Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Xây dựng phần mềm quản lý thực tập sinh tại công ty TNHH MTV brycen việt nam sử dụng nền tảng lập trình giao diện windows presentation foundation

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 54 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

N
H

TẾ

H

U



----------

KI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ THỰC TẬP SINH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV BRYCEN VIỆT NAM SỬ
DỤNG NỀN TẢNG LẬP TRÌNH GIAO DIỆN WINDOWS
PRESENTATION FOUNDATION

Lê Quang Vinh

Niên khóa: 2014-2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

KI

N
H

TẾ


H

U



----------

H


C

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ư



N

G

Đ

ẠI

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ THỰC TẬP SINH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV BRYCEN VIỆT NAM SỬ
DỤNG NỀN TẢNG LẬP TRÌNH GIAO DIỆN WINDOWS

PRESENTATION FOUNDATION
Giảng viên hướng dẫn:

Lê Quang Vinh

ThS. Lê Viết Mẫn

TR

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K48A Tin Học Kinh Tế
MSV: 14K4081249
Niên Khóa: 2014-2018

Huế, 05/2018


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn

LỜI CÁM ƠN
Trong thực tế, không có sự thành công nào mà không có sự giúp đỡ, hỗ trợ
dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp từ người khác. Khóa luận này cũng
như vậy là kết quả của một quá trình rèn luyện, học tập tại trường Đại học Kinh
Tế Huế và hơn 3 tháng thực tập tại công ty TNHH MTV Brycen Việt Nam tại
Huế.




Để hoàn thành khóa luận này, ngoài nổ lực của bản thân, tôi xin chân thành

H

U

cám ơn đến:

TẾ

• Quý thầy cô thuộc khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế - Trường Đại học

N
H

Kinh Tế Huế đã truyền đạt những tri thức và tâm huyết quý báu của mình

KI

cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.


C

• Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cám ơn Th.S Lê Viết Mẫn

H

là giảng viên trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi trong quá trình


Đ

ẠI

thực tập, xây dựng đề tài, viết khóa luận.

G

• Và đặc biệt hơn, tôi rất biết ơn các anh chị đang công tác tại dự án Fuji



N

Data System công ty TNHH MTV Brycen Việt Nam đã tạo điều kiện,
tế.

TR

Ư

quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn tôi tiếp cận với môi trường làm việc thực
• Và cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn đến toàn thể gia đình, người
thân, bạn bè đã luôn tạo điều kiện, động viên, cổ vũ, giúp đỡ về cả vật
chất lẫn tinh thần trong thời gian vừa qua.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cám ơn!
Huế, tháng 5 năm
2018


SVTH: Lê Quang Vinh

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn
Sinh viên
Lê Quang Vinh

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ..............................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ......................................... vii

U



LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................................1

H

1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2


N
H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2

KI

4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3


C

5. Nội dung của khóa luận .......................................................................................3

HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ .........................................................5

Đ

1.1

ẠI

H

Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG
TIN QUẢN LÝ .........................................................................................................5
Khái niệm ...................................................................................................5

1.1.2


Vai trò .........................................................................................................5

1.1.3

Tác động .....................................................................................................5

1.1.4

Quy trình phát triển một hệ thống thông tin ..............................................6

TR

Ư



N

G

1.1.1

1.2 TỔNG QUAN VỀ NỀN TẢNG GIAO DIỆN WPF........................................7
1.2.1. Giới thiệu ......................................................................................................7
1.2.2. Đặc điểm .......................................................................................................8
1.2.2.1. Nền tảng thống nhất xây dựng giao diện người dùng ............................8
1.2.2.2. Khả năng làm việc chung của người thiết kế giao diện và người lập
trình viên ............................................................................................................10
1.2.2.3 Công nghệ chung cho giao diện trên Windows và trên trình duyệt Web
...........................................................................................................................10

SVTH: Lê Quang Vinh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn

1.3. XAML .............................................................................................................11
1.4. Mô hình MVVM ..............................................................................................12
1.5 Ngôn ngữ C Sharp ...........................................................................................13
1.6 Môi trường phát triển tích hợp Visual studio. ..............................................14
1.7 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server .........................................16
1.7.1 Lịch sử ra đời ...............................................................................................16
1.7.2 Một vài ấn bản SQL Server ........................................................................17
1.7.3 Vai trò của SQL ...........................................................................................18

H

U



CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THỰC TẬP
SINH ........................................................................................................................20

TẾ

2.1 Phát biểu bài toán ............................................................................................20


N
H

2.2 Yêu cầu chức năng của hệ thống ....................................................................21
2.3 Phân tích chức năng.........................................................................................22

