Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Kế toán quản trị chi phí nguyên vật liệu tại công ty TNHH hanesbrands việt nam huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 115 trang )

AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA K TOAẽN - KIỉM TOAẽN

u

..... .....

h

t

H

KHOẽA LUN TT NGHIP AI HOĩC

cK

in

K TOAẽN QUAN TRậ CHI PHấ NGUYN VT LIU

Tr


n

g




i

h

TAI CNG TY TNHH HANESBRANDS VIT NAM - HU

Giỏo viờn hng dn:

Sinh viờn thc hin:

PGS.TS. Trnh Vn Sn

Trng Hng Bo Ngc
Lp: K47A K toỏn - Kim toỏn

Nión khoùa 2013 - 2017


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Lời cảm ơn

Tr

ườ
n

g


Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Trong suốt quá trình thực tập, tôi đã nhận được không ít sự giúp đỡ và hỗ trợ nhiệt
tình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những cá nhân, tổ chức và đoàn thể đã tạo
điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với các Quý thầy cô khoa Kế toán Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Chính các Quý thầy cô đã là
người cung cấp cho tôi những kiến thức và kỹ năng cần thiết, giúp tôi có thể hoàn
thành đề tài khóa luận tốt nghiệp mang tên: “Kế toán quản trị chi phí nguyên vật
liệu tại công ty TNHH HanesBrands Việt Nam - Huế”.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo - PGS.TS Trịnh
Văn Sơn, người đã hướng dẫn tỉ mỉ và tận tình cho tôi để tôi có những bước đi
đúng đắn trong suốt quá trình thực tập. Sự giúp đỡ của thầy là bước đệm vững
chắc để tôi có thể thực hiện tốt khóa luận của mình.

Bên cạnh đó, sự tạo điều kiện và hỗ trợ một cách trực tiếp, gián tiếp từ phía
lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, Phòng Công tác sinh viên, các
Khoa - Phòng ban chức năng đã giúp tôi có thể tiến hành việc thực tập tốt nghiệp
một cách thuận lợi.
Hơn nữa, tôi đã nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình từ phía công ty HanesBrands, đặc biệt
là Phòng Kế toán - Tài chính với những góp ý, hướng dẫn tận tình cùng những thông tin
quý giá, tạo điều kiện để tôi có thể tiếp cận được nguồn thông tin một cách dễ dàng nhất,
giúp cho những nghiên cứu của tôi trở nên hiệu quả và chính xác hơn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn gia đình, những người thân, bạn bè
đã cùng đóng góp ý kiến, cũng như động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và thực hiện khoá luận.
Dù đã có nhiều cố gắng, nhưng trong khóa luận tốt nghiệp này không thể tránh
khỏi những sai sót do vốn kiến thức và kỹ năng của bản thân còn hạn chế. Tôi rất
mong nhận được sự góp ý chân thành từ phía các Quý thầy cô để tôi có thể hoàn thiện
khóa luận của mình một cách tốt nhất, bổ sung thêm kinh nghiệm quý báu cho tôi trên
con đường sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 4 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Trương Hồng Bảo Ngọc

SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

uế

5. Cấu trúc đề tài ..........................................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................5

H

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ NGUYÊN

tế

VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP .....................................................................5
1.1.1. Khái niệm về kế toán quản trị.........................................................................5

in

h

1.1.2. Bản chất của kế toán quản trị..........................................................................6

cK

1.1.3. Vai trò, chức năng của kế toán quản trị ..........................................................7
1.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán quản trị ....................................................................9

họ


1.2. Kế toán quản trị chi phí.......................................................................................11
1.2.1. Khái niệm của chi phí ...................................................................................11

ại

1.2.2. Phân loại chi phí ...........................................................................................12

Đ

1.2.3. Khái niệm về kế toán quản trị chi phí...........................................................17
1.2.4. Nội dung về kế toán quản trị chi phí.............................................................18

ườ
n

g

1.3. Kế toán quản trị chi phí nguyên vật liệu .............................................................20
1.3.1. Khái niệm về kế toán quản trị chi phí nguyên vật liệu .................................20
1.3.2. Nội dung của kế toán quản trị chi phí nguyên vật liệu .................................20

Tr

Chương 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH HANESBRANDS VIỆT NAM - HUẾ ....................24
2.1. Tổng quan về công ty..........................................................................................24
2.1.1. Giới thiệu chung ...........................................................................................24
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................25
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................26

2.1.4. Đặc điểm sản phẩm.......................................................................................27
2.1.5. Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................28
SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

2.1.6. Tình hình nguồn lực công ty giai đoạn 2014 - 2016.....................................29
2.2. Thực trạng công tác kế toán quản trị tại Công ty................................................37
2.2.1. Tổ chức công tác kế toán ..............................................................................37
2.2.2. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại Công ty .....................................40
2.2.3. Tổng quan về các hệ thống phần mềm kế toán quản trị tại Công ty ............41
2.2.4. Công tác kế toán quản trị chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty .......44
Chương 3 - CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN

uế

TRỊ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY .............................................81

H

3.1. Đánh giá công tác kế toán quản trị chi phí nguyên vật liệu tại công ty TNHH

tế

HanesBrands Việt Nam - Huế....................................................................................81
3.1.1. Những kết quả đạt được................................................................................81


in

h

3.1.2. Những điểm hạn chế .....................................................................................85
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí nguyên vật

cK

liệu tại công ty TNHH HanesBrands Việt Nam - Huế...............................................87
3.2.1. Ý nghĩa của việc hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí nguyên vật

họ

liệu ..........................................................................................................................87

ại

3.2.2. Các giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí

Đ

nguyên vật liệu........................................................................................................88
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................98

ườ
n

g


1. Kết luận ..................................................................................................................98
2. Kiến nghị ................................................................................................................99
3. Hướng phát triển mới của đề tài...........................................................................100

Tr

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Doanh nghiệp

KTQT

Kế toán quản trị

NVL

Nguyên vật liệu

NPL


Nguyên phụ liệu

XNK

Xuất nhập khẩu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

HBI

HanesBrands Inc (tập đoàn HanesBrands)


họ

cK

in

h

tế

H

uế

DN

HTK

Hàng tồn kho
Material Usage Variance (Tình hình biến

Tr

ườ
n

g

Đ


ại

MUV

SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc

động sử dụng nguyên phụ liệu)


