Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

ứng dụng lý thuyết Điều khiển số và Công nghệ CNC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.07 KB, 81 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Nguyên Văn Thợng

lời nói đầu
Theo dòng thời gian nhân loài đà khộng ngừng cải tiến công cụ lao động
nhằm nâng cao chất lợng sản phẩm và hiệu quả kinh tế với mục đích cuối cùng là
phục vụ lợi ích cho con ngời ngày một tốt hơn.
Hiện nay ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi kỹ s cơ
khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí đợc đào tạo ra phải có kiến thức cơ bản tơng đối rộng
để giả quyết những vấn đề cụ thể thờng gặp trong sản xuất , sửa chữa và sửa dụng
và đặc biệt với nớc ta đặc biệt hiên nay trong công cuộc đổi mới xây dựng đất nớc,
cùng với các ngành khác, ngành Cơ khí đà và đang đóng góp đáng kể cho nền kinh
tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ. Ngành Cơ khí chế tạo máy là then chốt của nền
kinh tế đất nớc. Vì vậy muốn phát triển tốt cần đặc biệt coi trọng Công nghệ chế tạo
máy, trong đó đòi hỏi cấp bách là phải thiết kế cho đợc thật nhiều Quy trình Công
nghệ hợp lý sao cho sản phẩm đợc sản xuất với sự kết hợp hài hoà giữa thiết bị và
công nghệ. Đó là sự kết hợp khai thác tiềm năng của thiết bị và công nghệ truyền
thống sẵn có với thiết bị công nghệ tiên tiến hiện đại: Các thiết bị điều khiển số và
Công nghệ CNC, với sự trợ giúp đạt hiệu quả cao của máy vi tính nhằm đạt đợc chi
phí gia công nhỏ nhất, hiệu quả kinh tế cao nhất. Điều này cũng là yêu cầu đặt ra
cho tất cả sinh viên ngành Chế Tạo Máy khi tốt nghiệp không những hiểu biết
những kỹ thuật tiên tiến mà trứoc tiên phải hiểu một cách vững chắc các lý thuyết
Công Nghệ cổ điển ,đó là yêu cầu cơ bản và mang tính quyết định cho sinh viên
chuyên ngành Công nghệ chế tạo máy khi tốt nghiệp và sau lày khi áp dụng vào
thực tế một cách dễ dàng.
Với nhiệm vụ đợc giao của Đồ án này là:
+ Tính toán thiết kế quy trình công nghệ chế tạo và đồ gá một số đồ gá để gia
công chi tiết Thân và Nắp Gối Đỡ.
+ ứng dụng lý thuyết Điều khiển số và Công nghệ CNC
Bằng những kiến thức đà đợc các Thầy, các Cô giáo ở trờng cũng nh ở khoa và bặc


biêt là bộ môn Chế Tao Máy đà truyền đạt lại ,kết hợp với kinh nghiệm của đợt thực
tập vừa qua và các tài liệu, sổ tay kỹ thuật và Tiêu chuẩn Nhà nớc. đặc biệt là sự dạy
dỗ, chỉ bảo tận tình của thầy giáo hớng dẫn và duyệt, em đà hoàn thành đồ án này
đúng thời gia quy định.
Tuy đà đợc thực hiện với một sự cố gắng lớn nhng chắc chắn còn nhiều thiếu
sót. Em kính mong các Thầy,các Cô giáo chỉ dạy thờng xuyên không chỉ khi làm đồ
tốt nghiệp mà ngay cả sau này khi công tác đợc tốt hơn.
Em xin trân trong cảm ơn các Thầy, các Cô giáo.
Phần I
Quy trình công nghệ gia công chi tiết gối đỡ
Chơng I
Phân tích chức năng làm việc của chi tiết.
1.Điều kiện làm việc:
Khoa cơ khí