KI

2.3.1 Chức năng quản lý đăng nhập .....................................................................22


C

2.3.2 Chức năng quản lý hệ thống ........................................................................22

H

2.3.3 Chức năng tìm kiếm.....................................................................................22

Đ

ẠI

2.3.4 Chức năng thống kê .....................................................................................22

G

2.4 Mô tả chức năng ...............................................................................................22




N

2.4.1 Quản lý đăng nhập .......................................................................................22

Ư

2.4.2 Quản lý hệ thống ..........................................................................................23

TR

2.4.3 Thống kê ......................................................................................................23
2.4.4 Tìm kiếm ......................................................................................................24
2.5 Sơ đồ Chức Năng BFD (Business Flow Diagram) ........................................24
2.6 Sơ đồ ngữ cảnh CD (Context Diagram) .........................................................25
2.7 Sơ đồ luồng dữ liệu DFD (Data Flow Diagram)............................................25
2.7.1 Sơ đồ luồng dữ liệu quản lý đăng nhập .......................................................26
2.7.2 Sơ đồ luồng dữ liệu quản lý hệ thống ..........................................................27
2.7.3 Sơ đồ luồng dữ liệu tìm kiếm ......................................................................27
2.7.4 Sơ đồ luồng dữ liệu thống kê .......................................................................28
SVTH: Lê Quang Vinh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn


2.8 Thiết kế cơ sở dữ liệu .......................................................................................28
2.8.1 Xác định các thực thể và các thuộc tính của thực thể.................................28
2.8.2 Xác định mối quan hệ giữa các thực thể......................................................29
2.8.3 Sơ đồ thực thể mối quan hệ (ERD-Entity Relationship Diagram) ..............30
2.8.4 Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu ..............................................................................31
2.9 Thiết kế giải thuật ............................................................................................33
2.9.1 Giải thuật đăng nhập ....................................................................................33
2.9.2 Giải thuật Lưu ..............................................................................................34

U



2.9.3 Giải thuật Sửa ..............................................................................................35

H

2.9.4 Giải thuật xóa ...............................................................................................36

TẾ

2.9.5 Giải Thuật điểm ...........................................................................................36

N
H

CHƯƠNG III: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ THỰC TẬP SINH .....38

KI


3.1 Cài đặt ...............................................................................................................38


C

3.2 Giao diện phần mềm ........................................................................................38
3.2.1 Giao diện đăng nhập ....................................................................................38

ẠI

H

3.2.2 Tab Trường ..................................................................................................39

Đ

3.2.3 Tab Dự Án ...................................................................................................39

G

3.2.4 Tab Sinh Viên ..............................................................................................40



N

3.2.5 Tab Điểm .....................................................................................................41

TR


Ư

3.2.6 Tab Tìm Kiếm ..............................................................................................42
3.2.7 Tab Thống Kê ..............................................................................................43
KẾT LUẬN .............................................................................................................44
1.

Kết quả đạt được ..........................................................................................44

2.

Hạn chế của đề tài.........................................................................................44

3.

Hướng phát triển đề tài ................................................................................44

TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................45

SVTH: Lê Quang Vinh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
HÌNH 1. 1 QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN ............................................6

HÌNH 1. 2 XAML HỖ TRỢ THIẾT KẾ VIÊN VÀ LẬP TRÌNH VIÊN LÀM VIỆC CHUNG. ......11
HÌNH 1. 3 MÔ HÌNH MVVM......................................................................................12
HÌNH 2. 1 SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG BFD ............................................................................24
HÌNH 2. 2 SƠ ĐỒ NGỮ CẢNH CD ................................................................................25



HÌNH 2. 3 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU DFD MỨC 0 ...........................................................26

H

U

HÌNH 2. 4 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU QUẢN LÝ ĐĂNG NHẬP ............................................26

TẾ

HÌNH 2. 5 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU QUẢN LÝ ĐĂNG NHẬP ............................................27

N
H

HÌNH 2. 6 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU TÌM KIẾM ...............................................................27

KI

HÌNH 2. 7 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU THỐNG KÊ .............................................................28


C


HÌNH 2. 8 MÔ HÌNH THỰC THỂ MỐI QUAN HỆ ............................................................33

H

HÌNH 2. 9 GIẢI THUẬT ĐĂNG NHẬP ............................................................................33

ẠI

HÌNH 2. 10 GIẢI THUẬT LƯU .....................................................................................34

G

Đ

HÌNH 2. 11 GIẢI THUẬT SỬA .....................................................................................35



N

HÌNH 2. 12 GIẢI THUẬT XÓA .....................................................................................36

Ư

HÌNH 2. 13 GIẢI THUẬT ĐIỂM ....................................................................................36

TR

HÌNH 3. 1 FORM ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG ....................................................................38

HÌNH 3. 2 TAB TRƯỜNG ............................................................................................39
HÌNH 3. 3 TAB DỰ ÁN ...............................................................................................40
HÌNH 3. 4 TAB SINH VIÊN .........................................................................................41
HÌNH 3. 5 TAB ĐIỂM..................................................................................................42
HÌNH 3. 6 TAB TÌM KIẾM ...........................................................................................43
HÌNH 3. 7

HIỂN THỊ SỐ SINH VIÊN CỦA CÁC TRƯỜNG .................................................43

SVTH: Lê Quang Vinh

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn

DANH MỤC BẢNG
BẢNG 1. 1 NHỮNG CÔNG NGHỆ CÓ TRONG WPF .........................................................9
BẢNG 2. 1 MÔ TẢ QUẢN LÝ ĐĂNG NHẬP ....................................................................23
BẢNG 2. 2 MÔ TẢ QUẢN LÝ HỆ THỐNG ......................................................................23
BẢNG 2. 3 MÔ TẢ THỐNG KÊ .....................................................................................24

