Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 107 trang )

GVHD: ThS. Đào Nguyên

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
Phi

ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

g
ọc

h
ại
Đ
in

K

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

h

NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG
TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH


DO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM
TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN



́H



́
HOÀNG THỊ THẢO NHI

Khoá học: 2014 – 2018


GVHD: ThS. Đào Nguyên

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
Phi

ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

g

ọc

h
ại
Đ
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

h

in

NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG
TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM
TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. ĐÀO NGUYÊN PHI

́

Huế, tháng 5 năm 2018



́H




Sinh viên thực hiện:
HOÀNG THỊ THẢO NHI
Lớp: K48A Kiểm toán
Niên khoá: 2017 -2018


GVHD: ThS. Đào Nguyên

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
Phi

Lời cảm ơn

ờn

Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giáo Trường Đại

g

học Kinh tế Huế nói chung và quý Thầy, Cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng,
đã tận tình truyền đạt những kiến thức chuyên môn bổ ích và quý giá cho em. Tất cả

h
ại
Đ


những kiến thức tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho quá trình
nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang vô cùng quý giá để em bước vào sự
nghiệp tương lai sau này.

Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các anh chị
trong Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đã dành thời gian hướng dẫn, tạo

ọc

mọi điều kiện thuận lợi nhất để em có thể tìm hiểu thực tế và thu thập thông tin phục
vụ cho việc hoàn thành khóa luận này.

K

Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo – Thạc Sĩ Đào Nguyên Phi đã
quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian làm báo cáo

in

thực tập.

h

Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do thời gian và kiến thức còn hạn
chế nên báo cáo thực tập này không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, kính



mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý và chỉ dẫn của quý Thầy, Cô để em có thể củng


cho công việc sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 12 tháng 5 năm 2018



́H

cố kiến thức của mình và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích phục vụ tốt hơn

́
Sinh viên
Hoàng Thị Thảo Nhi

ii


ư
Tr

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

ờn

BCTC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

: Báo cáo tài chính

g

CĐKT

: Cân đối kế toán

CN

: Chi nhánh

h
ại
Đ

: Cổ phần

DN

: Doanh nghiệp

DT

: Doanh thu

GLV


: Giấy làm việc

GS

: Giáo sư

GTGT
KT

: Giá trị gia tăng
: Kiểm toán

KTV

ọc

CP

: Kiểm toán viên
: Khách hàng

KSNB

: Kiểm soát nội bộ

KQKD

: Kết quả kinh doanh

LN


: Lợi nhuận

NH

: Ngân hàng

TXN

: Thư xác nhận

TLKTV
TNHH

: Trợ lý kiểm toán viên
: Trách nhiệm hữu hạn

TMCP

: Thương mại cổ phần

TS

: Tài sản

TK

: Tài khoản

TGNH


: Tiền gửi ngân hàng

TNDN
TNCH

: Thu nhập doanh nghiệp
: Thu nhập cá nhân

TNCB

: Thử nghiệm cơ bản

TB

: Trung bình

TP

: Thành phố

VCSH
VACPA

: Vốn chủ sở hữu
: Hội kiểm toán hành nghề tại Việt Nam

h

in


K

KH



́H



́
iii


ư
Tr

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

ờn

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1 - Trích Bảng phân tích số liệu BCĐKT của Công ty Cổ phần ABC tại

g


ngày 31/12/2017...................................................................................................... 42
Bảng 2.2 – Xác định mức trọng yếu Công ty Cổ phần ABC.................................. 43

h
ại
Đ

Bảng 2.3 –Trích Bảng phân tích số liệu BCĐKT của Công ty TNHH XYZ tại ngày
31/12/2017............................................................................................................... 66
Bảng 2.4 – Xác định mức trọng yếu Công ty TNHH XYZ .................................... 67

ọc
h

in

K



́H



́
iv


ư
Tr


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

ờn

Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ bộ máy quản lí của công ty ..................................................................30

g

Sơ đồ 2.2 – Quy trình kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC .........34

ọc

h
ại
Đ
h

in

K



́H




́
v


ư
Tr

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

ờn

MỤC LỤC

g

LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................... iii

h
ại
Đ

DANH MỤC BẢNG, BIỂU..............................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .........................................................................................v
MỤC LỤC .........................................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu................................................................................1

ọc

2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu: ......................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................................3

K

5. Kết cấu khoá luận ............................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................5

in

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.................5

h

1.1 Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính ....................................................................5
1.1.1 Các khái niệm.............................................................................................................5



1.1.2 Đối tượng của kiểm toán BCTC ................................................................................6

́H

1.1.3 Mục tiêu kiểm toán BCTC .........................................................................................6

1.1.4 Nguyên tắc cơ bản của kiểm toán báo cáo tài chính..................................................6
1.2 Tổng quan về khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền .....................................6



1.2.1 Các khái niệm..............................................................................................................6
1.2.2 Đặc điểm của khoản mục tiền và tương đương tiền ...................................................7

́
1.3 Tổng quan kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán
báo cáo tài chính ..................................................................................................................8
1.3.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền..........................................8
1.3.2 Những sai phạm có thể sảy ra đối với khoản mục......................................................9
1.3.2.1 Tiền mặt ...................................................................................................................9
1.3.2.2 Tiền gửi ngân hàng ................................................................................................10
1.3.2.3 Tiền đang chuyển...................................................................................................10
vi