-1-

đạI học bách khoa


Đồ án tốt nghiệp

Nguyên Văn Thợng

Chi tiết gối trục của bộ truyền động từ động cơ sang để ép mía với năng suất
khá cao. Nhng các điều kiện khác vẫn ®Ịu ë møc trung b×nh (nh nhiƯt ®é, va ®Ëp..) .
Do vậy chi tiết làm việc trong điều kiện vừa phải kết cấu phải hợp lý khi gia công và
lắp ráp dễ dàng.
2.Tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
Chi tiết đợc giao thiết kế là chi tiết dạng hộp, chúng đợc tách ra làm hai chi

tiết gồm thân Gối Đỡ và Nắp Gối Đỡ. Chi tiết Thân và Nắp đợc lắp ráp với nhau
theo phơng 450so với mặt phẳng đáy bởi 2 bu lông ,với 2 bu lông này chỉ làm nhiệm
vụ ép chặt không làm nhiệm vụ định tâm mà định tâm bằng hai bậc ở hai bên của
thân lắp. Khi thân và lắp đợc lắp ráp vào nhau thì điều kiện cần để chi tiết làm việc
đợc phải có:
-Đờng tâm lỗ 130 phải song song mặt phẳng đáy .
-Đơng tâm lỗ 130 phải vuông góc với hai đờng tâm của hai lỗ 32.
Vậy chi tiết đợc gia công không cần thay đổi kết cấu .
3.Vật liệu chế tạo:
Do chi tiết có hình dạng phức tạp, tính kinh tế và cơ khi làm việc do vËy ta chän vËt
liƯu cho chi tiÕt gia c«ng là gang có độ cứng trung bình và thực hiện bằng phơng
pháp đúc:
Vật liệu chế tạo : Gang xám GX21-40
GX21-40 có bk=2kg/mm2
bu=40kg/mm2
HB170-229

Chơng II.
Xác định dạng sản xuất và phơng pháp chế tạo phôI
1.Xác định dạng sản xuất:

Khoa cơ khí

-2-

đạI học bách khoa


Đồ án tốt nghiệp


Nguyên Văn Thợng

(Hình vẽ chi tiết Thân gối đỡ)

Khoa cơ khí

-3-

đạI học bách khoa


Đồ án tốt nghiệp

Nguyên Văn Thợng

(Hình vẽ chi tiết Nắp gối đỡ)
Đối với mỗi dạng sản xuất riêng có những đặc điểm riêng phụ thuộc vào
những yếu tố khác nhau. Xác định dạng sản xuất sẽ giúp ta tìm đợc đờng lối công
nghệ, tổ chức sản xuất đầu t kỹ thuật và công sức cần thiết cho việc chế tạo.
Đối với hai chi tiết thân và nắp gối đỡ đợc gia công cùng nhau ở những
nguyên công cơ bản do vậy ta chỉ cần xác định dạng sản xuất cho chi tiết lắp là đợc.
Tính trọng lợng gần đúng của chi tiÕt:
V=102x 120x 190-3,14x(1302x82+692x20)
Nh vËy V=1758mm3=1,76dm3
Ta cã :G= x V
§èi víi chÊt liƯu gang:  =7 kg/ dm3
G=7x1,76=13,84kg
VËy theo b¶ng 2 hớng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy chế tạo máy
với số lợng 10000 chi tiết /1 năm thì đây là dạng sản xuất hàng khối.
2. Phơng pháp chế tao phôi:

Dạng sản xuất của hai chi tiết là hàng khối, loại phôi đợc xác định thiết kÕt
cÊu cđa chi tiÕt. Víi chi tiÕt d¹ng hép, vËt liệu là gang xám GX21- 40 có tính đúc
tốt,do đó ta chọn phơng pháp chế tạo phôi là phơng pháp đúc:
Cụ thể: Đúc trong khuôn cắt và làm khuôn bằng máy, tạo phôi bằng phơng
pháp này đơn giản, giá thành chi tiết hạ nhng thời gian chế tạo phôi không thấp, cấp
chính xác vật đúc II.
Tất cả các lỗ 26,  32,  130,  69 lµm lâi
 Chän mặt phân khuôn:
Ta chọn mặt phân khuôn hợp lý để dảm bảo chất lợng cao nhất.
+ Đối với chi tiết nắp gối đỡ :
Đối vơí chi tiết nắp gối đỡ ta chọn mặt phân khuôn là mặt phẳng chứa hai đờng tâm của lỗ 26.
Dung sai vật đúc:
Theo bảng 28-1 sỉ tay thiÕt kÕ CN-CTM ta cã lỵng d.
Theo b¶ng 3-11 sỉ tay thiÕt kÕ CN-CTM ta cã dung sai.
Phần lỗ 130 lợng d 3mm ta có = 1,5mm,
Phân lỗ 69 lợng d 2,5 mm ta cã  =  1mm,
KÝch thíc h1=96 lỵng d 2,5mm/1 mặt = 1mm,
Kích thớc h2=128 lợng d 2,5mm/1 mặt = 1mm,
Kích thớc h3=102 lợng d 2,5mm/1 mặt = 1mm,

