Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH mỹ hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 125 trang )

ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN

g

--- ---

ọc

h
ại
Đ
K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

in

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC

h

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY




́H



TNHH MỸ HOÀNG

́
NGUYỄN THỊ THU ĐÔNG

Niên khóa: 2014- 2018


ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN

g

--- ---

ọc


h
ại
Đ
K

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC

h

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Thu Đông

Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

Lớp: K48C-Kiểm toán
MSV: 14K4131031

Huế, tháng 05/2018

́

Họ và tên sinh viên:




́H



TNHH MỸ HOÀNG


ư
Tr
ờn

Lời cảm ơn

g

‘Để có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp cũng như hoàn thành chương

h
ại
Đ

trình bốn năm học đại học, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ từ quý
thầy, cô của Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý thầy cô Khoa Kế toán –
Kiểm toán nói riêng.

Với lời biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi cảm ơn chân thành tới các thầy cô đã tận
tâm hướng dẫn em qua những lần học tập khi ngồi dưới ghế nhà trường, trao đổi về

ọc


lĩnh vực Kế toán – kiểm toán, giúp em mở mang, trau dồi kiến thức để có thể làm bài
khóa luận, mở rộng tầm hiểu biết, hiểu sâu hơn về lĩnh vực chuyên môn để làm hành
trang cho chúng em khi bước vào đời.

K

Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến Ths. Hoàng Thị Kim Thoa đã tận tâm, chu
đáo hướng dẫn, giúp đỡ em thực hiện khóa luận một cách hoàn thiện nhất. Nếu không

in

có sự hướng dẫn, dạy bảo, sự giúp đỡ của cô thì em nghĩ bài khóa luận này khó có thể
hoàn thiện được. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô!

h

Qua đây em cũng xin cảm ơn Ban Giám Đốc công ty TNHH Mỹ Hoàng đã tạo điều
kiện cho em được thực tập tại Công ty. Đồng thời em xin cảm ơn các anh, chị làm việc



trong phòng kế toán, đặc biệt là chị Võ Thị Thùy Anh – là người hướng dẫn trực tiếp của
dẫn và cung cấp những thông tin cần thiết để giúp em hoàn thành khóa luận.

́H

em trong thời gian em đến thực tập tại Công ty. Chị là người luôn theo sát, giúp đỡ, hướng
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện khóa luận một cách hoàn chỉnh nhất,




song do mới buổi đầu được thực tế tại Công ty, lần đầu được tiếp xúc, làm việc với các
chứng từ, sổ sách, cũng như hạn chế về mặt kiến thức, kinh nghiệm nên không thể

́
tránh khỏi nhiều thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự đóng góp từ quý thầy
cô để khóa luận của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 04 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Đông


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................11
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................11
2. Mục tiêu của đề tài..................................................................................................11

g

3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................12

h

ại
Đ

4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................12
5. Các phương pháp nghiên cứu .................................................................................12
6. Cấu trúc của khóa luận ...........................................................................................13
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................15
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ

ọc

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ....................................................................15
1.1. Đánh giá các công trình nghiên cứu cùng lĩnh vực........ Error! Bookmark not
defined.

K

1.2. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...15

in

1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................15
1.2.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh................24

h

1.2.3. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
..............................................................................................................................25




1.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

́H

doanh trong doanh nghiệp .......................................................................................25
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................25
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................26



1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................................27
1.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.......................................................28

́
1.3.5. Kế toán chi phí tài chính ............................................................................29
1.3.6. Chi phí bán hàng ........................................................................................30
1.3.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................................31
1.3.8. Kế toán thu nhập khác................................................................................32
1.3.9. Chi phí khác ...............................................................................................32
1.3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................33
1.3.11. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................34


ư
Tr

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC

ờn


ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỸ HOÀNG ............36
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Mỹ Hoàng ..............................................36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .........................................36

g

2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp................................................37

h
ại
Đ

2.1.3. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Mỹ Hoàng............38
2.1.4. Nguồn lực của Công ty TNHH Mỹ Hoàng qua 3 năm ( 2015 – 2017)......38
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty...............................................................47
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán. ............................................................................47
2.2.2. Chế độ kế toán và hình thức kế toán tại Công ty .......................................49