ư
Tr

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

1.3.2.4 Các khoản tương đương tiền..................................................................................10

ờn


1.3.3 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền.................................................................10
1.3.3.1 Các yêu cầu kiểm soát ...........................................................................................10

g

1.3.3.2 Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ ...........................................................................11
1.3.3.3 Kiểm soát nội bộ đối với thu tiền, chi tiền và số dư tồn quỹ.................................12

h
ại
Đ

1.4 Quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài
chính...................................................................................................................................13
1.4.1 Lập kế hoạch kiểm toán............................................................................................13
1.4.1.1 Chuẩn bị cho lập kế hoạch kiểm toán....................................................................14
1.4.1.2 Lập kế hoạch chiến lược ........................................................................................14

ọc

1.4.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền......................................19
1.4.2.1 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát .....................................................................19
1.4.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản..........................................................................21

K

1.4.3 Kết thúc kiểm toán....................................................................................................24
1.4.3.1 Xem xét và giải thích các phát hiện kiểm toán......................................................24

in


1.4.3.2 Phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý .........................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN

h

TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ..26



2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.......................................26
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty...............................................................................26

́H

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................................27
2.1.3. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động...........................................................................28



2.1.4 Phương châm hoạt động ...........................................................................................28
2.1.5 Những dịch vụ cung cấp tại Công ty ........................................................................29
2.1.6 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty.........................................................................30

́
2.1.6.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty.......................................................................30
2.1.6.2 Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận: ................................................................31
2.1.7 Khái quát quy trình kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.33
2.1.7.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .........................................................................35
2.1.7.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán...............................................................................35

2.1.7.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán .................................................................................36

vii


ư
Tr

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong

ờn

kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện tại
Công ty CP ABC và Công ty TNHH XYZ. ......................................................................37

g

2.2.1 Công ty CP ABC ......................................................................................................38
2.2.1.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .........................................................................38

h
ại
Đ

2.2.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán - quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản
tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế

toán AAC thực hiện tại Công ty CP ABC .........................................................................44
2.2.2 Công ty TNHH XYZ Việt Nam ...............................................................................64
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUÂT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN

ọc

TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI CÔNG TY ..........................78
3.1 Đánh giá chung về thực trạng quy trình kiểm toán phần hành tiền và các khoản tương
đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tai Công ty TNHH kiểm toán và kế toán

K

AAC .................................................................................................................................78
3.1.1 Ưu điểm.....................................................................................................................78

in

3.1.1.1 Về đội ngũ nhân sự và môi trường làm việc tại Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán
AAC 78

h

3.1.1.2 Về quy trình kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền ...............................79



3.1.2 Hạn chế ....................................................................................................................80
3.1.2.1 Hạn chế về nguồn lực và một số vấn đề chung của Công ty.................................80

́H


3.1.2.2 Hạn chế trong quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền.....80

3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản



tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH kiểm toán và kế
toán AAC ...........................................................................................................................82
3.2.1 Giải pháp về các vấn đề chung .................................................................................82

́
3.2.2 Giải pháp về quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền .82
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................84
1. Kết luận..........................................................................................................................84
2. Kiến nghị .......................................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

viii


ư
Tr

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

ờn


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

g

Toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế và tự do thương mại đã và đang là xu thế nổi bật của

thể giới đương đại. Để bắt kịp xu thế đó, Việt Nam đẩy mạnh tiến trình hội nhập và công

h
ại
Đ

công cuộc đổi mới nền kinh tế diễn ra sôi nổi hơn. Một xu hướng nổi bật trong tiến trình
hội nhập đó là việc cổ phần hoá các Công ty Nhà nước. Do vậy, các thông tin tài chính
của các công ty ngày càng trở nên cực kỳ quan trọng và Báo cáo tài chính là đối tượng
được quan tâm chủ yếu. Tuy nhiên, những thông tin trên BCTC của các doanh nghiệp
không phải lúc nào cũng được trình bày và phản ánh trung thực kết quả hoạt động kinh

ọc

doanh cũng như thực trạng vốn có của nó. Vì vậy, các thông tin trên BCTC phản ánh
muốn có được độ tin cậy cao thì nó cần phải được kiểm tra và xác nhận. Trước sự đòi hỏi
này, hoạt động kiểm toán ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu trên, đảm bảo các thông tin của

K

Báo cáo tài chính được công bố luôn đảm bảo tính trung thực, hợp lý.


in

Trên Báo cáo tài chính, khoản mục tiền và tương đương tiền là khoản mục liên quan
mật thiết trong tất cả mọi chu trình kinh doanh của doanh nghiệp, và cũng là loại tài sản

h

nhạy cảm thường xuất hiện nhiều sai phạm. Có thể là do sai sót của kế toán, hoặc cũng có
thể là do kế toán cố tình gian lận. Các sai phạm này thường sẽ ảnh hưởng nhiều đến chỉ



tiêu khác trên BCTC, và có thể dẫn đến sự sai lầm trong việc ra quyết định của người sử

́H

dụng thông tin trên BCTC. Là sinh viên thuộc chuyên ngành kiểm toán, qua kỳ thực tập
tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, em được công ty tạo điều kiện tốt để
được tiếp cận với công tác kiểm toán nói chung và kiểm toán khoản mục tiền và tương



đương tiền nói riêng trên thực tế để củng cố kiến thức. Trên cơ sở đó, em chọn đề tài:
“Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong

́
kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện”.

