Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ tiến phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 116 trang )

ư
Tr
ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

g
h
ại
Đ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ọc

h

in

K

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ



́H



NGUYỄN THỊ QUỲNH ANH

́
Khóa học: 2014 - 2018


ư
Tr
ờn
g

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

ọc

h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

K

h

in

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU

NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ



́H



́

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướngdẫn:

Nguyễn Thị Quỳnh Anh

Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

Lớp: K48C Kiểm toán
Niên khóa: 2014 – 2018
Huế, tháng 5 năm 2018


ư
Tr

LỜI CẢM ƠN

ờn


Kính thưa quý thầy cô giáo!
Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú

g

kết hợp với những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường đến nay tôi đã hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp của mình. Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Kế toán thuế Giá trị

h
ại
Đ

gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến
Phú” là kết quả bước đầu của tôi sau gần ba tháng thực tập tại Công ty.
Nhân đây tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Quý thầy cô giáo Khoa kế toán – kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế đã hướng

ọc

dẫn tôi thực hiện khóa luận này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Hoàng
Thị Kim Thoa đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện
khóa luận này.

K

Lời cảm ơn tiếp theo, tôi xin trân trọng gửi đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH

in


Thương mại dịch vụ Tiến Phú cùng toàn thể anh chị trong phòng kế toán. Đặc biệt là
anh Minh Tuyến đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ dạy chi tiết cho tôi những kinh

h

nghiệm làm việc, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi tiếp cận với nguồn số liệu thực tế
góp phần làm cho bài báo cáo của tôi thêm tốt hơn. Trong khoảng thời gian thực tập,



tôi đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm, có được cơ hội áp dụng những kiến thức đã học
tôi vững bước trong môi trường làm việc tương lai.

́H

vào thực tế, rèn luyện tác phong làm việc và đạo đức nghề nghiệp làm hành trang giúp
Cuối cùng, Tôi xin kính chúc quý thầy cô giáo, các anh chị luôn dồi dào sức khỏe,



thành công trong công việc và trong cuộc sống. Chúc quý Công ty ngày càng phát triển
lớn mạnh.

́

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2017
Sinh viên
Nguyễn Thị Quỳnh Anh



ư
Tr

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ờn

Giá trị gia tăng

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

g

GTGT:

h
ại
Đ
NSNN:

Ngân sách nhà nước

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:


Bảo hiểm y tế

TSCĐ:

Tài sản cố định

TSDH:

Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn

K

HHDV:

ọc

TSNH:

Hàng hóa dịch vụ

in

Cơ sở kinh doanh

HTKK:

Hỗ trợ kê khai


TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TMDV:

Thương mại dịch vụ

VCSH:

Vốn chủ sở hữu

CCDV:

Cung cấp dịch vụ

TK:

Tài khoản

QQLDN:

Quản lí doanh nghiệp

DTBH:

Doanh thu bán hàng

h


CSKD:



́H



́
i


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG

ờn

Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015-2017................................ 34
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ............36

g

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015-2017. .............40

ọc

h
ại

Đ
h

in

K



́H



́
ii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BIỂU

ờn

Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0001623 ............................................................. 51
Biểu 2.2: Nhập Hóa đơn 0001623 vào phần mềm. .......................................................52

g

Biểu 2.3: Sổ Nhật kí chung Tài khoản 1331 sau khi nhập HĐ 0001623 vào phần mềm.

.......................................................................................................................................53

h
ại
Đ

Biểu 2.4: Sổ Cái Tài khoản 1331 sau khi nhập HĐ 0001623 vào phần mềm. ..............54
Biểu 2.5: Sổ chi tiết Tài khoản 1331 sau khi nhập HĐ 0001623 vào phần mềm. ........55
Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT đầu ra 0000253 ....................................................................60

ọc

Biểu 2.7: Sổ Nhật kí chung tài khoản 33311 sau khi nhập HĐ 0000253 vào phần mềm
.......................................................................................................................................61
Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 33311 sau khi nhập HĐ 0000253 vào phần mềm ...............62

K

Biểu 2.9: Sổ Chi tiết tài khoản 33311 sau khi nhập HĐ 0000253 vào phần mềm ........63

in

Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 3334-Thuế TNDN ............................................................. 69

h

Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 821-Chi phí thuế TNDN ...................................................70