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng thể hiện tình hình lao động của công ty giai đoạn 2014 - 2016 .........30
Bảng 2.2. Bảng thể hiện tình hình tài sản - nguồn vốn của công ty giai đoạn 2014- 2016 ... 33
Bảng 2.3. Bảng phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai
đoạn 2014- 2016...........................................................................................36
Bảng 2.4. Dự toán chỉ tiêu mức tiết kiệm nguyên vật liệu chính của công ty năm 2017 ...51

uế

Bảng 2.5. Kế hoạch sản xuất của nhà máy Phú Bài Complex tháng 1/2017 ...............52
Bảng 2.6. Bảng so sánh chi phí thực tế phát sinh và chi phí định mức NVL chính của

H

toàn bộ nhà máy tháng 1/2017 .....................................................................54

tế


Bảng 2.7. Bảng so sánh mức tiết kiệm chi phí thực tế với dự toán chỉ tiêu NVL chính
của toàn bộ nhà máy tháng 1/2017...............................................................56

in

h

Bảng 2.8. Đặc điểm nguyên phụ liệu tại công ty .........................................................63

cK

Bảng 2.9. Dự toán chỉ tiêu OPC về sử dụng nguyên phụ liệu của nhà máy
trong tháng 1/2017 .......................................................................................68
Bảng 2.10.Bảng so sánh chi phí thực tế phát sinh và chi phí định mức NPL của toàn bộ

họ

nhà máy tháng 1/2017 ..................................................................................71

ại

Bảng 2.11.Bảng so sánh mức tiết kiệm thực tế với chỉ tiêu NPL của toàn bộ nhà máy

Đ

tháng 1/2017.................................................................................................73
Bảng 3.2. Kết quả dự án tiết kiệm thun ........................................................................94

Tr


ườ
n

g

Bảng 3.3. Kết quả dự án tiết kiệm thun (đã quy đổi để so sánh)..................................94

SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ

Sơ đồ 1.1. Vai trò của kế toán quản trị với chức năng quản lý trong doanh nghiệp .......7
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán quản trị..................................................................10
Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ của chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp với đối tượng chịu
chi phí...........................................................................................................14

uế

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức tại công ty .....................................................28
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán tại công ty .................................................37

H


Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ tại công ty theo hình thức nhật ký chung ............................39

tế

Sơ đồ 2.4. Phân loại chi phí sản xuất tại Công ty..........................................................40
Sơ đồ 2.5. Lưu đồ luân chuyển chứng từ NVL chính ...................................................46

in

h

Sơ đồ 2.6. Quy trình xây dựng Dự toán tại công ty ......................................................50
Sơ đồ 2.7. Tương quan mức sử dụng thực tế và định mức được hưởng của NVL chính....53

cK

Sơ đồ 2.8. Lưu đồ luân chuyển chứng từ NVL phụ ......................................................65
Sơ đồ 2.9. Tương quan mức sử dụng thực tế và định mức được hưởng của NVL phụ 70

ại

họ

Sơ đồ 3.1. Quy trình “Favorable ảo” (“tốt ảo”) trong tháng .........................................85

Hình ảnh

Đ

Hình 3.1. Đoạn thun xén rộng 1/8 inch (đúng quy định) .............................................90


g

Hình 3.2. Đoạn thun xén rộng 1/4 inch (sai quy định) ................................................91

ườ
n

Hình 3.3. Đoạn thun xén rộng 1/2 inch (sai quy định) ................................................92

Tr

Hình 3.4. Cữ màu lắp ở mặt nguyệt máy xén thun ......................................................93

SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hội nhập và phát triển cùng với quá trình thực hiện công nghiệp
hóa - hiện đại hóa ngày càng có những bước đột phá mạnh mẽ, các doanh nghiệp thuộc
mọi loại hình có nhiều hơn những cơ hội và thách thức để tìm kiếm lợi nhuận và khẳng

uế


định vị trí trên thị trường. Trong nhiều yếu tố tác động đến sự thành công của một
doanh nghiệp, yếu tố quản trị chi phí là vô cùng quan trọng và được nhà quản lý quan

H

tâm hàng đầu, bởi vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của

tế

những chi phí đã chi ra. Muốn quản trị chi phí hiệu quả, người quản lý phải biết nhận
diện, phân tích, đánh giá và kiểm soát những hoạt động, đối tượng phát sinh ra chi phí;

in

h

từ đó có thể đưa ra những quyết định hợp lý trong quá trình sản xuất kinh doanh của

cK

doanh nghiệp. Trong thực tế, những quyết định được đưa ra thường được thiết lập dựa
trên nguồn thông tin kế toán, nhất là kế toán quản trị.

họ

Kế toán quản trị là lĩnh vực chuyên môn của kế toán nhằm nắm bắt các vấn đề về
thực trạng, đặc biệt thực trạng tài chính của doanh nghiệp; qua đó phục vụ công tác quản

ại


trị nội bộ và ra quyết định quản trị. Thông tin của kế toán quản trị đặc biệt quan trọng

Đ

trong quá trình vận hành của doanh nghiệp, đồng thời phục vụ việc kiểm soát, đánh giá
doanh nghiệp đó. Do vậy, việc tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong mỗi

g

doanh nghiệp là công việc vô cùng cần thiết giúp nhà quản lý được cung cấp đầy đủ

ườ
n

thông tin một cách kịp thời, từ đó ra quyết định và kiểm soát chi phí hiệu quả.
Công ty TNHH HanesBrands Việt Nam - Huế là công ty có vốn 100% đầu tư từ

Tr

Hoa Kỳ, hoạt động trong lĩnh vực may mặc (gia công các hợp đồng từ công ty mẹ). Kết
quả hoạt động sản xuất tại công ty được đánh giá bởi tập đoàn hàng tháng, hàng quý, hàng
năm. Với đặc điểm đó, nhu cầu về thông tin kế toán quản trị trở nên đặc biệt quan trọng
tại công ty. Trên thực tế, Công ty TNHH HanesBrands Việt Nam - Huế đã và đang thực
hiện tương đối tốt về xây dựng dự toán, định mức chi phí, phân tích biến động chi phí, lập
báo cáo kế toán quản trị. Tuy nhiên, trong tương lai, công ty vẫn cần hoàn thiện công tác
tổ chức thông tin kế toán quản trị nhằm quản lý tốt hơn chi phí, nâng cao hiệu quả sản
xuất cũng như vị thế của mình so với các nhà máy khác trong khu vực.
SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Trong quá trình tìm hiểu về công tác kế toán quản trị tại công ty, tôi đã được tiếp
xúc trực tiếp với công việc kế toán hàng ngày của doanh nghiệp, trọng tâm là mảng
nguyên vật liệu trực tiếp - bộ phận chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất và được
theo dõi thường xuyên của công ty, từ đó nảy ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán quản trị chi phí nguyên vật liệu tại công ty.
Chính vì những lý do nêu trên, tôi đã chọn đề tài: “Kế toán quản trị chi phí
nguyên vật liệu tại công ty TNHH HanesBrands Việt Nam - Huế” làm đề tài tốt

uế

nghiệp cuối khóa.

