TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
TRẦN THỊ VÂN DUNG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH NAM ĐỊNH
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Trần Đăng Khâm
MỤC LỤC
PHỤ LỤC................................................................................................................5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................6
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ.................................................................................7
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................I
CHƯƠNG 1. CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.......................................................................................................II
1.1. Phân tích tín dụng của ngân hàng thương mại.............................................II
1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại...........................................II
1.1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại......................................................II
1.1.1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM.............................................................II
1.1.2. Phân tích tín dụng của NHTM...................................................................III
1.1.2.1. Khái niệm phân tích tín dụng...............................................................III
1.1.2.2. Các nguồn thông tin trong phân tích tín dụng......................................III
1.1.2.3. Nội dung phân tích tín dụng.................................................................III
1.2. Chất lượng phân tích tín dụng của NHTM..................................................IV
1.2.1. Khái niệm về chất lượng phân tích tín dụng...............................................IV
1.2.2. Các tiêu chí phản ánh chất lượng phân tích tín dụng..................................IV
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng phân tích tín dụng của NHTM.....IV
1.3.1.1. Nhân tố chủ quan.................................................................................IV
1.3.1.2. Nhân tố khách quan.............................................................................IV
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÍN DỤNG TẠI
VPBANK NAM ĐỊNH...........................................................................................V
2.1. Khát quát về VPBank chi nhánh Nam Định..................................................V
2.1.1. Sơ lược quá trình phát triển.........................................................................V
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................V
2.1.3. Kết quả kinh doanh chủ yếu........................................................................V
2.1.3.1. Huy động vốn........................................................................................V
2.1.3.2. Cho vay.................................................................................................V
2.1.3.3. Kết quả kinh doanh..............................................................................VI
2.2. Thực trạng phân tích tín dụng tại VPBank chi nhánh Nam Định..............VI
2.2.1. Thực trạng phân tích tín dụng tại VPBank chi nhánh Nam Định...............VI
2.2.1.1. Quy trình phân tích tín dụng tại VPBank chi nhánh Nam Định...........VI
2.2.1.2. Nội dung phân tích tín dụng tại VPBank CNNĐ.................................VI
2.2.2. Thực trạng chất lượng phân tích tín dụng tại VPBank Chi nhánh Nam Định
VIII
2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng phân tích tín dụng tại VPBank chi nhánh
Nam Định................................................................................................................X
2.3.1. Kết quả đạt được.........................................................................................X
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.............................................................................X
2.3.2.1. Hạn chế.................................................................................................X
2.3.2.2. Nguyên nhân.........................................................................................X
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÍN
DỤNG TẠI VPBANK NAM ĐỊNH......................................................................XI
3.1. Định hướng phát triển của VPBank chi nhánh Nam Định.........................XI
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng phân tích tín dụng tại VPBank CNNĐ.....XI
3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng..................................................................XI
3.2.2. Nghiêm túc thực hiện quy trình phân tích tín dụng...................................XII
3.2.3. Hoàn thiện nội dung trong tờ trình phân tích tín dụng:.............................XII
3.2.4. Xây dựng và thực hiện tốt chính sách chăm sóc khách hàng...................XIII
3.2.5. Xây dựng hệ thống thông tin phân tích tín dụng......................................XIII
3.2.6. Hoàn thiện phương pháp chấm điểm, xếp hạng tín nhiệm khách hàng. . .XIV
3.2.7. Nâng cao công tác tuyển dụng, bồi dưỡng trình độ, năng lực cán bộ thẩm
định
XIV
3.2.8. Thành lập quỹ hỗ trợ, tăng kinh phí cho công tác phân tích.....................XV
3.2.9. Tăng cường công tác kiểm tra đối với hoạt động phân tích......................XV
3.2.10. Phát huy vai trò tư vấn của ngân hàng với khách hàng...........................XV
3.3. Kiến nghị......................................................................................................XVI
3.3.1. Với Chính phủ và các Bộ, ban ngành liên quan......................................XVI
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước..................................................XVI
3.3.2.1. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra của Ngân hàng Nhà
nước...............................................................................................................XVI
3.3.2.2. Hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động ngân hàng...............XVII
3.3.2.3. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng.........XVII
3.3.3. Kiến nghị đối với ngân hàng VPBank Hội sở........................................XVII
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI........................................................................................................3
1.1. Phân tích tín dụng của ngân hàng thương mại..............................................3
1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại............................................3
1.1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại......................................................3
1.1.1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM.............................................................6
1.1.2. Phân tích tín dụng của NHTM...................................................................10
1.1.2.1. Khái niệm phân tích tín dụng...............................................................10
1.1.2.2. Các nguồn thông tin trong phân tích tín dụng......................................10
1.1.2.3. Nội dung phân tích tín dụng.................................................................12
1.2. Chất lượng phân tích tín dụng của NHTM..................................................22
1.2.1. Khái niệm về chất lượng phân tích tín dụng...............................................22
1.2.2. Các tiêu chí phản ánh chất lượng phân tích tín dụng..................................24
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng phân tích tín dụng của NHTM.....27
1.3.1.1. Nhân tố chủ quan.................................................................................27
1.3.1.2. Nhân tố khách quan.............................................................................29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÍN DỤNG TẠI
VPBANK NAM ĐỊNH..........................................................................................31