ọc

2.2.3. Các chính sách kế toán áp dụng: ................................................................50
2.3. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tiêu thụ
tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng.................................................................................50

K

2.3.1. Khái quát về quá trình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty................................50

in


2.3.2. Kế toán doanh thu tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng. ....................................52
2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................68

h

2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................................68
2.3.5. Doanh thu hoạt động tài chính ...................................................................72



2.3.7. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng ..........................78

́H

2.3.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Mỹ Hoàng. ......81
2.3.9. Kế toán thu nhập khác................................................................................84



2.3.10. Kế toán chi phí khác.................................................................................87
2.3.11. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................90

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MỸ HOÀNG ................................................................................96
3.1. Nhận xét, đánh giá thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng ......................................................................96
3.1.1. Ưu điểm......................................................................................................96
3.1.2. Hạn chế.......................................................................................................97


́

2.3.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................92


ư
Tr

3.2. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty

ờn

TNHH Mỹ Hoàng....................................................................................................98
3.2.1. Hoàn thiện công tác sổ sách, tài khoản kế toán..........................................98
3.2.2. Một số biện pháp góp phần làm tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí ..........100

g

PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................102

h
ại
Đ

3.1. Kết luận ..........................................................................................................102
3.2. Đề xuất hướng tiếp tục đề tài .........................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................103

ọc

h

in

K



́H



́


ư
Tr

DANH MỤC BẢNG

ờn

Bảng 2.1: Tình hình lao động của DNTN Mỹ Hoàng qua 3 năm (2015-2017) ............39
Bảng 2.2 : Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Mỹ Hoàng qua 3

g

năm (2015-2017)..........................................................................................41

Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2015 –


h
ại
Đ

2017) ............................................................................................................45
Bảng 2.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2017....................95

ọc
h

in

K



́H



́


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BIỂU

ờn


Biểu 2.1. Phiếu xuất kho số 0001215 ............................................................................56
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT số 0001215...........................................................................58

g

Biểu 2.3. Chứng từ ghi sổ - Hóa đơn bán hàng nội địa .................................................59
Biểu 2.4. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng nội địa...........................................................60

h
ại
Đ

Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT xuất khẩu .............................................................................63
Biểu 2.6. Hóa đơn xuất khẩu số 2017087......................................................................64
Biểu 2.7. Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát Hải quan................65
Biểu 2.8. Chứng từ ghi sổ - Hóa đơn bán hàng xuất khẩu ............................................65
Biểu 2.9. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng xuất khẩu ......................................................67

ọc

Biểu 2.10. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.........................................................................71
Biểu 2.11. Giấy báo lãi tiền gửi của NH No Trường An – Chi nhánh Huế ..................73

K

Biểu 2.12. Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính.....................................................74
Biểu 2.13. Giấy báo Nợ của NH No Trường An – Chi nhánh Huế ..............................76

in


Biểu 2.14. Sổ chi tiết chi phí tài chính ..........................................................................77
Biểu 2.15. Phiếu chi thanh toán mua áo mưa ................................................................79

h

Biểu 2.16. Sổ chi tiết chi phí bán hàng..........................................................................80



Biểu 2.17. Phiếu chi mua văn phòng phẩm 06/12/2017................................................82
Biểu 2.18. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................83

́H

Biểu 2.19. Biên bản kiểm kê hàng hóa năm 2017 .........................................................85
Biểu 2.20. Sổ chi tiết thu nhập khác..............................................................................86



Biểu 2.21. Biên bản kiểm kê hàng hóa năm 2017 .........................................................88
Biểu 2.22. Sổ chi tiết chi phí khác.................................................................................89

Biểu 2.24. Sổ chi tiết tài khoản 821...............................................................................92
Biểu 2.25. Sổ chi tiết tài khoản 911...............................................................................94

́

Biểu 2.23. Quyết toán thuế TNDN 2017.......................................................................91



ư
Tr

DANH MỤC SƠ ĐỒ

ờn

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Mỹ Hoàng...................37
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng .................................48

g

Sơ đồ 2.2: Trình tự luân chuyển trên phần mềm kế toán ..............................................49

h
ại
Đ

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 2.1. Giao diện phần mềm kế toán Pro Acounting ................................................54
Hình 2.2. Giao diện phần mềm kế toán Pro Acounting – Phiếu xuất kho ....................55

