Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Hướng dẫn sử dụng thiết bị dạy nghề tự làm toàn quốc 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.53 KB, 15 trang )

Hướng dẫn sử dụng thiết bị
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ
TÊN THIẾT BỊ: MÔ HÌNH HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ
VÀ TRANG BỊ ĐIỆN Ô TÔ
I. HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ
Hệ thống điều khiển phun xăng nhằm cung cấp cho động cơ một lượng nhiên
liệu phù hợp và xác định thời điểm tạo tia lửa điện đốt cháy khối hoà khí trong
buồng đốt một cách tối ưu nhất ứng với mọi chế độ hoạt động của động cơ, giúp cho
động cơ phát ra công suất cực đại, giảm tiêu hao nhiên liệu và cả các chất thải gây ô
nhiễm môi trường. Vì vậy, các động cơ xăng hiện đại ngày nay hầu hết đều dùng hệ
thống điều khiển này.

INPUT (SENSORS)

OUTPUT (ACTUATORS)

Tốc độ động cơ
Tải động cơ
(MAP)
Nhiệt độ nước
làm mát
Nhiệt độ khí nạp
Nhiệt độ nhiên
liệu
Vị trí bướm ga
Cảm biến oxy

E

Kim phun nhiên liệu


C

Hệ thống đánh lửa

Điều khiển cầm chừng

U

Hệ thống chẩn đoán

Điện áp accu
Các cảm biến
khác

1 Tín hiệu đầu vào: bao gồm các cảm biến
a. Cảm biến vị trí trục khuỷu: (Bộ tạo tín hiệu NE)
Tín hiệu NE được ECU động cơ sử dụng để phát hiện góc của trục khuỷu và tốc độ
của động cơ. ECU động cơ dùng tín hiệu NE và tín hiệu G để tính toán thời gian phun

Mô hình hệ thống phun xăng điện tử và trang bị điện ô tô
1


Hướng dẫn sử dụng thiết bị
cơ bản và góc đánh lửa sớm cơ bản.
Đối với tín hiệu G, tín hiệu NE được tạo ra bởi khe không khí giữa cảm biến vị trí
trục khuỷu và các răng trên chu vi của rôto tín hiệu NE được lắp trên trục khuỷu.
Hình minh họa trình bày một bộ tạo tín hiệu có 34 răng ở chu vi của rôto tín hiệu NE
và một khu vực có 2 răng khuyết. Khu vực có 2 răng khuyết này có thể được sử dụng
để phát hiện góc của trục khuỷu, nhưng nó không thể xác định xem đó là TDC của

chu kỳ nén hoặc TDC của kỳ xả. ECU động cơ kết hợp tín hiệu NE và tín hiệu G để
xác định đầy đủ và chính xác góc ca trục khuỷu.
b. Cảm biến vị trí trục cam: Trên trục cam đối diện với cảm biến vị trí trục cam là đĩa
tín hiệu G có các răng. Số răng là 1, 3 hoặc một số khác tuỳ theo kiểu động cơ. (Trong
hình vẽ có 3 răng). Khi trục cam quay, khe hở không khí giữa các vấu nhô ra trên trục
cam và cảm biến này sẽ thay đổi. Sự thay đổi khe hở tạo ra một điện áp trong cuộn
nhận tín hiệu được gắn vào cảm biến này, sinh ra tín hiệu G. Tín hiệu G này được
chuyển đi như một thông tin về góc chuẩn của trục khuỷu đến ECU động cơ, kết hợp
nó với tín hiệu NE từ cảm biến vị trí của trục khuỷu để xác định TDC (điểm chết trên)
kỳ nén của mỗi xi lanh để đánh lửa và phát hiện góc quay của trục khuỷu. ECU động
cơ dùng thông tin này để xác định thời gian phun và thời điểm đánh lửa.
c. Cảm biến vị trí bướm ga: Cảm biến vị trí bướm ga được lắp trên cổ họng gió. Cảm
biến này biến đổi góc mở bướm ga thành điện áp, được truyền đến ECU động cơ như
tín hiệu mở bướm ga (VTA). Ngoài ra, một số thiết bị truyền một tín hiệu IDL riêng
biệt. Các bộ phận khác xác định nó lúc tại thời điểm chạy không tải khi điện áp VTA
này ở dưới giá trị chuẩn.
d. Cảm biến đo lượng không khí nạp: Cảm biến lưu lượng khí nạp là một trong
những cảm biến quan trọng nhất vì nó được sử dụng trong EFI kiểu L để phát hiện
khối lượng hoặc thể tích không khí nạp.
Tín hiệu của khối lượng hoặc thể tích của không khí nạp được dùng để tính thời gian
phun cơ bản và góc đánh lửa sớm cơ bản.
e. Cảm biến nhiệt độ không khí nạp: Là loại biến trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở âm,
được lắp bên trong bộ đo gió, dùng để xác định nhiệt độ không khí nạp.
f. Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ: Là loại biến trở nhiệt có hệ số nhiệt điện
trở âm, dùng để xác định nhiệt độ nước làm mát động cơ.
g. Cảm biến ôxy: dùng để xác định lượng ôxy có trong khí thải.
2. Hộp điều khiển điện tử: ( ECU – Electronic Control Unit )
Hộp điều khiển điện tử tiếp nhận tín hiệu từ các cảm biến gửi đến, xử lý theo một
chương trình đã được lập trước và đưa ra tín hiệu điều khiển đến cơ cấu chấp hành.
Nhìn chung, ECU là một tổ hợp vi mạch và bộ phận phụ dùng để nhận biết tín hiệu,