2.1. Khát quát về VPBank chi nhánh Nam Định.................................................31
2.1.1. Sơ lược quá trình phát triển........................................................................31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức...........................................................................................32
2.1.3. Kết quả kinh doanh chủ yếu.......................................................................34
2.1.3.1. Huy động vốn......................................................................................34
2.1.3.2. Cho vay................................................................................................35
2.1.3.3. Kết quả kinh doanh..............................................................................37
2.2. Thực trạng phân tích tín dụng tại VPBank chi nhánh Nam Định..............38
2.2.1. Thực trạng phân tích tín dụng tại VPBank chi nhánh Nam Định...............38
2.2.1.1. Quy trình phân tích tín dụng tại VPBank chi nhánh Nam Định...........38
2.2.1.2. Nội dung phân tích tín dụng tại VPBank CNNĐ.................................42
2.2.1.3. Minh họa phân tích tín dụng tại VPBank chi nhánh Nam Định qua ví
dụ điển hình......................................................................................................47
2.2.2. Thực trạng chất lượng phân tích tín dụng tại VPBank Chi nhánh Nam Định
59
2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng phân tích tín dụng tại VPBank chi nhánh
Nam Định...............................................................................................................65
2.3.1. Kết quả đạt được........................................................................................65
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................66
2.3.2.1. Hạn chế................................................................................................66
2.3.2.2. Nguyên nhân........................................................................................69
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÍN
DỤNG TẠI VPBANK NAM ĐỊNH......................................................................73
3.1. Định hướng phát triển của VPBank chi nhánh Nam Định..........................73
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng phân tích tín dụng tại VPBank CNNĐ.....77
3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng..................................................................78
3.2.2. Nghiêm túc thực hiện quy trình phân tích tín dụng....................................79
3.2.3. Hoàn thiện nội dung trong tờ trình phân tích tín dụng:..............................80
3.2.4. Xây dựng và thực hiện tốt chính sách chăm sóc khách hàng......................82
3.2.5. Xây dựng hệ thống thông tin phân tích tín dụng........................................84
3.2.6. Hoàn thiện phương pháp chấm điểm, xếp hạng tín nhiệm khách hàng......86
3.2.7. Nâng cao công tác tuyển dụng, bồi dưỡng trình độ, năng lực cán bộ thẩm
định
88
3.2.8. Thành lập quỹ hỗ trợ, tăng kinh phí cho công tác phân tích.......................90
3.2.9. Tăng cường công tác kiểm tra đối với hoạt động phân tích........................91
3.2.10. Phát huy vai trò tư vấn của ngân hàng với khách hàng............................91
3.3. Kiến nghị.........................................................................................................91
3.3.1. Với Chính phủ và các Bộ, ban ngành liên quan.........................................91
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước.....................................................94
3.3.2.1. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra của Ngân hàng Nhà
nước (NHNN)...................................................................................................94
3.3.2.2. Hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động ngân hàng....................95
3.3.2.3. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng.............96
3.3.3. Kiến nghị đối với ngân hàng VPBank Hội sở............................................96
KẾT LUẬN...........................................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................99
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Diễn giải
AO
BCTC
CA
Nhân viên Phục vụ khách hàng (AO = Account Office)
Báo cáo tài chính
Nhân viên quản lý tín dụng (CA = Credit Administration)
Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN
CIC
CNNĐ
DT
NHNN
NHTM
NHTMCP
PAKD
TCTD
TNHH
TSBĐ
SXKD
VPBank
VND
(Credit Information Center)
Chi nhánh Nam Định
Doanh thu
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần
Phương án kinh doanh
Tổ chức tín dụng
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản bảo đảm
Sản xuất kinh doanh
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng
(Vietnam Prosperity joint stock commercial Bank)
Việt Nam đồng
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của VPBank CNNĐ giai đoạn 2007 – 2010
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng của VPBank CNNĐ giai đoạn 2007-2010
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của VPBank CNNĐ giai đoạn 2007 – 2010
Bảng 2.4: Bảng điểm xếp hạng tín dụng
Bảng 2.5: Bảng đánh giá tín dụng kết hợp
Bảng 2.6: Bảng cân đối kế toán của công ty Mai Linh Nam Định
Bảng 2.7: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Mai Linh Nam Định
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu về tăng trưởng của công ty Mai Linh Nam Định
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của công ty Mai Linh Nam Định
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu về hoạt động của công ty Mai Linh Nam Định
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu về khả năng thanh khoản của công ty Mai Linh Nam Định
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu về quản lý nợ của công ty Mai Linh Nam Định
Bảng 2.13: Các thông số về quan hệ của công ty Mai Linh Nam Định với VPBank
CNNĐ
Bảng 2.14: Các khoản vay còn trong hạn của Mai Linh Nam Định tại VPBank
CNNĐ
Bảng 2.15: Dư nợ của công ty Mai Linh Nam Định tại các TCTD khác
trên địa bàn tỉnh Nam Định
Bảng 2.16: Tổng hợp kết luận kiểm tra nội bộ của Phòng kiểm toán nội bộ VPBank
về VPBank CNNĐ
Bảng 2.17: Quy định thời gian thẩm định và phê duyệt tín dụng
Bảng 2.18: Tổng hợp Nhật ký xử lý hồ sơ tín dụng 6 tháng cuối năm 2010
Bảng 2.19: Một số chi phí cơ bản cho công tác tín dụng
Bảng 2.20: Chất lượng tín dụng của khách hàng tại VPBank CNNĐ
Bảng 2.21: Tình hình hồ sơ vay vốn của VPBank CNNĐ
Sơ đồ 2.2: Quy trình phân tích tín dụng tại VPBank CNNĐ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động của VPBank CNNĐ
Sơ đồ 3.1. Hoàn thiện quy trình cho vay
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
TRẦN THỊ VÂN DUNG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH NAM ĐỊNH
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Trần Đăng Khâm
I
LỜI MỞ ĐẦU
Là loại hình TCTD kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, hoạt động của
NHTM có tính chất đặc thù riêng, hàm chứa nhiều rủi ro mà các ngành khác không
có. Trong đó, tín dụng là nghiệp vụ quan trọng, mang lại nguồn lợi nhuận chủ yếu,
quyết định tới sự tồn tại và phát triển của các NHTM, đồng thời là hoạt động ẩn
chứa rủi ro cao nhất. Những rủi ro này là không thể tránh khỏi, chỉ có thể đề phòng,
hạn chế chứ không thể loại trừ. Để mức độ rủi ro tín dụng là thấp nhất, với mỗi quyết
định tài trợ, các ngân hàng đều phải có một quá trình cân nhắc kỹ lưỡng trước, trong
và sau khi tài trợ. Quá trình này được gọi là quá trình phân tích tín dụng.
Ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng (VPBank) là một TCTD phát triển
tín dụng rộng rãi phục vụ các đối tượng là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh
cá thể và nhu cầu cá nhân. Trong điều kiện hiện nay, để đứng vững trên thị trường,
VPBank không những cần nỗ lực tìm kiếm, mở rộng các hoạt động chăm sóc khách
hàng mà còn không ngừng đẩy mạnh công tác nâng cao chất lượng tín dụng, hạn
chế rủi ro, đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đây luôn
được coi là mục tiêu chiến lược của ngân hàng VPBank.