́H



́
iii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

ờn

Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào.....................................................24
Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ ...........27

g

Sơ đồ 1.3: Quy hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp .............................. 28

h
ại
Đ

Sơ đồ 1.4: Quy trình hạch toán thuế TNDN ..................................................................30
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ Bộ máy quản lí của Công ty TNHH TMDV Tiến Phú ......................33
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán của Công ty TNHH TMDV Tiến phú. ........43
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy .................................................45


ọc
h

in

K



́H



́
iv


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i

g

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................i

DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ ii

h
ại
Đ

DANH MỤC CÁC BIỂU ............................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...........................................................................................iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài. ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu. ...................................................................................................2

ọc

3. Đối tượng nghiên cứu. .................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu. ....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................3

K

6. Bố cục đề tài. ...............................................................................................................4

in

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................5

h

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ....................................................5

1.1 Cơ sở lí luận về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. ...............5



1.1.1 Thuế giá trị gia tăng ............................................................................................5
1.1.1.1 Khái niệm.....................................................................................................5

́H

1.1.1.2 Đặc điểm. .....................................................................................................5
1.1.1.3 Đối tượng nộp thuế, chịu thuế và đối tượng không chịu thuế. ....................5



1.1.1.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT. ...................................................6
1.1.1.5 Kê khai, khấu trừ thuế, hoàn thuế.............................................................. 12
1.1.2.1 Khái niệm. .................................................................................................17
1.1.2.2 Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế.........................................................17
1.1.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế. ............................................................. 18
1.1.2.4 Kê khai, quyết toán, nộp thuế. ...................................................................22
1.2 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.....................................................................23
1.2.1 Kế toán thuế GTGT. .........................................................................................23

v

́

1.1.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp. ...........................................................................17



ư
Tr

1.2.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào. ....................................................................23

ờn

1.2.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra. .......................................................................25

1.2.2 Kế toán thuế TNDN..........................................................................................28

g

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH TMDV
TIẾN PHÚ. ...................................................................................................................31

h
ại
Đ

2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú. ........................31
2.1.1 Thông tin về Công ty. .......................................................................................31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty. ...........................................32
2.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ .................................................................................32
2.1.2.2 Quyền hạn. .................................................................................................32

ọc

2.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của Công ty. ..........................................33

2.1.4 Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2015-2017. ................................ 34
2.1.4.1 Tình hình nguồn nhân lực của Công ty từ năm 2015-2017. ......................34

K

2.1.4.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty từ năm 2015-2017. .................36
2.1.4.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2015-2017.....................40

in

2.1.5 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán. .........................................................................43

h

2.2 Chế độ, chính sách kế toán tại Công ty. .............................................................. 43
2.2.1 Chế độ kế toán ..................................................................................................43



2.2.2 Hình thức sổ kế toán. ........................................................................................44
2.2.3 Hệ thống tài khoản kế toán. ..............................................................................46

́H

2.3 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH
Thương mại dịch vụ Tiến Phú. ...................................................................................46



2.3.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT. .........................................................46

2.3.1.1 Đặc điểm tổ chức kế toán thuế GTGT.......................................................46
2.3.1.2 Chứng từ sử dụng. .....................................................................................47

́
2.3.1.3 Tài khoản sử dụng. ....................................................................................47
2.3.1.4 Hạch toán thuế GTGT. ..............................................................................48
2.3.1.5 Kê khai, khấu trừ, nộp thuế. ......................................................................64
2.3.2 Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại Công ty. .....................................67
2.3.2.1 Chứng từ sử dụng. .....................................................................................67
2.3.2.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng. .............................................................. 67

vi


ư
Tr

2.3.2.3 Phương pháp tính thuế TNDN...................................................................67

ờn

2.2.3.4 Thời hạn và địa điểm nộp thuế. .................................................................71

g

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH TMDV TIẾN
PHÚ. .............................................................................................................................. 72
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty. ................................................72


h
ại
Đ

3.1.1 Ưu điểm: ...........................................................................................................72
3.1.2 Nhược điểm: .....................................................................................................73
3.2 Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty. .................73
3.2.1 Ưu điểm: ...........................................................................................................73
3.2.2 Nhược điểm: .....................................................................................................74

ọc

3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú.......................................75
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................77
PHỤ LỤC

h

in

K

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



́H




́
vii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp Đại học.

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Lý do chọn đề tài.
Nền kinh tế toàn cầu luôn có những biến đổi mạnh mẽ, thị trường ngày càng được

g

mở rộng đã tạo ra cho các Doanh nghiệp không ít cơ hội cũng như thách thức. Do đó,

h
ại
Đ

mỗi doanh nghiệp cần phải cố gắng phát huy tối đa nội lực, tiềm năng của mình để có
thể đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.