Khoa cơ khí

-4-

đạI học bách khoa


Đồ án tốt nghiệp

Nguyên Văn Thợng


( Hình vẽ sơ đồ khuôn đúc nắp)
+Đối với chi tiết nắp gối đỡ:
Ta chọn mặt phân khuôn là mặt phẳng chứa hai đờng tâm của hai lỗ 32.
Dung sai vật đúc:
Theo bảng 28-1 sổ tay thiết kế CN-CTM ta có lợng d.
Theo bảng 3-11 sỉ tay thiÕt kÕ CN-CTM ta cã dung sai.
PhÇn lỗ 130 lợng d 3mm ta có = 1,5mm,
Phân lỗ 69 lợng d 2,5 mm ta có = 1mm,
Phân lỗ 69 lợng d 2 mm ta cã  =  1mm,
KÝch thíc h1=102 lợng d 2,5mm/1 mặt = 1mm,
Lợng d của các bề mặt nghiêng 450 là 2mm = 1mm,

( Hình vẽ sơ đồ khuôn đúc nắp)
Chơng III
Thiết kế quy trình công nghệ khi gia công chi tiết.
I. lập trình tự các nguyên công:
1.Xác định đờng lối công nghệ:
Với quy mô sản xuất nh của ta là hàng loạt lớn đồng thời sử dụng trên những
máy vạn năng thông thờng (trình độ sản xuất không cao nên rút đợc thới gian chi
phí phụ cho nguyên công nh thay dao, gá đặt chi tiết , điều chỉnh dụng cụ). Do đó
thực hiện theo nguyên tắc phân tán nguyên công. Tức là mỗi nguyên công đơn giản
thực hịên trên một máy và thực hiện theo sơ đồ sau:
Nguyên công

Bớc
Khoa cơ khí

-5-


đạI học bách khoa

Gia công một hoặc nhiều chế độ
cắt


Đồ án tốt nghiệp

Nguyên Văn Thợng

2.Chọn phơng pháp gia công:
Chi tiết thân và nắp gối đỡ đợc gia công bằng các phơng pháp dựa trên các
máy :Tiện, Phay, Doa, Khoan cần, Khoan đứng các máy này thuộc dạng vạn năng
thông thờng. Mỗi một máy có một phơng pháp gia công khác nhau do vậy tuỳ thuộc
vào mỗi nguyên công đợc gia công trên máy nào phụ thuộc vào máy đó.
3.Thiết kế Nguyên Công.
a.Phân tích chuẩn định vị khi Gia công:
Độ chính xác gia công đạt đợc phụ thuộc vào cách định vị .
Khi gia công riêng chi tiết thân gối đỡ:
Chọn mặt phẳng (B) làm chuẩn thô để gia công mặt phẳng (A) để làm chuẩn
tinh cho các nguyên công sau và khi đà gia công tinh đợc lỗ 32 chọn tiếp lỗ này
làm chuẩn tinh cho các nguyên công sau.
Khi gia công riêng chi tiết nắp gối đỡ:
Chọn mặt phẳng (D) làm chuẩn thô để gia công mặt phẳng (C) để làm chuẩn
tinh để gia công mặt phẳng (D) vào một số nguyên công. Sau đó lại chọn mặt phẳng
(D) làm chuẩn tinh để gia công các nguyên công còn lại.
Khi gia công cả thân và nắp gối đỡ đợc lắp vào nhau:
Chọn mặt phẳng lắp mặt bích làm chuẩn thô để gia công mặt phẳng đối diện,
và khi gia công xong mặt này dùng làm chuẩn tinh để gia công các mặt bích.
Đối với việc kẹp chặt chi tiết phải đảm bảo đợc tác dụng của lực kẹp chi tiết