Trước thực trạng đó, đề tài “Nâng cao chất lượng phân tích tín dụng tại
ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng chi nhánh Nam Định” đã
được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu.
Mục đích của việc nghiên cứu là góp phần hệ thống hoá lý thuyết về chất
lượng phân tích tín dụng của NHTM thông qua phân tích thực trạng chất lượng
phân tích tín dụng tại VPBank CNNĐ, đưa ra ví dụ điển hình từ đó đánh giá lại toàn
bộ thực trạng này, trên cơ sở đó đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng phân tích tín dụng.
Luận văn sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, logic, phương pháp
phân tích và tổng hợp, phương pháp thống kê, mô hình hóa, hệ thống.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm
3 chương chính sau:
Chương 1: Chất lượng phân tích tín dụng của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng và chất lượng phân tích tín dụng tại ngân hàng VPBank CNNĐ
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng phân tích tín dụng tại ngân hàng VPBank CNNĐ
II
CHƯƠNG 1. CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.
Phân tích tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
Khái niệm
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật nhằm
mục tiêu lợi nhuận
Các hoạt động chủ yếu của NHTM: mua bán ngoại tệ, nhận tiền gửi, cho
vay, cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán, bảo lãnh, quản lý
ngân quỹ, tài trợ cho các hoạt động của Chính phủ, bảo quản vật có giá, cho thuê
thiết bị trung và dài hạn, cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán, cung cấp
dịch vụ ủy thác và tư vấn, cung cấp các dịch vụ bảo hiểm, cung cấp các dịch vụ đại lý
1.1.1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM
Khái quát chung về hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng là việc TCTD sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy
động để cấp tín dụng.
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm
tỷ trọng lớn nhất.
Quy trình tín dụng tại các NHTM
Quy trình này bao gồm nhiều khâu, theo một trật tự nhất định, tuy nhiên về
cơ bản đều bao gồm các bước sau:
-
Tiếp nhận hồ sơ vay vốn
-
Phân tích tín dụng
-
Quyết định tín dụng
-
Giải ngân
-
Giám sát tín dụng
-
Thanh lý hợp đồng tín dụng
III
1.1.2.
Phân tích tín dụng của NHTM
1.1.2.1. Khái niệm phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là quá trình đánh giá toàn diện về nhu cầu vay vốn của
khách hàng phù hợp với những quy định của ngân hàng, có khả năng hoàn trả cho
ngân hàng hay không, đồng thời qua phân tích đó ngân hàng xác định mức độ rủi
ro có thể chấp nhận được trong quá trình cho vay.
Thông qua phân tích tín dụng, ngân hàng sẽ thay thế những cảm nhận chủ
quan của mình về khách hàng và phương án vay vốn bằng những chứng cứ và lý lẽ
khoa học dựa trên cơ sở thông tin và xử lý thông tin
1.1.2.2. Các nguồn thông tin trong phân tích tín dụng.
- Thông tin từ các báo cáo do khách hàng cung cấp
- Thông tin từ phỏng vấn trực tiếp khách hàng
- Thông tin từ ngân hàng
- Thông tin từ mua hoặc tìm kiếm qua các trung gian như qua các cơ quan
quản lý, qua các bạn hàng, chủ nợ khác của người vay, các trung tâm thông tin hoặc
tư vấn.
- Thông tin từ từ các cơ quan thông tin, báo chí, thông tin từ cơ quan thống
kê của chính phủ.
1.1.2.3. Nội dung phân tích tín dụng
a. Phân tích các yếu tố phi tài chính
- Điều kiện vay vốn
- Uy tín từ khách hàng
- Khả năng quản lý của khách hàng
- Mức độ tin cậy của hồ sơ xin cấp tín dụng
- Các điều kiện kinh tế
b. Phân tích các yếu tố tài chính của doanh nghiệp:
- Đánh giá tài sản của khách hàng
- Đánh giá nguồn tài trợ
- Phân tích các chỉ số tài chính: Có bốn nhóm chỉ số tài chính chủ yếu:
•
Nhóm chỉ tiêu về khả năng cân đối vốn hoặc cơ cấu vốn
•
Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
•
Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi
•
Nhóm chỉ tiêu về năng lực hoạt động
IV
c. Xếp hạng tín dụng
1.2.
Chất lượng phân tích tín dụng của NHTM
1.2.1.
Khái niệm về chất lượng phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng được coi là có chất lượng khi thông qua phân tích tín
dụng thoả mãn được yêu cầu của Ngân hàng và khách hàng đặt ra.
Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng phân tích tín dụng của NHTM
Thứ nhất: Nhằm đánh giá tình hình sử dụng vốn vay đúng mục đích, đạt hiệu quả
và xác định khả năng cho vay hay không cho vay, qua đó giúp khách hàng ngày càng
phát triển.
Thứ hai: Thông qua nâng cao chất lượng phân tích tín dụng, đảm bảo chất
lượng tín dụng và qua đó thực hiện quản lý rủi ro trông hoạt động của NHTM.
Thứ ba: Tạo sự phát triển an toàn và bền vững cho ngân hàng, khách hàng và
nền kinh tế
1.2.2.
Các tiêu chí phản ánh chất lượng phân tích tín dụng
- Nội dung phân tích
- Thời gian phân tích tín dụng
- Chi phí phân tích tín dụng
- Chất lượng tín dụng
- Chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng dư nợ tín dụng
- Tỷ lệ Số doanh nghiệp thẩm định/Khách hàng xin vay vốn và tỷ lệ Số doanh
nghiệp thẩm định/Khách hàng được vay vốn
1.3.
Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng phân tích tín dụng của
NHTM
1.3.1.1. Nhân tố chủ quan
- Trình độ kinh nghiệm, năng lực của cán bộ tín dụng
- Chất lượng của nguồn thông tin phục vụ cho công tác thẩm định và việc xử
lý thông tin
- Sự hoàn thiện của quy trình tín dụng và chính sách tín dụng ảnh hưởng lớn
tới chất lượng phân tích tín dụng của ngân hàng
1.3.1.2. Nhân tố khách quan
- Môi trường kinh tế
- Môi trường chính trị - xã hội
V
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH
TÍN DỤNG TẠI VPBANK NAM ĐỊNH
2.1.
Khát quát về VPBank chi nhánh Nam Định
2.1.1.
Sơ lược quá trình phát triển
Ngày 09/03/2007 Hội đồng quản trị VPBank đã ra quyết định số 278-
2007/QĐ-HĐQT chính thức thành lập VPBank chi nhánh Nam Định
Ngày 24/5/2007 VPBank CNNĐ chính thức khai trương đi vào hoạt động tại
địa chỉ 69 Lê Hồng Phong, Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định.
Tháng 1/2008 khai trương hoạt động Phòng Giao dịch Đò Quan
Tháng 5/2008 khai trương hoạt động Phòng Giao dịch Lạc Quần
2.1.2.
Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động của VPBank CNNĐ
Ban
Giám đốc
Phòng
Phục vụ
Khách
hàng
2.1.3.
Phòng
Kế toán
Tin học
Phòng
Giao dịch
Đò Quan
Phòng
Giao dịch
Lạc Quần
Phòng
Giao dịch
Kho quỹ
Phòng
Hành
chính
Kết quả kinh doanh chủ yếu
2.1.3.1. Huy động vốn
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của VPBank CNNĐ giai đoạn 2007 – 2010
Đơn vị: triệu VND
Năm
Tổng nguồn vốn
Không kỳ hạn
Có kỳ hạn
2007
126.000
2.000
124.000
2008
224.989
2.679
222.310
2009
281.770
6.930
274.840
2010
361.025
21.654
339.371
(Nguồn: BCTC VPBank CNNĐ 2007 – 2010)
2.1.3.2. Cho vay
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng của VPBank CNNĐ giai đoạn 2007-2010
Đơn vị: triệu VND
VI
Chỉ tiêu
Hoạt động tín dụng
Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân
trong nước
Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác, đầu tư
Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân
nước ngoài
Năm
Năm
2007
2008
69.000 117.521
Năm
2009
205.822
Năm
2010
317.198
68.500 116.521
179.725
298.910
24.719
43.364
417
0
42.047
73.594
880
0
94.830
84.135
760
24.097
194.108
104.243
558
16.288
500
1.000
2.000
2.000
(Nguồn: BCTC VPBank CNNĐ 2007 - 2010 )
2.1.3.3. Kết quả kinh doanh
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của VPBank CNNĐ giai đoạn 2007 – 2010
Đơn vị: triệu VND
Năm
Tổng thu nhập hoạt động
Tổng chi phí hoạt động
Lợi nhuận trước thuế
DT/Chi phí
Lợi nhuận/Chi phí
2007
2.940
3.100
- 200
0,95
-0,06
2008
34.788
33.287
1.501
1,05
0,05
2009
52.181
49.180
3.001
1,06
0,06
2010
81.995
75.880
6.115
1,08
0,08
Nguồn: BCTC VPBank CNNĐ 2007 - 2010
2.2.
Thực trạng phân tích tín dụng tại VPBank chi nhánh Nam Định
2.2.1.
Thực trạng phân tích tín dụng tại VPBank chi nhánh Nam Định
2.2.1.1. Quy trình phân tích tín dụng tại VPBank chi nhánh Nam Định
Sơ đồ 2.2: Quy trình phân tích tín dụng tại VPBank CNNĐ
1. Tìm kiếm, tiếp xúc khách hàng, hướng dẫn KH lập hồ sơ vay vốn
2. Thẩm định khách hàng vay vốn
3. Tập hợp hồ sơ trình cấp phê duyệt
4. Hoàn thiện hồ sơ, thực hiện quyết định cấp tín dụng
5. Kiểm tra và xử lý nợ vay
2.2.1.2. Nội dung phân tích tín dụng tại VPBank CNNĐ
6. Thanh lý, lưu trữ hồ sơ
a. Các yếu tố phi tài chính
VII
Đối với khách hàng là cá nhân: các yếu tố phi tài chính được đánh giá
trên các khía cạnh:
- Tư cách và lai lịch khách hàng:
- Mục đích sử dụng tiền vay, tính khả thi của phương án vay vốn và khả năng trả
nợ của khách hàng:
Đối với khách hàng là doanh nghiệp: các yếu tố phi tài chính được
đánh giá trên các khía cạnh:
- Tư cách pháp lý
- Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp, tư cách chủ doanh nghiệp:
- Tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ tài chính:
- Quan hệ của doanh nghiệp với VPBank CNNĐ và với các TCTD khác:
b. Các yếu tố tài chính
- Thẩm định khả năng tài chính .
- Thẩm định phương án, dự án vay vốn
c. Xếp hạng tín dụng
Bảng 2.4: Bảng điểm xếp hạng tín dụng
Điểm
87 – 100
74 – 86
61 – 73
48 – 60
35 – 47
0 – 34
Xếp loại
A+
A
B+
B
C+
C
Đánh giá
Xuất sắc
Tốt
Trung bình
Dưới trung bình
Rủi ro không thu hồi cao
Rủi ro không thu hồi rất cao
Nhóm rủi ro
Thấp
Thấp
Trung bình
Trung bình
Cao
Cao
Nguồn: VPBank CNNĐ
Bảng 2.5: Bảng đánh giá tín dụng kết hợp
Mạnh
Trung bình
A+
A
Rủi ro thấp
Xuất sắc
Tốt
Xếp hạng rủi ro
B+
B
Rủi ro trung bình
Tốt
Trung bình
Yếu
Trung bình
Từ chối
Xếp hạng TSBĐ
Chỉ tiêu
C+
C
Rủi ro cao
Trung bình
Từ chối
Nguồn: VPBank CNNĐ
VIII
Kết quả đánh giá tín dụng kết hợp là nằm ở ô giao điểm giữa mức xếp hạng rủi
ro và mức xếp hạng TSBĐ của khách hàng đó. Kết quả này là một trong những căn
cứ để Ban tín dụng/Hội đồng tín dụng xét duyệt khoản tín dụng.