Cùng với sự cố gắng, tự lực của mỗi doanh nghiệp, Nhà nước cũng luôn đưa ra các
chính sách, quy định nhằm hỗ trợ, đồng hành cùng các doanh nghiệp trong quá trình

kinh doanh. Trong đó thuế là một chính sách cũng như công cụ quan trọng mà bất kì

ọc

Quốc gia nào cũng sử dụng. Đi cùng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của nền kinh
tế, thuế ngày càng mang nhiều ý nghĩa quan trọng hơn.

K

Thuế là một phạm trù rộng và hàm chứa nhiều nội dung phức tạp. Do đó, việc hiểu
và vận dụng kiến thức về thuế vào thực tiễn mang một ý nghĩa quan trọng đối với người

in

dân, doanh nghiệp và cả Nhà nước, nhất là trong nền kinh tế thị trường phát triển mạnh

h

mẽ hiện nay. Thuế được coi là một công cụ quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế
vĩ mô, có ảnh hưởng to lớn đến công cuộc phát triển kinh tế của mỗi Quốc gia. Mỗi
rộng rãi đến nhiều đối tượng, thành phần trong xã hội.

́H



quyết định về thuế đều được cân nhắc, rà soát kĩ lưỡng vì nó có tác động trực tiếp và

Trước những vấn đề nêu trên, có thể thấy được rằng công tác kế toán thuế tại mỗi


doanh nghiệp là một phần hành quan trọng được các doanh nghiệp quan tâm thực hiện,



đặc biệt là đối với kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Nhân viên kế toán thuế luôn phải

nắm bắt kịp thời các chính sách, quy định pháp luật liên quan về thuế của Nhà nước để

́
kịp thời áp dụng vào doanh nghiệp của mình. Công việc này của kế toán nhằm giúp cho
doanh nghiệp tránh được tối đã các sai sót trong quá trình kê khai và nộp thuế vào
NSNN. Việc thực hiện tốt công tác kế toán thuế GTGT và TNDN giúp doanh nghiệp có
thể xác định được số thuế mà mình phải nộp vào NSNN. Từ đó, doanh nghiệp sẽ có kế
hoạch, chủ động trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình, tránh tình trạng nộp thuế chậm
gây thiệt hại cho doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

1


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp Đại học.

Trong quá trình thực tập tại Công ty cùng với những kiến thức được trang bị trên

ờn


ghế nhà trường, tôi nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán thuế GTGT và
TNDN bởi phần hành thuế tồn tại ở mọi loại hình doanh nghiệp. Do đó, tôi quyết định
lựa chọn đề tài: “Kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty TNHH Thương mại

g

dịch vụ Tiến Phú” làm đề tài Khóa luận tốt nghiệp của mình.

h
ại
Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu.

Trong quá trình nghiên cứu, đề tài hướng đến các mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến thuế và kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN.

ọc

- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú.

- Nhận xét, đánh giá và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán

in

3. Đối tượng nghiên cứu.

K


thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú.

Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu phần hành kế toán thuế GTGT và thuế TNDN

h

tại Công ty TNHH TMDV Tiến Phú nhằm đề ra các giải pháp giúp hoàn thiện công tác

4. Phạm vi nghiên cứu.

́H



kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty.

Về nội dung: Đề tài tập trung vào việc tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN.



Về không gian: Đề tài ngiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Thương mại

́

dịch vụ Tiến Phú.

Về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu nhân sự, tài chính của Công ty TNHH Thương
mại dịch vụ Tiến Phú qua 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017; cùng với đó đề tài còn sử

dụng số liệu liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty trong năm 2017.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

2


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp Đại học.

5. Phương pháp nghiên cứu.

ờn

Để làm rõ nội dung nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiện cứu cụ

thể như sau:

g

Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thực hiện thu thập số liệu và những thông

tin liên quan đến kế toán thuế GTGT và thuế TNDN như sổ chi tiết, sổ cái, bảng cân đối

h
ại
Đ


số phát sinh, các sổ sách, chứng từ và các giấy tờ liên quan khác nhằm nhận biết những
vấn đề liên quan đến tình hình của Công ty cũng như thực hiện việc tính toán, phân tích
các chỉ số cần thiết để bài báo cáo được hoàn thiện.
Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình, cách thức tiến hành công việc của các
nhân viên kế toán trong Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú để có thể biết

ọc

được quy trình kế toán của Công ty, đặc biệt là quy trình kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN.

