Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng lý phú vinh giai đoạn 2014 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

N
H

TẾ

H

U



KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

H


C

KI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ẠI

ĐỀ TÀI:


TR

Ư



N

G

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG LÝ PHÚ VINH GIAI
ĐOẠN 2014-2016

TRƯƠNG THỊ DIỆU HUYỀN

Khóa học: 2014 - 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

TẾ

H

U




KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ


C

KI

N
H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

ĐỀ TÀI:

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI


ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG LÝ PHÚ VINH GIAI
ĐOẠN 2014-2016
Sinh viên:

Giáo viên hướng dẫn:

TRƯƠNG THỊ DIỆU HUYỀN

TS. HOÀNG TRIỆU HUY

Lớp: K48 TKKD
Niên khóa: 2014-2018

Huế, tháng 05 năm 2018


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học kinh tế Huế - Đại học
Huế, nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô đặc biệt là thầy cô khoa Hệ Thống
Thông Tin Kinh Tế và sự cố gắng nổ lực của bản thân em đã hoàn thành tốt bài khóa
luận của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy cô, đặc biệt em xin
chân thành cảm ơn đến Thầy giáo TS. Hoàng Triệu Huy, Thầy đã tận tình hướng dẫn,



giúp đỡ em trong việc hoàn thành đề tài.


H
U

Em xin cảm ơn đến ban lãnh đạo, anh chị, cô chú tại Công ty TNHH Thương

TẾ

mại dịch vụ và xây dựng Lý Phú Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu,

H

hướng dẫn tận tình để giúp em thực hiện đề tài. Do còn nhiều hạn chế về thời gian

KI
N

cũng như kiến thức và kinh nghiệm nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em


C

rất mong nhận được sự đóng góp từ phía Thầy Cô để em hoàn thiện tốt hơn.

H

Cuối cùng em kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự

ẠI


nghiệp. Đồng thời kính chúc anh chị, cô chú Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và xây

G

Đ

dựng Lý Phú Vinh dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.

TR

Ư



N

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền

Huế, ngày 02 tháng 05 năm 2018


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ..............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................2

2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

H
U

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

TẾ

4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ...................................................................2

KI
N

H

4.2. Phương pháp tổng hợp ..........................................................................................2
4.3. Phương pháp phân tích ..........................................................................................3

H


C

5. Bố cục đề tài ................................................................................................................3


ẠI

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................5

Đ

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

N

G

TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ......................................................................5

Ư



1.1. Khái quát chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh. ...............................................5

TR

1.1.1. Nội dung cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .............................5
1.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .................................5
1.1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .......................................7
1.1.2. Vai trò của hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...........................................8
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh ..............................................9
1.1.3.1. Nhân tố chủ quan .........................................................................................9
1.1.3.2. Nhân tố khách quan ...................................................................................11
1.1.4. Ý nghĩa về việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh...............................13


SVTH: Trương Thị Diệu Huyền


Khóa luận tốt nghiệp

1.2. Các chỉ tiêu cần nghiêncứu khi đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. ............13
1.2.1. Các chỉ tiêu phân tích chung kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty .......13
1.2.1.1. Phân tích tình hình doanh thu ....................................................................13
1.2.1.2. Phân tích tình hình chi phí .........................................................................14
1.2.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận .....................................................................14
1.2.2. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời .....................................................................14
1.2.3. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn ..........................................................15

H
U



1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định.......................................15
1.2.4. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng chi phí .....................................................17

H

TẾ

1.2.5. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng lao động ..................................................17

KI
N


1.2.6. Chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính của Công ty ..........................................18


C

1.2.6.1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán ................................................................18

H

1.2.6.2. Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và cơ cấu tài chính.............................20

ẠI

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG

G

Đ

TY ..................................................................................................................................23



N

2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Lý Phú Vinh

TR


Ư

.......................................................................................................................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...............................................23
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ cuả Công ty ...............................................................23
2.1.2.1. Chức năng ..................................................................................................23
2.1.2.1. Nhiệm vụ ...................................................................................................24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của Công ty ...........................................................24
2.1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy nhà lý .................................................................24
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý và các phòng ban....................25
2.1.4. Nguồn lực cơ bản của Công ty .........................................................................26

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền


Khóa luận tốt nghiệp

2.1.4.1 Tình hình lao động của Công ty .................................................................26
2.1.4.2 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ...........................................30
2.1.4.3 Tình hình tài chính của Công ty .................................................................32
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty .........................35
2.2.1. Phân tích chung kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ...........................35
2.2.1.1. Phân tích tình hình doanh thu ....................................................................35
2.2.1.2. Phân tích tình hình chi phí .........................................................................37

H
U




2.2.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận .....................................................................40