2.2.2.
Thực trạng chất lượng phân tích tín dụng tại VPBank Chi nhánh
Nam Định
Nội dung phân tích
-
Nội dung phê duyệt cho vay sai thẩm quyền: 100% món vay đã được phê
duyệt cho vay đúng thẩm quyền
-
Nội dung thiếu nghị quyết Ban tín dụng/Hội đồng tín dụng: hàng năm đều
tồn tại các hồ sơ thiếu nghị quyết. Thiếu sót này có thể do thư ký Ban tín dụng
không cung cấp nghị quyết kịp thời hoặc thất lạc trong quá trình lưu trữ hồ sơ.
- Nội dung thiếu hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay: 5-10% lượng hồ
sơ cho vay không có đầy đủ hồ sơ chứng minh sử dụng vốn đúng mục đích. Nguyên
nhân: đặc thù một số ngành nghề việc sử dụng vốn không thể cung cấp được giấy tờ
hợp lý như thu mua nguyên liệu từ nông dân, hoạt động kinh doanh của tiểu
thương,... hoặc nhân viên AO không thu thập hồ sơ sau khi giải ngân
-
Nội dung thiếu biên bản kiểm tra sử dụng sau cho vay: 30% lượng hồ sơ
thiếu biên bản kiểm tra sau cho vay thể hiện việc không tuân thủ quy trình của nhân
viên AO.
Thời gian thẩm định
Bảng 2.17: Quy định thời gian thẩm định và phê duyệt tín dụng
TT Loại công việc
1
Tiếp nhận hồ sơ tín dụng
2
3
4
5
Phân tích tín dụng
Thời gian thực hiện tối đa
15 ngày
5 ngày (khách hàng doanh nghiệp)
3 ngày (khách hàng cá nhân)
Lãnh đạo phòng tín dụng kiểm soát hồ sơ 3 ngày
Quyết định của Ban tín dụng
5 ngày
Quyết định của Hội đồng tín dụng
10 ngày
Nguồn: VPBank CNNĐ
- Các cán bộ làm công tác thẩm định đã cố gắng hoàn thành nội dung công việc
trong thời gian quy định
IX
- Tuy nhiên do các lý do như: khách hàng không cung cấp đầy đủ hồ sơ trong
một lần, tính chất phức tạp của khoản vay, vị trí khách hàng ở cách xa chi nhánh
ngân hàng,... nên nhiều khi thời gian thẩm định bị kéo dài
Chi phí thẩm định
Bảng 2.19: Một số chi phí cơ bản cho công tác tín dụng
Đơn vị: triệu VND
TT
1
2
3
4
5
6
Khoản mục
Phụ cấp xăng xe
Phụ cấp điện thoại
Thuê định giá TSBĐ
Phí dịch vụ CIC
Lệ phí đăng kí giao dịch bảo đảm
Lệ phí công chứng hợp đồng thế chấp
2007
35,3
16,8
106,5
9,3
11,3
106,2
2008
70,6
33,6
128,5
11,9
14,4
180,8
2009
95,8
45,6
163,5
15,8
19,21
316,6
2010
105,8
50,4
172,0
16,1
19,5
488,0
Nguồn: VPBank CNNĐ
Chất lượng tín dụng
Bảng 2.20: Chất lượng tín dụng của khách hàng tại VPBank CNNĐ
Chỉ tiêu
1. Nợ đủ tiêu chuẩn
2. Nợ cần chú ý
3. Nợ dưới tiêu chuẩn
4. Nợ có khả năng mất vốn
5. Tổng dư nợ
2008
Giá trị
(triệu
VND)
113.511
2.661
1.350
117.521
Tỷ
trọng
(%)
96,59
2,26
1,15
-
2009
2010
Giá trị
Tỷ
Giá trị
Tỷ
(triệu
trọng
(triệu
trọng
VND)
(%)
VND)
(%)
203.020 98,64 316.178 99,67
2.499
1,21
938
0,30
303
0,15
81
0,03
205.822
317.198
Nguồn: VPBank CNNĐ
Tỷ lệ số khách hàng thẩm định/khách hàng xin vay vốn và tỷ lệ số khách hàng
thẩm định/khách hàng được vay vốn.
Bảng 2.22: Tình hình hồ sơ vay vốn của VPBank CNNĐ
2007 2008 2009 2010
Số hồ sơ xin vay vốn
213
257
327
483
Số hồ sơ được thẩm định
213
257
327
483
Số hồ sơ được xét duyệt cho vay 141
180
239
343
Tỷ lệ
66,2% 70% 73,2% 71,0%
Nguồn: VPBank CNNĐ
X
2.3.
Đánh giá thực trạng chất lượng phân tích tín dụng tại VPBank chi
nhánh Nam Định
2.3.1.
Kết quả đạt được
-
Hoạt động tín dụng luôn vượt mức độ tăng trưởng do cấp trên đề ra.
-
Chất lượng tín dụng được nâng cao
-
Các báo cáo về phân tích tín dụng được lập tương đối đầy đủ về số lượng
và nội dung.
2.3.2.
Hệ thống các chỉ tiêu phân tích được xây dựng chi tiết
Hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1. Hạn chế
- Về chất lượng tờ trình: Nhiều tờ trình có nội dung sơ sài, trình bày dài dòng
nhưng chất lượng thông tin không đầy đủ.
- Đánh giá chất lượng TSBĐ còn tồn tại một số hạn chế
- Khả năng phân tích, đánh giá ngành nghề, thành phần kinh tế còn yếu
- Thời gian phân tích tín dụng chưa được giảm thiểu một cách hợp lý, đôi khi
vượt quá quy định.
- Chi phí thẩm định cho một hồ sơ vay vốn nhiều khi không tương ứng với thu
nhập mà ngân hàng nhận được từ khoản tiền cho vay.