U



BẢNG 2. 4 MÔ TẢ TÌM KIẾM.......................................................................................24


H

BẢNG 2. 5 ACCOUNT .................................................................................................31

TẾ

BẢNG 2. 6 TRƯỜNG ...................................................................................................31

N
H

BẢNG 2. 7 DỰ ÁN ......................................................................................................31

KI

BẢNG 2. 8 SINH VIÊN .................................................................................................31

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI


H


C

BẢNG 2. 9 ĐIỂM ........................................................................................................32

SVTH: Lê Quang Vinh

vi


GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn


C

KI

N
H

TẾ

H

U




Khóa luận tốt nghiệp

ẠI

H

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Windows Presentation Foundation

HyperText Markup Language

MVVM

Model-View-ViewModel

CSDL

Cơ sở dữ liệu

TR

Ư

HTML

Windows Forms




N

WF

G

Đ

WPF

SVTH: Lê Quang Vinh

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại công nghệ 4.0 việc ứng dụng công nghệ thông tin hay tin học
hóa có vai trò hết sức quan trọng trong bước phát triển của các chính phủ, tổ chức
mà cụ thể là các công ty mang tính đột phá trong quá trình hoạt động. Với sự phát
triển vượt trội của khoa học và công nghệ đã giúp cho sự phát triển con người trở
nên toàn diện hơn.

U




Việc áp dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động của công ty có rất nhiều

TẾ

H

khó khăn, cần dành nhiều thời gian nghiên cứu khảo sát cũng như nguồn kinh phí
lớn đầu tư để thực hiện ý tưởng. Nhưng nhờ sự phát triển của công nghệ thông tin

N
H

thì giờ đây việc triển khai đã thuận lợi hơn. Bằng chứng là ngày nay đa số các công


C

KI

ty đều đã áp dụng công nghệ thông tin vào các công việc quản lý, đời sống sinh
hoạt của bản thân. Tuy nhiên việc áp dụng công nghệ thông tin còn nhiều lỗ hỏng

ẠI

H

chưa giải quyết hết tối đa các hoạt động hướng đến sự phát triển bền của công ty.

Đ


Được thành lập vào năm 2013, công ty TNHH MTV Brycen Việt Nam là

N

G

công ty phần mềm có vốn đầu tư 100% từ công ty TNHH Brycen Nhật Bản. Các

Ư



thành viên chủ chốt đều có kinh nghiệm, học tập, làm việc nhiều năm tại Nhật với

TR

các lĩnh vực như: phát triển ứng dụng và phần mềm, phát triển website, hỗ trợ ứng
dụng và phát triển hệ thống bán hàng tự động theo sự dự đoán nhu cầu, tổ chức
hoạt động gia công hình ảnh và chỉnh sửa bản đồ. Brycen nhanh chóng trở thành
công ty công nghệ hàng đầu tại Huế với các đối tác là các công ty, các trung tâm
nghiên cứu ở nước ngoài mà chủ yếu là Nhật Bản.
Hiện tại, công ty đang thực hiện kế hoạch mở rộng quy mô, tìm kiếm nguồn
nhân lực chất lượng đáp ứng được công việc tại công ty. Nhận thấy nguồn nhân lực
đặc biệt là sinh viên năm cuối ở các trường đại học trên địa bàn thành phố Huế và
SVTH: Lê Quang Vinh

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn

các tỉnh lận cận rất tiềm năng, phù hợp với định hướng phát triển bền vững của
công ty. Tuy nhiên, công ty vẫn chưa có công cụ để lưu trữ thông tin cũng như kết
quả đánh giá năng lực của các sinh viên qua quá trình thực tập tại công ty.
Vì thế, để giải quyết vấn đề trên, tôi chọn “ Xây dựng phần mềm quản lý thực
tập sinh tại công ty TNHH MTV Brycen Việt Nam sử dụng nền tảng lập trình giao
diện Windows Presentation Foundation” làm đề tài cho khóa luận của mình.



2. Mục tiêu nghiên cứu

H

U

• Mục tiêu chung:

TẾ

Từ việc nghiên cứu nền tảng lập trình giao diện Windows WPF và yêu cầu

N
H

của doanh nghiệp, đề tài tập trung phân tích, thiết kế và xây dựng phần mềm


KI

quản lý thực tập sinh tại công ty TNHH MTV Brycen Việt Nam.


C

• Mục tiêu cụ thể:

H

1. Nghiên cứu nền tảng lập trình giao diện Windows WPF

ẠI

2. Phân tích yêu cầu và thiết kế phần mềm quản lý thực tập sinh

G

Đ

3. Cài đặt phần mềm quản lý thực tập sinh



N

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

TR


Ư

• Đối tượng nghiên cứu
+ Nền tảng lập trình giao diện Windows WPF
+ Quy trình quản lý sinh viên thực tập của công ty
• Phạm vi nghiên cứu
Sinh viên thực tập tại công ty TNHH MTV Brycen Việt Nam.