TẾ

2.2.2. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời .....................................................................43
2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .......................................................................45

KI
N

H

2.2.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định ...................................................................45


C

2.2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................................................48

H

2.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................................51

Đ

ẠI

2.2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ...............................................................53

G


2.2.6. Phân tích tình hình tài chính của Công ty ........................................................56



N

2.2.6.1.Phân tích khả năng thanh toán ....................................................................56

TR

Ư

2.2.6.2.Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và cơ cấu tài chính..............................60
2.4. Nhận xét về hiệu quả kinh doanh của Công ty .......................................................64
2.4.1. Kết quả đạt được ..............................................................................................64
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................64
CHƯƠNG 3: Định hướng và một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty TNHH, thương mại dịch vụ và xây dựng Lý Phú Vinh. .........66
3.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian sắp tới ...........66
3.1.1. Mục tiêu phát triển của Công ty trong thời gian sắp tới ..................................66
3.1.2. Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian sắp tới .........................66

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền


Khóa luận tốt nghiệp

3.2. Một số biện pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty 67
3.2.1. Nâng cao hiểu quả sử dụng vốn .......................................................................68

3.2.2 Sử dụng tiết kiệm chi phí, giảm thiểu các chi phí phát sinh thêm ....................68
3.2.3 Tăng cường quản lý và sử dụng lao động có hiệu quả......................................69
3.2.4. Một số giải pháp khác ......................................................................................70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................71
1. Kết luận......................................................................................................................71

H
U



2. Kiến nghị ...................................................................................................................73

TẾ

2.1 Kiến nghị với Nhà nước ..........................................................................................73

H

2.2. Kiến nghị với Công ty ............................................................................................73

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

KI
N

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................75

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2014-2016 .................................27
Bảng 2.2: Cơ sở vật chất của Công ty giai đoạn 2014-2016 .........................................31
Bảng 2.3: Tình hình tài chính của Công ty giai đoạn 2014-2016 .................................33
Bảng 2.4: Doanh thu của công ty giai đoạn 2014-2016 ................................................36
Bảng 2.5: Tình hình chi phí của Công ty giai đoạn 2014-2016 ....................................38
Bảng 2.6: Tình hình lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2014-2016 ................................41
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của Công ty giai đoạn 2014-2016 ...........43




Bảng 2.8: Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty giai đoạn 20142016 ...............................................................................................................................46

TẾ

H
U

Bảng 2.9: Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty giai đoạn 20142016 ...............................................................................................................................49

KI
N

H

Bảng 2.10: Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty giai đoạn 2014-2016
.......................................................................................................................................52


C

Bảng 2.11: Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng lao động của Công ty giai đoạn 20142016 ...............................................................................................................................54

H

Bảng 2.12: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2014-2016 .....57

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

Bảng 2.13: Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và cơ cấu tài chính của Công ty giai
đoạn 2014-2016 .............................................................................................................60

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Công ty ........................................................................24

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Trách nhiệm hữu hạn

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

LN:

Lợi nhuận

CSH:

Chủ sở hữu

VCĐ BQ:

Vốn cố định bình quân

CĐ:

Cố định

VCSH:

Vốn chủ sở hữu

TSLĐ:

Tài sản lao động


HTK:

Hàng tồn kho

NPT:

Nợ phải trả

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế

BHTN:

Bảo hiểm thất nghiệp

QLDN:

Quản lý doanh nghiệp

GVBH:

Giá vốn bán hàng

NSLĐ BQ:


Năng suất lao động bình quân

TSNH:

Tài sản ngắn hạn

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H


TẾ

H
U



TNHH:

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế mở cửa hiện nay để đứng vững trên thị trường là một điều hết
sức khó khăn, nhất là khi Việt Nam gia nhập WTO, điều đó đặt doanh nghiệp vào tình
thế vô cùng khó khăn, đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện mình.
Trước thực trạng ngày càng có nhiều doanh nghiệp ra đời, một câu hỏi đặt ra mà
không một doanh nghiệp nào khi bước chân vào thị trường mà không suy nghĩ đó là
làm thế nào để đứng vững và phát triển.
Để tồn tại và phát triển trong điều kiện nền kinh tế ngày một biến động các

H
U




doanh nghiệp phải xây dựng cho mình chiến lược và biện pháp kinh doanh đúng đắn
nhằm khai khác tối đa các thế mạnh của mình cũng như tận dụng các tiềm lực từ bên

TẾ

ngoài để nâng cao hiệu quả hoat động kinh doanh. Do đó, phân tích hoạt động kinh

KI
N

H

doanh là việc làm hết sức cần thiết và có vai trò vô cùng quan trọng. Kết quả của phân
tích hoạt động kinh doanh là cơ sở để đưa ra các quyết định quản trị ngắn hạn và dài


C

hạn, giúp các nhà quản trị đưa ra những chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn, làm

H

sao mang lại cho công ty mình lợi nhuận cao nhất với phí tổn thấp nhất.

