Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công đường cao tốc Phủ Lỹ Mỹ Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.47 KB, 61 trang )

Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC

Công ty CP TVTK Đờng bộ

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

------------------

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------Hà Nội, ngày
tháng 2 năm 2011

Dự án đầu t xây dựng tuyến đờng bộ mới
phủ lý mỹ lộc Theo hình thức bt
gói thầu 14: Km5+00 Km10+200

Bớc: Bản vẽ thi công
thuyết minh chung

Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 1


Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC


Mục lục
Chơng 1:

Giới thiệu chung.......................................................3

1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6

Tổng quan.....................................................................3
Tổ chức thực hiện dự án................................................3
Phạm vi thiết kế............................................................4
Những căn cứ pháp lý.....................................................4
Khung tiêu chuẩn áp dụng..............................................5
Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật..........................................6

Chơng 2:

các quy hoạch và các dự án có liên quan.....................7

2.1
2.2
2.3
2.4

Tổng quan kinh tế xã hội tỉnh Hà Nam........................7
Tổng quan kinh tế xã hội tỉnh Nam Định....................8

Quy hoạch giao thông đờng bộ khu vực nghiên cứu......8
Các dự án khác có liên quan............................................9

Chơng 3:

Điều kiện tự nhiên vùng tuyến đI qua......................11

3.1
3.2
3.3
3.4

Địa hình khu vực tuyến đờng....................................11
Đặc điểm khí hậu thuỷ văn........................................11
Điều kiện địa chất công trình...................................14
Mỏ vật liệu xây dựng..................................................16

Chơng 4:

Các giải pháp và kết quả thiết kế tuyến..................18

4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9

4.10
4.11

Hớng tuyến...................................................................18
Thiết kế bình diện.....................................................18
Thiết kế cắt dọc..........................................................18
Thiết kế mặt cắt ngang.............................................19
Thiết kế nền đờng......................................................19
Thiết kế mặt đờng.....................................................24
Nút giao và đờng giao dân sinh.................................25
Đờng công vụ thi công..................................................26
Thiết kế hệ thống thoát nớc.........................................27
Dải phân cách giữa.....................................................30
Hệ thống an toàn giao thông.......................................31

Chơng 5:

Các giải pháp và kết quả thiết kế cầu.....................32

5.1
5.2
5.3

Giới thiệu chung các cầu trên tuyến.............................32
Qui mô và tiêu chuẩn kỹ thuật phần cầu.....................33
Giải pháp thiết kế cầu.................................................33

Chơng 6:

thiết kế tổ chức thi công chỉ đạo..........................35


6.1
6.2
6.3
6.4

Đặc điểm gói thầu thiết kế........................................35
Đảm bảo giao thông khi thi công..................................35
Nguồn vật liệu và vị trí bãi tập kết vật liệu, bãi thải. .35
Tổ chức thi công chủ đạo............................................36

Chơng 7:

Những thay đổi so với DAĐT...................................43

7.1
7.2
7.3
7.4
7.5
7.6

Bình đồ tuyến............................................................43
Trắc dọc tuyến............................................................43
Cống ngang..................................................................43
Nút giao........................................................................43
Kết cấu mặt đờng......................................................43
Xử lý nền đờng đất yếu.............................................44

Chơng 8:


Kết luận.................................................................45

Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 2


Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC



Giới thiệu chung

1. Tổng quan
Hà Nam và Nam Định là các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ thuộc vùng
châu thổ sông Hồng, là địa phận có nhiều tiềm năng phát triển kinh
tế nhng cha đợc khai thác hết các lợi thế của mình. Đặc biệt Nam
Định đã và đang đợc xây dựng để trở thành một thành phố trung
tâm, từ đó theo hớng lâu dài phát triển các đô thị vệ tinh, phát triển
kinh tế vùng và các tỉnh lân cận.
Song song với việc phát triển kinh tế, việc phát triển mạng lới giao
thông khu vực nằm trong quy hoạch phát triển hạ tầng cũng đã đợc các
tỉnh đặc biệt quan tâm và u tiên đi trớc một bớc. Hàng loạt các quốc
lộ, tỉnh lộ đợc đầu t xây dựng mới hoặc nâng cấp mở rộng đờng
hiện tại để đáp ứng nhu cầu vận tải ngày một tăng cao trong đó có
QL21, một trong những huyết mạch quan trọng của cả ba tỉnh Nam

Định, Thái Bình và Hà Nam.
QL21 xuất phát từ thị xã Sơn Tây đến cảng Hải Thịnh dài 210
Km qua Hà Nội, Hoà Bình, Hà Nam và Nam Định. Quốc lộ 21 là tuyến
liên kết chính giữa Hà Nam - Nam Định và các tỉnh vùng Đồng bằng
sông Hồng đặc biệt là thủ đô Hà Nội và cũng là tuyến kết nối quan
trọng với các tỉnh miền Trung và miền Nam qua QL1A, đờng Hồ Chí
Minh và đờng cao tốc Bắc Nam trong tơng lai. Nh vậy đối với thành
phố Nam Định hiện nay, QL21 là một trong những huyết mạch chính
để giao lu kinh tế văn hoá chính trị với các tỉnh và thành phố lân
cận.
Quốc lộ 21 đoạn Phủ Lý Nam Định hiện tại với tiêu chuẩn cấp III
đồng bằng, 2 làn xe. Với tốc độ phát triển nh hiện nay Quốc Lộ 21 đã
không đáp ứng đợc lu lợng xe ngày càng gia tăng, gây ách tắc và xảy
ra nhiều tai nạn giao thông. Việc đầu t xây dựng tuyến đờng bộ mới
đoạn từ Phủ Lý đến Mỹ Lộc đấu nối với Dự án đầu t xây dựng đoạn
tuyến tránh Thành phố Nam Định từ QL10 đến thị trấn Mỹ Lộc sẽ
hoàn thiện tuyến đờng bộ mới từ Phủ Lý Nam Định. Tuyến đờng sau
khi hoàn thành góp phần đảm bảo khả năng thông xe tránh ùn tắc,
giảm thiểu tai nạn giao thông và phát triển kinh tế xã hội của 2 tỉnh
Nam Định, Hà Nam và các tỉnh lân cận nhằm thu hút đầu t trong và
ngoài nớc, xây dựng 2 tỉnh Nam Định, Hà Nam thành trung tâm kinh
tế của vùng đồng bằng Sông Hồng.
Dự án đầu t xây dựng đã đợc Công ty cổ phần TASCO phê duyệt
bằng quyết định số 236/QĐ-TASCO ngày 3/11/2009.
Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 3



Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC

2. Tổ chức thực hiện dự án
Tên Dự án: Dự án đầu t xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý
Mỹ Lộc theo hình thức BT.
Tên gói thầu:
Gói thầu 14 (Km5+00 Km10+200).
Cơ quan đại diện Nhà nớc: UBND tỉnh Nam Định.
Chủ đầu t:
Công ty cổ phần xây dựng Tasco.
T vấn thiết kế:
Công ty Cổ phần T vấn thiết kế Đờng bộ.
3. Phạm vi thiết kế
Gói thầu số 14 (Km5+00 Km10+200) thuộc Dự án đầu t xây
dựng tuyến đờng bộ mới đoạn Phủ Lý Mỹ Lộc đợc xây dựng mới đi
qua địa phận xã Đồn Xá, xã An Mỹ huyện Bình Lục và Liêm Phong
huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
- Điểm đầu: Km5+000 giáp nối với gói thầu số 2 (Km0-Km5) thuộc
địa phận xã Liêm Phong, huyện Thanh Liêm.
- Điểm cuối: Km10+200 giáp nối với gói thầu 15 thuộc địa phận xã
An Mỹ huyện Bình Lục.
- Tổng chiều dài tuyến thiết kế: 5,2 Km.
4. Những căn cứ pháp lý
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26/11/2003 của QH nớc CHXHCN Việt
Nam.
Luật số 38/2009/QH12 đợc Quốc hội nớc CHXHCN Việt Nam khoá
12 thông qua ngày 19/6/2009 về việc sửa đổi bổ sung một số điều
của luật liên quan đến đầu t xây dựng cơ bản.

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu t xây dựng công trình.
Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
quản lý chất lợng công trình xây dựng; đợc sửa đổi, bổ sung một số
điều theo nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008.
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về
Quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình và đợc sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008.
Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-HĐQT ngày 03/11/2009 của Công ty
Cổ phần Tasco về việc phê duyệt Dự án đầu t xây dựng tuyến đờng
bộ mới đoạn Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT.
Quyết định số 296/QĐ-TASCO ngày 09/11/2010 của Công ty cổ
phần TASCO về việc phê duyệt điều chỉnh tim tuyến đoạn
Km6+565,22-Km8+878,12 dự án Dự án đầu t xây dựng tuyến đờng
bộ mới đoạn Phủ Lý Mỹ Lộc.
Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 4


Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC

Quyết định số 261A/QĐ-TASCO ngày 17/9/2010 của Công ty cổ
phần TASCO về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu số 14: T
vấn khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công đoạn Km5+000 Km10+200
thuộc Dự án đầu t xây dựng tuyến đờng bộ mới đoạn Phủ Lý Mỹ
Lộc.

Hồ sơ Dự án đầu t xây dựng tuyến đờng bộ mới đoạn Phủ Lý
Mỹ Lộc theo hình thức BT, bớc Lập dự án đầu t do Công ty CP TV XDCT
GT2 lập tháng 10/2009.

Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 5


Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC

5. Khung tiêu chuẩn áp dụng
1. Khảo sát
+ Quy trình đo vẽ địa hình theo tiêu chuẩn ngành 96 TCN 4390;
+ Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa
công trình TCXDVN 364:2006;
+ Công tác trắc địa trong xây dựng công trình-Yêu cầu chung
TCXDVN 309:2004;
+ Quy trình khảo sát đờng ô tô 22 TCN263-2000;
+ Quy trình khảo sát thiết kế nền đờng ôtô đắp trên đất yếu
22 TCN262-2000;
+ Quy trình khoan thăm dò địa chất 22 TCN259-2000;
+ Tính toán các đặc trng dòng chảy lũ 22 TCN220-95;
+ Quy trình đánh giá tác động môi trờng khi lập dự án khả thi và
thiết kế các công trình giao thông 22 TCN242-98.
2. Thiết kế
+ Đờng ô tô - yêu cầu thiết kế TCVN 4054-05;

+ Đờng đô thị - Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104-2007;
+ Quy trình khảo sát thiết kế nền đờng ôtô đắp trên đất yếu
22 TCN262-2000;
+ áo đờng mềm - Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế 22 TCN21106;
+ Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-05;
+ Quy phạm thiết kế đờng nông thôn 22 TCN210-92;
+ Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đờng, đờng phố và quảng trờng TCXDVN 295:2001;
+ Điều lệ báo hiệu đờng bộ 22 TCN 237- 01;
3. Tiêu chuẩn tham khảo
+ Các hớng dẫn thiết kế của AASHTO;
+ Các tiêu chuẩn nớc ngoài đã đợc cho phép áp dụng;

Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 6


Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC

6. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật
Qui mô thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho đoạn
tuyến Km5 Km10+200 tuân theo quy mô đầu t xây dựng trong
Quyết định số 236/QĐ-HĐQT ngày 03/11/2009 của Công ty Cổ phần
Tasco về việc phê duyệt Dự án đầu t xây dựng tuyến đờng bộ mới
đoạn Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT: Xây dựng theo mặt cắt
ngang phân kỳ Bnền = 24m với các thông số cơ bản sau:
TT


Hạng mục

1

Cấp đờng

2

Tốc độ thiết kế
Bán kính đờng cong bằng

3
4
5

tối thiểu
Độ dốc dọc lớn nhất
Quy mô mặt cắt ngang,
Bnền
- Phần xe chạy dành cho xe
cơ giới
- Lề gia cố dành cho xe thô

6
7
8


- Dải phân cách giữa

- Dải an toàn
- Lề đất
Cầu đợc thiết kế với tải

Đ.vị

Đờng cấp II đồng bằng
Km/h

(TCVN 4054-2005)
80

m

250

%

5

m

24

m

2x(2x3,75) = 15

m


2x2,5 = 5

m
m
m

2,0
2x0,5 = 1
2x0,5 = 1
HL93

trọng
Cống đợc thiết kế với tải
trọng
Bề rộng cầu
- Cầu Biên Hòa
- Cầu Hòa Trung, cầu Cát T-

ờng
9 Tần xuất thiết kế
- Cầu nhỏ và cống
- Cầu trung
10 Mô đun đàn hồi

Giá trị

H30 XB80
m

33,5


m

24,0

%
%
Mpa

2
1
180

Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 7


Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC

Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 8


Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT

Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC



các quy hoạch và các dự án có liên quan

1. Tổng quan kinh tế xã hội tỉnh Hà Nam
Hiện nay H Nam cùng cả nớc đẩy mạnh quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, tiếp tục phát triển nền kinh tế thị trờng theo hớng
mở cửa và hội nhập quốc tế. Trong bối cảnh nh vậy, Hà Nam có những
lợi thế và cơ hội phát triển to lớn.
Hà Nam nằm trong vùng ảnh hởng của Thủ đô Hà Nội và trọng
điểm kinh tế Bắc Bộ (Hà Nội - Hải Phòng - Hạ Long). Dự báo trong giai
đoạn đến năm 2010 tốc độ tăng trởng vùng này có thể đạt khoảng
13-14%/năm. Trong vùng sẽ hình thành khoảng hơn 20 khu cụm công
nghiệp tập trung với diện tích 10-11 nghìn ha và hình thành chuỗi
đô thị vệ tinh phía Tây-Tây Nam Hà Nội (từ Sơn Tây - Hòa Lạc Xuân Mai - Miếu Môn kéo dài đến Phủ Lý). Dân số của toàn vùng sẽ
tăng và dân số đô thị tăng lên khoảng 4,5 triệu. Sự phát triển nhanh
của vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ và của Thủ đô Hà Nội sẽ tác
động cộng hởng mạnh đến kinh tế - xã hội của Hà Nam và các tỉnh
khác trong vùng trên các mặt:
+ Tạo ra sự liên kết các thị trờng v sự hội nhập của kinh tế Hà
Nam vào thị trờng trong vùng và cả nớc. Điều này không chỉ tạo ra cơ
hội mở rộng thị trờng tiêu thụ nông sản, thực phẩm, xi măng, đá và
vật liệu xây dựng vốn đợc coi là thế mạnh phát triển của Hà Nam, mà
còn mở ra cơ hội lớn hơn cho việc cung cấp, bổ sung các nguồn lực
phát triển của tỉnh;
+ Sự phát triển và kết nối các hệ thống kết cấu hạ tầng theo hớng
hiện đại hóa và đồng bộ hóa.