2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu:

Mục tiêu tổng quát:
Tăng thêm hiểu biết trong thực tế về quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục tiền
và các khoản tương đương tiền do Công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC thực hiện
tại các công ty khách hàng.
SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi

1


ư
Tr

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp
Mục tiêu cụ thể:

ờn

- Nhận thức rõ ràng và chính xác hơn về kiến thức đã được học trên lý thuyết.

g

- Trên cơ sở so sánh thực trạng với các cơ sở lý luận, nhận biết những ưu điểm và

phát hiện một số hạn chế của Công ty trong quá tình kiểm toán khoản mục tiền và các

h
ại
Đ


khoản tương đương tiền.

- Đưa ra giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế để hoàn thiện hơn quy trình kiểm toán
khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tại Công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán
AAC.

Đối tượng nghiên cứu:

ọc

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC thực hiện.

in

Phạm vi nghiên cứu:

K

Quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền do Công ty

h

- Phạm vi không gian: Công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC trong quá trình
đi thực tế kiểm toán tại Công ty CP ABC và Công ty TNHH XYZ.




- Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích sử dụng trong đề tài được thu thập từ BCTC

Nội dung nghiên cứu:



́H

của các công ty khách hàng trong kỳ kế toán từ ngày 1/1/2017 đến ngày 31/12/2107.

Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản
tương đương tiền mà không tiến hành nghiên cứu toàn bộ quy trình kiểm toán BCTC do

́
công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. Do hạn chế về mặt thời gian, chi
phí… đề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc áp dụng quy trình kiểm toán khoản mục tiền và
tương đương tiền tại 2 đơn vị mà chưa nghiên cứu những đơn vị kinh doanh nhiều lĩnh
vực khác, vì vậy chưa mang tính tổng quát cao, nhận xét, đánh giá chỉ dựa trên cơ sở 2
đơn vị khách hàng.

SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi

2


ư
Tr

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi


Khóa luận tốt nghiệp

ờn

4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu:

g

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:

h
ại
Đ

 Tham khảo các giáo trình (Giáo trình kiểm toán -Trường Đại học Kinh Tế TP.Hồ
Chí Minh, Kế toán tài chính – TS. Võ Văn Nhị…), các tài liệu về kiểm toán, chuẩn mực
kế toán (Chuẩn mực kế toán số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ), chuẩn mực kiểm toán
(Chuẩn mực kiểm toán số 300 - Lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính, chuẩn mực
kiểm toán số 320 – Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán, chuẩn mực

ọc

kiểm toán số 500 – Bằng chứng kiểm toán), chế độ kế toán hiện hành (Thông tư hướng
dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp số 200), khoá luận tốt nghiệp của các sinh viên khoá
trước tại thư viện Trường Đại học Kinh Tế Huế… để nghiên cứu và trình bày Chương 1:

K

Cơ sở lý luận về kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo

tài chính.

in

 Sử dụng tài liệu, website của Công ty để thu thập những thông tin trình bày phần

h

tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.



 Thu thập số liệu thô và thông tin khách hàng trong đề tài bằng cách xin trực tiếp
file từ các anh chị trong Công ty, sử dụng hồ sơ kiểm toán khách hàng. Photo, chụp ảnh

́H

giấy tờ làm căn cứ chứng minh các nội dung có trong đề tài là có cơ sở xác đáng.
- Phương pháp quan sát và phỏng vấn, làm việc thực tế:



 Phương pháp quan sát và phỏng vấn: Quan sát trực tiếp việc tiến hành thực hiện

kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán viên trong Công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC
khi kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền trong suốt quá trình 3 tháng thực tập
tại Công ty.
 Phương pháp làm việc thực tế: Để mô tả quy trình kiểm toán khoản mục tiền và
các khoản tương đương tiền tại Công ty CP ABC và Công ty TNHH XYZ đã thực hiện
trong đề tài của mình, em chỉ dựa trên phương pháp phỏng vấn các anh chị, những người

SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi

3

́

các thủ tục, cách thức thu thập bằng chứng, đặt câu hỏi trực tiếp phỏng vấn các anh chị


ư
Tr

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

trực tiếp thực hiện kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền tại hai Công ty này. Tuy

ờn

nhiên trong quá trình thực tập tại công ty, em đã được tham gia thực hiện các cuộc kiểm toán
thực tế, được phân công nhiệm vụ kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền như một

g

trợ lý kiểm toán viên thực sự tại 8 công ty khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC nên có một số hiểu biết nhất định về quy trình kiểm toán khoản mục này.

h
ại

Đ

 Kết hợp sử dụng phương pháp quan sát và phỏng vấn, phương pháp làm việc thực tế
để hoàn thành Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản
tương đương tiền do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện
Phương pháp xử lý dữ liệu:

ọc

- Tổng hợp, chọn lọc số liệu phù hợp với đề tài nghiên cứu. Sử dụng phần mềm
excel để tính toán số học. So sánh, đối chiếu các số liệu giữa các thời kỳ, giữa đối
tượng này với đối tượng khác.

K

- So sánh giữa cơ sở lý luận và thực trạng quy trình kiểm toán để đánh giá, đưa ra

in

ưu nhược điểm trong quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương
đương tiền do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện và hoàn

h

thành Chương 3: Đề xuất hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các
khoản tương đương tiền tại Công ty TNHH Kiểm toá AAC.