H

2. Mục tiêu nghiên cứu

tế

Tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống thông tin kế
toán quản trị chi phí nói chung và kế toán quản trị chi phí nguyên vật liệu nói riêng

in

h


trong doanh nghiệp.

HanesBrands Việt Nam - Huế.

cK

Tìm hiểu thực trạng kế toán quản trị chi phí nguyên vật liệu tại công ty TNHH

Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị

họ

chi phí nguyên vật liệu tại công ty.

ại

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

Đ

- Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu trực tiếp chính là hệ thống thông tin kế toán phục vụ quản

ườ
n

g


trị chi phí nguyên vật liệu (trực tiếp) tại công ty TNHH HanesBrands Việt Nam - Huế,
không đề cập các nội dung liên quan đến kế toán quản trị tập hợp giá thành sản phẩm.
- Phạm vi nghiên cứu:

Tr

+ Nội dung nghiên cứu: Kế toán quản trị chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH HanesBrands Việt Nam - Huế.
+ Thời gian nghiên cứu:
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 18/01/2017 đến ngày 28/04/2017
+ Số liệu dùng để phân tích:
Nguồn số liệu thu thập để làm căn cứ đề tài trong giai đoạn năm 2014, 2015,

2016 và tháng 1 năm 2017.

SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn giám đốc và kế toán trưởng để nhận biết các yêu cầu quản trị chi phí
sản xuất dựa trên cơ sở thông tin kế toán, đồng thời đánh giá khả năng hệ thống kế
toán hiện tại đã và đang đáp ứng yêu cầu quản lý ở mức độ nào.
Phỏng vấn kế toán trưởng, giám đốc các bộ phận Kế hoạch, Xuất nhập khẩu,

Mua hàng, Kho để tổng hợp và nhận diện quy trình xử lý và vận hành sản xuất hàng

uế

ngày cũng như cách thức tham mưu thông tin kế toán quản trị lên giám đốc.

H

- Phương pháp quan sát

tế

Quan sát công việc của nhân viên phòng Kế toán, phòng Phân tích hàng tồn kho,
phòng Kế hoạch, phòng Xuất nhập khẩu, các phòng ban khác để thấy được công việc

- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

in

h

cụ thể và quy trình hoạt động của mỗi bộ phận, mỗi nhân viên.

cK

Thu thập thông tin chung về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Thu thập thông tin đã được kiểm duyệt trong các báo cáo của công ty: báo cáo

họ


tình hình tiêu thụ nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, báo cáo tài chính, báo

ại

cáo sản xuất, kế hoạch sản xuất.

Đ

- Phương pháp phân tích số liệu
Dựa trên những dữ liệu thu thập được, dùng các phương pháp như so sánh, thống

ườ
n

g

kê, phân tích... để làm rõ nội dung cần nghiên cứu, từ đó đưa ra những nhận xét cũng
như đề xuất các giải pháp giúp cải thiện tình hình vận hành sản xuất tại nhà máy:
+ Phương pháp so sánh: bao gồm cả phương pháp so sánh tương đối và so sánh

Tr

tuyệt đối, dùng để phân tích tình hình biến động của quy mô tài sản, nguồn vốn, tình
hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2014, 2015, 2016 và phân tích tình hình
biến động giữa kế hoạch và thực tế của chi phí sản xuất đầu năm 2017.
+ Phương pháp thống kê và phân tích: tổng hợp các dữ liệu cùng nội dung liên
quan để phân tích, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá ưu điểm, nhược điểm nhằm tìm ra
nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
+ Phương pháp xử lý số liệu: xử lý trên chương trình Excel.


SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

5. Cấu trúc đề tài
Đề tài gồm có 03 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí nguyên vật liệu tại công
ty TNHH HanesBrands Việt Nam - Huế.

uế

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí nguyên vật liệu

H

tại công ty.

Tr

ườ
n


g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI
PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Kế toán quản trị
1.1.1. Khái niệm về kế toán quản trị

uế

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường đang trên đà phát triển như hiện nay, các

H

doanh nghiệp thuộc nhiều loại hình được thành lập và cạnh tranh mạnh mẽ nhằm tìm
chỗ đứng trên thị trường. Để có sức cạnh tranh cao, doanh nghiệp cần được cung cấp

tế

thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác để tự điều chỉnh, thích ứng với những biến

h

động trên thị trường cũng như nắm bắt các cơ hội và đưa ra các quyết định đúng đắn.

in

Do đó, kế toán ngày càng đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp, làm nhiệm vụ

cK

then chốt trong cung cấp thông tin phục vụ nhiều đối tượng có nhu cầu sử dụng.
Theo khoản 8 - điều 3 - Luật kế toán Việt Nam năm 2015, kế toán “là việc thu

họ


thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức
giá trị, hiện vật và thời gian lao động” (Luật kế toán, 2015). Do nhu cầu thông tin và

ại

đối tượng sử dụng ngày càng đa dạng, kế toán được phân chia thành hai loại là kế toán

Đ

tài chính và kế toán quản trị. Cơ sở phân chia chủ yếu dựa trên sự khác nhau về chức

g

năng cung cấp thông tin. Kế toán tài chính tập trung vào các nhu cầu cụ thể của những

ườ
n

đối tượng bên ngoài doanh nghiệp, chẳng hạn như các cổ đông, nhà cung cấp hàng
hóa, ngân hàng cho vay và các cơ quan quản lý nhà nước. Trong khi đó, kế toán quản