lưu trữ thông tin, tính toán, quyết định chức năng hoạt động và gửi đi các tín hiệu điều

Mô hình hệ thống phun xăng điện tử và trang bị điện ô tô
2


Hướng dẫn sử dụng thiết bị
khiển thích hợp, nhằm đem lại sự chính xác và thích ứng cần thiết để giảm tối đa chất
độc hại trong khí thải cũng như lượng tiêu hao nhiên liệu. ECU cũng đảm bảo công
suất tối đa ở các chế độ hoạt động của động cơ và giúp chẩn đoán những sự cố xảy ra
trong quá trình vận hành.
3. Tín hiệu đầu ra:
Sau khi xử lý các tín hiệu đầu vào do các cảm biến đưa đến, ECU sẽ điều khiển các cơ
cấu chấp hành ở đầu ra bao gồm:
- Điều khiển thời điểm và thời gian phun nhiên liệu.
- Điều khiển thời điểm đánh lửa.
- Điều khiển tốc độ cầm chừng.
- Điều khiển hệ thống chẩn đoán.
II. TRANG BỊ ĐIỆN TRÊN Ô TÔ
Trang bị điện trên ô tô bao gồm hệ thống điện động cơ, hệ thống điện thân xe và hệ
thống kiểm tra – theo dõi.
1. Hệ thống điện động cơ. Gồm: Hệ thống cung cấp điện, hệ thống khởi động, hệ
thống đánh lửa
a. Hệ thống cung cấp điện.
- Ắc quy 12V, máy phát điện xoay chiều là nguồn điện cung cấp cho thiết bị hoạt động.
Máy phát được dẫn động bằng động cơ xoay chiều 3 pha.
- Khi ấn bàn đạp ga, tốc độ quay máy phát tăng dần. Đèn báo ắc quy sẽ tắt khi máy
phát phát điện.
b. Hệ thống khởi động. Khi xoay chìa khóa điện sang vị trí ST nguồn điện từ ắc quy
cung cấp cho hệ thống khởi động hoạt động.

c. Hệ thống đánh lửa. Hệ thống đánh lửa trên thiết bị là hệ thống đánh lửa trực tiếp bô
bin đơn được điều khiển bằng máy tính cùng với hệ thống phun xăng điện tử.
2. Hệ thống điện thân xe: Bao gồm các mạch điện: Mạch chiếu sáng – tín hiệu, mạch
gạt nước – rửa kính, mạch nâng hạ cửa sổ điện, mạch điều khiển khóa cửa.
3. Hệ thống kiểm tra, theo dõi: Gồm
- Mạch báo áp suất dầu nhớt
- Mạch báo nhiệt độ nước
- Mạch báo mức nhiên liệu
- Mạch báo ắc quy
- Mạch báo rẽ
- Mạch báo đèn pha
- Mạch soi sáng bảng đồng hồ
- Mạch báo lỗi
- Mạch báo tốc độ động cơ.
III. KÍ HIỆU VÀ CÁC THÔNG SỐ ĐO KIỂM