không bị thay đổi hay bị biến dạng trong cũng nh khi gia công. Song ở đây ta dùng
đòn kẹp là chủ yếu, u điểm thao tác nhanh gọn dễ dàng khi sử dụng.
b. Bảng trình tự nguyên công :
TT
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11

Tên nguyên công
Gia công thân gối đỡ
Phay mặt đáy dới
Phay mặt đáy trên
Khoét doa hai lỗ 32
Khoan khoét ta rô M24
Phay mặt phẳng nghiêng
450
Phay bậc trên mặt phẳng
nghiêng
Vát cạnh 2x450
Gia công nắp
Phay mặt dới nắp

Phay mặt trên nắp
Khoét doa 2 lỗ 26
Khoan ta rô lỗ tra dầu M14
Phay bậc sâu10 mm

Khoa cơ khí

Máy

dao

6H82
6H12
2A55
2A55
6H82

Dao phay đĩa 3 mặt chắp mảnh BK6
Dao phay mặt đầu chắp mảnh hợp kim BK6
Dao kht doa vËt liƯu P9.
Mịi khoan, kht, ta r« vật liệu P9.
Dao phay đĩa 3 mặt chắp mảnh hợp kim BK6

6H82 Dao phay đĩa 3 mặt chắp mảnh BK6
Dao phay vát cạnh vật liệu P9
6H82
6H82
2A55
2A55
6H82


Dao phay đĩa 3 mặt chắp mảnh BK6
Dao phay đĩa 3 mặt chắp mảnh BK6
Dao kht doa vËt liƯu P9.
Mịi khoan, kht, ta r« vËt liệu P9.
Dao phay đĩa 3 mặt chắp mảnh hợp kim BK6
-6-

đạI học bách khoa


Đồ án tốt nghiệp

12
13
14
15
16
17
18

19

Kiểm tra độ song song của
2 mặt E
Gia công phối hợp
Phay mặt bên thứ nhất
Phay mặt bên thứ hai
( mặt phẳng lắp mặt bích)
Khoét doa lỗ 130

Khoét lỗ bậc 110
Doa lỗ 130
Tiện lỗ 69
Tiện rÃnh chắn dầu 87
Gia công 2 lỗ
Ta rô zen M10
Kiểm tra:
-Độ song song 2 mặt bên
-Độ vuông góc tâm 130
với mặt bên.
Làm sạch và tổng kiểm tra:
-Độ song song tâm 130
với đế

Nguyên Văn Thợng

6H12 Dao phay mặt đầu chắp mảnh BK6
6H12 Dao mặt đầu chắp mảnh BK6
287

Mịi kht BK6, Doa P9.

T620

Dao tiƯn ch¾p BK6
VËt liƯu P9.
2A55 Dao có vật liệu P9

4.Lập sơ đồ gá đặt:
4.1.Gia công Thân:

4.1.1.Nguyên công I: (Phay mặt đáy dới)
Định vị :Định vị mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do
Khoa cơ khí

-7-

đạI häc b¸ch khoa


Đồ án tốt nghiệp

Nguyên Văn Thợng

Kẹp chặt :Dùng cơ cấu kẹp chặt bu lông đai ốc thông qua đòn
kẹp
Phay :Dùng máy phay 6H82 (phay ngang)
Dao :Dùng dao phay 3 mặt có chắp mảnh hợp kim BK6
(Ký hiệu:D200 d40 B26 BK6)

4.1.2. Nguyên côngII: (Phay mặt đáy trên)
Định vị :Định vị bằng mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do 3 chốt tỳ định vị 3
bậc còn lại.
Kẹp chặt :Dùng cơ cấu kẹp chặt bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp
Phay :Dùng máy phay đứng 6H12
Dao :Dùng dao phay mặt đầu vËt liÖu chÕ biÕn b»ng thÐp giã
(KÝ hiÖu:D160 d50 BK6)