ẠI

Đối với Công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Lý Phú Vinh, việc

G


Đ

đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh là rất quan trọng, nếu như đảm bảo được công

N

tác đánh giá này sẽ giúp cho Công ty thực hiện tốt kế hoạch cung cấp, phân phôi sản

Ư



phẩm, chiếm lĩnh và kiểm soát thị trường. Vì vậy, các nhà quản trị của Công ty cũng

TR

như tập thể cán bộ công nhân viên luôn dành mối quan tâm hàng đầu đến vấn đề hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là mục tiêu sống còn đối với sự tồn tại của
Công ty.
Xuất phát từ các vấn đề trên tôi chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ và xây dựng Lý Phú Vinh giai
đoạn 2014-2016” để làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Thông
qua đó vận dụng hết những kiến thức đã học và khi thực tập để làm rõ hơn về tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh, những điểm mạnh điểm yếu những tiềm năng và thách
thức mà công ty có, từ đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện giúp Công ty ngày càng
một phát triển.

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền

1



Khóa luận tốt nghiệp

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty
từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH, thương mại dịch và xây dựng Lý Phú Vinh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một cách khoa học những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan
đến vấn đề nghiên cứu.
- Phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty qua giai đoạn năm

H
U



2014-2016.

TẾ

- Đưa ra định hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty trong thời gian sắp tới.

KI
N

H


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh


C

doanh tại Công ty TNHH, thương mại dịch vụ và xây dựng

H

- Phạm vi nghiên cứu:

ẠI

+ Thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2014-2016

G

Đ

+ Không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH, thương

N

mại dịch vụ và xây dựng Lý Phú Vinh.

Ư




4. Phương pháp nghiên cứu

TR

4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tổng kết hàng năm, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính từ Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và xây
dựng Lý Phú Vinh và những số liệu từ bên ngoài báo chí, internet...
4.2. Phương pháp tổng hợp
- Số liệu sau khi thu thập sử dụng phương pháp phân tổ và xử lý số liệu để tổng
hợp theo tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Số liệu được xử lý tính toán bằng phần mềm excel.

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền

2


Khóa luận tốt nghiệp

4.3. Phương pháp phân tích
- Phương pháp dãy số thời gian: Phương pháp này được sử dụng để phân tích
mức độ biến động của các chỉ tiêu kết quả cũng như hiệu quả kinh doanh qua thời
gian.
- Phương pháp chỉ số: Phương pháp chỉ số được sử dụng để biểu hiện quan hệ
so sánh giữa hai mức độ của hiện tượng, ở đây chủ yếu sử dụng chỉ số phát triển.
- Phương pháp hệ thống chỉ số: Đây là phương pháp được sử dụng để xác định
vai trò và mức độ ảnh hưởng biến động của các chỉ tiêu hiệu quả và các yếu tố nguồn

lực đến sự biến động của các chỉ tiêu kết quả.

H
U



- Phương pháp đồ thị thống kê: Được sử dụng để chỉ ra một cách khái quát về
xu hướng phát triển cơ bản của các chỉ tiêu, làm cho khóa luận thêm phần khách quan

TẾ

và làm cho người đọc lĩnh hội được nhiều vấn đề một cách dễ dàng và thiết thực hơn.

- Phương pháp so sánh:


C

hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

KI
N

H

- Thống kê mô tả: Được sử dụng để mô tả các chỉ tiêu về nguồn lực và kết quả,

H


+ Phương pháp so sánh tuyệt đối: Là hiệu số của hai chỉ tiêu: kỳ nghiên cứu và

ẠI

kỳ báo cáo.

G

Đ

Chênh lệch tuyệt đối = Số kỳ nghiên cứu – Số kỳ báo cáo

N

+ Phương pháp số tương đối: Là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kì phân tích so

Ư



với kì gốc thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ

TR

tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
+ Phương pháp thay thế liên hoàn: Sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố đến kết quả kinh tế khi các nhân tố ảnh hưởng này có quan hệ tích số,
thương số hoặc kết hợp cả hai đối với kết quả kinh tế.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, và kết luận thì nội dung chính của khóa luận gồm có 3

chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong hoạt động
của Công ty.

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền

3


Khóa luận tốt nghiệp

Chương 2: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH, thương
mại dịch vụ và xây dựng Lý Phú Vinh.
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI
N

H

TẾ

H
U



doanh tại Công ty TNHH, thương mại dịch vụ và xây dựng Lý Phú Vinh.