Nội dung khoá luận gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề




Phần II: Nội dung kết quả nghiên cứu

́H



5. Kết cấu khoá luận

kiểm toán báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương
đương tiền do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.
Chương 3: Đề xuất hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản
tương đương tiền tại Công ty TNHH Kiểm toá AAC.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi

4

́

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trong


ư
Tr

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC

g

KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH

h
ại
Đ

1.1 Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính
1.1.1 Các khái niệm
 Kiểm toán:

Theo A.A.Arens & J.K.Locbbecke: “Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá

ọc

bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù
hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán

Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh).


in

K

phải được thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập” (Kiểm toán (tập 1) -

Theo giáo trình kiểm toán Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh: “Kiểm

h

toán là một quá trình do Kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập tiến hành nhằm thu thập
bằng chứng về những thông tin có thể định lượng của một tổ chức và đánh giá chúng



nhằm thẩm định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn

 Kiểm toán báo cáo tài chính:

́H

mực đã được thiết lập”.



Theo Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/ QH12 ngày 29/3/2011: “Kiểm toán báo
cáo tài chính là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh

hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán theo
quy định của chuẩn mực kiểm toán”.

Nói cách khác, kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm toán và xác nhận về tính
trung thực và hợp lý của cá tài liệu, số liệu kế toán và báo cáo tài chính của đơn vị kế
toán phục vụ đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính của đơn vị.
Thước đo để đánh giá kiểm toán BCTC là hệ thống chuẩn mực kế toán và kiểm toán.
SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi

5

́

nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và


ư
Tr

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2 Đối tượng của kiểm toán BCTC

ờn

Đối tượng kiểm toán BCTC là các BCTC (bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo

kết qủa hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh BCTC) và

g


các bảng khai thác theo luật định.

h
ại
Đ

1.1.3 Mục tiêu kiểm toán BCTC

Mục tiêu tổng quát của kiểm toán BCTC là giúp cho kiểm toán viên và Công ty
kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét rằng BCTC của một đơn vị có được lập trên cơ sở các
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, có tuân thủ luật pháp liên quan, có phản ánh
trung thực và hợp lý tình hình tài chính của đơn vị trên khía cạnh trọng yếu hay không.

ọc

Ngoài ra mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính còn giúp cho đơn vị được kiểm
toán thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài

K

chính của đơn vị.

in

1.1.4 Nguyên tắc cơ bản của kiểm toán báo cáo tài chính

- Tuân thủ pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nghề nghiệp

h


và báo cáo kiểm toán.

- Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm



toán Việt Nam. Đối với công việc kiểm toán theo hợp đồng kiểm toán mà yêu cầu áp

- Độc lập, trung thực, khách quan.

1.2 Tổng quan về khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền

́

1.2.1 Các khái niệm



- Bảo mật thông tin.

́H

dụng chuẩn mực kiểm toán khác thì phải tuân thủ chuẩn mực kiểm toán đó.

 Khái niệm Tiền:
Theo PGS.TS Võ Văn Nhị: “Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp tồn tại trực tiếp dưới hình thái tiền tệ, là tài sản có tính thanh khoản cao nhất,
trung gian của việc trao đổi và là cơ sở cho việc đo lường và kế toán tất cả các khoản
mục khác”.


SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi

6


ư
Tr

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

Theo chuẩn mực số 24: “Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản

ờn

tiền gửi không kỳ hạn”.
Tiền tại quỹ: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc, kim khí quý, đá quý

g

được lưu trữ tại quỹ của doanh nghiệp để thanh toán ngay.

h
ại
Đ

Tiền gửi không kỳ hạn: Là khoản tiền của doanh nghiệp được gửi tại ngân hàng,
kho bạc, hoặc các công ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt.
Tiền đang chuyển: Là khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà

nước, nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng, kho bạc hoặc đã làm thủ tục chuyển
tiền qua bưu điện để thanh toán nhưng chưa nhận được giấy báo của người thụ hưởng.

ọc

 Khái niệm Tương đương tiền:

Theo chuẩn mực kế toán số 24: “Tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn

K

(không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và

in

không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền”.

Như vậy, tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có thể dung để lưu



1.2.2 Đặc điểm của khoản mục tiền và tương đương tiền

h

trữ, tích luỹ và làm phương tiện để thanh toán.

Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục được trình bày trước tiên trên

́H


Bảng cân đối kế toán và là một khoản mục quan trọng trong tài sản ngắn hạn, thường

được dùng để phân tích khả năng thanh tóan của một doanh nghiệp. Nếu số dư tiền quá



thấp chứng tỏ khả năng thanh tóan tức thời của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, ngược
lại, nếu số dư tiền quá cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn không hiệu quả.