+ Mở ra khả năng (và xu hớng) chuyển dịch các dòng vốn đầu t,
sự phát triển lan tỏa của các trung tâm kinh tế, thơng mại với sự
chuyển dịch của các cơ sở công nghiệp đến các vùng ngoại vi. Đồng
thời với xu hớng này là quá trình chuyển giao công nghệ kỹ thuật, thu
hút lao động nông nghiệp ở các vùng nông thôn sang các lĩnh vực
công nghiệp, dịch vụ và mở rộng khả năng khai thác các tài nguyên
nguồn lực trên toàn vùng.
+ Tạo ra sự giao lu văn hóa, xã hội thúc đẩy nâng cao dân trí,
văn hóa, giáo dục - đào tạo và các lĩnh vực xã hội khác.
Những tác động trên đây sẽ tạo cho Hà Nam khả năng, cơ hội và
nguồn lực lớn hơn trong việc khai thác, phát huy các nguồn lực nội tại
cũng nh khai thác, thu hút các nguồn lực từ bên ngoài để thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hớng công nghiệp hóa, và
Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 9


Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC

đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế xã hội của
tỉnh.
Những thành tựu về phát triển kinh tế xã hội của tỉnh H Nam
thời gian vừa qua tạo nền tảng và tạo đà cho Hà Nam phát triển trong
giai đoạn tới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Các thể chế kinh tế xã hội tiếp tục đợc đổi mới, tăng cờng. Các
cấp chính quyền và nhân dân trong tỉnh đang và sẽ có những nỗ

lực, quyết tâm to lớn trong việc xây dựng và phát triển quê hơng Hà
Nam ngày một giàu mạnh.
2. Tổng quan kinh tế xã hội tỉnh Nam Định
Huy động sức mạnh tổng hợp của nhân dân trong tỉnh, tranh
thủ sự chỉ đạo giúp đỡ của trung ơng, mở rộng quan hệ hợp tác trong
nớc và quốc tế. Phát huy và khai thác có hiệu quả các nguồn lực cho
phát triển. Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong
đó u tiên cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn.
Tập trung phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ. Phấn đấu duy
trì tốc độ tăng trởng kinh tế nhanh, tạo chuyển biến mạnh về chất lợng phát triển và phát triển bền vững. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, cơ cấu lao động. Phát triển và hoàn thiện từng bớc kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội, tiếp tục xây dựng các khu, cụm công nghiệp tập
trung, các khu đô thị mới theo quy hoạch. Nâng cao rõ rệt chất lợng
giáo dục đào tạo và nguồn nhân lực. Phát triển văn hoá xã hội đồng bộ
với tăng trởng kinh tế. Xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần cho nhân dân, thực hiện công bằng xã hội. Kết hợp
kinh tế với quốc phòng an ninh, cùng cả nớc giữ vững ổn định chính
trị và trật tự an toàn xã hội.
Mục tiêu cụ thể tính đến năm 2010: Tốc độ tăng trởng GDP bình
quân hàng năm đạt 10-11%;
GDP bình quân đầu ngời đến năm 2010 (tính theo giá hiện
hành) 8 -10triệu đồng tơng đơng 600-650USD;
Tổng giá trị hàng xuất khẩu đạt 220 230 triệu USD, trong đó
địa phơng quản lý khoảng 145 triệu USD;
Thu ngân sách năm 2010 đạt 1.000 tỷ đồng.
Tỷ trọng giá trị các ngành trong cơ cấu kinh tế năm 2010 nh sau:
+ Nông lâm ng nghiệp:
+ Công nghiệp xây dựng:
+ Dịch vụ:


Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

31%
34%
35%

Trang - 10


Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC

3. Quy hoạch giao thông đờng bộ khu vực nghiên cứu
Căn cứ quy hoạch điều chỉnh phát triển GTVT Hà Nam giai đoạn
2003-2010 và định hớng đến năm 2020 đợc phê duyệt theo quyết
định số 438/QĐ-UB ngày 2/4/2004 của UNBD tỉnh Hà Nam.
1. Giai đoạn từ nay đến năm 2010
+ QL1A: Theo quy hoạch của tỉnh trong giai đoạn đến năm 2010
sẽ phối hợp với Bộ giao thông vận tải để tiếp tục nâng cấp và mở rộng
tuyến QL1A trên địa bàn Hà Nam đạt tiêu chuẩn cấp II, đờng đôi với
4 làn xe. Chuyển đoạn quốc lộ 1A và đờng sắt ra ngoài thành phố
Phủ Lý về phía Đông (từ Ba Đa qua Đình Mễ nối với đờng 62 ra đờng
21 ở Bằng Khê và theo đờng 62 đến nút giao thông Quốc lộ 1A phía
dới Tp).
+ QL21B: cải tạo, nâng cấp đạt tiêu chuẩn đờng cấp III, cải nắn
tuyến tránh thị trấn Quế và đê sông Đáy, đồng thời kéo dài giao với
QL1A và đờng sắt bằng nút giao khác mức để nhập vào ĐT9711 rồi
nối vào đờng cao tốc bằng nút giao liên thông.

+ QL38: cải tạo nâng cấp đạt tiêu chuẩn đờng cấp III. Đoạn từ thị
trấn Đồng Văn tới cầu Nhật Tựu làm mới tuyến tránh thị trấn Đồng Văn,
xây dựng nút giao khác mức với QL1A và đờng sắt, nắn cải cục bộ
một số đoạn tuyến tránh các khu dân c trên tuyến.
+ Đờng tỉnh lộ: Nâng cấp ĐT492 thành Quốc lộ; xây dựng một số
đoạn tuyến mới và cầu mới kết nối với các tuyến hiện có tạo thành các
tuyến vành đai kinh tế với quy mô đờng cấp III (vành đai Tây - Bắc,
vành đai Đông - Nam).
+ Xây dựng mới đờng cao tốc Cầu Giẽ Ninh Bình giai đoạn 1
xây dựng 4 làn xe.
2. Giai đoạn 2010-2020:
+ Đờng cao tốc Cầu Giẽ Ninh Bình qua tỉnh Hà Nam: mở rộng
đủ 6 làn xe, hai bên hai đờng gom.
+ QL21A: Nâng cấp đoạn Phủ Lý - Cầu Họ thành đờng cấp II 4
làn xe, tiếp tục kéo dài đoạn tránh thị xã Phủ Lý từ QL1A tới khu vực
Bằng Khê và nâng cấp đoạn từ Kiện Khê - nhà máy xi măng Bút Sơn Đồng Sơn tạo thành tuyến tránh hoàn chỉnh, tránh hoàn toàn thị xã
Phủ Lý.
+ Các Quốc lộ khác: mở rộng cục bộ những vị trí qua khu vực thị
trấn, khu dân c.
+ Tỉnh lộ: tiếp tục nâng cấp để tất cả các tuyến đờng đạt tiêu
chuẩn đờng cấp III.
Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 11


Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC


4. Các dự án khác có liên quan
1. Quy hoạch khu đô thị
Khu trung tâm du lịch thị xã Phủ Lý đợc xây dựng cạnh sông Đáy,
giáp cửa sông Châu, có khu bến thủy phục vụ du thuyền đi chùa Hơng, Ngũ Động Sơn, chùa bà Đanh, hang Luồn.
Định hớng phát triển không gian thị xã Phủ Lý đến năm 2020 đợc
thực hiện theo Quyết định số 891/QĐ-UB ngày 13/8/2003 của UBND
tỉnh Hà Nam.
+ Hớng phát triển đô thị: đô thị phát triển hai bên sông, theo các
trục sông Đáy, sông Châu, sông Nhuệ. Giai đoạn đầu đến năm 2010
hớng phát triển mở rộng của đô thị chính về phía Đông, Bắc và Đông
Bắc dọc theo hai bên sông Châu. Đến năm 2020 các hớng phát triển
của đô thị theo các trục QL.1A và QL.21A.
+ Quy mô dân số đến năm 2010 là 105.000 ngời, định hớng
đến năm 2020 là 185.000 ngời.
+ Quy mô sử dụng đất đến năm 2010 là 925ha, định hớng đến
năm 2020 là 1.600ha.
UBND tỉnh Hà Nam đã có Quyết định số 910 ngày 2/7/2004 và
Quyết định số 1525 ngày 15/11/2004 phê duyệt Quy hoạch chi tiết
khu đô thị mới Nam đờng Trần Hng Đạo và khu đô thị Liêm Chính thị
xã Phủ Lý.
2. Quy hoạch các khu công nghiệp
Hiện tại tỉnh đã xây dựng các khu công nghiệp tập trung sau:
- Khu công nghiệp Đồng Văn huyện Duy Tiên, diện tích 154 ha
(giai đoạn 1: 110 ha);
- Khu công nghiệp Hoàng Đông dọc QL.1A, diện tích 100 ha;
- Khu công nghiệp Châu Sơn thị xã Phủ Lý, diện tích 169ha.
- Ngoài các khu công nghiệp tập trung, tỉnh Hà Nam đang xây
dựng các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp sau:
+ Khu công nghiệp Đồng Văn: giai đoạn 2 từ 2002-2014 đầu t

tiếp 50 ha còn lại. Hiện nay có 27 doanh nghiệp đầu t ở các lĩnh vực:
dệt may, cơ khí, chế biến thức ăn chăn nuôi, chế biến lơng thực,
thực phẩm và điện, điện tử.
+ Khu công nghiệp Châu Sơn: Đây là KCN thu hút các nhà đầu t
hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp vật liệu xây dựng chế biến từ
xi măng, công nghiệp chế biến lúa nông sản, thực phẩm, công nghiệp
lắp ráp điện tử, cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, dệt may.
- Khu vực phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng:
Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 12


Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC

+ Cụm Bút Sơn - Kim Bảng: bao gồm các cơ sở khai thác và chế
biến đá và sản xuất vật liệu xây dựng nh xi măng, bê tông tơi, cấu
kiện bê tông đúc sẵn, bê tông tấm lớn, bê tông ly tâm các loại.
+ Cụm Kiện Khê: gồm các cơ sở sản xuất chế biến đá, xi măng,
hóa chất bột nhẹ...
- Cụm công nghiệp thị xã Phủ Lý và vùng phụ cận: bao gồm các cơ
sở sản xuất hàng tiêu dùng, may mặc, các cơ sở sản xuất mặt hàng
cơ khí, trung tâm thơng mại, dịch vụ.
- Các cụm công nghiệp dọc đờng QL1A, 21A, 21B, 38: tại đây bố
trí các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, các sản phẩm từ xi măng, cơ
sở chế biến thức ăn gia súc, dệt may xuất khẩu.
- Các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp huyện và cụm tiểu

thủ công nghiệp làng nghề xã: cụm công nghiệp Biên Hòa, Nhật Tân,
Hoàng Đồng, Hòa Hậu, Thanh Hà với tổng diện tích không > 50ha đã
và đang thi công xây dựng hạ tầng.

Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 13


Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC



Điều kiện tự nhiên vùng tuyến đI qua

1. Địa hình khu vực tuyến đờng
1. Vị trí địa lý
Gói thầu số 14 Km5+00 Km10+200 thuộc Dự án đầu t xây
dựng tuyến đờng bộ mới đoạn Phủ Lý Mỹ Lộc đợc xây dựng mới đi
qua địa phận xã Liêm Phong huyện Thanh Liêm và xã Đồn Xá, xã An Mỹ
huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.
- Điểm đầu: Km5+000 thuộc địa phận xã Liêm Phong, huyện
Thanh Liêm.
- Điểm cuối: Km10+200 thuộc địa phận xã An Mỹ huyện Bình
Lục.
2. Đặc điểm địa hình
Đoạn tuyến nằm hoàn toàn trong địa phận tỉnh Hà Nam, nhìn

chung địa hình dọc tuyến tơng đối bằng phẳng, tuyến đi qua khu
đồng ruộng xen kẽ với làng mạc có cao độ thay đổi từ +0,1 đến
+2,8; đồng thời cắt qua hệ thống kênh mơng thủy lợi đợc quy hoạch tơng đối hoàn chỉnh.
2. Đặc điểm khí hậu thuỷ văn
1. Đặc điểm khí hậu
Khu vực đoạn tuyến thuộc vùng đồng bằng Bắc bộ, khí hậu vùng
Dự án mang đặc trng của khí hậu vùng đồng bằng Bắc bộ. Gần khu
vực tuyến có trạm quan trắc các yếu tố khí tợng Phủ Lý (trạm đo đạc
từ năm 1959 đến nay). Sau đây là một số đặc trng khí hậu của
trạm Phủ Lý.
2. Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 23,3 oC. Hàng năm có
khoảng 4 tháng nhiệt độ trung bình xuống dới 20oC (từ đầu tháng XII
đến cuối tháng III năm sau). Tháng lạnh nhất là tháng I có nhiệt độ
trung bình 16,1oC. Tháng nóng nhất là tháng VI, VII có nhiệt độ trung
bình lên tới 29,1oC. Nhiệt độ tối thấp xuống đến 8oC.
Bảng 1: Nhiệt độ trung bình tháng và năm (oC)
Trạm