ọc

Hình 2.3. Giao diện phần mềm kế toán Pro Acounting – Hóa đơn bán hàng ...............57
Hình 2.4. Giao diện phần mềm Pro Acounting – Bảng tính giá hàng tồn kho..............69
Hình 2.5. Giao diện PMKT Pro Acounting – Sau khi tính giá hàng tồn kho................70


h

in

K



́H



́


ư
Tr

Trách nhiệm hữu hạn

DNTM

Doanh nghiệp thương mại

SXKD

Sản xuất kinh doanh

GTGT
TP

HH

Giá trị gia tăng
Thành phẩm
Hàng hóa

Hàng tồn kho

ọc

HTK

h
ại
Đ

TNHH

g

ờn

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định


TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

NV

Nguồn vốn



́H

TK



Phương pháp

h

PP


in

Sổ chi tiết

K

SCT

́


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Lý do chọn đề tài

g

Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế là một xu hướng phát triển đang diễn ra mạnh

mẽ ở nhiều quốc gia và khu vực. Trước xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới, kinh


h
ại
Đ

tế Việt Nam cũng đã có những bước phát triển vượt bậc. Hội nghị APEC vừa mới diễn
ra thành công tại Đà Nẵng vừa rồi và trong thời gian diễn ra Tuần lễ cấp cao APEC,
Việt Nam cũng đã có 4 chuyến thăm cấp nhà nước của Trung Quốc, Mỹ, Chile và
Canada, cùng 50 cuộc trao đổi lãnh đạo cấp cao với các nước. Điều này khẳng định
vai trò vị thế của Việt Nam cũng như tăng cường quan hệ với các đối tác lớn. Việc ký

ọc

121 thỏa thuận với giá trị hơn 20 tỷ USD cũng là cơ hội lớn đối với các doanh nghiệp
Việt Nam.

K

Tuy vậy nền kinh tế Việt Nam muốn phát triển hơn nữa thì không chỉ cần sự nỗ
lực của một vài thành viên trong nền kinh tế mà phải là sự đóng góp của tất cả các

in

thành viên đó có các doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam. Bất cứ doanh nghiệp nào
cũng lấy lợi nhuận làm mục tiêu cao nhất, là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh

h

nghiệp. Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận? Đó là mối quan tâm hàng đầu của tất cả




các doanh nghiệp. Muốn biết được doanh nghiệp có lợi nhuận hay không thì cần phải
thực hiện yêu cầu về thông tin và kiểm soát khâu đầu vào và đầu ra hết sức chặt chẽ.

́H

Để có được điều này không cách nào khác hơn, doanh nghiệp đó phải thực hiện công

tác kế toán một cách khoa học, đặc biệt chú trọng tới phần hành kế toán doanh thu và



xác định kết quả kinh doanh.

Với tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và báo cáo kết quả kinh

công tác kế toán tại Công ty kết hợp giữa lý luận và thực tiễn em đã chọn đề tài “Thực
trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Mỹ Hoàng”.

2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm ba mục tiêu sau:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông

Page 11

́

doanh cùng với sự mong mỏi học hỏi của bản thân; trong thời gian thực tập, tìm hiểu



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

 Thứ nhất: Tổng hợp, hệ thống những vấn đề lý luận căn bản về kế toán doanh

ờn

thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp thương mại dịch vụ.
 Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế

toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng.

g

 Thứ ba: Từ kiến thức đã học và xem xét thực tế tại Công ty để đưa ra đánh

h
ại
Đ

giá, nhận xét. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng .

3. Đối tượng nghiên cứu


Đề tài đi sâu vào nghiên cứu nội dung, phương pháp và quy trình kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng.

ọc

4. Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: Phòng kế toán của Công ty TNHH Mỹ Hoàng.
- Thời gian: Đề tài đi sâu tìm hiểu công tác kế toán doanh thu của Công ty TNHH

K

Mỹ Hoàng trong năm 2017, chủ yếu trong tháng 12 năm 2017 và phân tích, đánh giá
công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty của năm 2017. Xem xét,

in

đánh giá tình hình tài sản, nguồn vốn và phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của

5. Các phương pháp nghiên cứu

h

Công ty TNHH Mỹ Hoàng qua ba năm 2015 – 2017.



Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp sau:


- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các

́H

giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy như: Giáo trình “Nguyên lý kế
toán” của giảng viên Phan Thị Minh Lý chủ biên để tham khảo những khái niệm cơ



bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh; giáo trình “Lý thuyết kế toán
tài chính” của giảng viên Phan Đình Ngân và THS Hồ Phan Minh Đức trường Đại học
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh; tài liệu tham khảo “Chuẩn mực kế

toán” mà chủ yếu là Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác để tham
khảo những quy định về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời
tham khảo các Báo cáo tốt nghiệp, các tài liệu khác liên quan, tài liệu kế toán để hiểu
rõ quá trình luân chuyển chứng từ, việc ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp và lập báo cáo tài
chính thuộc phần hành kế doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông

Page 12

́

Kinh tế Huế để tham khảo các phương pháp hạch toán của các tài khoản liên quan tới


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

- Phương pháp so sánh: Được dùng để nghiên cứu trong phân tích tình hình lao

ờn

động, phân tích bảng cân đối kế toán và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Được áp dụng để thu thập số thiệu thô

của Công ty sau đó được chọn lọc và xử lý để đưa vào khóa luận một cách chính xác,

g

khoa học để đưa đến cho người đọc những thông tin chính xác và dễ hiểu nhất.

h
ại
Đ

- Phương pháp phỏng vấn: Được sử dụng trong suốt quá trình thực tập. Em đã
phỏng vấn giám đốc của Công ty là cô Nguyễn Thị Thanh Tâm để bước đầu nắm được
tình hình chung cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty; phỏng vấn chị kế
toán bán hàng là chị Võ Thị Thùy Anh để biết được cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của
Công ty, đồng thời cũng biết được công việc hằng ngày của một kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh.Phương pháp phỏng vấn giúp em giải đáp những thắc mắc

ọc


của mình và hiểu rõ hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty, qua đó cũng giúp em tích lũy được kinh nghiệm thực tế cho bản thân.
Nội dung nghiên cứu bao gồm:

in

Phần I - ĐẶT VẤN ĐỀ

K

6. Cấu trúc của khóa luận

Phần II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

h

Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong DNTM.



Chương 2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

́H

doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng.

Chương 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng.


7. Tính mới của đề tài



Phần III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

́
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng kết thúc quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp nên đóng vai trò rất quan trọng. Vì vậy, việc thực
hiện hệ thống kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một việc rất cần
thiết, bắt buộc và đóng vai trò rất lớn trong việc xác định hiệu quả kinh doanh, giúp
cho nhà quản lý trong việc điều hành sản xuất kinh doanh. Vì lẽ đó mà đề tài về kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được nhiều sinh viên lựa chọn để làm

SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông

Page 13


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

đề tài khóa luận. Về đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại trường

ờn


Đại học Kinh tế Huế, tôi có tham khảo một số khóa luận của các khóa trước, cụ thể là:
-

Khóa luận “ Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả

kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân thương mại Thủy Lương” của sinh viên Lê Thị

g

Hà, lớp K47A- KTDN, niên khóa 2013-2017.
-

Khóa luận “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty

h
ại
Đ

TNHH MTV kiến trúc nhiệt đới” của sinh viên Phạm Thị Anh Phương, lớp K46B –
KTDN, niên khóa 2012 – 2016.

Nhìn chung các khóa luận ở trên đã giải quyết được các vấn đề sau:
Thứ nhất, các khóa luận đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

ọc

Thứ hai, khái quát được thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại cơ sở thực tập.


Thứ ba, các khóa luận đã đưa ra được một số nhận xét đánh giá về tổ chức công

K

tác kế toán đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh

in

thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập.

Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn đề mà các khóa luận nêu trên chưa đề cập đến, cụ

h

thể là: các biện pháp, ưu điểm và nhược điểm còn mang tính chung chung, chưa triệt
để, các phương pháp nghiên cứu đề tài còn hạn chế. Hơn nữa trong số các bài khóa



luận nêu trên không có bài nào nhắc đến việc doanh nghiệp mình thực tập sử dụng kế
toán thủ công hay dùng phần mềm kế toán cho nên đây cũng là điểm mới của đề tài “

́H

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng”. Bởi

lẽ, tại Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy tính với phần mềm Pro Accounting,




do đó em muốn tìm hiểu thêm về hình thức kế toán trên máy tính sẽ cải thiện được
những hạn chế gì của hình thức kế toán bằng tay trên sổ sách đối với công tác hạch

những khóa luận trên thực tập tại đơn vị chỉ bán hàng nội địa nên đa số đều chỉ đề cập
đến doanh thu bán hàng trong nước mà chưa có sinh viên nào làm về doanh thu xuất
khẩu. Chính vì vậy, trong nội dung nghiên cứu của mình, em sẽ trình bày kế toán
doanh thu trong nước, doanh thu xuất khẩu ra nước ngoài và kế toán xác định kết quả
kinh doanh của công ty. Đó chính là những tính mới mà em muốn thể hiện trong đề tài
nghiên cứu của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông

Page 14

́

toán kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Ngoài ra, trong


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH

THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

g

1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

h
ại
Đ

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản

1.1.1.1. Doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. [Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và

ọc

thu nhập khác” ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ
trưởng BTC]

K

a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ việc bán

in


hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.

h

Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo
quyết định 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC thì doanh thu



bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện:

- Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu

́H

sản phẩm hoặc hàng hóa chi người mua.

- Doanh nghiệp không còn quyền nắm giữ hàng hóa như người sở hữu hàng hóa

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.



hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

́
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng:
- Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng:

Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên mua
cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông

Page 15


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và số hàng đó được xác định là tiêu thụ, người

ờn

bán hàng có thể ghi nhận doanh thu.
- Phương thức gửi hàng cho khách:
Là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách theo các điều kiện của hợp đồng

g

kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách

h
ại
Đ


hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển toàn bộ
cho người mua, giá trị hàng hóa đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi
nhận doanh thu bán hàng.

- Phương thức gửi đại lý, ký gửi:

Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm hàng hóa gửi đi bán

ọc

cho khách hàng theo hợp đồng ký kết giữa hai bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì
hàng chưa xác định là tiêu thụ. Hàng gửi bán chỉ hạch toán là doanh thu khi doanh
nghiệp đã nhận được tiền bán hàng do khách hàng trả, khách hàng đã nhận được hàng và

K

chấp nhận thanh toán, khách hàng đã ứng trước tiền mua hàng về số hàng gửi đi bán.

in

- Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:

Theo phương thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng

h

theo giá bán hàng trả ngay, khách hàng được trả chậm tiền hàng và phải chịu phần lãi
trả chậm theo tỷ lệ trong hợp đồng mua bán. Phần lãi trả chậm được ghi nhận vào




doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một

- Phương thức hàng đổi hàng:

́H

lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp.



Theo phương pháp này, doanh nghiệp lấy sản phẩm của mình quy ra giá cả trên thị
trường rồi dùng số tiền quy đổi đó mua sản phẩm của đơn vị khác. Trong trường hợp này,

́

doanh thu được tính theo giá sản phẩm cùng loại mà doanh nghiệp bán thu tiền.
b) Doanh thu xuất khẩu

- Doanh thu xuất khẩu là khoản thu nhập nhờ vào việc bán hàng hóa với nước
ngoài trên cơ sở hợp đồng kinh tế, hiệp định hoặc nghị định thư ký với nước ngoài.
- Thời điểm bán hàng, ghi nhận doanh thu: Khi đã giao hàng và khách hàng đã
chấp nhận thanh toán.
Thời điểm giao hàng (Theo ĐK FOB ).
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông

Page 16


ư

Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

+ Đường biển: Ngày ký vận đơn và Hải quan cảng biển xác nhận hoàn thành thủ

ờn

tục hải quan.