Tr

trị chỉ nhằm để phục vụ cho những đối tượng ra quyết định bên trong công ty, như các
nhà quản trị cấp cao, các phòng ban, hiệu trưởng hay trưởng khoa các trường đại học,
ban giám đốc bệnh viện và các cấp quản lý trong nội bộ tổ chức. Như vậy, khi xét đến
chức năng cung cấp thông tin nội bộ một cách linh hoạt, chính xác, kịp thời và phù
hợp phục vụ việc ra quyết định và quản trị doanh nghiệp thì phải đề cập đến kế toán
quản trị trong khi kế toán tài chính không thể đáp ứng được yêu cầu này. So với kế

toán tài chính, kế toán quản trị là một lĩnh vực khá mới mẻ, vì vậy, các khái niệm và
công cụ của kế toán quản trị đang được hoàn thiện dần.
SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Theo khoản 10 - điều 3 - Luật kế toán Việt Nam năm 2015, kế toán quản trị “là
việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản
trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán” (Luật kế toán, 2015).
Theo định nghĩa của Viện kế toán Hoa Kì thì kế toán quản trị “Là quá trình nhận
diện, đo lường, tổng hợp, phân tích, soạn thảo, diễn giải và truyền đạt thông tin trong
quá trình thực hiện mục đích của tổ chức. Kế toán quản trị là một bộ phận thống nhất
trong quá trình quản lý, và nhân viên quản lý là những đối tác chiến lược quan trọng

uế

trong đội ngũ quản lý của tổ chức”.

H

Theo Liên đoàn kế toán quốc tế công bố trong tài liệu tổng kết các khái niệm kế
toán quản trị trên thế giới năm 1998: “Kế toán quản trị được xem như một quy trình

tế


định dạng, kiểm soát, đo lường, tổng hợp, phân tích, trình bày, giải thích và truyền đạt

h

thông tin tài chính, thông tin phi tài chính liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp

in

cho những nhà quản trị thực hiện hoạch định, đánh giá, kiểm soát, điều hành hoạt

cK

động tổ chức nhằm đảm bảo sử dụng có trách nhiệm, hiệu quả nguồn lực kinh tế của
doanh nghiệp”.

họ

Theo Hilton, kế toán quản trị là một bộ phận trong hệ thống thông tin của một tổ
chức. Các nhà quản lý dựa vào thông tin kế toán quản trị để hoạch định và kiểm soát

ại

hoạt động của tổ chức (Hilton, 1991).

Đ

Tóm lại, kế toán quản trị là một lĩnh vực kế toán được thiết kế để thoả mãn nhu

g


cầu thông tin của các nhà quản lý và các cá nhân khác làm việc trong một tổ chức

ườ
n

(Edmonds et al, 2003).

1.1.2. Bản chất của kế toán quản trị

Tr

Bản chất của kế toán quản trị là một bộ phận của hệ thống kế toán nhằm cung cấp
thông tin chủ yếu cho các nhà quản trị nội bộ ở từng tổ chức. Kế toán quản trị không
chỉ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin phản ánh quá khứ mà còn cả thông tin hướng
về tương lai mà các nhà kế toán tài chính không đảm trách được. Đó là những thông
tin được xử lý dựa vào những thành tựu của công cụ quản lý, phương tiện tính toán
hiện đại nhằm tăng cường tính linh hoạt, kịp thời, hữu hiệu nhưng đơn giản và khả thi
của quy trình quản lý. Bên cạnh đó, kế toán quản trị kết hợp với kế toán tài chính làm
cho hệ thống công việc kế toán hoàn thiện và phong phú hơn.

SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Kế toán quản trị nhấn mạnh đến tính dự báo của thông tin và trách nhiệm của nhà

quản trị các cấp trong việc lập kế hoạch, tổ chức điều hành, kiểm soát và đưa ra các
quyết định ngắn hạn hay dài hạn về hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị dựa
trên hệ thống thông tin phù hợp được cung cấp.
1.1.3. Vai trò, chức năng của kế toán quản trị
 Vai trò
Trong cuốn “Advanced Management Accounting” xuất bản lần thứ Ba của tác giả

uế

Robert S.Kaplan và Anthony A.Atkinson, kế toán quản trị “đóng vai trò quan trọng

H

trong việc cung cấp thông tin cho các nhà quản lý trong một tổ chức để họ lập kế

tế

hoạch và kiểm soát hoạt động của mình”.

in

h

Cụ thể hơn, vai trò của kế toán quản trị được thể hiện thông qua sơ đồ dưới đây:

họ

cK

Xác định mục tiêu


Triển khai bản dự toán chung và
các bản dự toán chi tiết

Đ

ại

Lập kế hoạch

Chính thức hóa thành các chỉ tiêu
kinh tế

Thu thập kết quả thực hiện

Tr

ườ
n

g

Tổ chức thực hiện

Kiểm tra đánh giá

Soạn thảo báo cáo thực hiện

Sơ đồ 1.1. Vai trò của kế toán quản trị với chức năng quản lý trong doanh nghiệp
Như vậy, qua sơ đồ ta có thể rút ra kế toán quản trị có các vai trò như sau:

+ Kế toán quản trị cung cấp thông tin phục vụ việc xác định mục tiêu của từng
công việc, bộ phận hay toàn doanh nghiệp, từ đó xây dựng nên các chỉ tiêu kinh tế cần
phải thực hiện.
SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

+ Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch cụ thể để thực hiện
mục tiêu đặt ra, làm cơ sở lập nên và triển khai các bản dự toán hướng dẫn từ khái quát
đến cụ thể các công việc cần thực hiện.
+ Kế toán quản trị cung cấp thông tin phục vụ quá trình tổ chức thực hiện các
công việc để đáp ứng kế hoạch, tạo ra kết quả được thu thập, đo lường và phân tích.
+ Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho việc kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện,
dựa vào đó soạn thảo các báo cáo phục vụ cho nhà quản lý để đưa ra những quyết định

uế

tiếp theo.