K

Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành trao đổi với Giám đốc, Kế toán trưởng Công

in

ty để thu thập thông tin tổng quan về Công ty. Cùng với đó thực hiện trao đổi với Kế
toán trưởng và các nhân viên kế toán để thu thập các thông tin liên quan đến công tác

h

Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty.

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin có liên quan đến đề tài



trong giáo trình, website, chuẩn mực kế toán, các thông tư…nhằm phục vụ quá trình


́H

nghiên cứu đề tài.

Phương pháp so sánh: So sánh số liệu kỳ này với kỳ trước, giữa các khoản mục để



xem xét sự biến động tình hình tài chính của Công ty.

́

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

3


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp Đại học.

6. Bố cục đề tài.

ờn

Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề

g


Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

h
ại
Đ

Trong đó gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp.

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh

ọc

nghiệp tại Công ty TNHH TMDV Tiến Phú.

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng
và thuế thu nhập doanh ngiệp tại Công ty TNHH TMDV Tiến Phú.

h

in

K

Phần III: Kết luận và kiến nghị.




́H



́

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

4


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp Đại học.

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

g

1.1 Cơ sở lí luận về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.

h
ại

Đ

1.1.1 Thuế giá trị gia tăng.
1.1.1.1 Khái niệm.

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát
sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. (Điều 2, Luật thuế GTGT ban
hành ngày 3 tháng 6 năm 2008).

ọc

1.1.1.2 Đặc điểm.

Thuế GTGT là loại thuế gián thu gắn liền với hoạt động tiêu dùng các hàng hóa,

K

dịch vụ nên có tính lũy thoái.

in

Phạm vi, đối tượng thu thuế rộng, nên với mức thuế suất không cao, ít mức thuế
suất và được áp dụng thống nhất cho cùng một loại hàng hóa, dịch vụ từ khâu sản xuất

h

cho đến khâu tiêu dùng cuối cùng, nhưng vẫn dảm bảo được nguồn thu lớn cho NSNN.




Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ theo phân đoạn
trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên đến người tiêu dùng, khi

́H

khép kín một chu kì. Do đó, thuế GTGT tránh được hiện tượng đánh thuế trùng lắp.

Thuế GTGT là một loại thuế gián thu có tính trung lập cao. Bởi thuế GTGT không



chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế.

Thuế GTGT có tính lãnh thổ, đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong phạm

́

vi lãnh thổ Quốc gia.
1.1.1.3 Đối tượng nộp thuế, chịu thuế và đối tượng không chịu thuế.

a/ Người nộp thuế.
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

5


ư

Tr

Khóa luận tốt nghiệp Đại học.

doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế

ờn

GTGT.

b/ Đối tượng chịu thuế GTGT.
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản

g

xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ

h
ại
Đ

chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế VAT theo quy định.
c/ Đối tượng không chịu thuế GTGT (Phụ lục 01).
1.1.1.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT.

a/ Căn cứ tính thuế.

ọc

Theo Điều 6 Luật số 13/2008/QH12 ban hành ngày 3/6/2008 quy định, để xác định

số thuế GTGT phải dựa vào 2 yếu tố là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT.
Thuế GTGT

=

Giá tính thuế

×

Thuế suất

K

Trong đó, giá tính thuế là căn cứ quan trọng để tính ra số thuế GTGT phải nộp. Do

 Thuế suất:

h

 Giá tính thuế (Phụ lục 02).

in

đó, doanh nghiệp cần phải đặc biệt chú ý cách xác định giá tính thuế theo đúng quy định.



Theo quy định hiện nay, có 3 mức thuế suất thuế GTGT là 0%, 5% và 10%.

́H


 Thuế suất 0%

Theo Điều 9 Thông tư 219/3013-TT-BTC, các đối tượng đưuọc áp dụng mức thuế

- Hàng hóa xuất khẩu.



suất 0% bao gồm:

́

- Dịch vụ xuất khẩu.
- Vận tải quốc tế.
- Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước
ngoài hoặc thông qua đại lý

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

6


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp Đại học.