- Công tác tìm kiếm khách hàng còn hạn chế
- Hệ thống kiểm tra nội bộ chưa hiệu quả
2.3.2.2. Nguyên nhân
Có những biểu hiện hạn chế trên là do các nguyên nhân sau:
- Do chính sách tín dụng của ngân hàng còn nhiều bất cập
- Việc thực hiện quy trình tín dụng chưa nghiêm ngặt
- Chất lượng thẩm định dự án chưa cao
- Trình độ cán bộ tín dụng còn non trẻ, hệ thống thông tin tín dụng hạn chế
- Ngoài ra, những hạn chế này còn do các nguyên nhân khách quan như:
+ Hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách chưa hoàn thiện, nhất quán
+ Nguyên nhân từ phía khách hàng
XI
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÂN
TÍCH TÍN DỤNG TẠI VPBANK NAM ĐỊNH
3.1.
Định hướng phát triển của VPBank chi nhánh Nam Định
Cơ sở xây dựng định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại
VPBank CNNĐ
Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại VPBank CNNĐ được xây dựng
căn cứ vào chính sách tín dụng của VPBank Việt Nam, được thể hiện trong quyết
định số 02-2007/QĐ-HĐQT của Hội đồng Quản trị VPBank ban hành ngày
12/1/2007.
Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại VPBank CNNĐ
- Mở rộng thị trường hoạt động tín dụng tới mọi lĩnh vực thuộc mọi thành phần
kinh tế, trong đó chú trọng mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Giữ vững thị phần hoạt động tín dụng. Phấn đấu tăng trưởng tín dụng cao, dư
nợ lành mạnh, trên cơ sở đảm bảo các điều kiện, quy trình nghiệp vụ.
- Quan tâm đến chất lượng tín dụng, coi trọng tính an toàn và khả năng thu hồi
nợ của các khoản vay..
- Đa dạng hóa loại hình tín dụng, sản phẩm tín dụng phù hợp với từng đối tượng
khách hàng nhằm đa dạng hóa đối tượng khách hàng trong thời gian tới.
- Cơ cấu lại khách hàng theo hướng giảm dần dư nợ cho vay đối với những
khách hàng có tình hình tài chính yếu kém, PAKD không hiệu quả.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng; cải tiến phương
pháp, chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ, phát hiện và chỉ đạo
kiên quyết nhằm khắc phục sai sót, tồn tại.
- Chú trọng phát triển đội ngũ cán bộ tại chi nhánh cả về số lượng và chất lượng,
đặc biệt là cán bộ làm công tác phân tích tín dụng
Mục tiêu về chất lượng tín dụng
Quản lý tốt chất lượng cho vay, nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo tỷ lệ
nợ xấu trên tổng dư nợ luôn dưới 2%.
3.2.
Giải pháp nâng cao chất lượng phân tích tín dụng tại VPBank
CNNĐ
3.2.1.
Hoàn thiện chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng của ngân hàng cần đạt được những mục tiêu cụ thể sau:
XII
- Phải được luật hóa những nguyên tắc, điều kiện, loại hình và những điều khoản
của một hợp đồng tín dụng, đồng thời phải chú trọng đến việc phân tích khách hàng
trong mỗi thời kỳ.
- Phải thể hiện được trách nhiệm giữa các khâu thẩm định và cho vay.
- Phải được hoạch định trên các mặt: các loại cho vay sẽ thực hiện, quy mô
khoản vay, loại khách hàng có thể chấp nhận cho vay, kỳ hạn có thể thực hiện, xử lý
khi có vấn đề,...
3.2.2.
Nghiêm túc thực hiện quy trình phân tích tín dụng
- Đối với các cấp lãnh đạo tín dụng: thường xuyên thực hiện kiểm tra giám sát
việc thực hiện quy trình vay vốn. Trực tiếp tham gia cùng nhân viên AO trong các
hồ sơ phức tạp nhạy cảm. Hàng ngày nắm bắt lượng hồ sơ tiếp nhận từng nhân viên
để điều phối thời gian thực hiện các nghiệp vụ của AO hợp lý.
- Đối với nhân viên AO: Nghiêm túc thực hiện việc lập kế hoạch ngày để có thể
dành nhiều thời gian cho việc thẩm định hồ sơ; thường xuyên nâng cao kỹ năng
phân tích tín dụng cũng như nâng cao ý thức chấp hành chính sách tín dụng.
- Tách bộ phận tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, bộ phận thẩm định và bộ phận
quyết định tín dụng độc lập với nhau, đồng thời phân định rõ trách nhiệm của ba bộ
phận này.
3.2.3.
Hoàn thiện nội dung trong tờ trình phân tích tín dụng:
Để đảm bảo cho kết quả phân tích được chính xác và khoa học thì chi nhánh
cần tiếp tục hoàn thiện nội dung thẩm định, yêu cầu tờ trình phải có nội dung thông
tin và phân tích tối thiểu như sau:
- Nội dung PAKD: Mô tả rõ đầu vào, đầu ra, quy trình sản xuất, bảo quản, luân
chuyển đầu ra của phương án; Tính xác thực của các hợp đồng liên quan đến
phương án sản xuất kinh doanh; Kinh nghiệm của khách hàng trong việc thực hiện
PAKD; Hiệu quả của PAKD; Phân tích rủi ro của PAKD; Kết luận về tính khả thi,
hiệu quả của PAKD
- Nội dung thông tin về quan hệ tín dụng với VPBank: Thời gian khi bắt đầu quan
hệ giao dịch và hoặc quan hệ tín dụng với VPBank; Số khoản tín dụng đã phát sinh,
việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ tại VPBank, số lần gia hạn, quá hạn, lần gần nhất khi
nào?; Danh mục các khoản tín dụng còn số dư: Số tiền ban đầu, dư nợ - trong đó
quá hạn gốc, lãi, thời hạn vay (từ thời gian nào đến thời gian nào), mục đích vay, tên
XIII
TSBĐ, giá trị định giá,…; Hoạt động tiền gửi và thanh toán tại ngân hàng, số tiền
dư hiện có; Đánh giá chung về uy tín của khách hàng trong quan hệ tín dụng.
3.2.4.