Mô hình hệ thống phun xăng điện tử và trang bị điện ô tô
3


Hướng dẫn sử dụng thiết bị
1. Hộp điều khiển điện tử (ECU)

Mô hình hệ thống phun xăng điện tử và trang bị điện ô tô
4


Hướng dẫn sử dụng thiết bị
2. Giắc kết nối khối phía trên và phía dưới.
A

1
6

2

3

7

8

9

10

4

5

11

12

1

2

C
4


3

D
1
1

2

3

4

7

8

B
5

GIẮC A

GIẮC B

GIẮC C

6

2

E


1: (+) Ắc quy điều khiển cửa sổ
2: Đèn MIL
3: +B mô tơ gạt nước và (+) mô tơ phun nước rửa kính
4: (+) còi điện
5: Công tắc đèn phanh
6: STP
7: (+) Ắc quy
8: (+) đèn pha – cốt phải
9: Đèn hậu, soi biển số, kích thước
10: (+) đèn pha – cốt trái
11: Mass công tắc đèn chiếu sáng
12 : Đồng hồ báo xăng
1 : IG khóa điện
2 : Đồng hồ nhiệt độ nước làm mát
3 : Đèn chiếu gần LO
4 : Cực L công tắc xi nhan
5: Cực TAIL công tắc đèn
6: Công tắc còi
7: Đèn chiếu gần HI
8: ST khóa điện
1 : Mass công tắc gạt nước rửa kính
2 : Báo nạp
3 : AM khóa điện
4 : Cực HEAD công tắc đèn

Mô hình hệ thống phun xăng điện tử và trang bị điện ô tô
5

1


2

3

4

5

6


Hướng dẫn sử dụng thiết bị
GIẮC D
GIẮC E

2 : (-) ắc quy
3 : +B công tắc HAZ và B rơ le xi nhan
6: Công tắc còi
1 : (+) Mô tơ phun nước rửa kính
2 : Cực washer phun nước rửa kính

IV. VẬN HÀNH THIẾT BỊ
* Trước khi vận hành sử dụng thiết bị, giáo viên hướng dẫn và học viên cần lưu ý:
• Với hệ thống điện:
+ Sử dụng tài liệu hướng dẫn;
+ Luôn đầy đủ trang phục bảo hộ khi làm việc;
+ Cấp nguồn điện cho thiết bị: nguồn một chiều 12V (ắc quy) và nguồn xoay chiều
220V. Khi cấp nguồn điện cho thiết bị cần chú ý:
- Tắt các công tắc phụ tải;