H

Quy trình này tiếp tục lặp đi lặp lại tương ứng với từng công việc, từng bộ phận,
từng phần hành cụ thể trong doanh nghiệp.

tế


 Chức năng

in

h

Kế toán quản trị thực hiện chức năng cung cấp thông tin cho các nhà quản lý
trong bốn hoạt động cơ bản sau:

cK

+ Lập kế hoạch và dự toán: Lập kế hoạch là xây dựng các mục tiêu phải đạt và
vạch ra các bước thực hiện để đạt được những mục tiêu đó. Các kế hoạch này có thể là

họ

dài hạn hay ngắn hạn. Trong giai đoạn này, nhà quản lý vạch ra những bước phải làm

ại

để đưa hoạt động của doanh nghiệp hướng về các mục tiêu đã xác định. Để kế hoạch

Đ

lập ra có tính khả thi cao, kế hoạch đó phải được xây dựng trên cơ sở các thông tin phù
hợp do bộ phận kế toán quản trị cung cấp.

ườ
n


g

Dự toán cũng là một loại kế hoạch nhằm liên kết các mục tiêu và chỉ rõ cách huy
động, sử dụng các nguồn lực để đạt các mục tiêu đề ra. Theo Horngren, dự toán là một
trong những công cụ được sử dụng rộng rãi bởi các nhà quản lý trong việc hoạch định

Tr

và kiểm soát các tổ chức (Horngren et al., 1999). Thực hiện chức năng này, kế toán
quản trị phải tổ chức việc thu thập các thông tin cần thiết để lập dự toán gồm thông tin
về tổ chức, chi phí định mức, chi phí tiêu chuẩn cũng như các kỹ thuật tính toán phục
vụ cho việc lập dự toán ở doanh nghiệp.
+ Tổ chức và điều hành: dựa trên định hướng từ kế hoạch và dự toán, các nhà quản
trị phải biết cách liên kết tốt nhất giữa các yếu tố, tổ chức, con người và các nguồn lực sao
cho kế hoạch được thực hiện hiệu quả nhất. Do đó, nhà quản trị phải cần các thông tin
khác nhau do nhiều bộ phận cung cấp, trong đó kế toán quản trị sẽ cung cấp thông tin liên
SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

quan đến kinh tế, tài chính, dự toán nhiều tình huống khác nhau của các phương án để
điều hành, giám sát các hoạt động hàng ngày và giữ cho cả tổ chức hoạt động trôi chảy.
+ Kiểm soát: sau khi tổ chức thực hiện dựa trên kế hoạch đã lập, nhà quản trị
phải kiểm tra, đánh giá hoạt động và đánh giá lại việc thực hiện kế hoạch. Trong quá

trình kiểm tra giám sát, nhà quản lý sẽ so sánh hoạt động thực tiễn với kế hoạch đã
thiết lập. So sánh này sẽ chỉ ra ở khâu nào công việc thực hiện chưa đạt yêu cầu, và
cần hiệu chỉnh để hoàn thành nhiệm vụ và mục tiêu đã thiết lập.

uế

+ Ra quyết định: là việc thực hiện những lựa chọn hợp lý trong số các phương án

H

khác nhau. Đây là chức năng quan trọng xuyên suốt các khâu quản trị của doanh

tế

nghiệp. Quá trình ra quyết định rất cần các thông tin cụ thể từ nhiều nguồn, trong đó
chủ yếu là thông tin của kế toán quản trị. Để thực hiện chức năng này hiệu quả, kế toán

in

h

quản trị phải có công cụ thích hợp để giúp nhà quản trị nhận diện được các thông tin
thích hợp và bỏ qua các thông tin không thích hợp nhằm tập trung sự chú ý ngay vào

cK

vấn đề cần giải quyết, giảm thời gian ra quyết định để đáp ứng yêu cầu hiện nay của
nhà quản trị trong thời buổi cạnh tranh gay gắt và có nhiều biến động.

họ


1.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán quản trị

ại

- Mô hình kết hợp

Đ

Đặc điểm: kế toán trong doanh nghiệp đồng thời đảm nhiệm hai nhiệm vụ của kế
toán tài chính và kế toán quản trị. Công việc bao gồm thu nhận, xử lý, phân tích và cung

ườ
n

g

cấp thông tin chi tiết, cụ thể phục vụ cả đối tượng bên ngoài lẫn bên trong doanh nghiệp.
Ưu điểm: kết hợp chặt chẽ thông tin kế toán tài chính và kế toán quản trị, bộ máy
kế toán khá giản đơn và tiết kiệm chi phí.

Tr

Nhược điểm: chưa chuyên môn hoá hai loại kế toán, kế toán dễ bị quá tải

công việc.

Đối tượng áp dụng: mô hình này thường được vận dụng ở các doanh nghiệp có
quy mô vừa và nhỏ, số lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với tần suất ít.
- Mô hình tách biệt

Đặc điểm: phòng kế toán của đơn vị gồm hai bộ phận: kế toán tài chính và kế
toán quản trị với vai trò, chức năng, nhiệm vụ và công việc tách biệt nhau.

SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Ưu điểm: chuyên môn hóa giữa hai bộ phận: kế toán tài chính và kế toán quản trị,
phân tích dữ liệu và cung cấp thông tin được nhanh chóng hơn.
Nhược điểm: không tận dụng những đặc điểm chung của hai bộ phận, tốn
kém chi phí.
Đối tượng áp dụng: Mô hình này thường được vận dụng ở các doanh nghiệp có
quy mô lớn, số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh với tần suất nhiều, kinh doanh đa
ngành, đa nghề.

uế

- Mô hình hỗn hợp

H

Đặc điểm: Đối với các phần hành có tính tương đồng giữa kế toán tài chính và kế
toán quản trị thì sẽ được áp dụng theo mô hình kết hợp, còn đối với các phần hành có

tế


sự khác biệt căn bản và có ý nghĩa cung cấp thông tin đặc biệt quan trọng đối với

h

doanh nghiệp thì sẽ được tổ chức theo mô hình tách rời.

in

Ưu điểm: mô hình có tinh linh hoạt, tận dụng được những điểm tương đồng giữa

cK

hai loại hình kế toán, cung cấp thông tin nhanh chóng và đầy đủ.
Nhược điểm: tốn kém chi phí, cần có sự đầu tư cao về tài chính cũng như chất

họ

xám để tổ chức được một mô hình linh hoạt và hoạt động hiệu quả.
Tóm lại, dù theo mô hình nào thì riêng bộ máy kế toán quản trị cũng thường

Đ

ại

được tổ chức theo sơ đồ sau:

Tr

ườ

n

g

Bộ phận kế toán
quản trị

Bộ phận dự toán,
định mức

Bộ phận tổng hợp, phân
tích, đánh giá

Bộ phận tư vấn ra
quyết định

Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán quản trị
Trong đó, bộ phận xây dựng dự toán, định mức sẽ tiến hành thu thập thông tin,
phối hợp với các bộ phận khác trong doanh nghiệp để xây dựng các định mức, dự toán
theo kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp.
SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Bộ phận tổng hợp, phân tích, đánh giá sẽ thực hiện công việc đánh giá các kết

quả hoạt động thực tế so với dự toán, tìm ra nguyên nhân chênh lệch (nếu có), đồng
thời đánh giá trách nhiệm của từng nhà quản trị trong việc sử dụng chi phí tăng, giảm
như thế nào.
Bộ phận tư vấn ra quyết định căn cứ vào kết quả đánh giá, kinh nghiệm thực tế và
đạo đức nghề nghiệp để tư vấn cho nhà quản trị để đưa ra những quyết định đúng đắn.
1.2. Kế toán quản trị chi phí

uế

1.2.1. Khái niệm của chi phí

H

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01, chi phí là tổng giá trị các khoản làm
giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các

tế

khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở

h

hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu (Chuẩn mực kế

in

toán Việt Nam, 2002).

cK


Theo Giáo trình Quản trị tài chính của tác giả Ths. Vũ Quang Kết - TS. Nguyễn
Văn Tấn, chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn

họ

bộ hao phí về vật chất và lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm và một số khoản tiền thuế gián thu mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện

ại

hoạt động sản xuất - kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (Ths. Vũ Quang Kết - TS.

Đ

Nguyễn Văn Tấn, 2007).

g

Các nhân viên kế toán thường định nghĩa “chi phí như là một nguồn lực hy sinh

ườ
n

hoặc mất đi để đạt được một mục đích cụ thể” (Horngren et al.,1999). Hầu hết mọi người
đều xem chi phí là hao phí nguồn lực tính bằng tiền để đổi lấy hàng hóa và dịch vụ.

Tr

Những nhận thức về chi phí có thể khác nhau về quan điểm hình thức thể hiện
chi phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung: chi phí là phí tổn về tài nguyên,

vật chất, lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh. Đây
chính là đặc điểm cơ bản của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đối với các nhà quản lý thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu, vì lợi nhuận thu
được nhiều hay ít phụ thuộc vào chi phí bỏ ra ít hay nhiều. Do đó, vấn đề đặt ra và
luôn được ưu tiên hàng đầu là phải kiểm soát được các khoản chi phí. Nhận diện, phân
tích các hoạt động sinh ra chi phí là mấu chốt để có thể quản lý chi phí, từ đó có những
quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

1.2.2. Phân loại chi phí
Phân loại chi phí là sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng loại, từng nhóm
tương ứng theo những đặc trưng nhất định. Trong thực tế, chi phí sản xuất kinh doanh
có rất nhiều loại nên cần được phân loại một cách cụ thể, rạch ròi để tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán chi phí. Dưới góc độ của kế toán quản trị,
chi phí sản xuất được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
+ Phân loại theo cách ứng xử chi phí

uế

+ Phân loại theo phương pháp phân phối chi phí cho các đối tượng chịu chi phí

H


+ Phân loại theo khả năng của nhà quản lý trong việc kiểm soát chi phí

tế

+ Phân loại theo chức năng kinh doanh

in

+ Phân loại theo bản chất kinh tế của chi phí

h

+ Phân loại theo thời điểm ghi nhận chi phí

Cụ thể:

cK

Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí:

họ

+ Chi phí biến đổi

Chi phí biến đổi (biến phí) là chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của

ại

mức độ hoạt động của tổ chức (ví dụ như sản lượng, số giờ lao động, số giờ máy...).


Đ

Tuy nhiên, chi phí biến đổi tính cho một đơn vị sản phẩm là không thay đổi khi mức

g

hoạt động thay đổi. Trong doanh nghiệp, biến phí tồn tại khá phổ biến như chi phí

ườ
n

nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí năng lượng… Những chi
phí này khi mức độ hoạt động của đơn vị gia tăng thì chúng cũng gia tăng tỷ lệ thuận

Tr

và ngược lại. Biến phí có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau:
 Biến phí tuyệt đối: là loại biến phí mà sự biến động của chúng thực sự thay đổi

tỷ lệ thuận trực tiếp với mức độ hoạt động.
 Biến phí cấp bậc: là một loại biến phí mà sự thay đổi của chúng chỉ xảy ra khi
mức độ hoạt động thay đổi và đạt đến một giới hạn nhất định.
+ Chi phí cố định
Chi phí cố định (định phí): là những khoản mục chi phí không thay đổi theo mức
độ hoạt động của đơn vị. Chi phí cố định đơn vị sẽ giảm dần theo sự gia tăng của mức
SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

độ hoạt động. Như vậy, dù doanh nghiệp có hoạt động hay không thì vẫn tồn tại định
phí. Tuy nhiên, cần có lưu ý là chi phí cố định chỉ không thay đổi trong từng phạm vi
nhất định; một khi mức độ hoạt động vượt khỏi giới hạn thì nó có thể xuất hiện những
thay đổi đột biến. Có hai loại định phí:
 Định phí bắt buộc: là những định phí có tính chất, cơ cấu liên quan đến cấu trúc
tổ chức của một doanh nghiệp mà rất khó thay đổi, nếu muốn thay đổi thì phải mất
thời gian rất dài, ví dụ như chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo dưỡng...

uế

 Định phí tùy ý: còn được xem như định phí quản trị, dòng chi phí này phát sinh

H

từ các quyết định hàng năm của doanh nghiệp, như: chi phí quảng cáo, đào tạo nhân

tế

viên, nghiên cứu phát triển... Định phí tùy ý có bản chất ngắn hạn, trong trường hợp

h

cần thiết có thể bị cắt bỏ.

in


+ Chi phí hỗn hợp

cK

Chi phí hỗn hợp là những chi phí bao gồm các yếu tố chi phí biến đổi và chi phí
cố định pha trộn lẫn nhau. Ở một mức độ hoạt động nào đó chi phí hỗn hợp thể hiện

họ

đặc điểm của định phí, ở một mức mức độ hoạt động khác chúng có thể thể hiện đặc
điểm của biến phí. Vì vậy, để quản lý chi phí hỗn hợp phải kết hợp hai phạm vi ứng xử

ại

tương ứng. Để xác định các thành phần biến phí và định phí trong chi phí hỗn hợp theo

Đ

từng phạm vi hoạt động, có thể dùng các mô hình toán học để kiểm định, phân tích và

g

đánh giá. Dưới đây là các phương pháp thường dùng:

ườ
n

Phương pháp cực đại - cực tiểu.
Phương pháp bình phương bé nhất.