SVTH: Lê Quang Vinh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn

4. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tìm kiếm, nghiên cứu các tài liệu, sách có
liên quan tìm ra mô hình trực quan, hoàn chỉnh, phù hợp nhất để xây dựng
đề tài, đồng thời kết hợp với những kiến thức đạt được trong quá trình thực
tập.
• Phương pháp phân tích, đánh giá: dựa vào quan sát, phân tích, nhìn nhận
vấn đề thực tế, áp dụng những công nghệ cần thiết để hoàn thiện đề tài.

U




• Phương pháp tổng hợp: tổng hợp kiến thức và hoàn thiện khóa luận dựa trên

H

nền tảng cơ bản được học tập và chủ động tìm kiếm tài liệu.

TẾ

• Phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống: tiến hành tổng hợp, liệt kê,

N
H

phân loại thông tin. Dựa vào các công nghệ, thông tin thu thập được tiến

KI

hành xây dựng phần mềm quản lý thực tập sinh .


C

• Phương pháp lập trình hướng đối tượng: sau khi tiến hành phân tích, thiết

H

kế sẽ chọn ngôn ngữ lập trình C# và XAML với hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Đ


ẠI

Microsoft SQL Server để xây dựng phần mềm.

N

G

• Phương pháp mô hình hóa: sử dụng sơ đồ, mô hình để mô tả các quy trình,

Ư



nghiệp vụ trong quản lý sinh viên thực tập.

TR

5. Nội dung của khóa luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương :
Chương I: Cơ sở lý luận về việc xây dựng hệ thống thông tin quản lý
Trình bày cơ sở lý thuyết về khái niệm hệ thống thông tin quản lý, các
giai đoạn phát tiển của một hệ thống thông tin quản lý. Đồng thời giới thiệu
về nền tảng lập trình giao diện WPF, ngôn ngữ C#, công cụ Visual studio.
Chương II: Phân tích và thiết kế phần mềm thực tập sinh

SVTH: Lê Quang Vinh

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn

Chương này đề cập đến thực trạng qua đó đi sâu vào phân tích bài
toán, mô hình hóa các chức năng chính, thiết kế cơ sở dữ liệu xây dựng hệ
thống.
Chương III: Xây dựng phần mềm quản lý thực tập sinh
Chương này đề cập đến việc cài đặt những môi trường cho việc xây

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C


KI

N
H

TẾ

H

U



dựng phần mềm, giao diện chương trình, đánh giá kết quả.

SVTH: Lê Quang Vinh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn

Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG
TIN QUẢN LÝ
Chương này trình bày cơ sở lý thuyết về khái niệm hệ thống thông tin quản
lý, các giai đoạn phát triển một hệ thống thông tin quản lý. Đồng thời giới thiệu về
nền tảng lập trình giao diện WPF.
1.1


HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

1.1.1 Khái niệm

U



Hệ thống thông tin quản lý là hệ thông cung cấp thông tin cho công tác quản

H

lý của tổ chức. Nó bao gồm con người, thiết bị, và quy trình thu thập,phân

TẾ

tích, đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác cho

N
H

những người soạn thảo các quyết định trong tổ chức.


C

KI

1.1.2 Vai trò


Hệ thống thông tin là cầu nối của các công ty, doanh nghiệp và môi

H

trường,xã hội. Nó giúp cho quá trình thu thập,xử lý và cung cấp thông tin

Đ

ẠI

được thuân lợi nhất. Vai trò của công nghệ thông tin được thể hiện qua hai

G

mặt bên trong và bên ngoài.



N

• Bên ngoài: Hệ thống thông tin thu thập thông tin từ bên ngoài, truyền

TR

Ư

tải thông tin của doanh nghiệp ra bên ngoài
• Bên trong: Hệ thống thông tin liên các bộ phận trong công ty với
nhau. Cung cấp thông tin cho các đơn vị cần thiết để thực hiện các

mục đích đề ra.
1.1.3 Tác động
Hệ thống thông tin có 3 tác động chính :
• Hỗ trợ,cải thiện khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
• Hỗ trợ việc ra quyết định của doanh nghiệp

SVTH: Lê Quang Vinh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn

• Hỗ trợ trong nghiệp vụ, hoạt động của doanh nghiệp
1.1.4 Quy trình phát triển một hệ thống thông tin
Quy trình phát hệ thống gồm 6 giai đoạn chúng giống như một dòng chảy,
phải thực hiện nghiêm ngặt tuần tự không có sự quay lại hoặc nhảy vượt là


C

KI

N
H

TẾ


H

U



khảo sát, phân tích, thiết kế, thực hiện, kiểm thử, triển khai và bảo trì [1].