Xây dựng và thực hiện tốt chính sách chăm sóc khách hàng
Những biện pháp ngân hàng sử dụng nhằm thiết lập quan hệ với khách hàng:
- Khuyến khích lợi ích vật chất nhằm thu hút khách hàng
+ Đối với các tổ chức kinh tế và cá nhân gửi tiền thanh toán, các khách hàng
có quan hệ tốt, lâu dài với ngân hàng: định kỳ vào dịp giữa năm hoặc cuối năm có
những món quà nhỏ cho khách hàng, cắt giảm các thủ tục không thực sự cần thiết,
nghiên cứu đưa ra các dịch vụ thanh toán, cung ứng phương tiện thanh toán đa dạng
và phong phú và phục vụ tiện lợi cho khách hàng, mức lãi suất ưu đãi, sự quan tâm
chia sẻ từ Ban lãnh đạo cũng như nhân viên tín dụng.
+ Đối với cá nhân và khu vực dân cư: cần đa dạng các hình thức tài trợ, đưa
ra lãi suất cho vay hợp lý và thái độ phục vụ ân cần
- Thực hiện tốt chính sách khách hàng: Duy trì các khách hàng cũ được xác định là
khách hàng tốt, uy tín là nhiệm vụ quan trọng nhất. Tích cực tìm kiếm khách hàng
mới làm ăn có hiệu quả trên cơ sở giao chỉ tiêu cho cán bộ tín dụng theo nguyên tắc
an toàn vốn và có hiệu quả.
- Thường xuyên đánh giá và phân loại lựa chọn khách hàng tốt để áp dụng chính
sách, biện pháp phù hợp.
- Sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng như truyền hình, tạp chí chuyên
ngành.… để giới thiệu về ngân hàng, về các sản phẩm, những thành tựu đạt được và
khả năng đáp ứng, năng lực phục vụ của ngân hàng để thu hút khách hàng mới.
- Đa dạng hóa phương thức cho vay và đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng phát
triển sản phẩm mới hoặc cải tiến các sản phẩm cũ để đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng.
3.2.5.
Xây dựng hệ thống thông tin phân tích tín dụng
Đối với nguồn thông tin do khách hàng cung cấp:
- Các thông tin về hoạt động SXKD của khách hàng phải được kiểm toán bởi
các công ty kiểm toán độc lập hoặc ngân hàng tự thuê công ty kiểm toán để kiểm tra
tính chính xác của các BCTC
- Xuống tận cơ sở sản xuất kinh doanh để nắm bắt được tình hình sản xuất kinh
doanh thực tế của khách hàng.
- Tạo chế độ báo cáo đối với quan hệ khách hàng.
XIV
Đối với nguồn thông tin từ bên ngoài:
- Cần tạo mối quan hệ thường xuyên giữa ngân hàng và đơn vị, cơ quản lý
doanh nghiệp và khách hàng thường xuyên của doanh nghiệp nhằm đa dạng hoá
nguồn thông tin
- Các thông tin sau khi được thu thập cho công tác thẩm định cần được lưu
thành file và phân theo từng hạng mục như: Thông tin về kinh tế vĩ mô, Thông tin
về chính sách, môi trường pháp lý, ...
3.2.6.
Hoàn thiện phương pháp chấm điểm, xếp hạng tín nhiệm khách
hàng
- Phải xây dựng được chi tiết danh mục các chỉ tiêu, và mức độ quan trọng
của các chỉ tiêu đó trong phân tích.
- Có chế độ cộng điểm thưởng hoặc trừ điểm phạt đối với khách hàng sau khi
đánh giá. Điểm thưởng và điểm phạt sẽ tạo ra sự phân biệt và có những ưu đãi cho
những khách hàng có chất lượng tốt.
- Ở mỗi nhóm khách hàng, mỗi mức xếp hạng ngân hàng cần có chính sách
tín dụng rõ ràng: chính sách lãi suất, xem xét mức cho vay không có TSBĐ… đảm
bảo những khách hàng tốt được hưởng những ưu tiên tốt hơn.
- Việc đánh giá cần được thực hiện lại thường xuyên để từ đó thay đổi mức
xếp hạng của doanh nghiệp.
3.2.7.
Nâng cao công tác tuyển dụng, bồi dưỡng trình độ, năng lực cán bộ
thẩm định
Trong công tác tuyển dụng: phải đảm bảo tuyển chọn được người có năng lực
thực sự phù hợp với công tác tín dụng, đồng thời nên có những chính sách ưu đãi để
thu hút các chuyên gia giàu kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực làm cố vấn hoặc cộng
tác với ngân hàng.
Trong công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực của cán bộ
tín dụng:
-
Thường xuyên mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ
năng tin học cho cán bộ tín dụng; tổ chức các buổi hội thảo để phổ biến về những
quy định mới nhất của nhà nước, NHNN, bộ tài chính về công tác tín dụng và phân
tích tín dụng.
XV
-
Khuyến khích cán bộ tín dụng đi học để nâng cao trình độ; mặt khác cũng
cần đề cao tinh thần tự học, trau dồi kinh nghiệm và tự hoàn thiện bản thân của mỗi
cán bộ tín dụng.
-
Thường xuyên tổ chức các buổi gặp gỡ, trao đổi về các vấn đề kinh tế xã hội
trong và ngoài nước để cung cấp cho cán bộ tín dụng những thông tin cập nhật về
kinh tế vĩ mô, thị trường…
-
Nâng cao nhận thức của cán bộ tín dụng về chất lượng phân tích tín dụng.
đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của toàn chi nhánh để từ đó nâng cao trách
nhiệm công việc, thực hiện đúng quy trình nhằm đảm bảo hiệu quả phân tích được
chính xác nhất.
-
Thực hiện các biện pháp khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ tín dụng phải
nhằm khuyến khích họ phát huy năng lực khi thực hiện tốt công việc và có tác dụng
răn đe khi họ mắc sai lầm.
-
Nâng cao đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng phải có
bản lĩnh vững vàng, không vì lợi ích cá nhân mà làm sai lệch kết quả phân tích, ảnh
hưởng tới hiệu quả hoạt động tín dụng của chi nhánh.
3.2.8.
Thành lập quỹ hỗ trợ, tăng kinh phí cho công tác phân tích
Ngân hàng cần thành lập quỹ hỗ trợ, tăng kinh phí cho công tác phân tích,
nhất là kinh phí cho thu thập thông tin từ những nguồn đáng tin cậy như thuê
chuyên gia tư vấn để đảm bảo hoạt động này được thực hiện một cách tốt nhất.