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền

4


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1.1. Khái quát chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.1.1. Nội dung cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

1.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu
tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp nhằm thu được kết
quả cao nhất với một chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh doanh không chỉ là thước đo

H
U



trình độ tổ chức quản lý kinh doanh mà hiệu quả kinh doanh là vấn đề sống còn đối
với mỗi doanh nghiệp.

TẾ

Hiện nay có nhiều ý kiến khác nhau về vấn đề hiệu quả kinh doanh của doanh

KI
N

H

nghiệp, xuất phát từ góc độ nghiên cứu khác nhau về vấn đề hiệu quả kinh doanh và sự
phát triển của ngành quản trị doanh nghiệp. Sau đây chúng ta xem xét một vài quan


C

điểm về khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp:


H

- Quan điểm thứ nhất là của nhà kinh tế học người Anh Adam Smith cho rằng “

ẠI

Hiệu quả kinh doanh là kết quả trong hoạt động kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng

G

Đ

hóa ” (Kinh tế thương mại dịch vụ- Nhà xuất bản Thống kê 1998). Theo quan điểm này

N

của Adam Smith đã đồng nhất hiệu quả với chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh

Ư



doanh. Hạn chế của quan điểm này là kết quả sản xuất kinh doanh có thể tăng lên do

TR

chi phí sản xuất tăng hay do mở rộng các nguồn lực sản xuất. Nếu với cùng một kết
quả sản xuất kinh doanh có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này không
còn đúng. Quan điểm này chỉ đúng khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng với tốc độ
nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí đầu vào của sản xuất.

- Quan điểm thứ hai là của nhà kinh tế học Manfred Kuhn, “Hiệu quả kinh
doanh là quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng thêm của phần kết quả và phần tăng thêm của
chi phí” (Kinh tế thương mại dịch vụ - Nhà xuất bản Thống kê 1998). Quan điểm này
biểu hiện được quan hệ so sánh tương đối giữa kết quả đạt được và chi phí tiêu hao.
Nhưng xét trên quan điểm triết học của Mác-Lenin thi sự vật và hiện tượng đều có mối
quan hệ ràng buộc hữu cơ, tác động qua lại lẫn nhau chứ không tồn tại một cách riêng

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền

5


Khóa luận tốt nghiệp

rẽ độc lập. Hơn nữa sản xuất kinh doanh là một quá trình trong đó các yểu tố tăng
thêm có quan hệ chặt chẽ mật thiết với các yếu tố sẵn có. Chúng trực tiếp hoặc gián
tiếp tác động làm kết quả kinh doanh chỉ được xét tới phần kết quả bổ sung và chi phí
bổ sung.
- Quan điểm thứ ba của hai tác giả Wohe và Doring cho rằng “Hiệu quả kinh
doanh đo được bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”
(Kinh tế thương mại dịch vụ- Nhà xuất bản Thống kê 1998). Ưu điểm của quan điểm
này là phản ảnh được mối quan hệ bản chất hiệu quả kinh tế. Nó gắn được kết quả với
toàn bộ chi phí, coi hiệu quả kinh doanh là sự phản ánh trình độ sử dụng các chi phí.

H
U



Tuy nhiên quan điểm này chưa biểu hiện hết được sự tương quan về lượng và chất

giữa kết quả và chi phí và chưa phản ánh hết được mức độ chặt chẽ của mối quan hệ

TẾ

này. Để phản ánh trình độ sử dụng các nguốn lực chúng ta phải cố định một trong hai

KI
N

H

yếu tố hoặc kết quả kinh doanh đạt được hoặc chi phí kinh doanh bỏ ra. Nhưng theo
quan điểm của chủ nghĩa Mac-Lenin thì các yếu tố này không ở trong trạng thái tĩnh


C

mà luôn vận động biến đổi.

H

Quan điểm thứ tư cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là mức độ thoả mãn yêu cầu

ẠI

quy luật cơ bản của chủ nghĩa xã hội, cho rằng quỹ tiêu dùng với tư cách là chỉ tiêu đại

G

Đ


diện cho mức sống của mọi người trong doanh nghiệp", (Kinh tế thương mại dịch vụ-

N

Nhà xuất bản Thống kê 1998). Quan điểm này có ưu điểm là bám sát mục tiêu tinh

Ư



thần của nhân dân. Nhưng khó khăn ở đây là phương tiện đó nói chung và mức sống

TR

nói riêng là rất đa dạng và phong phú, nhiều hình nhiều vẻ phản ánh trong các chỉ tiêu
mức độ thoả mãn nhu cầu hay mức độ nâng cao đời sống nhân dân.
Quan điểm thứ năm cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế-xã hội
tổng hợp để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong quá trình hoạt động
thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời điểm. Bất kỳ các quyết định cần
đạt được phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép, giải pháp thực hiện có tính cân
nhắc, tính toán chính xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách quan trong từng
điều kiện cụ thể", (GS Đỗ Hoàng Toàn-Những vấn đề cơ bản của quản trị doanh
nghiệp-Nhà Xuất Bản Thống kê,1994).
- Từ các khái niệm kết quả kinh doanh có thể đưa ra công thức tính hiệu quả:

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền

6



Khóa luận tốt nghiệp

Hiệu quả kinh doanh (H) =

𝑘ế𝑡 𝑞𝑢ả 𝑡ℎ𝑢 đượ𝑐

𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí để đạ𝑡 đượ𝑐 𝑘ế𝑡 𝑞𝑢ả đó

(1)

Công thức (1) phản ánh mức sản xuất sinh lời của các yếu tố đầu vào được tính
cho tổng số và tính riêng cho giá trị gia tăng. Công thức này cho biết cứ một đơn vị
đầu vào được sử dụng thì cho ta bao nhiêu kết quả đầu ra.
Hay:
Hiệu quả kinh doanh (H) =

𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí để đạ𝑡 đượ𝑐 𝑘ế𝑡 𝑞𝑢ả đó
𝑘ế𝑡 𝑞𝑢ả 𝑡ℎ𝑢 đượ𝑐

(2)

Công thức (2) được tính nghịch đảo của công thức (1) phản ánh suất hao phí



các chi tiêu đầu vào, nghĩa là để có một đơn vị kết quả đầu ra thì có bao nhiêu đơn vị

H
U


đầu vào.

TẾ

Kết quả đầu ra có thể đo bằng các chỉ tiêu như: Giá trị tổng sản lượng doanh thu

H

thuần, lợi nhuận thuần, lợi tích gộp... Lao động đối tượng lao đông, vốn chủ sở hữu

KI
N

vốn vay.


C

1.1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thường được xem xét ở nhiều góc độ

ẠI

H

như: Hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội, hiệu quả kinh doanh bộ phận và

Đ


hiệu quả kinh doanh tổng hợp, hiệu quả kinh doanh tuyệt đối và hiệu quả kinh doanh

N

G

tương đối, hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài, hiệu quả kinh danh trực tiếp và hiệu



quả kinh doanh gián tiếp... Thế nhưng trong phạm vi nghiên cứu của bài khoa luận này

TR

Ư

chúng ta chỉ quan tâm đến phân loại “Hiệu quả tài chính và hiệu quả xã hội”. Bởi tất
cả mọi thành phần kinh tế tham gia vào nền sản xuất xã hội là phải quan tâm đến hai
tiêu thức này, tùy thuộc vào từng thành phần kinh tế mà tỷ trọng hai tiêu thức này
khác nhau.
- Hiệu quả tài chính hay còn gọi là hiệu quả sản xuất kinh doanh hay hiệu quả
doanh nghiệp là hiệu quả xem xét trong phạm vi doanh nghiệp. Hiệu quả tài chính
phản ánh mối quan hệ lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp nhận được và chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra để thu được lợi ích kinh tế đó. Đây là mối quan tâm hàng đầu của mỗi
doanh nghiệp, các nhà đầu tư. Biểu hiện chung của hiệu quả doanh nghiệp là lợi nhuận

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền

7



Khóa luận tốt nghiệp

mà mỗi doanh nghiệp đạt được. Tiêu chuẩn cơ bản của hiệu quả này là lợi nhuận cao
nhất và ổn định.
- Hiệu quả kinh tế xã hội hay còn gọi là hiệu quả kinh tế tổng hợp xét trong
phạm vi toàn bộ nền kinh tế. Hiệu quả xã hội mà doanh nghiệp mang lại cho nền kinh
tế quốc dân là sự đóng góp của doanh nghệp vào sự phát triển xã hội tích lũy ngoại tệ
tăng thu ngân sách, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải tiến đời sống cho người lao
động.
Sự khác biệt giữa hai tiêu thức này được thể hiện rất rõ qua các mặt sau:
+ Hiệu quả tài chính là mối quan tâm của các doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư,

H
U



còn hiệu quả kinh tế xã hội là mối quan tâm của toàn xã hội mà đại diện là nhà nước.
+ Hiệu quả tài chính được xem xét theo quan điểm của doanh nghiệp, còn hiệu

TẾ

quả kinh tế xã hội xem xét theo quan điểm của toàn xã hội.