Khoa cơ khí

-8-


đạI học bách khoa


Đồ án tốt nghiệp

Nguyên Văn Thợng

4.1.3.Nguyên côngIII: (Khoét-doa lỗ 32)
Định vị :Định vị mặt phẳng khống chế 3 bậc tù do ,3 chèt tú khèng chÕ 3 bËc
tù do còn lại.
Kẹp chặt :Dùng cơ cấu bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp.
Máy :Dùng máy khoan cần 2A55
Dao :Dùng dao-khoét
(Kí hiệu:Khoét D31,8 P9;Doa D32 P9)

Khoa cơ khí

-9-

đạI học bách khoa


Đồ án tốt nghiệp

Nguyên Văn Thợng

4.1.4. Nguyên côngIV: (Gia công M24)
Khoan 21 sâu 40mm
Khoét 26sâu 8mm

Ta rô ren M24
Định vị :Định vị mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do, 1 chốt trụ ngắn hạn
chế 2, một chốt trám hạn chế 1 bậc tự do còn lại.
Kẹp chặt :Dùng cơ cấu bu lông đai ốc thông qua .
Máy :Dùng máy khoan cần 2A55
Dao :Dùng mũi khoan 21, 26 ta rô M24 thép gió(P9).

Khoa cơ khí

- 10 -

đạI học bách khoa


Đồ án tốt nghiệp

Nguyên Văn Thợng

4.1.5.Nguyên công V: (Phay mặt phẳng nghiêng 450).
Định vị :Định vị mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do,một chốt trụ ngắn hạn chế
2 bậc tự do, một chốt trám hạn chế 1 bậc tự do .
Kẹp chặt : Bằng cơ cấu bu lông đai ốc Thông qua đòn kẹp.
Máy :Dùng máy phay ngang 6H82
Dao :Dùng dao phay đĩa 3 mặt chắp mảnh hợp kim BK6.
(Ký hiệu D200 d40 BK6)

4.1.6.Nguyên công VI: (Phay bậc vát cạnh 2x450.).
Định vị :Định vị mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do, 1 chốt trụ
ngắn hạn chế 2 bậc tự do, một chốt trám hạn chế 1 bậc tự do
Kẹp chặt :Bằng cơ cấu bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp.

Máy :Dùng máy phay ngang 6H82.
Khoa cơ khí

- 11 -

đạI học bách khoa


Đồ án tốt nghiệp

Dao

Nguyên Văn Thợng

:Dùng dao phay đĩa 3 mặt, dao phay vát cạnh.
(Kí hiệu:D200 d20 B60 BK6;Dao vát cạnh P9)

4.2Gia công Nắp :
4.2.1 Nguyên công VII: (Phay mặt dới nắp)
Định vị :Định vị mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do , 3 chốt tỳ định vị 3
bậc tự do còn lại.
Kẹp chặt :Dùng cơ cấu bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp.
Máy :Dùng máy phay ngang 6H82
Dao :Dùng dao phay 3 mặt chắp mảnh hợp kimBK6
(Ký hiệu:D200 d40 B65 BK6)

Khoa cơ khí

- 12 -


đạI học bách khoa


Đồ án tốt nghiệp

Nguyên Văn Thợng

4.2.2 Nguyên công VIII: (Phay mặt trên nắp)
Định vị :Định vị mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do , 3 chốt tỳ định vị 3
bậc tự do còn lại.
Kẹp chặt :Dùng cơ cấu bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp.
Máy :Dùng máy phay ngang 6H82
Dao :Dùng dao phay đĩa 3 mặt chắp mảnh hợp kim BK6 .
(Ký hiệu: D200 d40 B60 BK6)

Khoa cơ khí

- 13 -

đạI học bách khoa


Đồ án tốt nghiệp

Nguyên Văn Thợng

4.2.3 Nguyên công IX: (Khoét- doa 2 lỗ 26):
Định vị :Mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do, 3 chốt tỳ định vị 3 bậc tự
do còn lại.
Kẹp chặt :Dùng cơ cấu bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp.