3.2.9.
Tăng cường công tác kiểm tra đối với hoạt động phân tích
Công tác kiểm tra phải được thực hiện thường xuyên, liên tục để có thể phát
hiện những sai sót và đưa ra điều chỉnh kịp thời. Việc kiểm tra tập trung vào giám
sát quá trình thực hiện phân tích, cụ thể: cán bộ tín dụng có thực hiện đúng quy
trình tín dụng hay không; việc phân tích có được thực hiện cẩn thận và đầy đủ các
nội dung không; có sự kết hợp giữa phân tích trên giấy và khảo sát thực tế không;
có sự cấu kết ngầm giữa cán bộ tín dụng và khách hàng không; trong quá trình thực
hiện cán bộ gặp phải những khó khăn về nghiệp vụ nào, đã có hướng giải quyết
chưa…Bên cạnh đó, hoạt động kiểm tra sau khi quá trình thẩm phân tích kết thúc
cũng cần được chú trọng.
3.2.10. Phát huy vai trò tư vấn của ngân hàng với khách hàng
Trong quá trình phân tích, ngân hàng có thể phát hiện ra những sai sót,
những giả định không phù hợp, phi thực tế, cần tư vấn cho khách hàng sửa đổi để
XVI
PASXKD được hoàn thiện hơn, đồng thời có thể kiến nghị với khách hàng những
giải pháp khắc phục nhằm hạn chế tác động tiêu cực của các yếu tố bất lợi đến quá
trình thực hiện dự án trong tương lai.
3.3.
3.3.1.
Kiến nghị
Với Chính phủ và các Bộ, ban ngành liên quan
Về phía Chính phủ:
- Công bố rộng rãi thông tin quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, định
hướng phát triển các ngành kinh tế, điều chỉnh quy hoạch theo trọng tâm, trọng
điểm nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cao.
- Xây dựng môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các thành phần kinh tế, ổn
định các chỉ số kinh tế vĩ mô, cải cách thủ tục hành chính trong việc đầu tư.
- Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, đảm bảo sự thống nhất, rõ ràng giữa
các văn bản quy phạm pháp luật; duy trì tính ổn định của các cơ chế chính sách
- Tạo điều kiện cho các cơ quan tư vấn, công ty tư vấn phát triển
Về phía Bộ, ban ngành liên quan
Bộ tài chính: Thiết lập hệ thống chuẩn mực kế toán thống nhất và rõ ràng,
ban hành quy chế bắt buộc kiểm toán và công khai báo cáo tài chính đối với tất cả
các loại hình doanh nghiệp và có chế tài xử phạt nghiêm minh.
Bộ kế hoạch, đầu tư: Dự báo chính xác nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển
kinh tế, xã hội trong từng giai đoạn, thời kỳ; có những văn bản hướng dẫn chi tiết
các chương trình, dự án trọng điểm, các ngành, lĩnh vực được ưu tiên phát triển.
Ủy ban chứng khoán nhà nước: Tiến hành thống kê giá cổ phiếu cũng như
chỉ số VN Index và HNX Index trên thị trường ở cả hai sàn giao dịch giúp cho các
ngân hàng tính toán được lãi suất chiết khấu trong phân tích tài chính dự án.
Các cơ quan quản lý từng chuyên ngành,
lĩnh vực: Tăng cường các hoạt động đánh giá, phân tích chuyên ngành về giá cả, sản
lượng, nhu cầu thị trường...
3.3.2.
Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước
3.3.2.1. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra của Ngân hàng Nhà
nước
NHNN cần nâng cao chất lượng thanh tra bằng cách nắm bắt kịp thời các
nghiệp vụ kinh doanh, các dịch vụ ngân hàng hiện đại, áp dụng các công nghệ mới
XVII
nhằm giám sát liên tục hoạt động kinh doanh của các NHTM dưới hai hình thức là
thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa.
3.3.2.2. Hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động ngân hàng
NHNN cần tập trung hoàn thành việc xây dựng và trình quốc hội dự án Luật
NHNN và Luật các TCTD, Luật bảo hiểm tiền gửi, Luật giám sát an toàn hoạt động
ngân hàng. Đồng thời cần có những văn bản, chính sách phù hợp, kịp thời nhằm hỗ
trợ các NHTM trong hoạt động tín dụng; chuẩn hóa các tài liệu làm căn cứ xây
dựng quy trình thẩm định riêng của mỗi ngân hàng. Ngoài ra, NHNN cần phối hợp
với Nhà nước và Bộ Tài chính ban hành chế độ kiểm toán bắt buộc và cơ quan kiểm
toán phải chịu trách nhiệm về độ chính xác, minh bạch của kết quả kiểm toán.
3.3.2.3. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng
NHNN cần ban hành quy chế bắt buộc các TCTD và doanh nghiệp có quan
hệ tín dụng cung cấp thông tin tín dụng cho CIC, đồng thời quy định chế tài khi các
TCTD cung cấp thông tin không đầy đủ, kịp thời, chính xác và cần có quy định
khen thưởng đối với các đơn vị tốt chấp hành quy chế hoạt động thông tin tín dụng
nhằm động viên các TCTD nâng cao chất lượng thông tin cung cấp.
3.3.3.
Kiến nghị đối với ngân hàng VPBank Hội sở
- Định kỳ mở các lớp đào tạo, tập huấn nghiệp vụ, tổ chức các buổi hội thảo
chuyên đề tín dụng
- Tiếp thu ý kiến của những cán bộ trực tiếp làm công tác phân tích tín dụng để
hoàn thiện hơn nữa quy trình và nội dung phân tích tín dụng của ngân hàng, xúc tiến
nghiên cứu để xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích mới, phù hợp với tình hình kinh
tế hiện nay nhằm hạn chế rủi ro tín dụng.
- Cần quan tâm chỉ đạo nghiêm túc thực hiện các quy định về tín dụng đã được
ban hành.
- Tiếp tục đầu tư, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, nâng cấp các phần
mềm chuyên dụng quản lý dữ liệu về khách hàng, thông tin thẩm định, thông tin
kinh tế vĩ mô trong toàn hệ thống.