+Đường sắt, đường bộ: Ngày hàng rời biên giới theo xác nhận của Hải quan cửa khẩu.
+ Đường không: Ngày cơ quan hàng không ký chứng từ vận chuyển và Hải quan

g

xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan.

h
ại
Đ

+ Hàng triển lãm, hội chợ: Khi hoàn thành thủ tục mua bán.
+ Các dịch vụ: Khi hoàn thành các dịch vụ, xuất hóa đơn cho người mua.
- Các phương thức xuất khẩu hàng hóa:
+ Phương thức xuất khẩu trực tiếp: Là hình thức xuất khẩu do một doanh nghiệp
trong nước trực tiếp xuất khẩu hàng hóa cho một doanh nghiệp nước ngoài thông qua

ọc


các tổ chức của chính minh.

+ Phương thức xuất khẩu gián tiếp: Là hình thức xuất khẩu phải thông qua người
thứ ba, người này là trung gian.

K

+ Phương thức xuất khẩu gia công ủy thác: Là hình thức xuất khẩu trong đó đơn

in

vị ngoại thương đứng ra nhập nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm cho các xí nghiệp
gia công, sau đó thu hồi thành phẩm để bán cho bên nước ngoài, đơn vị được nhận phí

h

ủy thác theo thỏa thuận với các xí nghiệp ủy thác.

+ Phương thức xuất khẩu ủy thác: Là hình thức xuất khẩu trong đó doanh nghiệp



xuất khẩu đóng vai trò trung gian, đại diện cho nhà sản xuất, kí kết hợp đồng xuất

hoặc một số tiền nhất định, theo thương vụ hay theo kỳ hạn.

Phương thức mua bán đối lưu: Là một phương thức giao dịch trong đó xuất




+

́H

khẩu và làm thủ tục xuất khẩu, sau đó doanh nghiệp được hưởng % theo lợi nhuận

khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người mua đồng thời là người bán, lượng hàng

khẩu liên kết hoặc phương thức hàng đổi hàng.
c) Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp được tính giảm trừ
vào doanh trong kỳ kế toán.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông

Page 17

́

trao đổi với nhau có giá trị tương đương, người ta còn gọi phương thức này là xuất


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa


- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho

ờn

khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối
lượng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối
lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một khoảng thời gian nhất định tùy

g

thuộc vào chính sách chiết khấu của bên bán. [Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh

h
ại
Đ

thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001
của Bộ trưởng BTC]

- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hoặc một
phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. [Theo chuẩn mực kế
toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ-

ọc

BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC]

- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán vì các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi


K

phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy cách.

in

Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại đồng thời ghi nhận giảm tương
ứng giá vốn hàng bán trong kỳ. [Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu

trưởng BTC]

h

nhập khác” ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ



- Các loại thuế phải nộp nhà nước:

́H

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt: Được coi là một khoản giảm trừ doanh thu phát sinh

khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ( hoặc các loại



dịch vụ) thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cho khách hàng.


+ Thuế xuất khẩu: Được coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu khi

nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu. Trong doanh thu của hàng xuất khẩu đã
bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách nhà nước.
+ Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp là tính trên giá trị tăng thêm của
hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới tiêu dùng. Số thuế GTGT
phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kỳ báo cáo.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông

Page 18

́

doanh nghiệp có hàng hóa được phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay biên giới. Doanh


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

d) Doanh thu thuần

ờn

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh


thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với khoản giảm trừ doanh thu.
e) Doanh thu hoạt động tài chính

g

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả

h
ại
Đ

chậm, trả góp; chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa dịch vụ; lãi cho
thuê tài chính, cho thuê tài sản; cổ tức, lợi nhuận được chia; thu nhập về hoạt động đầu
tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; thu nhập chuyển nhượng; các hoạt động
đầu tư khác; chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;… [Theo thông tư 89/2002/TT – BTC về
hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số

ọc

149/2001/QĐ – BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính]
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu phát
sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được

K

ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:

in

- Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.


- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

h

Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu từ tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở:



- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi xuất thực tế từng kỳ.

́H

- Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng.

- Cổ tức và lợi nhuận được chia ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức

f) Thu nhập khác



hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.