H

Hình 1. 1 Quy trình phát triển hệ thống thông tin

Đ

ẠI

Giai đoạn 1: Khảo sát hệ thống

N

G

• Đặt ra các vấn đề trọng tâm cần giải quyết



• Tìm hiểu các yếu tố cơ bản của doanh nghiệp

TR


Ư

• Thu thập quy trình, thông tin phục vụ công việc phân tích
Giai đoạn 2: Phân tích hệ thống
• Xác định các chức năng cần thiết cho hệ thống
• Phân tích đặc tả các mô hình BFD, CD
• Phân rã mô hình DFD theo các mức 0,1…
Giai đoạn 3: Thiết kế hệ thống
• Thiết kế cơ sở dữ liệu
SVTH: Lê Quang Vinh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn

• Truy vấn hàm
• Thiết kế giao diện
• Thiết kế chức năng
• Thiết kế báo cáo
Giai đoạn 4: Thực hiện
• Lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu



• Lựa chọn cơ sở lập trình

H


U

• Lựa chọn công cụ thiết kế

TẾ

Giai đoạn 5: Kiểm thử hệ thống

N
H

• Kiểm chứng các chức năng chính của hệ thống

KI

• Khắc phục lỗi

ẠI

• Cài đặt phần mềm

H


C

Giai đoạn 6: Triển khai và bảo trì hệ thống

Đ


• Đào tạo, phát triển, bảo hành hệ thống



N

G

• Chuyển đổi từ hệ thống cũ sang hệ thống mới

Ư

Khóa luận này đã áp dụng đầy đủ các giai đoạn từ khảo sát hệ thống, phân

TR

tích hệ thống cho đển giai đoạn triển khai và bảo trì hệ thống.
1.2 TỔNG QUAN VỀ NỀN TẢNG GIAO DIỆN WPF
1.2.1. Giới thiệu
WPF là viết tắt của Windows Presentation Foundation, là hệ thống API hỗ
trợ xây dựng giao diện đồ họa trên nền tảng Windows. Là thế hệ kế tiếp của
Windows Forms lập trình các ứng dụng, WPF tăng cường khả năng cung cấp các
API cho phép tận dụng các đa phương tiện hiện đại. Là một bộ phận của .NET

SVTH: Lê Quang Vinh

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn

Framework 3.0 trở lên , WPF đã được sử dụng trong Windows Vista, Windows
Server 2008 và trong các hệ điều hành kế tiếp.
WPF được xây dựng trên cơ sở các mục tiêu như :
• Cung cấp cho người dùng một nền tảng thống nhất để xây dựng giao diện
• Cho phép người thiết kế viên và lập trình viên làm việc song song với
nhau một cách dễ dàng.



• Cung cấp công nghệ chung để xây dựng giao diện người dùng trên cả

H

U

trình duyệt Web và Windows

TẾ

WPF cung cấp những môi trường có sẵn trong .NET Framework của

N
H

Microsoft cho phép những lập trình viên biết về .NET trước kia nhanh chóng hiểu


KI

và làm việc được với WPF.


C

Dù là hình ảnh 3D hay chỉ là button được xây dựng cho cả ứng dụng

H

Windows và ứng dụng Web, tất cả đều chạy trên Windows Platform. WPF được

Đ

ẠI

coi là công nghệ để tạo ra giao diện cho những ứng dụng Windows kế tiếp. Ngoài

G

ra WPF còn hỗ trợ mô hình MVVM ( Model -View-ViewModel) mà nền tảng WF



N

không so sánh được [2], [3].

TR


Ư

1.2.2. Đặc điểm
1.2.2.1. Nền tảng thống nhất xây dựng giao diện người dùng
Khi WPF chưa ra đời, việc tạo giao diện phải dùng nhiều công nghệ khác
nhau (Xem bảng 1.1). Khi tạo form, các tính năng, các control người lập trình sẽ
nghĩ đến WinForm một phần của .NET Framework hay khi hiển thị văn bản WF có
tính năng hỗ trợ trực tiếp hoặc PDF của Adobe để hiển thị văn bảng dạng cố định.
Lập trình viên sẽ dùng GDI+ cho hình ảnh hoặc đồ họa hai chiều, để hiển thị video
hay âm thanh thì dùng Windows Media Player còn đồ họa ba chiều thì dùng

SVTH: Lê Quang Vinh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn

Direct3D. Nói chung để phát triển giao diện người dùng cần có nhiều kỹ năng công
nghệ với những yêu cầu phức tạp.
Windows

PDF

Forms

Windows


Windows

Forms/GDI+

Media

Direct3D

WPF

Player
Giao

đồ

diện

X

X

họa



(Form, Control)

U


X

On-Screen

TẾ

H

Văn bản

X

Văn bản
Hình Ảnh


C

KI

X

X

N
H

X

Fixed -format


Âm thanh

X

ẠI

H

Video

X

X

X

G

Đ

Đồ họa 2 chiều

X

X

Ư




N

Đồ họa 3 chiều

TR

Bảng 1. 1 Những công nghệ có trong WPF [3]