KI
N

H


1.1.2. Vai trò của hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Do nguồn lực tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh là hữu hạn, trong khi


C

nhu cầu xã hội ngày càng cao nên bản chất của kinh tế học là giải quyết được ba vấn

H

đề cơ bản: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? Ngày nay nguồn tài

ẠI

nguyên lại càng trở nên càng hiếm hơn do bị khai thác quá mức không được bổ sung

G

Đ

tái tạo thỏa đáng. Bên cạnh đó, áp lực từ việc gia tăng dân số ngày càng lớn, nhu cầu

N

tiêu thụ hàng hóa vật chất của con người ngày càng tăng. Trong khi đó khả năng sản

Ư




xuất có nguy cơ bị giới hạn như vậy thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là yêu cầu

TR

bắt buộc đói với các chủ thể sản xuất kinh donah nói chung.
- Sự phát triển khoa học kỹ thuật là điều kiện thuận lợi để nâng cao hiệu quả
kinh doanh. Áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật cho phép con người mở rộng
khả năng khai thác nguồn tài nguyên đa dạng và chuyên sâu sản xuất cũng như tổ chức
quản lý kinh doanh. Kỹ thuật sản xuất phát triển cho phép sử dụng nguồn lực đầu vào
một cách tinh tế có hiệu quả để tạo ra của cải vật chất. Điều này cho phép các doanh
nghiệp có khả năng lụa chọn phương thức sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả cao
trong kinh doanh cao nhất. Ngày nay kết quả tăng trưởng kinh tế chính trị là sự áp
dụng thành công các thành tựu của cách mạng khoa học kỹ thuật đang diễn ra với tốc
độ tăng trưởng đặc biệt ở các nước châu Á đang phát triển như Việt Nam.

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền

8


Khóa luận tốt nghiệp

- Trong cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải chấp nhận
cạnh tranh với nhau. Ngành nghề kinh doanh nào có mức lợi nhuận càng cao thì cạnh
tranh càng gay gắt quyết liệt. Để cạnh tranh thành công làm ăn chân chính không còn
con đường nào khác là phải nâng cao chất lượng hàng hóa của họ, giảm chi phí sản
xuất, hạ giá thành sản phẩm... Do vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh trở thành điều
kiện sống còn để doaanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
1.1.3.1. Nhân tố chủ quan

- Nguồn nhân lực trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

H
U



Trình độ lao động: Nếu lực lượng lao động của doanh nghiệp có trình độ cao sẽ

TẾ

góp phần quan trọng trong vận hành có hiệu quả yếu tố vật chất trong quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp.

KI
N

H

Cơ cấu lao động: Nếu doanh nghiệp có cơ cấu lao động hợp lý phù hợp trước
hết góp phần vào sử dụng có hiệu quả bản thân các yếu tố lao động trong quá trình sản


C

xuất kinh doanh, mặt khác góp phần tạo lập và thường xuyên điều chỉnh mối quan hệ

H

tỷ lệ hợp lý thích hợp giữa các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất kinh doanh.


ẠI

Ý thức, tinh thần trách nhiệm, kỷ luật của người lao động: Đây là yếu tố rất

G

Đ

quan trọng để phát huy nguồn lao động trong kinh doanh. Vì vậy chúng ta chỉ có thể

N

đạt được hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp chừng nào chúng ta tạo lập được đội

Ư



ngũ lao động có kỹ luật và kỹ thuật cao.

TR

- Cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
Sự phát triển của cơ sở vật chất tạo ra cơ hội để nắm bắt thông tin trong quá
trình hoạch định kinh doanh cũng như trong quá trình điều chỉnh, định hướng lại hoặc
chuyển hướng kinh doanh
Kỹ thuật và công nghệ sẽ tác động đến việc tiết kiệm chi phí vật chất trong quá
trình sản xuất kinh doanh làm cho chúng ta sử dụng một cách hợp lý tiết kiệm chi phí
vật chất trong quá trình kinh doanh. Cơ cấu vật chất và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ

thuật sẽ tạo ra ngành nghề kinh doanh mới.

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền

9


Khóa luận tốt nghiệp

- Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin của doanh nghiệp
Thông tin ngày nay được gọi là đối tượng lao động của các nhà kinh doanh và
nền kinh tế thị trường là kinh tế thông tin hàng hóa. Để kinh doanh thành công trong
điều kiện cạnh tranh trong nước và quốc tế ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp cần
có thông tin chính xác về thị trường người mua, người bán, đối thủ cạnh tranh, tình
hình cung cầu và thị trường hàng hóa giá cả... Không những thế doanh nghiệp cần hiểu
biết các chính sách kinh tế của Nhà nước có liên quan đến thị trường của doanh
nghiệp.
Thông tin chính xác kịp thời là cơ sở vững chắc cho doanh nghiệp xác định

H
U



phương hướng kinh doanh, xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn cũng như hoạch
định chương trình kinh doanh ngắn hạn. Nếu doanh nghiệp không nắm bắt thông tin

TẾ

không thường xuyên thì doanh nghiệp sẽ đi đến thất bại do không hiểu chính xác


KI
N

H

thông tin. Trong kinh doanh nếu biết mình biết người, nắm bắt được thông tin về đối
thủ cạnh tranh thì doanh nghiệp mới có những biện pháp thích hợp để giành thắng lợi


C

trong kinh doanh và thu lợi nhuận cao đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển.