Máy :Dùng máy khoan cần 2A55.
Dao :Dïng dao khoÐt  22, doa  26 (P9).

Khoa cơ khí

- 14 -

đạI học bách khoa


Đồ án tốt nghiệp

Nguyên Văn Thợng

4.2.4 Nguyên công X: (Gia công M14)
Định vị :Mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do,một chốt trụ ngắn hạn chế 2, một
chốt trám hạn trế 1 bậc tự do.
Kẹp chặt :Dùng cơ cấu bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp.
Máy :Dùng máy khoan cÇn 2A55.
Dao :Dïng mịi khoan  11,5;  5, ta rôM12.

4.2.5Nguyên công XI: (Phay bậc-vát cạnh 2x450) :
Định vị :Mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do, một chốt trám h¹n chÕ 2 bËc tù
do,mét chèt trơ h¹n chÕ 1 bậc tự do.
Kẹp chặt :Dùng cơ cấu bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp.
Máy :Dùng máy phay ngang 6H82.
Dao :Dùng dao phay đĩa 3 mặt và dao phay vát cạnh
Khoa cơ khí

- 15 -


đạI học bách khoa


Đồ án tốt nghiệp

Nguyên Văn Thợng

(Ký hiệu: D200 d40 B30 BK6;Dao phay vát cạnh P9)

4.2.6 Nguyên côngXII: (Kiểm tra)
(Kiểm tra độ song song của 2 bề mặt dùng làm định tâm khi lắp ráp).

Khoa cơ khí

- 16 -

đạI học bách khoa


Đồ án tốt nghiệp

Nguyên Văn Thợng

4.3. Gia công phối hợp:
4.3.1 Nguyên công XIII: (Phay mặt bên thứ nhất)
Định vị : Mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do.
Kẹp chặt :Dùng bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp
Máy : Dùng máy phay đứng 6H12.
Dao :Dao phay mặt đầu chắp mảnh hợp kim BK6.

(Ký hiệu: D75 Z10 BK6).

Khoa cơ khí

- 17 -

đạI học bách khoa


Đồ án tốt nghiệp

Nguyên Văn Thợng

4.3.2 Nguyên công XIV: (Phay mặt bên thứ hai)
Định vị : Mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do.
Kẹp chặt :Dùng bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp
Máy : Dùng máy phay đứng 6H12.
Dao :Dao phay mặt đầu chắp mảnh hợp kim BK6.
(Ký hiệu: D75 Z10 BK6).

Khoa cơ khí

- 18 -

đạI học bách khoa


Đồ án tốt nghiệp

Nguyên Văn Thợng


4.3.3 Nguyên côngXV: (Khoét 110, 130; doa 130).
Định vị : mặt phẳng 3 bậc, một chốt trụ ngắn và một chốt trám hạn chế 3 bậc
tự do còn lại.
Kẹp chặt:Dùng bu lông đai ốc thông qua đòn kẹp
Máy :Dùng máy doa ngang 287
Dao :Dïng dao khoÐt (KÝ hiÖu :D110 d40 Bk6; D128 d40
BK6 ;Dao D130 d40 P9)

4.3.4. Nguyên công XVI: (Tiện 69-Tiện rÃnh 87)
-Định vị trên mâm cặp 3 chấu hạn chÕ 4 bËc tù do
-Dïng m¸y tiƯn T620.
-Dïng dao tiƯn vật liệu BK6.(Doa tiện trong và dao tiện định hình )

Khoa cơ khí

- 19 -

đạI học bách khoa


Đồ án tốt nghiệp

Nguyên Văn Thợng

4.3.5.Nguyên công XVII: (Gia công 6 lỗ M10)
-Định vị : mặt phẳng 3 bậc tự do,2 chốt tỳ hạn khống trế 2 bậc tự do.
-Máy :Dùng máy khoan cần 2A55.
-Dùng dao : (Kí hiệu: 8,5 P9; Ta rô 11 P9)


Khoa cơ khí

- 20 -

đạI học bách khoa



×