động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. [Điều 30 chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh
thu và thu nhập khác”]
Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”
bao gồm các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động
tạo ra doanh thu gồm: Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; thu tiền phạt khách
hàng do vi phạm hợp đồng; thu tiền bảo hiểm được bồi thường;thu được các khoản nợ

SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông

Page 19

́

Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu từ hoạt


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; khoản nợ phải trả nay đã mất chủ được

ờn

ghi tăng thu nhập; thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; các khoản thu khác.
Khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và sẽ thu

được của người mua từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Các chi phí này được

g

ghi nhận là chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

h

ại
Đ

1.1.1.2. Chi phí

Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay,… Những chi phí này phát sinh
dưới dạng tiền hoặc tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị.

ọc

[Theo điều 36, 37 chuẩn mực số 01 “Chuẩn mực chung” ban hành và công bố theo
quyết định số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính]
a. Giá vốn hàng bán

K

Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị giá vốn

in

hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư
bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến các hoạt động kinh doanh, đầu tư bất động

h

sản như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản
đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí




nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư. [Theo thông tư 89/2002/TT – BTC về hướng

149/2001/QĐ – BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính]



 Các phương pháp hạch toán hàng tồn kho

́H

dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số

- Phương pháp kê khai thường xuyên: Là phương pháp theo dõi và phản ánh

sổ kế toán sau mỗi nghiệp vụ nhập hoặc xuất hàng tồn kho. [Phan Thị Minh Lý (2008),
giáo trình Nguyên lý kế toán, nhà xuất bản Đại học Huế, trang 117]
Hạch toán hàng hóa theo phương pháp KKTX có độ chính xác cao và cung cấp
thông tin về hàng hóa thu mua một cách kịp thời, cập nhật. Theo phương pháp này, tại
bất kỳ thời điểm nào, kế toán cũng có thể xác định được lượng hàng hóa thu mua,
nhập, xuất và tồn kho theo công thức dưới đây:
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông

Page 20

́

một cách thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho và giá trị hàng hóa trên



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp
Trị giá HTK tồn

ờn

cuối kỳ

=

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Trị giá HTK
tồn đầu kỳ

+

Trị giá HTK

-

nhập trong kỳ

Trị giá HTK
xuất trong kỳ

- Phương pháp kiểm kê định kỳ: Là phương pháp không theo dõi một cách


g

thường xuyên, liên tục tình hình biến động của vật tư, hàng hóa trong kỳ mà chỉ phản
ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ, mỗi nghiệp vụ phát sinh được ghi rõ vào tài

h
ại
Đ

khoản mua hàng. [Phan Thị Minh Lý (2008), giáo trình Nguyên lý kế toán, nhà xuất
bản Đại học Huế, trang 117]

Phương pháp này xác định trị giá vốn hàng hóa vào cuối kỳ trên cơ sở kiểm kê
đánh giá hàng tồn kho cuối kỳ, từ đó tính giá trị của vật tư, hàng hóa đã xuất trong kỳ
theo công thức:

xuất trong kỳ

=

ọc

Trị giá HTK

Trị giá HTK
tồn đầu kỳ

+

Trị giá HTK


-

nhập trong kỳ

Trị giá HTK
tồn cuối kỳ

K

Như vậy, theo phương pháp KKĐK, khi nhập hàng bắt buộc phải ghi chi tiết, kịp
thời; còn khi xuất ra để bán, sử dụng thì không cần ghi theo thời điểm xuất nhưng đến

in

cuối tháng bắt buộc phải kiểm kê thực tế hàng tồn kho để tính giá trị hàng xuất.
 Phương pháp tính giá vốn hàng hóa xuất bán

h

 Theo Chẩn mực 02 – Hàng tồn kho, có 4 phương pháp tính giá hàng hóa xuất
ba phương pháp tính giá hàng xuất kho sau đây:

́H



kho, nhưng theo Thông tư 200 về hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp thì chỉ còn
- Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, hàng hóa nhập kho


theo giá nào thì xuất theo giá đó. Vì vậy, khi dùng phương pháp này cần thiết phải biết
dụng theo giá đó.



rõ giá trị hàng hóa vật tư khi nhập kho để khi tính giá hàng hóa xuất kho cũng được sử

loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ
và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính
theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện của từng doanh
nghiệp cụ thể.
+ Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng)

SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông

Page 21

́

- Phương pháp bình quân giá quyền: Theo phương pháp này, giá trị của từng


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong


ờn

kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào
giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân:

g

Đơn giá xuất kho bình quân =
của một loại sản phẩm

Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ

h
ại
Đ

+Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm)
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo
công thức sau:
Đơn giá

Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK nhập trước lần xuất thứ i
Số lượng HTK đầu kỳ + Số lượng HTK nhập trước lần xuất thứ i

thứ i

ọc


xuất kho lần

=

- Phương pháp nhập trước xuất trước: Theo phương pháp này, hàng tồn kho

K

xuất ra được tính theo giá của lô hàng nhập trước nhất, nếu không đủ về mặt số lượng

in

thì lấy tiếp giá của lô hàng nhập vào tiếp theo theo thứ tự từ trước đến sau.
- Phương pháp giá bán lẻ: Đây là phương pháp mới bổ sung theo Thông tư

h

200/2014/TT – BTC.

Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng



tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên

́H

tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.


Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ



đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các mặt
hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thường mỗi bộ phận

bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng. Chi phí mua hàng trong kỳ

́
được tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức
phân bổ chi phí mua hàng tùy thuộc tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp nhưng
phải thực hiện theo nguyên tắc nhất quán

SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông

Page 22


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

b. Chi phí quản lý doanh nghiệp

ờn


Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản có liên quan chung đến toàn bộ

hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ hoạt động nào.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu,

g

công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí

h
ại
Đ

bằng tiền khác.

c. Chi phí hoạt động tài chính

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay, đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, các

ọc

khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,... [Theo thông tư 89/2002/TT – BTC về
hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số

K

149/2001/QĐ – BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính]

d. Chi phí khác

in

Chi phí khác phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động

h

sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.

Chi phí khác bao gồm các khoản chi phí ( hoặc khoản lỗ) phát sinh từ các sự kiện



hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp và chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những

́H

năm trước như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo, giới thiệu
sản phẩm hàng hóa,...



e. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản

́


xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.

Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN

SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông

Page 23


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh

ờn

Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các loại hoạt động của

doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa doanh

g


thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng

h
ại
Đ

bán, hàng bán bị trả lại. Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh số
tiền thực tế mà doanh nghiệp thu được từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch
vụ cho khách hàng.

Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
Trong đó: Các khoản giảm trừ = Chiết khấu thương mại + Giảm giá hàng bán +

ọc

Hàng bán bị trả lại + …

Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Lãi gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí

K

tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi

in

nhuận khác


Lợi nhuận sau thuế = Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN

h

phải nộp

1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh



Doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh

́H

giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Vì
vậy, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận vô cùng quan
trọng trong cấu thành kế toán doanh nghiệp.



Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng hợp

và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vục đắc lực cho các nhà

́
quản trị trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp.
Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các
giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp
hơn cho các kỳ tiếp theo.


SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông

Page 24


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

Số liệu kế toán càng chi tiết, chính xác, nhanh chóng và kịp thời sẽ hỗ trợ các

ờn

nhà quản trị tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa ra những quyết định phù hợp nhất với
tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Việc xác định tính hợp lý, trung thực, chính xác và khách quan của các thông tin

g

về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự quan tâm đầu tiên của các đối
tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt như các nhà đầu tư.

h
ại
Đ


1.1.3. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Việc ghi chép và phản ánh đúng các khoản doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh là hết sức quan trọng đối với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp do đó kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có yêu cầu và
nhiệm vụ:

ọc

- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng,

K

chủng loại và giá trị.

- Tham mưu các giải pháp thúc đẩy bán hàng, tăng vòng quay của vốn.

in

- Cung cấp các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng cho chủ doanh
nghiệp kịp thời có số liệu, tình hình chỉ đạo hoạt động mua – bán kinh doanh của

h

doanh nghiệp.



- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối


́H

kết quả.

- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình

tiêu dùng, đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mô.



thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước để họ có căn cứ đánh giá sức mua, đánh giá tình hình

kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi

SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông

Page 25

́

1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả


×