Đồ án Thủy Điện
GVHD: Đào Nhật Hiếu
ĐỒ ÁN THỦY ĐIỆN
A.Số liệu tính toán
Các thông số thiết kế tương ứng:
-
+ Mực nước dân trung bình(MNDTB) 267m.
+ Tần suất Pđb =80%.
+ Q lũ thiết kế = 750(m3/s).
+ Hàm lượng phù sa =0.150 (Kg/m3) .
Bảng 2 Tổn thất bốc hơi và tổn thất thấm hồ chứa
TT
thấm
Tổn thất bốc hơi (mm)
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Tháng
7
Tháng
8
Tháng
9
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
(%Vtb)
74.2
68.1
65.4
65.9
84.5
80.6
80.9
77.7
65.8
80.2
77.4
68.5
1.05
Bảng 3: Lưu lượng thiên nhiên đến 3 năm điển hình (m3/s )
Năm
tần
suất
Nhiều
nước
TB
nước
Ít
nước
Tháng
TB
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
năm
321
196
202
268
561
1308
2137
2716
1750
944
804
405
968
223
185
138
160
562
1018
1527
3166
1270
702
370
275
800
129
113
97
145
360
938
1177
1566
741
182
224
174
487
Bảng 4: Quan hệ giữa Z~F~V
Ztl (m)
220
225
230
235
240
245
250
255
260
265
270
275
280
285
290
F
(km2)
V
(triệu
m3)
0
3,20
9,80
17
45
70
100
152
204
282
353
452
544
667
822
0
5,33
36,33
102,5
1
251,94
537
960
158
5
2472
3682
5266
7274
9760
1278
2
1649
8
Bảng 5 : Quan hệ Q~Zhl hạ lưu
Zhl (m)
220
222
224
226
228
230
232
234
236
238
240
Q
(m3/s)
0
300
600
1200
3000
4800
7200
10800
15000
21000
30000
Vũ Thành Long – K54CTL3
1
Đồ án Thủy Điện
GVHD: Đào Nhật Hiếu
Yêu cầu:
1. Tính toán các thông số của trạm thủy điện: MNC, Nbđ, Nlm, Emn điện lượng năm trung
bình nhiều năm, số giờ lợi dụng công suất lắp máy (hldcslm).
2. Tính Hmax, Hmin, Hbq, Htt.
3. Lựa chọn thiết bị cho nhà máy thủy điện.
4. Tính toán các kích thước cho nhà máy.
B.Nội dung thực hiện
Vũ Thành Long – K54CTL3
2
Đồ án Thủy Điện
GVHD: Đào Nhật Hiếu
Bài làm:
I. Tính toán các thông số của trạm thủy điện:
MNDBT
hct
MNCT
d2
D
d1
Zbc
Zhmax
Zhlmin
A. Mực nước chết:
• Mực nước chết được tính theo 3 điều kiện sau:
1. Xác định mực nước chết theo điều kiện Tubin:
Mỗi một loại tubin chỉ làm việc được với một dao động cột nước ở phía thượng lưu nhất
định.
Được tính bằng công thức: hct = MNDBT- MNC
hct <
(1)
H max
3
Và phải thão mãn điều kiện làm việc:
Với Hmax là cột nước của trạm thủy điện cao nhất luôn luôn được tính bằng chênh lệch
mực nước thượng lưu và mực nước hạ lưu thấp nhất.
Ta có:
H max = MNDBT − Z hl min − H w
.
Zhlmin: Mực nước hạ lưu nhỏ nhất sau hồ chứa, được tra từ quan hệ Q~Z hạ lưu ứng
với lưu lượng nước nhỏ nhất của năm kiệt. Với Qmin= 97 (m3/s) tra bảng 5 ta có được
Zhlmin=220.65 (m)
Hw: tổn thất cột nước trạm thủy điện, được lấy bằng
H w = 5%( Z tl − Z hl )
= 5%.(267-
220,65) = 2,3175 m.
→ Hmax=267-220,65-2,3175 = 44m.
→ hct ≤ =14,67
Từ (1) → MNC = MNDBT – hct = 267-14,67 = 252,33
2. Xác định mực nước chết theo điều kiện bồi lắng:
Được xác định:
MNC= Zbc+d1+d2+D(2)
Với d1: là khoảng cách cao trình bùn cát đến ngưỡng cửa lấy nước lấy từ 0.5- 2 hoặc 3m.