H

- Nhân tố tổ chức quản lý doanh nghiệp

ẠI

Trong kinh doanh nhân tố quản trị kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng:

G

Đ

Quản trị doanh nghiệp có vai trò định hướng cho doanh nghiệp một hướng đi đúng

N


trong kinh doanh xác định chiến lược kinh doanh phát triển doanh nghiệp. Chiến lược

Ư



kinh doanh và phát triển doanh nghiệp là cơ sở đạt được hiệu quả hoặc thất bại của

TR

doanh nghiệp trong kinh tế thị trường.
Mọi nhân tố phân tích ở trên đều có tác động tích cực hoặc tiêu cực đến hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua hoạt động của bộ máy quản trị doanh
nghiệp với đội ngũ cán bộ quản trị.
Bộ máy tổ chức: Đó là sự tác động trực tiếp của các cấp lãnh đạo xuống cá nhân
công nhân viên nhằm mục đích buộc phải thực hiện một hành động. Để quản lý tập
trung và thống nhất, phải sử dụng phương pháp hành chính, nếu cấp lãnh đọa không sử
dụng phương pháp hành chính sẽ dẫn đến những hậu quả không mong muốn. Do đó
vấn đề quản lý con người là rất quan trọng trong việc quản lý kinh doanh cho nên cấp
lãnh đạo phải có bộ máy quản lý phù hợp với từng ngành kinh doanh của mình. Từ đó

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền

10


Khóa luận tốt nghiệp

luôn cần một bộ máy quản lý lãnh đạo hoàn chỉnh và tổ chức phân cấp hợp lý, phân
công lao động cho mỗi thành viên so cho phù hợp.

1.1.3.2. Nhân tố khách quan
Bất cứ doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh nào suy cho cùng chỉ là một
trong các phần tử cấu thành nền kinh tế quốc dân hay trên phương tiện rộng hơn trong
bối cảnh quốc tế hóa đang diễn ra mạnh mẽ trên khắp thế giới thì coi đó là một bộ
phận cấu thành của nên kinh tế thế giới. Do vậy, hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn từ bên ngoài. Đó là tổng hợp các nhân tố khách quan tác
động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và cụ thể là tác động kinh doanh của

H
U



doanh nghiệp. Ở khóa luận này chúng ta sẽ xem xét một số nhân tố chủ yếu sau:
- Môi trường pháp lý

TẾ

Môi trường pháp lý đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trường

KI
N

H

pháp lý gồm hai hệ thông các văn bản pháp luật do nhà nước đặt ra để thể hiện vai trò
quản lý của nhà nước đối với nền kinh tế và các thông lệ quốc tế đối với các doanh


C


nghiệp.

H

Môi trường pháp lý tạo ra hành trang pháp lý cho doanh nghiệp hoạt động. Mọi

ẠI

doanh nghiệp đều nằm trong hành lang pháp lý đó và nếu lệch ra ngoài là pháp luật và

G

Đ

bị xử lý theo luật quy định. Vì vậy trong hoạt động kinh doanh của mình doanh nghiệp

N

phải chấp nhận mọi quy định của Nhà nước và nếu doanh nghiệp hoạt động liên quan

Ư



đến thị trường nước ngoài thì doanh nghiệp không thể không nắm chắc pháp luật nước

TR

đó và thông lệ quốc tế.

- Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế là nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng kinh tế,
tốc độ tăng thu nhập quốc dân, lạm phát... Các yếu tố này luôn là các nhân tố tác động
trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Môi trường kinh tế trước hết phản ánh qua tốc độ tăng trưởng kinh tế về cơ cấu
ngành và cơ cấu vùng. Nếu tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định thì nó sẽ là một
động lực tạo ra môi trường kinh doanh ổn định cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu
quả và sử dụng nguồn lực một cách có hiệu quả. Còn ngược lại nếu tăng trưởng kinh

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền

11


Khóa luận tốt nghiệp

doanh của doanh nghiệp cũng như thị trường của doanh nghiệp bị thu hẹp, nguồn lực
sử dụng bị lãng phí thì doanh nghiệp sẽ kinh doanh không có hiệu quả.
Mức tăng thu nhập quốc dân cũng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Mức tăng trưởng kinh tế của đất nước cao và ổn định là khả năng tiêu
dùng thực tế của khách hàng ngày càng tăng làm cho thị trường doanh nghiệp được
mở rộng. Thu nhập quốc dân cao sẽ làm cho thị trường doanh nghiệp được mở rộng và
vấn đề mở rộng sản xuất cho doanh nghiệp được đặt ra.
Lạm phát cũng là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc đến đời sống kinh tế
của đất nước nói chung và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng. Tốc độ