Tr

Phương pháp đồ thị phân tán.
Phân loại theo phương pháp phân phối chi phí cho các đối tượng chịu chi phí:
+ Chi phí trực tiếp
Chi phí trực tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan trực

tiếp đến đối tượng chịu chi phí và có thể tính trực tiếp cho đối tượng đó một cách có
hiệu quả/ít tốn kém. (Horngren et al,1999)

SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

+ Chi phí gián tiếp
Chi phí gián tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan đến
đối tượng chịu chi phí, nhưng không thể tính trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí đó
một cách hiệu quả. Nói đúng hơn, chi phí gián tiếp là chi phí liên quan đến nhiều đối
tượng chịu chi phí. Do vậy, chi phí gián tiếp được phân phối cho các đối tượng chịu
chi phí bằng các phương pháp phân bổ chi phí. (Horngren et al,1999)

Tính trực tiếp

tế


H

Chi phí trực tiếp

uế

+ Mối quan hệ giữa chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp được thể hiện qua sơ đồ sau:

Đối tượng
chịu
chi phí

cK

in

h

Phân phối
chi phí

Phân bổ

họ

Chi phí gián tiếp

Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ của chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp

Đ


ại

với đối tượng chịu chi phí
(Nguồn: Horngren et al., 1999)

 Phân loại theo khả năng của nhà quản lý trong việc kiểm soát chi phí:

ườ
n

g

+ Chi phí kiểm soát được
Nếu một nhà quản lý có thể kiểm soát hoặc quyết định về một loại chi phí thì chi
phí ấy được gọi là chi phí kiểm soát được bởi nhà quản lý đó (Hilton, 1991).

Tr

+ Chi phí không kiểm soát được
Chi phí mà nhà quản lý không có khả năng kiểm soát hoặc gây ảnh hưởng lớn

lên nó thì được phân loại là chi phí không kiểm soát được đối với nhà quản lý đó
(Hilton, 1991).
 Phân loại theo chức năng kinh doanh:
+ Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các
chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản
phẩm hoặc cung cấp dịch vụ trong một kỳ nhất định.
SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc


14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp được phân loại thành ba khoản mục chi phí:
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ các chi phí nguyên liệu, vật liệu
tiêu hao trong quá trình sản xuất mà cấu tạo thành thực thể của sản phẩm. Hay nói một
cách khác chi phí nguyên vật liệu là giá trị các loại nguyên vật liệu tạo thành thực thể
của sản phẩm, chi phí này có thể tính trực tiếp cho từng loại sản phẩm.
 Chi phí nhân công trực tiếp: Là các chi phí phải trả cho lao động trực tiếp

uế

(những người trực tiếp sản xuất sản phẩm, lao động của họ gắn liền với việc sản xuất

H

sản phẩm, sức lao động của họ hao phí trực tiếp cho sản phẩm được sản xuất). Chi phí

tế

lao động trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản trích trên lương
như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Chi phí lao động trực tiếp được tính trực tiếp vào

in


h

từng loại sản phẩm được sản xuất ra, nó có thể được xác định rõ ràng và cụ thể cho từng
loại sản phẩm.

cK

 Chi phí sản xuất chung: Các chi phí sản xuất, ngoài chi phí nguyên vật liệu trực

họ

tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, được phân loại là chi phí sản xuất chung; chi phí
sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí lao động gián tiếp,

ại

chi phí khấu hao tài sản cố định, các chi phí tiện ích như điện, nước, và các chi phí

Đ

sản xuất khác. Đặc điểm của chi phí sản xuất chung là không thể tính trực tiếp vào
sản phẩm, chúng sẽ được tính vào chi phí sản phẩm thông qua việc phân bổ chi phí.

ườ
n

g

Chi phí sản xuất chung còn được gọi tên là chi phí chung của phân xưởng hoặc chi

phí sản xuất gián tiếp.
Ngoài việc phân chia phí sản xuất thành ba yếu tố chi phí cơ bản như trên, kế

Tr

toán quản trị còn chia chi phí sản xuất thành hai loại: chi phí ban đầu và chi phí
chuyển đổi.

 Chi phí ban đầu bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí lao động
trực tiếp. Chi phí ban đầu cũng phản ánh mức chi phí riêng biệt, cụ thể cho từng đơn vị
sản phẩm.
 Chi phí chuyển đổi bao gồm chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất
chung. Chi phí này phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình chuyển đổi nguyên liệu
thành thành phẩm.
SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

+ Chi phí ngoài sản xuất
Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp còn phải chịu các chi phí ở
ngoài khâu sản xuất. Các chi phí này gọi là chi phí ngoài sản xuất, bao gồm: chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh quá trình lưu thông,
phân phối hàng hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Chi phí


uế

bán hàng bao gồm các khoản chi phí như chi phí quảng cáo, khuyến mãi, chi phí tiền

H

lương cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật liệu, bao bì

tế

dùng cho việc bán hàng, hoa hồng bán hàng.

 Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tổ

in

h

chức, quản lý hành chính và các chi phí liên quan đến các hoạt động văn phòng làm

cK

việc của doanh nghiệp mà không thể xếp vào loại chi phí sản xuất hay chi phí bán
hàng. Chi phí quản lý bao gồm chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và

họ

nhân viên văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định (văn phòng và thiết bị làm việc
trong văn phòng), chi phí văn phòng phẩm, các chi phí dịch vụ mua ngoài,… Tất cả


ại

mọi tổ chức (tổ chức kinh doanh hay không kinh doanh) đều có chi phí quản lý.