Để cho bùn cát không chui vào đường ống. Chọn d1=2m.
Vũ Thành Long – K54CTL3
3
Đồ án Thủy Điện
GVHD: Đào Nhật Hiếu
-
d2: là khoảng cách từ trần lấy nước đến MNC, lấy tối thiểu 0,5m để không sảy ra hiện
-
tượng xoáy nước. chọn d2=1m
D: là đường kính của lấy nước, được xác định:
D=
4 Fc ln
π
(m)
Fc ln =
Với Fcln: diện tích cửa lấy nước, được tính theo công thức
Qc ln
Vc ln
(m2)
Lấy Vcln=0,8-1,2 m/s. Chọn Vcln = 1.1 m/s
Qc ln =
Qtd max
Z
- Qtdmax: là lưu lượng thủy điện lớn nhất. Được xác định theo công thức: Qtdmax= 2.Q0
- Q0: là lưu lượng trung bình năm của năm trung bình nước (Đề bài cho Q0= 799,67 m3/s)
→ Qtdmax= 2.Q0= 2 .799,67 = 1599,34 m3/s
- Z: số tổ máy, lựa chọn không phải số nguyên tố ngoại trừ số 2 và 3. Chọn Z=6
→ Qcln =
= = 266,557 m3/s
→ Fcln =
= = 242,325 m2
→D =
= = 17,57 m
- Zbc: được xác định bảng 4 từ quan hệ Z~F~V ứng với Vbc
Vbc =
- Với
k .ρ .W0
.T
γ bc
k: Hệ số lắng đọng, lấy từ 0,2-0,8. Chọn k= 0,8
ρ: Độ đục, hàm lượng phù sa. Theo đề bài có
ρ
=0.242 (Kg/m3)
W0: Tổng lượng dòng chảy năm
W0 = Q0.365.24.3600 = 799,67.365.24.3600 = 2,522.1010 m3
γ bc
: Khối lượng riêng của bùn cát. Được cho
Z ~ F ~V
→
Zbc = 225,9168
γ bc
=1,3 T/m3
m
Từ (2) ta có: MNC= Zbc+d1+d2+D=225,9168+2+1+23,57=252,486m
Vũ Thành Long – K54CTL3
4
Đồ án Thủy Điện
GVHD: Đào Nhật Hiếu
→ hct (bc ) = MNDBT − MNC = 282 − 252, 486 = 29,513
m
3. Mực nước chết theo điện năng mùa kiệt Emkmax:
Để xác định MNC theo điện năng ta tính toán theo bảng mẫu sau:
VMNDBT= 4993.2 triệu m3
MNDBT= 282 m
hct
MN
C
Vc
Vhi
V
Z tl
F
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(7)
(8)
(9)
Qtđ
Zhl
HW
Hmk Nmk
Emk
(10
)
(11
)
(12
)
(13
)
(15
)
(14
)
hct: Giả thiết các giá trị từ 0 đến [hct]. Với [hct]=min(hct(tb),hct(bc))=19,33m.
MNC= MNDBT- hct
Vc tra bảng 4 (Z~F~V) tra theo MNC.
Vhi=VMNDBT- Vc
V = VMNDBT −
(6)
Qthấm Qbh
Z tl
F
Vhi
2
V
tra bảng 4 (Z~F~V) tra theo
V
tra bảng 4 (Z~F~V) tra theo
αV
(8) Qthấm=
Qbh =
(9)
Tk .2, 62.106
hbh .F
Tk .2, 62.106
; Tk là số tháng kiệt của năm kiệt, Tk=7 tháng
;
hbh
: Cột nước bôc hơi trung bình của năm. Lấy theo đề bài
hbh
= 58
mm= 0,058m.
Qtd =
(10)
∑Q
k
Tk
+
Vhi
Tk .2, 62.106
;
∑Q
k
Vhi
: tổng lưu lượng mùa kiệt
: Thể tích hữu ích.
(11)Zhl tra bảng 5 theo quan hệ (Q~Zhl) tra theo Zhl
(12)Hw= 5%.(
Z tl
-Zhl)
Z tl
(13)Hmk=
- Zhl – Hw
(14)Nmk=k.Hmk.Qtđ=8,5.Hmk.Qtđ(kW)
(15)Emk= Nmk.