I

II

III

IV

V

VI


VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

Phủ Lý 16,
27,
16,9 19,9 23,5
28,6 29,1 28,3 27,0 24,5 21,2 17,8 23,3
1
1
3. Độ ẩm
Trong khu vực có độ ẩm tơng đối cao, trung bình năm lên tới
84%. Thời kỳ độ ẩm cao kéo dài từ tháng III đến tháng IX, độ ẩm đạt

Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 14



Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC

90%. Thời kỳ khô thờng xuất hiện vào tháng X, II năm sau. Độ ẩm thấp
nhất xuất hiện vào tháng XII, với độ ẩm trung bình chỉ đạt 82%.
Bảng 2: Độ ẩm trung bình tháng và năm (%)
Trạm
Phủ


Tháng
I
II
III
84

86

89

IV

V

VI

VII


VIII

IX

X

XI

XII Năm

89

84

82

81

85

86

84

82

82

84


4. Ma
Đây là khu vực có lợng ma tơng đối lớn, theo tài liệu đo đạc của
trạm khí tợng Phủ Lý, tổng lợng ma năm đạt tới 1889 mm. Tổng số
ngày ma hàng năm trung bình đạt 144 ngày.
Mùa ma bắt đầu từ tháng V và kết thúc vào tháng X, kéo dài 6
tháng hai tháng ma lớn nhất là tháng VII và tháng VIII, có lợng ma vào
khoảng 600 - 700 mm. Riêng lợng ma hai tháng này chiếm 30% lợng ma
năm.
Mùa ít ma bắt đầu từ tháng XI đến tháng III năm sau. Chế độ ma ở khu vực này biến động mạnh từ năm này qua năm khác. Lợng ma
ngày lớn nhất tại trạm Phủ Lý ứng với các tần suất theo biểu sau:
Bảng 4: Lợng ma trung bình tháng và năm (mm)
Trạm
Phủ Lý

Tháng
I
II
III

IV

V

VI

VII

VIII

IX


X

XI

XII

Năm

29,9 29,3 50, 103,6 177, 254, 251, 312, 325, 233,4 86,1 36,0 1889
2
3
1
3
0
8

Bảng 5: Bảng thống kê lợng ma ngày ứng với các tần suất thiết kế
(mm)
TT

Lợng ma ứng với P%
Trạm Phủ Lý

X1% (mm)

X2% (mm)

X4% (mm)


1

X1 max (mm)

342,0

310,0

275,5

2

X3 max (mm)

495,0

152,0

416,0

3

X5 max (mm)

564,0

516,0

458,0


4

X7 max (mm)

605,0

556,0

480,5

5. Gió
Tốc độ gió trung bình năm đạt 2m/s. Tốc độ gió mạnh nhất đo
đợc khi có bão, có thể đạt tới xấp xỉ 36 m/s hớng (ENE) quan trắc đợc
ngày 24/07/1996.
Bảng 5: Tốc độ gió trung bình tháng và năm (m/s)
Trạm

Tháng
Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 15


Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC

Phủ Lý


I

II

III

IV

V

2,
2

2,
0

1,9

2,1

2,1

VI

VII

VIII

IX


X

XI

XII

1,9 2,0

1,7

1,9

2,1

2,0

2,1

Năm
2,0

6. Nắng
Tổng số giờ nắng quan sát đợc trung bình năm đạt 1682,8 giờ.
Thời kỳ ít nắng nhất là những tháng cuối mùa đông và đầu mùa
xuân, từ tháng XII đến tháng II năm sau, số giờ nắng chỉ vào khoảng
100 120 giờ, tháng ít nắng nhất là tháng I, vào khoảng 70 - 75 giờ
nắng. Thời kỳ nhiều nắng khoảng 6 tháng từ tháng IV đến tháng X.
7. Đặc điểm thủy văn
1. Đặc điểm thủy văn khu vực.
Khu vực tuyến qua đợc bao bọc bởi sông Châu Giang, sông Hồng,

sông Đào Nam Định và sông Đáy. Các sông trong khu vực tuyến cắt qua
đều là sông nội đồng đợc khống chế hai đầu bằng các công trình
thuỷ lợi. Về mùa lũ các sông này đều có mực nớc cao hơn mực nớc trong
đồng do đó phải tiêu bằng các trạm bơm, bơm nớc trong đồng đổ ra
sông.
Lũ trên các sông nh: sông Châu Giang, sông Hồng, sông Đào Nam
Định và sông Đáy cũng nh các tỉnh miền Bắc thờng xuất hiện vào
tháng V và kết thúc vào tháng X, lợng nớc của 6 tháng mùa lũ thờng
chiếm tới 75 - 80% lợng nớc cả năm. Những trận lũ lớn đã xảy ra trên khu
vực thờng là do những tổ hợp của nhiều hình thái thời tiết gây ra
kèm theo những trận ma có cờng độ lớn dài ngày gây nên những trận
lũ lớn (nh năm 1978, 1985, 1997 và năm 2008).
Trận lũ tháng VIII năm 1985 là một trong những trận lũ lớn đã xảy
ra trong khu vực, mực nớc tại trạm thuỷ văn Phủ Lý đạt 4,41 m vợt mức
báo động cấp II là 0,5m.
2. Đặc điểm thủy văn dọc tuyến.
Đoạn tuyến đi qua đồng ruộng nằm trong vùng có đê bao bọc, lũ ở
đây chủ yếu là do ma dài ngày ngập úng. Phân tích tài liệu điều
tra khảo sát thuỷ văn tại hiện trờng và kết hợp với tài liệu thực đo tại
các trạm trong khu vực: trạm Phú Xuyên, trạm Phủ Lý nhận thấy chế độ
thuỷ văn dọc tuyến chủ yếu dựa vào chế độ ma lũ nội đồng và chế
độ thuỷ văn của các sông trong khu vực. Theo tài liệu điều tra của
Công ty Cổ phần T vấn Thiết kế Đờng bộ thực hiện thì trong khu vực
đã xảy ra trận lũ lớn vào năm 1978, 1985, 1996 và năm 2008. Nguyên
nhân gây lũ lớn là sự tổ hợp của lũ nội đồng do ma lớn kéo dài kết hợp
với lũ sông Đáy, sông Châu Giang và sông Hồng dâng cao.
Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 16



Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC

(Chi tiết tính toán thuỷ văn xem Hồ sơ thuỷ văn).

Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 17


Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC

3. Điều kiện địa chất công trình
1. Đặc điểm địa hình, địa mạo
Khu vực dự kiến xây dựng đi trên kiểu địa hình đồng bằng,
địa hình tơng đối bằng phẳng, cao độ thay đổi trong khoảng từ
+0,1m đến +2,8m, tuyến chủ yếu đi qua ruộng. Địa hình chịu sự
phân cắt của các sông nhỏ và hệ thống kênh mơng thuỷ lợi. Phủ trên
bề mặt địa hình khu vực là các trầm tích của kỷ Đệ tứ (QIV) có
nguồn gốc bồi tích sông biển với thành phần thạch học là sét - sét pha
lẫn vật chất hữu cơ và cát cát pha lẫn vỏ sò biển có bề dày hàng
chục mét.
2. Địa chất khu vực
Căn cứ vào "Bản đồ địa chất 1/200 000 - Tờ Hà Nội và tờ Ninh

Bình" do Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam xuất bản và giữ bản
quyền năm 2005 thì khu vực tuyến đi qua có các hệ tầng nh sau:
+ Hệ tầng Hải Hng thuộc thống Hôlôxen phần dới - giữa (QIV1-2hh)
là vùng trầm tích biển, có thành phần là sét màu xám xanh, xám đen,
bột sét xám vàng lẫn các tàn tích thực vật, hữu cơ, bề dày hàng chục
mét.
+ Điệp Đồng Giao. Phân hệ tầng trên thuộc Triat thống Giữa (T 2a
đg2) có thành phần đá vôi dạng khối sáng màu phần trên đôi nơi có
xen đá sét vôi, đá phiến sét, bột kết vôi.
+ Điệp Đồng Giao. Phân hệ tầng dới thuộc Triat thống Giữa (T 2a
đg1) có thành phần đá vôi phân lớp màu xám đen, phần dới xen lớp
mỏng đá sét vôi, đá silic vôi.
3. Đặc điểm địa tầng
Căn cứ vào kết quả khoan và thí nghiệm trong phòng. Địa tầng
tuyến từ trên xuống dới bao gồm các lớp đất sau:
+ Lớp 1: Đất đắp có thành phần là sét pha màu nâu vàng, trạng
thái nửa cứng đến dẻo cứng. Lớp này phân bố cục bộ tại các bờ ruộng
bờ kênh mờng với bề dày thay đổi từ 0,6m (MC20P) -:- 1,3m (MC1P).
Đây là lớp đất do dân sinh đắp làm đờng đi. Đất có khả năng chịu
tải trung bình. Cần đợc bóc bỏ khi thi công, đất cấp II trong thi công
nền đờng.
+ Lớp 2: Bùn sét pha màu xám đen chứa hữu cơ. Lớp này chỉ
phân bố trên mặt địa hình ruộng canh tác của dân và trong lòng
các ao hồ. Chiều dày thay đổi từ 0,2m (MC5T) đến 1,2m(MC18T). Lớp
này có khả năng chịu tải rất yếu, sức chịu tải quy ớc R'<1,0KG/cm2;
khi thi công cần bóc bỏ lớp này.
Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 18



Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC

+ Lớp 3: Sét màu xám nâu vàng nhạt, trạng thái dẻo chảy. Lớp này
gặp ở một số lỗ khoan với chiều dày thay đổi từ 0,50m(MC14P) đến
1,20m(MC17P). Phạm vi phân bố hẹp mang tính cục bộ. Đất có khả
năng chịu tải yếu. Sức chịu tải quy ớc R'<1,0kG/cm2
+ Lớp 4: Bùn sét pha màu xám xám đen lẫn hữu cơ. Lớp này gặp
ở hầu hết các lỗ khoan với chiều dày thay đổi từ 3,3m (MC5T) đến
14,50m (MC3P). Đất có khả năng chịu tải kém bị biến dạng lớn khi
chịu tải trọng ngoài tác dụng, sức chịu tải quy ớc R'< 1.0kG/cm2 .
Phạm vi phân bố và bề dày lớp thay đổi theo từng đoạn tuyến
nh sau:
+ Km5+000-:- Km5+250; Km5+380 -:- Km9+000, Km10+000 -:Km10+200 : lớp có bề dày <10,0m.
+ Km5+250 -:- Km5+380; Km9+000 -:- Km10+000:
dày >10,0m.

lớp có bề

+ Lớp 4A: Sét pha màu xám nâu có kẹp các ổ cát nhỏ, trạng thái
dẻo chảy. Lớp này có phạm vi phân bố cục bộ, chỉ gặp ở một số lỗ
khoan với chiều dày thay đổi từ 3,0m (ND4) đến 17,8m (BH2). Đất có
khả năng chịu tải kém, bị biến dạng lớn khi chịu tải trọng ngoài tác
dụng, sức chịu tải quy ớc R'< 1.0kG/cm2 .
+ Lớp 5: Cát pha màu xám tro xám đen xen kẹp sét, trạng thái
chảy. Lớp này gặp ở một số lỗ khoan với chiều dày lớp khoan qua thay
đổi từ 2,0m (MC10T) đến 6,7m (MC9T). Đất có khả năng chịu tải

yếu, sức chịu tải quy ớc R' < 1,0kG/cm2.
+ Lớp 6: Cát hạt nhỏ màu xám ghi, trạng thái chặt vừa, bão hoà nớc.
Lớp này phân bố cục bộ, chỉ gặp ở một số lỗ khoan với chiều dày thay
đổi từ 1,5m (MC7T) đến trên 16,0m (MC16P). Hiện cha xác định đợc
cao độ đáy lớp do hầu hết các lỗ khoan nền đờng kết thúc trong lớp
này. Đất có khả năng chịu tải khá. Sức chịu tải quy ớc R' = 1,5kG/cm2 .
+ Lớp 7A: Sét pha nhẹ màu xám đen kẹp các ổ cát mịn, trạng
thái chảy. Lớp này phân bố cục bộ, chỉ gặp trong một số lỗ khoan với
chiều dày thay đổi từ 2,0m (MC7T) đến 8,0m (MC6T). Hiện cha xác
định đợc cao độ đáy lớp do lỗ khoan kết thúc trong lớp này. Đất có
khả năng chịu tải yếu, sức chịu tải quy ớc R' < 1,0kG/cm2.
+ Lớp 7: Bùn sét pha màu xám đen kẹp các ổ cát mịn. Lớp này
gặp trong một số lỗ khoan với chiều dày khoan qua trên 7,3m (MC18T).
Hiện cha xác định đợc cao độ đáy lớp do lỗ khoan kết thúc trong lớp
này. Đất có khả năng chịu tải yếu, sức chịu tải quy ớc R' < 1,0kG/cm2.

Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 19


Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC

Chi tiết các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất xem trong Bảng tổng
hợp chỉ tiêu cơ lý các lớp đất
4. Địa chất thuỷ văn
Theo quan trắc trong các lỗ khoan thăm dò, mực nớc dới đất trong

khu vực đoạn tuyến đi qua thay đổi từ 1,0m - 1,6m so với bề mặt
thiên nhiên, mực nớc ngầm nằm cao sẽ ảnh hởng tới quá trình thi công
nền đờng.
5. Các hiện tợng địa chất động lực
Trong khu vực tuyến đi qua không có các hoạt động địa chất vật
lý gây bất lợi cho ổn định của nền đờng cũng nh các công trình trên
tuyến.
Căn cứ theo Quy trình - Công trình giao thông trong vùng có
động đất - Tiêu chuẩn TCXDVN - 375:2006, thì tuyến đi trong vùng
có động đất cấp 8.

Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 20


Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC

4. Mỏ vật liệu xây dựng
Căn cứ báo cáo điều tra mỏ vật liệu xây dựng bớc DAĐT và các Dự
án có liên quan trong khu vực nghiên cứu. Các mỏ vật liệu có thể cung
cấp cho Dự án nh sau:
1. Mỏ đất đắp Tấn Tài:
+ Vị trí: Mỏ đất thuộc địa phận xã Thanh Nghị, huyện Thanh
Liêm, tỉnh Hà Nam. Nằm bên phải đờng đi Bồng Lạng, tại Km4 đờng
bê tông nhựa. Hiện tại mỏ do công ty TNHH Tấn Tài quản lý và khai
thác.