- Khóa điện ở vị trí AM;
- Với nguồn một chiều: Kiểm tra cực tính của ắc quy, các đầu tiếp xúc, hộp rơ
le, cầu chì. Dây màu đỏ nối với cực dương, dây màu đen nối với âm ắc quy.
- Với nguồn xoay chiều: Kiểm tra nguồn điện vào, nối dây tiếp đất, các rơ le đảm
bảo an toàn;
- Khi thực hiện các bài tập đấu nối, các chốt cắm phải đúng vị trí, độ dài dây hợp
lý, sắp xếp gọn gàng. Trước khi cho mạch hoạt động phải kiểm tra lần cuối;
- Thử mạch điện: Dùng đồng hồ vạn năng.
+ Học viên không được sử dụng hộp tạo lỗi.
• Với hệ thống nhiên liệu:
+ Chuẩn bị bình cứu hỏa trước khi làm việc với hệ thống nhiên liệu;
+ Thực hiện ở nơi thoáng mát, không hút thuốc, không ở gần các thiết bị phát
tia lửa như máy mài, máy cắt kim loại, máy hàn,...
• Với bộ tạo tín hiệu trục cam và trục khuỷu: Không chạm vào các đĩa tạo tín
hiệu khi thiết bị đang hoạt động.
* Vận hành thiết bị
- Cấp nguồn một chiều 12V từ ắc quy và nguồn xoay chiều 220V cho thiết bị;
- Bật công tắc điều khiển: Một số mạch điện như: mạch đèn pha, mạch cảnh báo
nguy hiểm, mạch còi, mạch đèn phanh, mạch đèn trần, mạch báo mở cửa…sẽ
hoạt động khi bật công tắc mà không cần bật chìa khóa điện;
- Bật chìa khóa điện sang vị trí IG lúc này điện nguồn một chiều 12V cung cấp
cho thiết bị khi đó đèn MIL và một số đèn báo trên bảng đồng hồ táp lô sáng.
- Khi có điện nguồn cấp cho thiết bị, nguồn điện 5V từ bộ vi xử lý do ECU tạo
ra sẽ cung cấp cho cảm biến vị trí bướm ga, cảm biến nhiệt độ khí nạp, cảm
biến nhiệt độ nước làm mát,…;

Mô hình hệ thống phun xăng điện tử và trang bị điện ô tô
6



Hướng dẫn sử dụng thiết bị
- Nếu chuyển chìa khóa điện sang vị trí khởi động (ST) thì nguồn điện xoay
chiều 220V sẽ cấp cho động cơ điện dẫn động máy phát khi đó hệ thống phun
xăng điện tử và đánh lửa trực tiếp, máy phát điện của thiết bị sẽ hoạt động.
- Nhấn bàn đạp ga để thay đổi tốc độ vòng quay.
Chú ý: Hộp điều khiển điện tử (ECU) trên thiết bị này điều khiển cả động cơ và hộp
số tự động nhưng trên thiết bị không bố trí hộp số tự động do đó luôn có các lỗi
thường trực của hộp số. Đèn MIL sẽ luôn sáng ngay cả khi thiết bị đang hoạt động.
1. Không sử dụng máy chẩn đoán:
- Nối tắt chân TC và CG ( chân 4 - 13)

- Đọc mã lỗi thông qua đèn check theo bảng sau

số

12

Số Lần Nháy
Đèn

Mạch
Điện

Bình
thường

Đèn kiểm
tra
BT Th
-


Tín hiệu
RPM
On

N.A

Chẩn Đoán (ý nghĩa
của mã lỗi)
Phát ra khi không có
mã nào được phát
hiện.
. Không có tín hiệu
NE đến ECU trong
vòng 2 giây sau khi
động cơ đã quay.

. Hở hay ngắn
mạch NE,G.
. Hở hay ngắn
mạch STA.

. Không có tín hiệu G . ECU.
đến ECU trong 3 giây
khi tốc độ động cơ từ

Mô hình hệ thống phun xăng điện tử và trang bị điện ô tô
7

Vùng Hư

Hỏng


Hướng dẫn sử dụng thiết bị

13

14

On

N.A

N.A

ON

Tín hiệu
RPM

Tín hiệu
đánh lửa On

N.A

600-4000v/p.
Không có tín hiệu NE
đến ECU khi tốc độ
động cơ trên 1500v/p.
Không có tín hiệu G . Hở hay ngắn

đến ECU trong khi mạch NE.
tín hiệu NE đến ECU . ECU.
4 lần và tốc độ động
cơ từ 500 đến 4000
v/p.
. Hở hay ngắn
mạch IGF hay
Không có tín hiệu IGT từ từ IC
IGF đến ECU 4 lần đánh lửa đến
ECU.
liên tiếp.
. IC đánh lửa.