∆t
Nmk.Tk.730 (kWh);
=
∆t
:
số giờ mùa kiệt.
Ta có bảng tính toán chi tiết như sau:
Vũ Thành Long – K54CTL3
5
Đồ án Thủy Điện
hct
MNC
Vc
GVHD: Đào Nhật Hiếu
Vhi
0
282
1.38
280.62
2.76
279.24
4.14
277.86
5.52
276.48
4993.2
4665.31
2
4367.21
6
4093.42
4
3819.63
2
6.9
275.1
3545.84
8.28
273.72
9.66
272.34
11.04
270.96
12.42
269.58
3311.984
3081.24
8
2850.51
2
2630.52
8
1911.952
2142.68
8
2362.67
2
13.8
268.2
15.18
266.82
16.56
265.44
2435.12
2239.71
2
2044.30
4
2558.08
2753.48
8
2948.89
6
1714.05
3279.15
19.33
262.67
0
327.888
625.984
899.776
1173.568
1447.36
1681.21
6
Vũ Thành Long – K54CTL3
4993.2
4829.25
6
4680.20
8
4543.31
2
4406.41
6
4269.52
4152.59
2
4037.22
4
3921.85
6
3811.864
3714.16
3616.45
6
3518.75
2
3353.62
5
282
233.8
281.31
280.682
7
280.106
5
279.437
6
278.747
6
278.158
2
277.576
7
276.995
2
276.440
8
275.948
4
275.455
9
274.956
7
228.004
222.734
6
217.894
9
212.838
1
207.732
1
203.370
9
199.067
8
194.764
8
190.662
3
187.018
1
183.373
9
179.774
6
174.639
1
273.969
Qthấm
Qbh
285.870
2
276.484
1
267.950
8
0.73938931
3
0.72105954
2
0.70439521
9
0.68908955
2
260.1133
252.275
7
244.438
2
237.743
8
231.138
8
224.533
7
218.236
5
212.642
7
207.049
201.455
3
192.001
4
0.67309758
0.65694992
4
0.64315760
7
0.62954930
1
0.61594099
4
0.60296681
8
0.59144208
0.57991734
2
0.56853467
0.55229363
1
Qtđ
Z
221
442.428
460.306
3
476.560
2
491.488
9
506.417
5
521.346
2
534.097
4
546.678
4
559.259
4
571.254
2
581.908
9
592.563
7
603.218
4
621.225
7
6
221
221
221
222
222
222
222
222
222
222
222
222
222
9
Đồ án Thủy Điện
GVHD: Đào Nhật Hiếu
Từ đồ thị quan hệ (hct, Emk) ta suy ra được hcttư= 19,33 m. Do đó MNC = 262,67m.
a. Công suất bảo đảm:
Công suất bảo đảm được tính toán nhue sau:
N bd = k .Qbd .H ( Qbd ) = 8,5.Qbd .H ( Qbd )
Qbd
∑Q
=
Với
P%
mk
Tk
∑Q
+
P%
mk
ít nước nhất.
∑Q
P%
mk
Vhi
Tk .2, 62.106
: tổng lưu lượng nước của tháng kiệt của năm kiệt thiết kế. Tức là năm
= 381+297+237+262+534+856+530=3097(m3/s)
Tk: Số tháng kiệt.Tk= 7 tháng.
Qbd =
∑Q
P%
mk
Tk
+
Vhi
3097 3279,15.10 6
=
+
= 621, 226
Tk .2, 62.106
7
7.2, 62.106
m3/s
H (Qbd ) = Ztl − Z hl − H W
Zhl tra ứng với Qbđ sử dụng quan hệ (Q~Zhl)
Hw= 5%.(
Z tl
Q ~ Z hl
→
-Zhl) = 5%.(273,969-222,4849)= 2,5742 m
H ( Qbd ) = Ztl − Z hl − H W = 273,969 − 222, 4849 − 2,5742 = 49
⇒ N bd = 8,5.Qbd .H (Qbd ) = 8, 5.621, 226.49 = 258740, 63
Vũ Thành Long – K54CTL3
Zhl= 222,4849 m.
m
kW
7