- Các hàng hóa dịch vụ khác: Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài


ờn

hoặc ở trong khu phi thuế quan; HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi
xuất khẩu; dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

g

Các trường hợp không được áp dụng mức thuế suất 0% được quy định bao gồm:
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở

h
ại
Đ

hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước
ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài
(bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi
thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài
hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng

ọc

dẫn tại Khoản 23 Điều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu;
hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế

K

quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

in


- Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính
thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

nội địa.

h

- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại



- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; các dịch vụ do cơ sở

́H

kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê
nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao
khu phi thuế quan).



động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong

được áp dụng thuế suất 0% gồm:
+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào
tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành.
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh


7

́

- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp Đại học.

+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại

ờn

Việt Nam.

 Thuế suất 5%

g

Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung,

quy định về các đối tượng được áp dụng mức thuế suất 5% như sau:

h
ại
Đ


- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống
đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế
suất 10%.

- Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng

ọc

trưởng vật nuôi, cây trồng.

- Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi
nghiệp.

in

K

trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông

- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua

h

sơ chế làm sạch, phơi, sấy khô,bóc vỏ,tách hạt, cắt lát, ướp muối, bảo quản lạnh và các
hình thức bảo quản thông thường khác ở khâu kinh doanh thương mại.



- Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế;


́H

lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi,
dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất.



- Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến

ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm quy định tại Khoản 1 Điều

́

4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
- Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.

- Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa,
sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ
nông nghiệp là các loại sản phẩm được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu chính là đay,
cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá như: thảm đay, sợi đay, bao đay, thảm sơ

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

8


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp Đại học.

dừa, chiếu sản xuất bằng đay, cói; chổi chít, dây thừng, dây buộc làm bằng tre nứa, xơ

ờn

dừa; rèm, mành bằng tre, trúc, nứa, chổi tre, nón lá; đũa tre, đũa luồng; bông sơ chế;
giấy in báo.

g

- Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế như: các

loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng

h
ại
Đ

để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương; dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ
truyền máu; bơm kim tiêm; dụng cụ phòng tránh thai và các dụng cụ, thiết bị chuyên
dùng cho y tế khác theo xác nhận của Bộ Y tế.
- Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng,
phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên

ọc

cứu, thí nghiệm khoa học.

- Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất


K

phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.

khoản 15 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

h

in

- Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại

- Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho



việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu
trí tuệ; chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản

́H

phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông
tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ



trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội theo hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ quy

định tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải


́

trí trên Internet.

- Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Nhà ở
xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư
xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho
thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội
theo quy định của pháp luật về nhà ở.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

9


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp Đại học.

 Thuế suất 10%.

ờn

Mức thuế suất 10% được áp dụng đối với các loại hàng hóa dịch vụ còn lại. Bên

cạnh đó, Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC còn ghi rõ:

g


- Các mức thuế suất thuế GTGT nêu trên đây được áp dụng thống nhất cho từng

loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương

h
ại
Đ

mại.

- Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hoá, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác
nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hoá,
dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và

doanh.
b/ Phương pháp tính thuế.

ọc

nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh

K

Theo luật số 13/2008/QH12 quy định, thuế GTGT được tính dựa trên 2 phương

in

pháp đó là phương pháp khấu trừ và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.


h

 Phương pháp khấu trừ:

Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh



thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế
toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các

Số thuế GTGT

Số

thuế

GTGT đầu ra



Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ

Trong đó:
- Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa,
dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
- Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua
hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa,


SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

10

́

phải nộp

=



Công thức tính:

́H

đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp.


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp Đại học.

dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập

ờn

khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam

và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

g

Việc xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phải tuân theo quy định của Luật

h
ại
Đ

thuế GTGT.

 Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
Đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý, số thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá
trị gia tăng 10% áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.

ọc

Công thức tính:
Số thuế GTGT

GTGT của vàng,

=

bạc, đá quý bán ra

K


phải nộp

bạc, đá quý

=

Giá thanh toán của vàng,
bạc, đá quý bán ra

Giá thanh toán của
vàng, bạc, đá quý

h

GTGT của vàng,

10%

in

Trong đó:

Thuế suất

×



mua vào tương ứng




- Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn

́H

bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế giá trị gia tăng và các
khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.



- Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng,

bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng,

́

bạc, đá quý bán ra tương ứng.
Đối với số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá
trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu thì:
- Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi
trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản
phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

11


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp Đại học.

- Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động

ờn

như sau:

+Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;

g

+Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

liệu: 3%;

h
ại
Đ

+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật

+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
1.1.1.5 Kê khai, khấu trừ thuế, hoàn thuế

a/ Kê khai thuế.

