,9.1,5  0,16) 69,31
(Lập tỉ lệ sẽ mất k lần!)
Gly  Na : 0,9  0,52  0,38 mol


→ Hỗn hợp muối gồm �Ala  Na : 0,52 mol
→ Tỉ lệ a : b = 0,731.
Cách 2
Gọi CT chung của amino axit là CnH2n+1O2N
hexapeptit X : C6 n H12 n  4O7 N 6 : x mol

Gly  Na : a mol

 H 2O


pentapeptit Y : C5n H10 n 3O6 N 5 : y mol
Ala


Na
:
b
mol


→ Hỗn hợp E gồm
+ 0,9 mol NaOH →
�x  y  0,16
�x  0,1
��

6 x  5 y  0,9 �y  0, 06
→ hệ �
Đốt cháy 30,73 gam E
C6 n H12 n  4O7 N 6 : 0,1k mol
CO2 : 6n.0,1k  5n.0, 06k


 N2


C5 n H10 n 3O6 N 5 : 0, 06k mol
H 2O : (6n  2).0,1k  (5n  1,5).0, 06k


+ O2 →
→ Khối lượng hỗn hợp: (12,6n + 28,98)k = 30,73 (1).
Tổng khối lượng CO2 và H2O
→ (55,8n – 5,22)k = 69,31 (2).

Chia vế (1) và (2) tìm được n = 116/45.


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 24

→ Đường chéo tìm được tỉ lệ a : b = 19/26 = 0,731.
LUYỆN TẬP 10
Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?
A. (CH3)3N.
B. CH3-NH2.
C. C2H5-NH2.
D. CH3-NH-CH3
Câu 1: Chất có phản ứng màu biure là
A. Chất béo.
B. Protein.
C. Tinh bột.
D. Saccarozơ.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
Câu 3: Chất không có phản ứng thủy phân là
A. glucozơ.
B. etyl axetat.
C. Gly-Ala.

D. saccarozơ.
Câu 4: Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T).
Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
A. X, Y, Z, T.
B. X, Y, T.
C. X, Y, Z.
D. Y, Z, T.
Câu 5: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
T
Y
X, Y
Z

Thuốc thử
Quỳ tím
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
Cu(OH)2
Nước brom

Hiện tượng
Quỳ tím chuyển màu xanh
Kết tủa Ag trắng sáng
Dung dịch xanh lam
Kết tủa trắng

X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.
B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.
C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.

D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.
Câu 6: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Dung dịch I2
Có màu xanh tím
Y
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Có màu tím
Z
Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng
T
Nước Br2
Kết tủa trắng
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
D. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.
Câu 7: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O; X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4; X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.
Câu 8: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m
gam muối. Giá trị của m là

A. 3,425.
B. 4,725.
C. 2,550.
D. 3,825.
Câu 9: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam
muối. Giá trị của m là:
A. 28,25
B. 18,75
C. 21,75
D. 37,50
Câu 10: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,8.
B. 20,8.
C. 18,6.
D. 20,6.
Câu 11: Cho 15 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với


CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

ThS. PHAN TẤT HOÀ

Trang 25

250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95.
B. 44,95.
C. 22,60.
D. 22,35.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối

lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:
A. 13,8
B. 12,0
C. 13,1
D. 16,0
Khối lượng OO = 0,412m gam = 0,012875m mol = mol nhóm COOH = mol NaOH = mol H2O.
Amino axit + NaOH → muối + H2O.
BTKL → m + 40.0,012875m = 20,532 + 18.0,012875m.
→ Khối lượng hỗn hợp m = 16 gam.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Tổng số liên kết
peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1, 0,16 mol X2
và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần
32,816 lít O2 (đktc). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 31
B. 28
C. 26
D. 30
Gọi 3 amino axit là A, B, E → tỉ lệ A : B : E = 11 : 16 : 20.
Thuỷ phân X: 2Y + 3Z + 4T → A11B16E20 + 8H2O.
0,01 → 0,08 mol.
Vì các amino axit có dạng NH2CnH2nCOOH → khối lượng X = 0,01[(14n + 67)47 – 46.18] + 0,08.18 = 39,05
→ n = 123/47.
Đốt cháy 39,05 gam X � H2O.(HNCnH2nCO)47 + (70,5n + 35,25)O2 → sản phẩm.
0,01
→ 0,01(70,5n + 35,25) = 2,1975 mol.
Khi đốt m gam X cần 1,465 mol O2.
→ Giá trị của m = 26,03 gam.
Câu 14: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q
bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy

khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu
được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0.
B. 6,5.
C. 7,0.
D. 7,5
CO
:
2
x

y  0, 0375 mol
� 2
�H O : 2 x  y mol
C2 H 3ON : x mol

�2
 O2
C
H
O
NNa
:
x
mol
��






2
4 2
 NaOH
CH
:
y
mol
����
� 2

�Na2CO3 : 0, 0375 mol
CH 2 : y mol

�H O : z mol

�N 2 : 0, 0375 mol
Quy đổi M thành � 2
BTNT Na → x = 2.0,0375 = 0,075 mol.
Khối lượng bình tăng → 44(2x + y – 0,0375) + 18(2x + y) = 13,23 → y = 0,09 mol.
C2 H 3ON : 0, 075 mol


 O2
CH 2 : 0, 09 mol
��

� H 2O  0, 075.1,5  0, 09  z  0, 2275 � z  0, 025 mol

�H O : z mol

Đốt cháy M � 2
→ Khối lượng peptit = 57.0,075 + 14.0,09 + 18.0,025 = 5,985 gam.
LUYỆN TẬP 11
Câu 1: Số amin có công thức phân tử C 3H9N là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
Câu 2: Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Valin.
Câu 3: Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
A. Etylamin.
B. Anilin.
C. Metylamin.
Câu 4: Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?
A. Gly-Ala.
B. Glyxin.
C. Metylamin.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Protein là cơ sở tạo nên sự sống.

D. 5.
D. Lysin.
D. Trimetylamin.
D. Metyl fomat.


×