N.A
21

Mạch
cảm biến
Off
oxy

On

22

Mạch
cảm biến
nhiệt độ On
nước


On

. ECU
. Hở hay ngắn
mạch bộ sấy
Hở hay ngắn mạch
cảm biến oxy.
dây bộ sấy cảm biến
. Bộ sấy cảm
oxy(HT)
biến.
. ECU
. Hở hay ngắn
Trong quá trình phản
mạch
cảm
hồi tỷ lệ khí-nhiên
biến oxy.
liệu, điện áp ra của
. Cảm biến
cảm biến oxy liên tục
oxy.
từ 0,35 – 0,7V.
. ECU
. Hở hay ngắn
mạch
trong
cảm
Hở hay ngắn mạch mạch
trong mạch tín hiệu biến nhiệt độ

nhiệt
độ
nước nước.
(THW).

. Cảm biến
nhiệt độ nước.
. ECU

Mô hình hệ thống phun xăng điện tử và trang bị điện ô tô
8


Hướng dẫn sử dụng thiết bị

24

Mạch
cảm biến
nhiệt độ
khí nạp

Off

On

. Hở hay ngắn
mạch
trong
mạch

cảm
Hở hay ngắn mạch
biến nhiệt độ
trong tín hiệu cảm
khí nạp.
biến nhiệt độ khí nạp
. Cảm biến
(THA).
nhiệt độ khí
nạp.
. ECU
. Lỏng bulong
nối đất động
cơ.
. Hở mạch E1.

25

Hư hỏng
chức
năng
làm nhạt
tỷ lệ khí- Off
xăng

On

Điện áp ra của cảm
biến oxy nhỏ hơn
điện áp 0,45 V trong

ít nhất 90 giây hay
hơn khi cảm biến oxy
được sấy nóng (tăng
tốc khoảng 200v/p)

. Hở mạch vòi
phun.
. Áp suất
đường nhiên
(tắc
vòi
phun).
. Hở hay ngắn
mạch
trong
mạch
cảm
biến ôxy.
. Cảm biến
oxy.

31

41

Tín hiệu
cảm biến On
chân
không


On

. Hệ thống
đánh lửa.
. Hở hay ngắn
mạch
trong
cảm
Hở hay ngắn mạch mạch
chân
trong mạch tín hiệu biến
cảm biến áp suất không.
đường ống nạp(PIM). . Cảm biến
chân không.
. ECU
Hở hay ngắn mạch . Hở hay ngắn
trong tín hiệu cảm mạch mạch
biến vị trí bướm ga cảm biến vị

Tín hiệu
cảm biến
vị
trí

Mô hình hệ thống phun xăng điện tử và trang bị điện ô tô
9


Hướng dẫn sử dụng thiết bị
trí bướm ga.

bướm ga

Off

Off
42

Tín hiệu
cảm biến
tốc độ xe

43

Tín hiệu
máy
N.A
khởi
động

On

N.A

Off

(VTA).

. Cảm biến vị
trí bướm ga.


. ECU
Không có tín hiệu . Hở hay ngắn
SPD đến ECU trong mạch
trong
8 giây khi xe đang mạch
cảm
chạy.
biến tốc độ
xe.
Không có tín hiệu
. Cảm biến
SPD đến ECU sau
tốc độ xe.
khi bật khóa điện.
. ECU
. Hở hay ngắn
mạch tín hiệu
máy
khởi
Không có tín hiệu động.
STA đến ECU saukhi . Hở hay ngắn
bật khóa điện.
mạch IG SW
hay
rơle
chính.
. ECU

N.A


Off

Tín hiệu
cảm biến
tiếng gõ

52

N.A

51*5

Off

Tín hiệu
tình
trạng
công tắc

Khi tốc độ động cơ
giữa
1200

6000v/p. Tín hiệu từ
cảm biến tiếng gõ
không đến ECU trong
một khoảng thời gian
nhất định (KNK) .
(Động cơ 5A-FE
không có cảm biến

này)
Xuất hiện khi A/C bật
,tiếp điểm IDL mở
hay cần số ở vị trí
R,D,2 hay L và STA
tắt khi nối TE1 và E1
ở chế độ thử.