́
Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là khả năng sinh lãi từ hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và vòng quay vốn của doanh nghiệp tốt, tiền
và các khoản tương đương tiền là khoản mục phản ánh khả năng này.
Do số phát sinh của các tài khoản tiền thường lớn hơn số phát sinh của nhiều tài
khoản khác, vì thế những sai phạm trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền có nhiều khả
năng xảy ra và khó bị phát hiện nếu không có một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu.
SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi

7


ư
Tr

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

Tiền là khoản mục bị ảnh hưởng và ảnh hưởng tới nhiều khoản mục trọng yếu khác


ờn

trên BCTC như thu nhập, chi phí, công nợ và hầu hết các tài sản khác của doanh nghiệp.
Do đó những nhầm lẫn và gian lận trong các khoản mục khác thường có liên quan đến

g

các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của tiền.

h
ại
Đ

Các nghiệp vụ về tiền phát sinh thường xuyên với quy mô khác nhau. Tiền có nhiều
ưu điểm trong hoạt động thanh toán, kể cả trong quá trình cất trữ, sử dụng, nhưng cũng
chính điều này dẫn tới khả năng dễ bị trình bày sai lệch, khả năng mất mát, gian lận lớn.
Nếu hệ thống kiểm soát quản lý nội bộ không hiệu lực, việc thu, chi tiền không theo quy
trình chặt chẽ sẽ tạo thành kẽ hở cho việc khai khống số lượng tiền chi ra, bòn rút tiền từ

ọc

công quỹ.

Do tất cả những lý do trên, rủi ro tiềm tàng của khoản mục này thường được đánh
giá là cao. Vì vậy kiểm toán viên thường dành nhiều thời gian để kiểm tra tiền mặc dù

K

khoản mục này thường chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng tài sản.


in

1.3 Tổng quan kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
trong kiểm toán báo cáo tài chính

h

1.3.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền



Hiện hữu: Số dư các khoản tiền trên báo cáo tài chính là có thật.

́H

Quyền: Đơn vị có quyền sở hữu về mặt pháp lý đối với các khoản tiền được ghi
nhận.



Đầy đủ: Tất cả các khoản tiền đều đã được ghi chép đầy đủ.

Đánh giá và phân bổ: Các khoản tiền được thể hiện trên BCTC và những điều chỉnh

́
liên quan đã được đánh giá, ghi nhận phù hợp theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Ghi chép chính xác:
- Số liệu chi tiết của tài khoản tiền khớp đúng với số dư trên sổ cái.
- Các phép tính liên quan đến tài khoản tiền đều chính xác về số học.


SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi

8


ư
Tr

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

Trình bày và Thuyết minh: Các khoản tiền được trình bày và thuyết minh thì có

ờn

thật, thuộc về đơn vị, đầy đủ, diễn đạt dễ hiểu và phân loại đúng.
Đối với kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền, kiểm toán viên

g

thường quan tâm đến khả năng doanh nghiệp đã trình bày số dư tiền vượt quá số thực tế

h
ại
Đ

để che giấu tình hình tài chính thực hoặc sự thất thoát của tài sản. Do vậy, mục tiêu hiện
hữu của các khoản tiền thường được xem là mục tiêu quan trọng nhất trong kiểm toán

khoản mục này. Trong một số trường hợp, doanh nghiệp cố tình không ghi nhận đầy đủ
các khoản tiền thu được để che giấu doanh thu, khi đó mục tiêu đầy đủ cần được chú ý.
Mục tiêu đánh giá và phân bổ thường đặt ra khi doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ.

ọc

Nhiều sai phạm tuy có thể không làm sai số dư tiền nhưng lại liên quan đến các
nghiệp vụ của tiền và ảnh hưởng đến các khoản mục khác của BCTC. Do đó, trong quá
trình kiểm toán tiền, một số thủ tục kiểm toán có thể được thực hiện không chỉ nhằm vào

K

các mục tiêu kiểm toán tiền mà còn nhằm đạt được những mục tiêu kiểm toán các khoản

in

mục khác.

1.3.2 Những sai phạm có thể sảy ra đối với khoản mục

h

1.3.2.1 Tiền mặt



Đối với tiền mặt, khả năng sai phạm thường có cá trường hợp sau:

́H


- Tiền mặt được ghi chép không có thực trong quỹ của đơn vị;

- Các khả năng chi khống, chi tiền quá gía trị khoản chi thực tế bằng cách làm giả

- Khả năng hợp tác, móc ngoặc giữa thủ quỹ và kế toán thanh tóan để thụt két;



và sửa chữa chứng từ, khai tăng chi, giảm thu để biển thủ tiền;

́
- Có thể xảy ra mất mát do điều kiện bảo quản, cất trữ, quản lý không tốt;
- Khả năng tiền có thể ghi sai tỷ gía đối với ngoại tệ khi quy đổi với mục đích trục
lợi khi tỷ giá thay đổi hoặc hạch toán sai nguyên tắc hạch toán ngoại tệ. Các trường hợp
sai phạm đối với tiền Việt Nam cũng có thể xảy ra đối với tiền ngoại tệ;
- Khai khống thêm nhân viên, số giờ làm việc tăng khoản thanh toán lương;

SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi

9


ư
Tr

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

- Tiền thu được từ khách hàng nhưng chưa kịp thời nộp vào quỹ tiền mặt hoặc nộp


ờn

vào tài khoản tiền gửi ngân hàng mà sử dụng phục vụ mục đích cá nhân, làm giảm hiệu
quả sử dụng vốn của đơn vị…

g

1.3.2.2 Tiền gửi ngân hàng

h
ại
Đ

Đối với tiền gửi ngân hàng khả năng xảy ra sai phạm dường như xảy ra thấp hơn
do cơ chế kiểm soát, đối chiếu với tiền gửi ngân hàng thường được đánh giá khá chặt chẽ.
Tuy nhiên vẫn có thể xảy ra các sai phạm sau:

- Khả năng hợp tác giữa nhân viên ngân hàng và nhân viên thực hiện giao dịch
thường xuyên với ngân hàng;

ọc

- Chênh lệch giữa số liệu theo ngân hàng và theo tính toán của kế toán ngân hàng
tại đơn vị.