Khi WPF ra đời không có nghĩa tất cả các công nghệ ở trên bị thay thế. Người
ta vẫn sử dụng thậm chí trong WPF vẫn sử dụng WF. Windows Media Player vẫn
là công cụ để chơi nhạc và chiếu video. PDF vẫn được sử dụng cho văn bản.
Direct3D vẫn là công nghệ quan trọng trong việc làm games và các ứng dụng khác.
Để tạo ra được một giao diện hiện đại không chỉ là hợp nhất các công nghệ sẵn có
mà nó còn tận dụng được lợi ích của card đồ họa hiện đại. Để tránh các hạn chế các
hạn chế của đồ họa bitmap, WPF dựa vào đồ họa vector là chủ yếu. Cho phép tự
SVTH: Lê Quang Vinh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn

động thay đổi kích thước để hình ảnh phù hợp với độ phân giải của màn hình hiển
thị.
Với việc đã hợp nhất các công nghệ cần thiết để tạo ra được giao diện người
dùng vào một nền tảng, WPF làm cho công việc của người thiết kế phần nào được
đơn giản và thuận lợi hơn.Với việc yêu cầu lập trình viên phải phát triển hệ thống ở

một môi trường phần nào giúp giảm chi phí cho quá trình xây dựng và bảo trì hệ
thống. Với việc tích hợp biểu diễn đa dạng các thông tin trên giao diện, WPF đã

U



nâng cao được giá trị cũng như chất lượng của công việc khi người dùng tương tác

H

với các ứng dụng trên nền Windows.

N
H

TẾ

1.2.2.2. Khả năng làm việc chung của người thiết kế giao diện và người lập
trình viên

KI

Như thường lệ, các thiết kế viên sử dụng các công nghệ đồ họa để tạo ra


C

những hình ảnh tĩnh, bố trí giao diện phù hợp trên màn hình. Sau đó được chuyển


H

đến các lập trình viên để tạo ra các mã code để thực hiện hóa giao diện của thiết kế

ẠI

viên. Đôi khi với giao diện rất đơn giản nhưng cực kỳ khó khăn cho lập trình viên.

G

Đ

Có những hạn chế về mặt công nghệ, bất đồng quan điểm, thời gian gấp rút, thiếu



N

kĩ năng, hiểu nhầm có thể làm lập trình viên không đáp ứng được yêu cầu của nhà

Ư

thiết kế. Do đó, cần một cầu nối giúp cho hai bên đạt được tiếng nói chung mà

TR

không ảnh hưởng hay thay đổi chất lượng của giao diện đã thiết kế.
1.2.2.3 Công nghệ chung cho giao diện trên Windows và trên trình duyệt Web
Trong thời đại Internet vượt bậc, ứng dụng Web ngày càng phát triển. Một
ứng dụng desktop với đầy đủ tính năng sẽ góp phần làm tăng giá trị của doanh

nghiệp. Tuy nhiên với những công nghệ truyền thống thì hoạt động trên desktop
vừa hoạt động trên trình duyệt Web, vấn đề này đòi hỏi chi phí phát sinh không cần
thiết giống như ta xây dựng hai giao diện khác nhau. Để giải quyết vấn đề này
trong WPF ta có thể dùng XAML (XBAP) chạy trên Internet Explore.
SVTH: Lê Quang Vinh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn

1.3. XAML
Trước đây, việc tách rời đồ hoạ ra khỏi code là công việc không hề đơn giản.
Trong Windows Forms các form bạn tạo ra đều được biểu diễn lại toàn bộ bằng
C#, các control cũng được Visual studio tự động tạo ra code tương ứng cho các lớp
sẵn có. Các thiết kế viên không có công vụ nào làm việc với mã nguồn C#. Để giải
quyết vấn đề đó, Microsoft đã sáng tạo ra nền tảng giao diện WPF gắn với XAML.
XAML là viết tắt của eXtensible Application Markup Language là một ngôn

U



ngữ biến thể của Microsoft về XML để mô tả một GUI. Trong WindowsForms,

H

GUI được tạo bằng ngôn ngữ mà bạn sẽ sử dụng để tương tác với GUI, ví dụ như


TẾ

C# hay VB.NET và thường được duy trì bởi nhà thiết kế nhưng với XAML,

N
H

Microsoft đi theo một cách khác. Giống HTML, bạn có thể dễ dàng viết và điều

KI

chỉnh GUI của mình hay nói cụ thể hơn XAML sẽ định nghĩa sắp xếp, thể hiện các


C

control, button trong cửa sổ của một chương trình WPF. XAML giúp người thiết

H

kế tạo ra giao diện được đẹp hơn, thể hiện được tính nghệ thuật hơn, còn các lập

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

trình viên thì thoải mái code theo suy nghĩ, ý tưởng của họ [3].

Hình 1. 2 XAML hỗ trợ thiết kế viên và lập trình viên làm việc chung.
Tuy nhiên, WPF không nhất thiết là phải có XAML, chúng ta vẫn có thể sử
dụng WF để tạo ra các dòng code để xây dựng cửa sổ trong giao diện WPF.
SVTH: Lê Quang Vinh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn

1.4. Mô hình MVVM
MVVM là viết tắt của Model-View-ViewModel. Nó là một biến thể của mẫu
thiết kế mô hình trình bày của Martin Fowler. MVVM tóm tắt trạng thái và hành
vi của chế độ xem theo cùng một cách, nhưng mô hình trình bày tóm tắt một chế
độ xem (tạo mô hình xem ) theo cách không phụ thuộc vào nền tảng giao diện
người dùng cụ thể.
MVVM được phát minh bởi các kiến trúc sư Microsoft Ken Cooper và Ted

U




Peters đặc biệt để đơn giản hóa lập trình hướng sự kiện của giao diện người

H

dùng. Mẫu được tích hợp vào Windows Presentation Foundation (WPF) ( hệ thống

TẾ

đồ họa .NET của Microsoft ) và Silverlight (dẫn xuất ứng dụng Internet của WPF).