Mô hình hệ thống phun xăng điện tử và trang bị điện ô tô
10

. Hở hay ngắn
mạch tín hiệu
cảm
biến
tiếng gõ.
(Động cơ 5AFE không có
cảm biến này)
. Hệ thống
công tắc A/C.
. Mạch IDL
của cảm biến
bướm ga .
. Bàn đạp ga.
. ECU


Hướng dẫn sử dụng thiết bị
- Xóa mã lỗi: Tháo cáp âm ắc quy hoặc cầu chì EFI trong thời gian trên 60 giây
2. Sử dụng thiết bị chẩn đoán

* Bài tập ví dụ: Thực hành chẩn đoán bằng thiết bị chẩn đoán lỗi CarmanVG.
- Kết nối thiết bị chẩn đoán với thiết bị qua giắc DLC3;
- Bật khóa điện sang vị trí IG;
- Khởi động thiết bị chẩn đoán;
- Chọn: Chẩn đoán xe/ khu vực sản xuất/ nước sản xuất/ hãng xe/ loại động cơ/
động cơ và hộp số/giắc chẩn đoán16 chân;
+ Chọn F1: Đọc mã hư hỏng;
+ Chọn F2: Hiển thị các thông số hiện tại.
- Xóa lỗi sau khi sửa chữa: Chọn EASRE.
V. BẢO QUẢN, SỬA CHỮA
- Bảo quản thiết bị nơi khô ráo, sạch sẽ và thoáng mát;
- Thường xuyên kiểm tra thiết bị theo định kỳ;
- Kiểm tra và nạp điện ắc quy đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Nếu đứt cầu chì bảo vệ phải kiểm tra nguyên nhân và khắc phục sau đó thay cầu
chì đúng thông số;
- Nếu xảy ra sự cố nguy hiểm như chập nguồn điện, cháy hỏng thiết bị phải lập
tức cắt ngay nguồn điện rồi mới xem xét xử lý;
- Các linh kiện khi thay thế phải đúng chủng loại;
- Khi vận chuyển xa, tháo rời thiết bị thành hai khối riêng biệt, đặt theo chiều
đứng, quá trình vận chuyển phải nhẹ nhàng, nếu đựng trong hộp kín phải chèn chặt
bằng vật liệu mềm.
Thanh Ba, ngày 27 tháng 9 năm 2013
NHÓM TÁC GIẢ

Mô hình hệ thống phun xăng điện tử và trang bị điện ô tô
11


Hướng dẫn sử dụng thiết bị


PHỤ LUC: BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN HƯ HỎNG DTC
Mã DTC
P0010
P0011
P0012
P0016
P0031
P0032
P0037
P0038
P0100
P0102

Hạng Mục Phát Hiện
Mạch Bộ Chấp Hành Vị Trí Trục Cam "A" (Thân Máy 1)
Vị trí trục cam "A" - Thời điểm phối khí quá sớm hay tính năng
của hệ thống (Thân máy 1)
Vị Trí Trục Cam "A" - Thời Điểm Phối Khí Quá Muộn (Thân
Máy 1)
Tương Quan Vị Trí Trục Cam Trục Khuỷu (Thân Máy 1 Cảm
Biến A)
Mạch điện điều khiển bộ sấy của cảm biến ôxy Thấp (Thân máy
1, cảm biến 1)
Mạch điện điều khiển bộ sấy của cảm biến ôxy Cao (Thân máy 1,
cảm biến 1)
Mạch Điện Điều Khiển Bộ Sấy Của Cảm Biến Oâxy Thấp (Thân
Máy 1, Cảm Biến 2)
Mạch Điện Điều Khiển Bộ Sấy Của Cảm Biến Oâxy Cao (Thân
Máy 1, Cảm Biến 2)
Mạch Lưu lượng hay Khối lượng Khí nạp

Mạch Lưu Lượng hay Khối lượng Khí nạp - Tín hiệu vào Thấp

Mô hình hệ thống phun xăng điện tử và trang bị điện ô tô
12


Hướng dẫn sử dụng thiết bị
P0103
P0110
P0112
P0113
P0115
P0116
P0117
P0118
P0120
P0121
P0122
P0123
P0134
P0136
P0220
P0222
P0223
P0327
P0328
P0335
P0339
P0340