+ Trữ lợng: Ước tính khoảng 180.000m3, trữ lợng có thể khai thác
triệt để tới 2.000.000 m3 . Hiện tại mỏ đất đang đợc khai thác phục
vụ thi công xây dựng các dự án trong khu vực.
+ Điều kiện khai thác và vận chuyển: Khá thuận lợi do mỏ đất
nằm cạnh đờng bê tông nhựa đi Bồng Lạng. Có thể vận chuyển vật
liệu từ mỏ theo ĐT495B, QL1A, QL21A và ĐT497 vào tuyến. Cự ly vận
chuyển vật liệu từ mỏ đến Km6+850 (giao ĐT497) khoảng 24Km.
+ Chất lợng: Vật liệu của mỏ có thành phần là sét màu xám vàng
lẫn dăm sạn. Mỏ đất đạt chất lợng đắp nền đờng K95.
2. Bãi tập kết cát Hải Hà:
+ Vị trí: Bãi tập kết nằm bên phải QL1A tại Km232+300 thuộc địa
phận TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam (cách cầu Phủ Lý khoảng 500m về phía
Nam, sát sông Đáy). Một phần cát hạt nhỏ có thể đợc khai thác từ sông
Đáy, còn lại các loại cát khác (cát hạt trung, cát hạt to và một phần cát
nhỏ) đợc vận chuyển từ nơi khác về tập kết tại bãi. Hiện tại bãi cát do
Công ty TNHH Hải Hà quản lý khai thác.
+ Trữ lợng: Bãi tập kết thời điểm hiện tại ớc tính có khoảng 20003000m3, cát vẫn đang đợc khai thác và vận chuyển về bãi tập kết.
+ Công suất cung cấp : Khoảng 800-1000m3/ngày, tùy theo nhu
cầu của khách hàng.
+ Điều kiện khai thác và vận chuyển: Tơng đối thuận lợi, có thể
vận chuyển vật liệu từ bãi tập kết vào tuyến theo đờng QL21 tới
Km129+300 rồi vào tuyến tại Km6+680. Cự ly vận chuyển vật liệu từ
mỏ đến Km6+850 khoảng 14km.
+ Chất lợng:
o

Cát nhỏ màu xám đen có thể dùng làm vật liệu đắp nền
đờng;

Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)

Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 21


Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC

o

Cát hạt thô màu xám vàng, vàng có thể dùng làm cốt liệu
cho bê tông xi măng, bê tông nhựa, làm đệm cát và giếng cát.
Vật liệu của mỏ đã và đang đợc khai thác cung cấp thi công
xây dựng một số dự án trong khu vực nh cao tốc Cầu Giẽ

Ninh Bình, đờng ĐT 492.
3. Mỏ đá vôi Phủ Lý:
+ Vị trí: Mỏ đá thuộc địa phận xã Kiện Khê, huyện Thanh Liêm,
tỉnh Hà Nam. Mỏ do công ty TNHH một thành viên đá Phủ Lý quản lý
và khai thác. Công ty nằm bên trái đờng bê tông nhựa, cạnh cây xăng
Kiện Khê.
+ Công suất khai thác: Khoảng 500 m3/ngày.
+ Điều kiện khai thác và vận chuyển: Tơng đối thuận lợi, có thể
vận chuyển vật liệu từ mỏ vào tuyến theo đờng ĐT494, QL21A và
ĐT497. Cự ly vận chuyển vật liệu từ mỏ đến Km6+850 (giao ĐT497)
khoảng 18 Km. Hiện tại mỏ đá đang đợc khai thác phục vụ thi công
xây dựng các dự án trong khu vực.
+ Chất lợng: Vật liệu của mỏ là đá vôi màu xám xanh, xám trắng.
Các chế phẩm của mỏ gồm các loại đá: 0 -:- 0,5; 0,5 -:- 1,5; 1 -:- 2.

Ngoài các chế phẩm trên công ty đá Phủ Lý còn có thể cung cấp các
sản phẩm có kích cỡ khác với khối lợng lớn và tiến độ nhanh.
+ Kết luận: Mỏ đá có thể sử dụng làm đá hộc xây, cấp phối đá
dăm và cốt liệu cho bê tông xi măng, bê tông nhựa.
(Cự ly đờng vận chuyển vật liệu từ các mỏ vào công trình, bãi
tập kết, xem chi tiết trong sơ họa vị trí các mỏ vật liệu xây dựng)
4. Kết luận
Cần nghiên cứu kỹ phơng tiện vận chuyển hợp lý, kinh tế phù hợp
với khối lợng yêu cầu của dự án.
Trớc khi đa vật liệu vào sử dụng cần phải tuyển chọn phù hợp, loại
bỏ những thành phần không đảm bảo chất lợng.
Mỏ đất đắp có thể sử dụng đắp nền đờng K95, nếu sử dụng
vật liệu tại mỏ đắp nền đờng K98, cần trộn thêm hàm lợng hạt thô
(cát, sạn, sỏi..) điều chỉnh cấp phối hạt cho phù hợp.
Số lợng mẫu thí nghiệm cho mỏ đất đắp, cát xây còn hạn chế,
các mỏ đá cha có mẫu thí nghiệm nên cha đánh giá chính xác đợc
chất lợng của vật liệu, trớc khi thi công cần thí nghiệm kiểm tra đủ số
lợng mẫu theo các quy trình và chỉ dẫn kỹ thuật thi công.

Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 22


Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC




Các giải pháp và kết quả thiết kế tuyến

1. Hớng tuyến
Hớng tuyến gói thầu số 14 (Km5+00 Km10+200) thuộc Dự án
đầu t xây dựng tuyến đờng bộ mới đoạn Phủ Lý Mỹ Lộc tuân thủ
theo DAĐT đợc duyệt, theo quy hoạch của tỉnh Hà Nam. Riêng đoạn từ
Km6+656,22-Km8+878,12 điều chỉnh cục bộ tim tuyến về bên phải
lớn nhất 16,9m để tránh hai công trình tín ngỡng của địa phơng là
đền Đức Thánh Ba tại Km6+860 và đình Đức Thánh Cả tại Km7+560
thuộc thôn Tiên Lý, xã Đồn Xá, huyện Bình Lục.
Chiều dài tuyến thiết kế: 5,2 Km.
2. Thiết kế bình diện
1. Nguyên tắc thiết kế
Việc xác định tuyến đờng thiết kế dựa trên các nguyên tắc sau:
+ Tuân thủ hớng tuyến đợc duyệt trong thiết kế cơ sở.
+ Bố trí hợp lý đờng thẳng, đờng cong, vị trí quay đầu và đoạn
nối đảm bảo xe chạy êm thuận, an toàn, đáp ứng các tiêu chuẩn
thiết kế tuyến đờng.
+ Phù hợp với quy hoạch của địa phơng.
2. Giải pháp thiết kế
Đoạn tuyến có 4 đờng cong có bán kính lớn từ R=1000m -:-3000m
tại các vị trí đổi hớng trên mặt bằng đảm bảo cho xe chạy êm thuận,
đồng thời phù hợp với mỹ quan và yếu tố kỹ thuật tuyến đờng.
Kết quả thiết kế các bán kính đều có bán kính lớn hơn 650m,
đảm bảo cho phơng tiện giao thông đạt đợc cấp tốc độ VTK >
80km/h.
3. Thiết kế cắt dọc
1. Nguyên tắc thiết kế
Đờng đỏ đợc thiết kế theo những nguyên tắc cơ bản sau:

+ Hệ cao độ sử dụng là hệ cao độ quốc gia (hệ cao độ Hòn
Dấu).
+ Cao độ thiết kế nền đờng với tần suất H2%. Cao độ mép nền
đờng giai đoạn hoàn thiện cao hơn mực nớc ứng với P = 2% có
xét đến mực nớc dềnh là 50cm. Cao độ thiết kế: H thiết kế H2%
+0,50m + in16,25m (những đoạn nằm trong đờng cong thì
thay in bằng isc).
+ Đảm bảo đáy kết cấu áo đờng cao hơn mực nớc ngập thờng
xuyên của khu vực để đảm bảo ổn định kết cấu áo đờng.
Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 23


Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC

+ Cao độ điểm đầu đoạn tuyến: Giáp nối với gói thầu số 2 tại
Km5+00
+ Cao độ điểm cuối giáp nối với gói thầu số 15 tại Km10+200
thuộc gói thầu số 15 (đoạn Km10+200 Km16+542) do công ty
CP TVTK CTGT2 thiết kế.
+ Cao độ đỉnh cống: Đối với cống tròn đảm bảo cao độ thiết kế
cao hơn cao độ đỉnh cống tròn tối thiểu 50cm, đối với cống
hộp chiều cao thiết kế trên đỉnh cống tối thiểu bằng chiều dày
2 lớp bê tông nhựa.
+ Cao độ cầu: Đảm bảo cao độ thiết kế cầu theo các thông số đã
thoả thuận với cơ quan quản lý địa phơng.

Kết quả thiết kế: độ dốc dọc nhỏ nhất Imin=0,02%, độ dốc dọc lớn
nhất Imax=0,15%, thỏa mãn tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đờng, đảm
bảo cho phơng tiện giao thông đạt đợc cấp tốc độ VTK =80km/h.
4. Thiết kế mặt cắt ngang
Quy mô giai đoạn I của đoạn tuyến thiết kế theo DAĐT đợc duyệt
nh sau:
Bề rộng nền đờng:

Bnền = 24m, trong đó:

+ Phần xe chạy dành cho xe cơ giới:

Bmặt = 4x3,75 = 15m.

+ Lề gia cố dành cho xe thô sơ:

Bgc = 2x2,5 = 5,0m

+ Dải phân cách giữa:

Bpc = 2m.

+ Phần an toàn:

B = 2x0,5 = 1,0m.

+ Bề rộng lề đất :

Blđ = 2 x 0,5 = 1,0m.


+ Độ dốc ngang mặt đờng 2 mái:

imặt = 2%

Các đoạn nằm trong đờng cong mặt đờng đợc thiết kế quay siêu
cao phù hợp với quy trình hiện hành.
5. Thiết kế nền đờng
1. Khu vực tác dụng của nền đờng
Khu vực tác dụng là phần thân nền đờng trong phạm vi bằng 80100cm kể từ đáy kết cấu áo đờng trở xuống. Đó là phạm vi nền đờng
cùng với kết cấu áo đờng chịu tác dụng của tải trọng bánh xe truyền
xuống.
Dự án đầu t xây dựng tuyến đờng bộ mới đoạn Phủ Lý Mỹ Lộc
đợc thiết kế với tiêu chuẩn đờng cấp II đồng bằng, tốc độ thiết kế 80
Km/h, phạm vi ảnh hởng của nền đờng lấy là 100cm trong đó:
+ 50cm phía trên đạt độ chặt K > 0,98.
+ 50cm tiếp theo đạt độ chặt K > 0,95.
Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Trang - 24


Dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT
Gói thầu 14: Km5+00 - Km10+200
Bớc: Thiết kế BVTC

2. Nền đờng thông thờng
Tuyến làm mới đắp qua chủ yếu khu vực đồng ruộng. Đối với các
đoạn nền đắp đờng thông thờng không phải xử lý đặc biệt trớc khi
đắp phải tiến hành vét bùn và đất hữu cơ dày trung bình 50cm,

đắp bù bằng cát hạt nhỏ độ chặt K95.
Nền đờng đợc đắp bằng cát đầm chặt K95. Phần nền thợng sát
đáy kết cấu mặt đờng 50cm đợc đầm chặt K98. Độ dốc mái taluy
1/2,0 bên ngoài đắp bao bằng đất dính dày 1,0m.
Các đoạn đắp nền thông thờng đợc trồng cỏ bảo vệ mái ta luy,
các đoạn có cải mơng dọc theo đờng phía taluy cải mơng đợc gia cố
bằng tấm BTXM đúc sẵn kích thớc 40x40x5cm.
Bố trí các cửa lọc thoát nớc nằm so le dọc hai bên taluy đắp bao.
Các cửa lọc thoát nớc cách nhau 20m, cửa lọc rộng 1,0m, cao 30cm
bằng đá dăm bọc bên ngoài vải địa kỹ thuật không dệt.
3. Nền đờng đất yếu
Tuyến đi qua khu vực có chiều dày đất yếu 0,6 -11,2m; chiều
cao đắp từ 2 3,5m.
1. Trớc khi xử lý
Qua tính toán, khi cha có biện pháp xử lý nền thì một số đoạn có
độ lún d lớn hơn yêu cầu cho phép (độ lún d theo quy trình là h <
10cm đối với đoạn đầu cầu, h < 20cm chỗ có cống và h < 30cm đối
với nền đờng thông thờng).
Bảng tổng hợp kết quả kiểm toán trợt và tính lún trớc khi xử lý
Khi cha xử lý

TT

Lý trình

Cự ly
(m)

Chiều Hệ
số

cao
đắp ổn
(m) địn
h
Fs

Độ Tổn
lún
g
cố độ
kết lún
(m) (m)

Kiến nghị

1

Km5+000.0 -

Km5+080.0
0

80.00

2.5

1.50
0.20 0.24 Không xử lý
7


2

Km5+080.0
Km5+160.0
0
0

80.00

3.2

1.18
0.63 0.75
1

Km5+160.0
0

72.15

Km5+232.1
5

3

Km5+232.1
Km5+340.0
107.85
5
0


4

Km5+340.0
Km5+520.0
180.00
0
0

Xử lý ổn
Phạm vi cầu Biên Hòa định trợt và
lún
1.31
3.0
0.64 0.77
5
2.6

Công ty CP T vấn thiết kế Đờng Bộ (HECO)
Địa chỉ: 278 -Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội

1.46
0.20 0.24 Không xử lý
2
Trang - 25


×