K

1.3.2.3 Tiền đang chuyển


in

Đối với tiền đang chuyển, sai phạm đối với tiền đang chuyển có mức độ thấp, tuy
nhiên khả năng sai phạm tiềm tàng của tiền đang chuyển cũng rất lớn:

h

- Tiền bị chuyển sai địa chỉ;

1.3.2.4 Các khoản tương đương tiền

- Ghi nhận các khoản đầu tư trên 3 tháng vào các khoản tương đương tiền;



́H

- Nộp vào tài khoản muộn và dùng tiền vào mục đích khác.



- Ghi sai số tiền chuyển vào ngân hàng, chuyển thanh tóan;

- Khi đầu tư không có đủ giấy tờ pháp lý, đầu tư sai mục đích, nhằm vụ lợi cá nhân

́

mà không đem lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp.
1.3.3 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền
1.3.3.1 Các yêu cầu kiểm soát


Trong thực tiễn, muốn kiểm soát nội bộ hữu hiệu đối với tiền cần phải tuân thủ
những yêu cầu sau:

SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi

10


ư
Tr

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

- Thu đủ: Mọi khoản tiền đều phải được thu đầy đủ, gửi vào ngân hàng, kho bạc

ờn

hay nộp quỹ trong khoảng thời gian sớm nhất.
- Chi đúng: Tất cả các khoản chi đều phải đúng mục đích, phải được xét duyệt và

g

được ghi chép đúng đắn.

h
ại
Đ


- Duy trì số dư tồn quỹ hợp lý: Để đảm bảo các nhu cầu về kinh doanh, cũng như
thanh toán nợ đến hạn đồng thời tránh việc tồn quỹ quá mức cần thiết, vì làm giảm khả
năng sinh lợi và tăng nguy cơ gian lận.
1.3.3.2 Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ

Nhân viên phải có đủ khả năng liêm chính: Vì không thể kiểm soát nội bộ hữu hiệu

ọc

khi mà các nhân viên không có đủ khả năng hoặc không liêm chính mà cố tình gian lận.
Do vậy, nhân viên có khả năng và liêm chính là nhân tố cơ bản nhất để đảm bảo cho

K

KSNB hoạt động hữu hiệu.

in

Áp dụng nguyên tắc phân công phân nhệm: Điều này nhằm tạo nên sự kiểm tra lẫn
nhau và hạn chế khả năng xảy ra gian lận do việc một cá nhân/bộ phận kiêm nhiệm nhiều

h

chức năng nên họ có thể lạm dụng.

Tập trung đầu mối thu tiền: Nên hạn chế tối đa số lượng người được giữ tiền bằng




cách chỉ cho phép một số ít nhân viên được thu tiền, điều này sẽ giúp hạn chế khả năng

́H

thất thoát số tiền thu được.

Áp dụng đúng nguyên tắc uỷ quyền và xét duyệt: Người quản lý nên xét duyệt mọi



nghiệp vụ thu, chi tiền. Tuy nhiên để tăng hiệu quả hoạt động, người quản ký có thể uỷ
quyền cho cấp dưới được xét duyệt thu, chi trong một phạm vi giới hạn và chi uỷ quyền

thức về sự uỷ quyền này.
Ghi chép kịp thời và đầy đủ số thu: Phân công cho một nhân viên ghi nhận kịp thời
các nghiệp vụ thu tiền ngay vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Việc ghi nhận kịp thời
các khoản thu sẽ hạn chế khả năng chiếm dụng vốn số tiền thu được.

SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi

11

́

cho những người có đủ khả năng và trung thực, đồng thời cần ban hành văn bản chính


ư
Tr


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

Bảo vệ chặt chẽt, thông qua sử dụng két sắt hay các thiết bị bảo vệ khác cũng như

ờn

nộp ngay số tiền thu được trong ngày vào ngân hàng. Điều này sẽ ngăn chặn đáng kể việc
nhân viên biển thủ tiền thu được từ khách hàng.

g

Có biện pháp khuyến khích các người nộp tiền yêu cầu cung cấp biên lai hoặc phiếu

h
ại
Đ

thu tiền. Khi đó, người thu tiền sẽ phải nộp đủ các khoản tiền thu được vì biết rằng số
tiền thu được sẽ bị kiểm tra bằng cách đối chiếu với các biên lai hoặc phiếu thu được
đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng.

Thực hiện tối đa những khoản thu, chi qua ngân hàng, hạn chế sử dụng tiền mặt, vì
thực tế cho thấy khả năng xảy ra gian lận rất cao đối với các khoản thu, chi tiền mặt.

ọc

Cuối mỗi tháng, thực hiện đối chiếu giữa số liệu trên sổ sách và thực tế: Sổ cái và
sổ chi tiết về số dư và số phát sinh của tài khoản tiền gửi ngân hàng; tài khoản tiền mặt


K

với biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt.