N
H

John Gossman, một trong những kiến trúc sư WPF và Silverlight của Microsoft, đã

KI

công bố MVVM trên blog của mình vào năm 2005 [4].

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

Hình ảnh 1.3 bên dưới mô tả mối quan hệ giữa các thành phần trong pattern.

Hình 1. 3 Mô hình MVVM
• Views: là thành phần duy nhất mà người dùng có thể tương tác với
chương trình. Trong WPF, view chính là UserControl nhưng không nhất
thiết UserControl phải là view.

SVTH: Lê Quang Vinh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn

• Models: tạo các lớp chứa các dữ liệu và bất kỳ các logic, xác nhận,
nghiệp vụ để bảo toàn tính toàn vẹn của dữ liệu khi truy xuất, thao tác tên dữ
liệu

• ViewModels: là một lớp trung gian giữa View và Model. Nó được cho
là thay thế cho Controller trong mô hình MVC. Nó chứa các mã lệnh thuận
tiện cho việc binding, command,…
Các thành phần của mô hình MVVM tạo mẫu cho View và tách biệt khỏi

U



ViewModel các class. Mỗi thành phần trong View được kết nối tới các đặc tính

H

trong ViewModel bằng data bingding. ViewModel sẽ lấy dữ liệu từ Model. Trong

TẾ

MVVM các tầng bên được giữ bí mật với các tầng bên dưới nó.

N
H

Việc sử dụng mô hình trong quá trình phát triển ứng dụng WPF mang lại cho

KI

người lập trình nhiều lợi ích, như tương tác hiệu quả giữa người thiết kế và người


C


lập trình, khả năng sử dụng lại các thành phần hay việc thay đổi giao diện chương

Đ

ẠI

H

trình mà không cần phải viết lại code quá nhiều [5].

G

1.5 Ngôn ngữ C Sharp

N

Ngôn ngữ C# được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư Microsoft, trong đó người

Ư



dẫn đầu là Anders Hejlsberg và Scott Wiltamuth. Cả hai người này điều là những

TR

người nổi tiếng, trong đó Anders Hejlsberg được biết đến là tác giả của Turbo
Pascal, một ngôn ngữ lập trình PC phổ biến. Và ông đứng đầu nhóm thiết kế
Borland Delphi, một trong những thành công đầu tiên của việc xây dựng môi

trường phát triển tích hợp (IDE - Integrated Development Environment) cho lập
trình client/server.
Trong ngôn ngữ C# mọi thứ liên quan đến khai báo lớp điều được tìm thấy
trong phần khai báo của nó. Định nghĩa một lớp trong ngôn ngữ C# không đòi hỏi
phải chia ra tập tin header và tập tin nguồn giống như trong ngôn ngữ C++. Hơn
SVTH: Lê Quang Vinh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn

thế nữa, ngôn ngữ C# hỗ trợ kiểu XML, cho phép chèn các tag XML để phát sinh
tự động các document cho lớp.
C# loại bỏ một vài sự phức tạp và rối rắm của những ngôn ngữ như Java và
C++, bao gồm việc loại bỏ những macro, những template, đa kế thừa, và lớp cơ sở
ảo (virtual base class). Chúng là những nguyên nhân gây ra sự nhầm lẫn hay dẫn
đến những vấn đề cho các người phát triển C++.
C# cũng hỗ trợ giao diện interface, nó được xem như một cam kết với một



lớp cho những dịch vụ mà giao diện quy định. Trong ngôn ngữ C#, một lớp chỉ có

H

U


thể kế thừa từ duy nhất một lớp cha, tức là không cho đa kế thừa như trong ngôn

TẾ

ngữ C++, tuy nhiên một lớp có thể thực thi nhiều giao diện. Khi một lớp thực thi

N
H

một giao diện thì nó sẽ hứa là nó sẽ cung cấp chức năng thực thi giao diện.

KI

C# được thiết kế cho Common Language Infrastructure (CLI), mà gồm


C

Executable Code và Runtime Environment, cho phép chúng ta sử dụng các ngôn

H

ngữ high-level đa dạng trên các nền tảng và cấu trúc máy tính khác nhau.