Mạch Lưu Lượng hay Khối lượng Khí nạp - Tín hiệu vào Cao
Hỏng Mạch Cảm Biến Nhiệt Độ Khí Nạp
Mạch Cảm Biến Nhiệt Độ Khí Nạp Tín Hiệu Vào Thấp
Mạch Cảm Biến Nhiệt Độ Khí Nạp Tín Hiệu Vào Cao
Hỏng Mạch Nhiệt Độ Nước Làm Mát Động Cơ
Mạch Nhiệt Độ Nước Làm Mát Động Cơ Phạm Vi/ Hỏng Tính
Năng
Mạch Nhiệt Độ Nước Làm Mát Động Cơ - Tín Hiệu Vào Thấp
Mạch Nhiệt Độ Nước Làm Mát Động Cơ - Tín Hiệu Vào Cao
Hỏng Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp Ga / Công Tắc "A"
Hỏng Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp Ga / Công Tắc "A" Tính Năng /
Phạm Vi
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "A" - Tín
Hiệu Thấp
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "A" - Tín
Hiệu Cao
Phát hiện thấy mạch cảm biến ôxy không hoạt động (Thân máy 1,
cảm biến 1)
Hỏng Mạch Cảm Biến Oâxy ( Thân Máy 1 Cảm Biến 2)
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "B"
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "B" - Tín
Hiệu Thấp
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "B" - Tín
Hiệu Cao
Mạch Cảm biến tiếng gõ 1 Đầu vào thấp (Thân máy 1 hay cảm
biến đơn)
Mạch Cảm biến tiếng gõ 1 Đầu vào cao (Thân máy 1 hay cảm
biến đơn)
Mạch Cảm Biến Vị Trí Trục Khuỷu "A"
Mạch Cảm Biến Vị Trí Trục Khuỷu "A" Chập Chờn

Mạch "A" cảm biến vị trí trục cam (Thân máy 1 hay Cảm biến

Mô hình hệ thống phun xăng điện tử và trang bị điện ô tô
13


Hướng dẫn sử dụng thiết bị
đơn)
P0351
P0352
P0353
P0354
P0443
P0560
P0604
P0606
P060A
P060D
P060E
P0617
P0657
P0724
P2102
P2103
P2111
P2112
P2118
P2119
P2120


Mạch Sơ Cấp / Thứ Cấp Của Cuộn Đánh Lửa "A"
Mạch Sơ Cấp / Thứ Cấp Của Cuộn Đánh Lửa "B"
Mạch Sơ Cấp / Thứ Cấp Của Cuộn Đánh Lửa "C"
Mạch Sơ Cấp / Thứ Cấp Của Cuộn Đánh Lửa "D"
Mạch Van Điều Khiển Lọc Hệ Thống Kiểm Soát Bay Hơi Khí Xả
Điện áp Hệ Thống
Lỗi bộ nhớ Ram điều khiển bên trong
Bộ vi xử lý ECM / PCM
Tính Năng của Bộ Vi Xử Lý Môđun Điều Khiển Bên Trong
Tính Năng của Môđun Điều Khiển Bên Trong Vị Trí Bàn Đạp Ga
Tính Năng của Môđun Điều Khiển Bên Trong Vị Trí Bướm Ga
Mạch Rơle Máy Đề Cao
Mạch Điện Aùp Nguồn Bộ Chấp Hành / Hở
Mạch Công Tắc Phanh "B" Cao
Mạch Môtơ Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga - Tín Hiệu
Thấp
Mạch Môtơ Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga - Tín Hiệu Cao
Hệ Thống Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga - Kẹt Mở
Hệ Thống Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga - Kẹt Đóng
Dòng Điện Môtơ Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga - Tính
Năng / Phạm Vi
Cổ Họng Gió Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga - Tính Năng /
Phạm Vi
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "D"

Mô hình hệ thống phun xăng điện tử và trang bị điện ô tô
14


Hướng dẫn sử dụng thiết bị

P2121
P2122
P2123
P2125

Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "D" Tính Năng / Phạm Vi Đo
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "D" - Tín
Hiệu Thấp
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "D" - Tín
Hiệu Cao
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "E"

Mô hình hệ thống phun xăng điện tử và trang bị điện ô tô
15



×