1.3.3.3 Kiểm soát nội bộ đối với thu tiền, chi tiền và số dư tồn quỹ

in

 Kiểm soát nội bộ đối với thu tiền

h

a. Trong trường hợp thu trực tiếp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Khi bán hàng và thu tiền trực tiếp, để ngăn chặn khả năng nhân viên bán hàng



chiếm dụng số tiền thu được và không ghi nhận các khoản này, cần tách rời chức năng

́H

bán hàng và thu tiền. Trong đó, việc đánh số thứ tự liên tục các chứng từ thu tiền trước

khi sử dụng (phiếu tính tiền, phiếu thu, hoá đơn hoặc vé) là điều cần thiết để ngăn ngừa
sai phạm.




Đối với các doanh nghiệp bán lẻ, một nhân viên thường phải đảm nhiệm nhiều việc

các thiết bị thu tiền. Nếu không trang bị được máy móc tiên tiến, cần phải quản lý được
số thu trong ngày thông qua việc yêu cầu lập các báo cáo bán hàng hằng ngày.
a. Trường hợp thu nợ khách hàng
Nếu khách hàng đến nộp tiền: khuyên khách hàng yêu cầu được cấp phiếu thu, hoặc
biên lai.

SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi

12

́

như bán hàng, nhận tiền ghi sổ. Trong điều kiện đó, thủ tục kiểm soát tốt nhất là sử dụng


ư
Tr

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

Nếu thu tiền tại cơ sở của khách hàng: Quản lý chặt chẽ giấy giới thiệu và thường

ờn

xuyên đối chiếu giấy công nợ để chống thủ thuật gối đầu.
Nếu thu tiền qua bưu điện: Cần phân nhiệm cho các nhân viên khác đảm nhận các nhiệm


g

vụ như: Lập hoá đơn bán hàng – Theo dõi công nợ - Đối chiếu giữa số tổng hợp và chi tiết về

h
ại
Đ

công nợ - Mở thư và liệt kê các séc nhận được – Nộp các séc vào ngân hàng – Thu tiền.
 Kiểm soát nội bộ đối với chi tiền

a. Sử dụng các hình thức thanh toán qua ngân hàng, hạn chế tối đa việc sử dụng tiền
mặt trong thanh toán.

Nguyên tắc chung là hầu hết các khoản chi nên thực hiện thanh tóan qua ngân hàng,

ọc

ngoại trừ một số khoản chi mới sử dụng tiền mặt. Ngoài ra, những chứng từ thanh toán
qua ngân hàng (sec, uỷ nhiệm chi…) nên được đánh số liên tục trước khi sử dụng. Nếu

K

không được sử dụng phải lưu lại đầy đủ để tránh tình trạng bị mất cắp, hay bị lạm dụng.
Các chứng từ gốc làm cơ sở thanh toán phải được đánh dấu để ngăn ngừa việc sử dụng

b. Vận dụng đúng nguyên tắc uỷ quyền và phê chuẩn

h


in

chứng từ gốc để chi nhiều lần.

Người quản lý nên thực hiện sự uỷ quyền cụ thể cho cấp dưới trong một số công



việc. Đối với tiền, phải phân quyền cho những người xét duyệt có đủ khả năng và liêm

c. Đối chiếu hàng tháng với sổ phụ của ngân hàng



́H

chính, đồng thời cần ban hành văn bản chính thức về sự phân quyền.

Số dư tài khoản TGNH trên sổ sách phải bằng với số dư của sổ phụ tại ngân hàng. Mọi

khoản chênh lệch phải được điều chỉnh thích hợp, những trường hợp chưa rõ nguyên nhân

́

phải được kết chuyển vào các tài khoản phải thu khác hay phải trả khác và xử lý phù hợp.

1.4 Quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán
báo cáo tài chính
1.4.1 Lập kế hoạch kiểm toán

Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300, việc lập kế hoạch kiểm toán bao gồm
việc xây dựng: (1) Chiến lược kiểm toán tổng thể và (2) Kế hoạch kiểm toán cho cuộc
SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi

13


ư
Tr

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán phù hợp sẽ đem lại lợi ích cho việc kiểm toán báo cáo tài

ờn
chính như sau:

(a) Trợ giúp kiểm toán viên tập trung đúng mức vào các phần hành quan trọng của

g

cuộc kiểm toán;

cách kịp thời;

h
ại
Đ


(b) Trợ giúp kiểm toán viên xác định và giải quyết các vấn đề có thể xảy ra một

(c) Trợ giúp kiểm toán viên tổ chức và quản lý cuộc kiểm toán một cách thích hợp
nhằm đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách hiệu quả;

ọc

(d) Hỗ trợ trong việc lựa chọn thành viên nhóm kiểm toán có năng lực chuyên môn
và khả năng phù hợp để xử lý các rủi ro dự kiến, và phân công công việc phù hợp cho
từng thành viên;

K

(e) Tạo điều kiện cho việc chỉ đạo, giám sát nhóm kiểm toán và soát xét công việc

in

của nhóm;

(f) Hỗ trợ việc điều phối công việc do các kiểm toán viên đơn vị thành viên và

h

chuyên gia thực hiện, khi cần thiết.



1.4.1.1 Chuẩn bị cho lập kế hoạch kiểm toán


Bước chuẩn bị cho việc lập kế hoạch kiểm toán bao gồm các công việc sau: đánh

́H

giá khả năng chấp nhận kiểm toán, nhận diện các lí do kiểm toán, lựa chọn đội ngũ nhân

viên kiểm toán và phân công công việc cụ thể cho từng thành viên trong đoàn kiểm toán

1.4.1.2 Lập kế hoạch chiến lược



dựa trên các phần công việc của kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền.