ọc


Doanh nghiệp có trách nhiệm tự xác định được doanh nghiệp mình thuộc đối tượng
kê khai theo phương pháp nào (khấu trừ hay trực tiếp); hình thức kê khai là gì (kê khai

K

theo quý hay theo tháng).

in

Theo điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC: Việc kê khai thuế GTGT theo quý áp
dụng đối với những Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ

h

của năm trước liền kề < 50 tỷ đồng. Những doanh nghiệp mới thành lập thực hiện kê
khai thuế GTGT theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương



lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ của năm dương lịch

́H

trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện kê khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý.

Còn khai thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với những Doanh nghiệp có tổng doanh



thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề >50 tỷ đồng. Những doanh


nghiệp đang kê khai thuế GTGT theo quý mà có Doanh thu năm trước liền kề >50 tỷ

quan thuế (Mẫu số 07/GTGT: Ban hành kèm theo thông tư 151/2014/TT-BTC). Chậm
nhất là cùng với nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế
GTGT theo tháng.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

12

́

đồng mà muốn chuyển sang khai thuế GTGT theo tháng thì phải gửi thông báo cho cơ


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp Đại học.

b/ Khấu trừ thuế GTGT.

ờn

 Nguyên tắc khấu trừ
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng

g


hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ.
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng

h
ại
Đ

thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì
chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán
riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế

ọc

GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra không hạch toán riêng được.
Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả thuế GTGT đầu

K

vào của hoạt động đi thuê những tài sản, máy móc, thiết bị này và thuế GTGT đầu vào
khác liên quan đến tài sản, máy móc, thiết bị như bảo hành, sửa chữa trong các trường

in

hợp sau đây không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản cố định hoặc chi
phí được trừ theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng

h


dẫn thi hành: Tài sản cố định chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quốc



phòng, an ninh; tài sản cố định, máy móc, thiết bị của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
kinh doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh chứng khoán, cơ sở khám, chữa

doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn.

́H

bệnh, cơ sở đào tạo; tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh

hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì không được khấu trừ



Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng

số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho
Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán
vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố
định, trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ hai mươi
triệu đồng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

13

́


Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp Đại học.

Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho các hoạt động cung cấp

ờn

hàng hóa, dịch vụ không kê khai, tính nộp thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ.
Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ phục vụ cho sản xuất: phân

bón, máy móc, thiết bị chuyên dùng cho SX nông nghiệp, tàu đánh bắt xa bờ, thức ăn

g

gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác tiêu thụ trong nước ko được khấu

h
ại
Đ

trừ mà tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
 Điều kiện khấu trừ.

Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng

từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía
nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài

ọc

không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu
nhập phát sinh tại Việt Nam.

K

Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào
(bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá

in

trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa,

h

dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế
GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ



chức, cá nhân ở nước ngoài.

́H

Hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn từ hai mươi triệu đồng trở lên
theo giá đã có thuế GTGT nếu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì không

được khấu trừ.



Đối với hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá trị hàng hoá, dịch vụ mua
dịch vụ bằng văn bản, hoá đơn giá trị gia tăng và chứng từ thanh toán qua ngân hàng
của hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp để kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng

đầu vào. Trường hợp chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do chưa đến thời điểm
thanh toán theo hợp đồng thì cơ sở kinh doanh vẫn được kê khai, khấu trừ thuế giá trị
gia tăng đầu vào.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

14

́

từ hai mươi triệu đồng trở lên, cơ sở kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua hàng hoá,


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp Đại học.

Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ của một nhà cung cấp có giá trị dưới hai mươi

ờn


triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ hai mươi triệu
đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua
ngân hàng. Nhà cung cấp là người nộp thuế có mã số thuế, trực tiếp khai và nộp thuế

g

GTGT.

h
ại
Đ

c/ Hoàn thuế.

 Đối tượng hoàn thuế.

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế
GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo

tiếp theo.

ọc

tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ

Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký

K

nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và


in

phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian
đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ sử

h

dụng cho đầu tư theo từng năm, trừ trường hợp hướng dẫn tại Điểm c Khoản 3 Điều
này. Trường hợp, nếu số thuế giá trị gia tăng lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử



dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.

Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.



́H

Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư.

Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được
hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập,

́
hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp
thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát

triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

15


×