Đ

ẠI

C# với sự hỗ trợ mạnh mẽ của .NET Framework giúp cho việc tạo một ứng dụng


G

Windows Forms hay WPF (Windows Presentation Foundation),... trở nên rất dễ



N

dàng. Môi trường .NET cung cấp công nghệ ASP.NET,… giúp xây dựng những

TR

Ư

trang Web động. Để tạo ra một trang ASP.NET,… người lập trình sử dụng ngôn
ngữ biên dịch như C# viết mã [6].
1.6 Môi trường phát triển tích hợp Visual studio
Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp từ Microsoft.
Nó được sử dụng để phát triển chương trình máy tính cho Microsoft Windows,
cũng như các trang web, các ứng dụng web và các dịch vụ web. Visual Studio sử
dụng nền tảng phát triển phần mềm của Microsoft như Windows API, Windows

SVTH: Lê Quang Vinh

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn


Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store và Microsoft
Silverlight. Nó có thể sản xuất cả hai ngôn ngữ máy và mã số quản lý.
Visual Studio bao gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense cũng như
cải tiến mã nguồn. Trình gỡ lỗi tích hợp hoạt động cả về trình gỡ lỗi mức độ mã
nguồn và gỡ lỗi mức độ máy. Công cụ tích hợp khác bao gồm một mẫu thiết kế các
hình thức xây dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết kế lớp và thiết kế giản
đồ cơ sở dữ liệu. Nó chấp nhận các plug-in nâng cao các chức năng ở hầu hết các

U



cấp bao gồm thêm hỗ trợ cho các hệ thống quản lý phiên bản (như Subversion) và

H

bổ sung thêm bộ công cụ mới như biên tập và thiết kế trực quan cho các miền ngôn

TẾ

ngữ cụ thể hoặc bộ công cụ dành cho các khía cạnh khác trong quy trình phát triển

N
H

phần mềm.

KI


Visual Studio hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình


C

biên tập mã và gỡ lỗi để hỗ trợ (mức độ khác nhau) hầu như mọi ngôn ngữ lập

H

trình. Các ngôn ngữ tích hợp gồm có C, C++ và C++/CLI (thông qua Visual C++),

Đ

ẠI

VB.NET (thông qua Visual Basic.NET), C thăng (thông qua Visual C#) và F thăng

G

(như của Visual Studio 2010). Hỗ trợ cho các ngôn ngữ khác như J++/J thăng,



N

Python và Ruby thông qua dịch vụ cài đặt riêng rẽ. Nó cũng hỗ trợ XML/XSLT,

TR

Ư


HTML/XHTML, JavaScript và CSS.
Phiên bản đầu tiên của Visual Studio được Microsoft phát hành vào năm
1997 với hai phiên bản là Professional và Enterprise. Tính đến thời điểm hiện tại,
Visual Studio đã trải qua nhiều thời kì phát triển và đã phát hành những bản Visual
Studio như Visual Studio 2005, VS 2008, VS 2010, VS 2012, VS 2013, VS 2015.
Và phiên bản mới nhất của Visual Studio là phiên bản Visual Studio 2017 phát
hành chính thức vào tháng 3 năm 2017. Với mỗi phiên bản phát hình có nhiều công
nghệ và tính năng mới mẽ được tích hợp.

SVTH: Lê Quang Vinh

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Viết Mẫn

1.7 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server
1.7.1 Lịch sử ra đời
Phiên bản đầu tiên của Microsoft SQL Server ra đời đầu tiên vào năm 1989
cho các hệ điều hành chạy 16 bít với SQL Server phiên bản 1.0 và tiếp tục phát
triển cho tới ngày nay. SQL Server của Microsoft được thị trường chấp nhận rộng
rãi kể từ version 6.5. Sau đó Microsoft đã cải tiến và hầu như viết lại một engine
mới cho SQL Server 7.0. Cho nên có thể nói từ version 6.5 lên version 7.0 là một



bước nhảy vọt. Có một số đặc tính của SQL Server 7.0 không tương thích với


H

U

version 6.5. Trong khi đó từ Version 7.0 lên version 8.0 (SQL Server 2000) thì

TẾ

những cải tiến chủ yếu là mở rộng các tính năng về web và làm cho SQL Server

N
H

2000 đáng tin cậy hơn.

KI

Tính đến tháng 10 năm 2017, các phiên bản được hỗ trợ bởi Microsoft:


C

- SQL Server 2008: được phát hành vào ngày 06 tháng 8 năm 2008 nhằm

H

mục đích để làm cho quản lý dữ liệu tự điều chỉnh, tự tổ chức, và tự duy

ẠI


trì với sự phát triển của SQL server Always On công nghệ, cung cấp thời

G

Đ

gian chết gần như bằng không. SQL Server 2008 cũng bao gồm hỗ trợ



N

cho các cấu trúc dữ liệu và bán cấu trúc, bao gồm kỹ thuật số định dạng

Ư

phương tiện truyền thông cho hình ảnh, âm thanh, video và dữ liệu đa

TR

phương tiện khác.
- SQL Server 2008 R2: đã được công bố tại TechEd 2009, và đã được phát
hành để sản xuất vào ngày 21, 2010. SQL Server 2008 R2 thêm các tính
năng nhất định để SQL Server 2008 bao gồm một dữ liệu tổng thể quản
lý hệ thống thương hiệu như Master Data Services, một quản lý tập trung
các đơn vị dữ liệu tổng thể và hệ thống phân cấp.

SVTH: Lê Quang Vinh


16


×