Đ

 Phân loại theo thời điểm ghi nhận chi phí:
Một điều quan trọng đối với cả kế toán tài chính và kế toán quản trị là việc xác

ườ
n

g

định thời điểm ghi nhận các khoản chi tiêu trong việc mua sắm tài sản hoặc dịch vụ
được ghi nhận là chi phí. Như vậy, dựa trên thời điểm ghi nhận chi phí, ta có thuật ngữ
chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ:

Tr

+ Chi phí sản phẩm
Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm hay hàng

hóa được mua vào. Chi phí sản phẩm được ghi nhận là chi phí (gọi là giá vốn hàng bán) tại
thời điểm sản phẩm hoặc dịch vụ được tiêu thụ. Khi sản phẩm, hàng hóa chưa tiêu thụ được
thì những chi phí này nằm trong sản phẩm, hàng hóa tồn kho (gọi là chi phí tồn kho).
+ Chi phí thời kỳ
Chi phí thời kỳ là tất cả các chi phí không phải là chi phí sản phẩm, được ghi
nhận là chi phí trong kỳ. Chúng phát sinh và làm giảm lợi tức trong kỳ đó. Nói một

SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

cách khác, những chi phí thời kỳ được xem là phí tổn và được khấu trừ ra khỏi sản
xuất lợi tức của thời kỳ mà chúng phát sinh.
 Phân loại theo bản chất kinh tế của chi phí:
Dựa theo bản chất kinh tế của chi phí, ta phân chi phí ra thành các loại: chi phí
chênh lệch, chi phí cơ hội, chi phí chìm.
+ Chi phí chênh lệch
Trong quá trình ra quyết định, nhà quản lý thường phải so sánh nhiều phương án

uế

khác nhau. Tất nhiên, sẽ phát sinh các chi phí gắn liền với phương án đó. Các nhà

H

quản lý thường so sánh các chi phí phát sinh trong các phương án khác nhau để đi đến
quyết định là chọn hay không chọn một phương án. Có những khoản chi phí hiện diện

tế

trong phương án này nhưng lại không hiện diện hoặc chỉ hiện diện một phần trong


h

phương án khác. Những chi phí này gọi là chi phí chênh lệch.

in

Chi phí chênh lệch có hai loại là: chi phí chênh lệch tăng (trường hợp chi phí

cK

trong phương án này lớn hơn chi phí trong phương án kia); và chi phí chênh lệch giảm
(trường hợp chi phí trong phương án này bé hơn chi phí trong phương án kia).

họ

+ Chi phí cơ hội

Trong hoạt động kinh doanh, bất kỳ một khoản mục chi phí nào phát sinh đều

ại

được phản ánh và theo dõi trên các sổ sách kế toán. Tuy nhiên, có một loại chi phí

Đ

hoàn toàn không được phản ánh trên sổ sách kế toán nhưng lại rất quan trọng, cần

g

được xem xét đến mỗi khi nhà quản lý lựa chọn các phương án kinh doanh, đầu tư. Đó


ườ
n

là chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là lợi ích (lợi nhuận) tiềm tàng bị mất đi khi chọn một
phương án này thay vì chọn phương án khác.

Tr

+ Chi phí chìm

Chi phí chìm là những chi phí đã phát sinh do quyết định trong quá khứ. Doanh

nghiệp phải chịu chi phí này cho dù bất kỳ phương án nào được chọn. Vì vậy, trong
việc lựa chọn các phương án khác nhau, chi phí này không được đưa vào xem xét, nó
không thích hợp cho việc ra quyết định.
1.2.3. Khái niệm về kế toán quản trị chi phí
Trong kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động cũng đều phát sinh chi phí
và nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp đó. Vì vậy, quản lý và kiểm
soát các chi phí phát sinh luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị.
SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Quản trị chi phí là phân tích các thông tin cần thiết cho công việc quản trị của

một doanh nghiệp. Các thông tin này bao gồm các thông tin tài chính (chi phí và
doanh thu) lẫn các thông tin phi tài chính (năng suất, chất lượng và các yếu tố khác
của doanh nghiệp.
Haberstockk cũng đã định nghĩa: “Quản trị chi phí kinh doanh là tính toán hướng
nội, nó mô tả - về nguyên tắc được thực hiện hàng tháng - đường vận động các nhân tố
sản xuất trong quá trình kết hợp chúng và giới hạn ở việc tính toán mọi hao phí nhằm

uế

tạo ra và thực hiện các kết quả của doanh nghiệp, đó chính là chi phí kinh doanh”.

H

Như vậy, về nguyên tắc, quản trị chi phí kinh doanh phục vụ cho việc tập hợp,

tế

tính toán và phân tích các chi phí của kết quả được tạo ra trong sản xuất kinh doanh.
Đây là công việc được tiến hành nội bộ trong doanh nghiệp mà trong đó, hệ thống

in

h

thông tin kế toán đóng vai trò chủ đạo. Thông tin kế toán sẽ cung cấp thông tin đã
được xử lý liên quan đến kinh tế, tài chính; từ đó, các nhà quản trị có thể nhìn nhận

cK

được vấn đề chi đang xảy ra, những khả năng tiềm tàng, những cơ hội sẵn có để có kế

hoạch kinh doanh đúng đắn, xem xét đề ra các quyết định trong quá trình tổ chức thực

họ

hiện cũng như điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu chung.

ại

Nói tóm lại, kế toán quản trị chi phí có thể hiểu đơn giản là một hệ thống trong

Đ

đó sử dụng thông tin kế toán để nhận diện, xử lý, phân tích và quản lý, kiểm soát chi
phí. Nó là một phần hành đặc biệt quan trọng, tồn tại trong nhiều loại hình doanh

ườ
n

g

nghiệp và rất cần được nghiên cứu, phát triển để có thể áp dụng trong thực tế, giúp
hoàn thiện công tác quản lý tại các đơn vị.
1.2.4. Nội dung về kế toán quản trị chi phí

Tr

Kế toán quản trị chi phí đóng vai trò vô cùng quan trọng trong mỗi doanh nghiệp,

nó bao gồm những công việc cơ bản sau:
Lập kế hoạch và dự toán chi phí:

Đây là một chức năng cơ bản của kế toán quản trị nói chung và kế toán quản trị
chi phí nói riêng. Việc lập kế hoạch bao gồm hai vấn đề: xác định mục tiêu cụ thể và
xây dựng các phương thức để đạt được mục tiêu đó. Trong đó, việc lập dự toán chi phí
giữ vai trò vô cùng quan trọng vì nó là cơ sở định hướng, chỉ đạo mọi hoạt động cũng
như phối hợp các chương trình hành động ở các bộ phận; dự toán còn là cơ sở để kiểm

SVTH: Trương Hồng Bảo Ngọc

18


×