́

 Thu thập thông tin cơ sở

Kiểm toán viên đánh giá ban đầu về khả năng sai sót trọng yếu, thực hiện các thủ
tục phân tích để xác định thời gian cần thiết để thực hiện kiểm toán và mở rộng các thủ
tục kiểm toán khác. Kiểm toán viên cần thu thập những thông tin liên quan về tiền và
tương đương tiền trong giai đoạn này gồm:
- Tìm hiểu ngành nghề và hoạt động kinh doanh của KH.
SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi

14


ư
Tr


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

- Xem xét lại kết quả của cuộc kiểm toán trước và hồ sơ kiểm toán chung.

ờn

- Nhận diện các bên hữu quan.
- Dự kiến nhu cầu chuyên gia bên ngoài.

g

Kiểm toán viên cần thu thập những thông tin này nhằm phục vụ cho việc đánh giá

h
ại
Đ

tổng quát báo cáo tài chính, xét đoán khả năng xảy ra sai sót trọng yếu của chu trình tiền
và tương đương tiền.

 Thu thập các thông tin về nghĩa vụ pháp lí của khách hàng
Việc thu thập này nhằm mục đích giúp kiểm toán viên biết được những quy trình
mang tính chất pháp lí của khách hàng liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Các

ọc

thông tin cần thu thập như:


- Giấy phép thành lập và điều lệ công ty;

K

- Báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán hiện hành và năm trước;
- Các biên bản có liên quan tới cổ tức, chuyển nhượng mua bán, … của các cuộc

in

họp đại hội cổ đông, họp hội đồng quản trị;

h

- Các cam kết quan trọng giúp kiểm toán viên xác định được những vấn đề có ảnh
hưởng quan trọng đến việc hình thành những thông tin tài chính.



 Thủ tục phân tích

́H

Thủ tục phân tích được dùng để nghiên cứu mối quan hệ đáng tin cậy giữa thông tin
tài chính và phi tài chính và bao hàm cả việc so sánh số liệu trên sổ với các số liệu ước
tính của kiểm toán viên.



Thủ tục phân tích được sử dụng trong tất cả các giai đoạn của cuộc kiểm toán.


tài chính của các nhà quản lý. Do vậy, trong các cuộc kiểm toán, KTV thường ít hy vọng
sẽ tìm được mối liên hệ bền vững và có thể dự đoán được số dư tiền với các số hiệu khác
của năm hiện hành hay của năm trước, nghĩa là thủ tục phân tích ít được sử dụng. Tuy
nhiên trong một số trường hợp, thủ tục phân tích vẫn có thể hữu ích. Cụ thể như:
- So sánh số dư tài khoản tiền năm hiện hành so với số liệu kế hoạch (dự toán), số
dư năm trước.
SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi

15

́

Số dư các khoản mục tiền chịu ảnh hưởng rất lớn bởi các quyết định và chiến lược


ư
Tr

GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

Khóa luận tốt nghiệp

- Tính toán tỷ lệ giữa tiền với tổng tài sản ngắn hạn. Tỷ lệ này có thể đem so với

ờn

số dự toán về ngân sách hay với tỷ lệ của năm trước. Các biến động bất thường cần được
tìm hiểu và giải thích nguyên nhân.


g

Việc thực hiện thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch sẽ giúp kiểm toán viên

h
ại
Đ

có thể xác định được nội dung cơ bản của cuộc kiểm toán, có thể xác định được vùng
trọng yếu, đánh giá mức trọng yếu, những rủi ro kiểm toán khi kiểm toán tiền và tương
đương tiền.

 Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán
Đánh giá tính trọng yếu

ọc

Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 320, trọng yếu là "thuật ngữ dùng để thể hiện
tầm quan trọng của một thông tin (một số liệu kế toán) trong báo cáo tài chính. Thông tin

K

được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của
thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài

in

chính".

h


Mục đích của việc đánh giá mức trọng yếu là để ước tính mức sai phạm có thể chấp
nhận được trên Báo cáo tài chính, từ đó có thể xác định được nội dung, bản chất và phạm

toán Việt Nam 320, tính trọng yếu được xem xét qua các bước:
- Ước lượng sơ bộ ban đầu về mức trọng yếu.

́H



vi của các thử nghiệm được thực hiện trong quá trình kiểm toán. Theo chuẩn mực kiểm

- Phân bổ mức trọng yếu cho các khoản mục, chu trình của báo cáo tài chính.



- Ước tính sai số và so sánh với tính trọng yếu đã được phân bổ cho từng chu trình.

- So sánh sai số tổng hợp ước tính với ước lượng ban đầu về tính trọng yếu. Việc so

́
sánh này giúp kiểm toán viên đánh giá được tổng sai phạm của toàn báo cáo tài chính có
vượt quá giới hạn về mức trọng yếu thực hiện của toàn báo cáo tài chính hay không. Kết
hợp với việc so sánh ở bước 3 của từng khoản mục sẽ giúp kiểm toán viên có thể đưa ra
được ý kiến kiểm toán.
Ngoài ra, theo như chương trình kiểm toán mẫu VACPA, việc đánh giá tính trọng
yếu trong giai đoạn lập kế hoạch được tiến hành theo các bước cụ thể sau:
SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi


16


×