H
U




lạm phát của đất nước được kiềm chế và ổn định sẽ làm cho giá trị đồng tiền trong
nước ổn định, các doanh nghiệp sẽ yên tâm sản xuất kinh doanh và đầu tư mở rộng sản

TẾ

xuất. Mặt khác giá trị đồng tiền trong nước ổn định cũng là cơ sở quan trọng để đánh

KI
N

H

giá chính xác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, ngược lại nếu lạm phát cao sẽ
làm cho người ta mất niềm tin vào đồng nội tệ và không dám đầu tư vào sản xuất nên


C

tìm cách thoát li khỏi đồng tiền nội tệ bằng cách mua ngoại tệ mạnh và mua những tài
- Nhân tố công nghệ

ẠI

H

sản có giá trị khác như: Vàng, bạc, đá quý...

G


Đ

Hiện nay khoa học công nghệ trong các lĩnh vực của ngành kinh tế rất được chú

N

trọng bởi lợi ích mà nó mang lại là rất lớn, có thể tác động làm tăng hiệu quả kinh

Ư



doanh của doanh nghiệp. Nhờ sự phát triển công nghệ của hệ thống bưu chính viễn

TR

thông các doanh nghiệp có thể đàm thoại trực tiếp với khách hàng qua việc thu hẹp
khoảng cách về không gian và thời gian, giảm bớt nhiều chi phí cho doanh nghiệp,
điều đó cũng tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các nhân tố khác
Một nền chính trị xã hội ổn định sẽ là tiền đề quan trọng thu hút đầu tư phát
triển kinh tế có tính chất dài hạn bên cạnh đó các đối tác kinh doanh cũng muốn thiết
lập mối quan hệ với các nước trên thế giới có nên chính trị xã hội ổn định hơn bởi nó
đảm bảo an toàn hơn. Vì thế các nhân tố vị trí địa lý và môi trường sinh thái, nhân tố
văn hóa... cũng ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền


12


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4. Ý nghĩa về việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan
tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hoá lợi nhuận
và tối thiểu hoá rủi ro); lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu và chi
phí. Do đó doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt
hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt được kết quả
cao nhất. Như vậy, xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tập
hợp ghi chép các số liệu tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp được

H
U



những thông tin cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá và lựa
chọn phương án kinh doanh có hiệu quả nhất.

TẾ

Đối với Công ty TNHH thương mại dich vụ và xây dựng Lý Phú Vinh, công tác

KI
N


H

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị bên
trong Công ty mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khác, khi họ quan hệ về


C

nguồn lợi với Công ty như các nhà đầu tư, người cho vay, ngân hàng,.. Vì thông qua

H

phân tích họ mới có thể quyết định đúng đắn trong việc có nên hợp tác đầu tư, cho

ẠI

vay,... với Công ty hay không.

G

Đ

1.2. Các chỉ tiêu cần nghiên cứu khi đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.



N

1.2.1. Các chỉ tiêu phân tích chung kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty


Ư

1.2.1.1. Phân tích tình hình doanh thu

TR

 Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này dùng để xác định mối quan hệ tài
chính, xác định lãi lỗ kinh doanh đồng thời đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và xác định
số vốn đã thu hồi. Chỉ tiêu này có tác dụng khuyến khích doanh nghiệp không những
phát triển ở khâu sản xuất và còn ở khâu tiêu thụ.
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản
phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ, doanh thu thuần, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền

13


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.1.2. Phân tích tình hình chi phí
 Chi phí: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp dùng
trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Trong doanh nghiệp
để tiến hành sản xuất kinh doanh thường phát sinh nhiều loại chi phí khác nhau.
Chi phí sản xuất bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung.

Ngoài ra còn có một số chi phí khác như: Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí
bán hàng, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác.
1.2.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận

H
U



 Lợi nhuận: Là phần giá trị dôi ra sau khi bù đắp tất cả các khoản chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận của doanh nghiệp được hình thành từ hoạt động

TẾ

SXKD chính, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng

KI
N

H

hợp biểu hiện kết quả của quá trình SXKD, nó phản ánh kết quả của việc sử dụng các
yếu tố sản xuất cơ bản như lao động, vật tư, tài sản cố định, đồng thời nó là một nguồn


C

thu điều tiết quan trọng của ngân sách nhà nước và là nguồn tài chính quan trọng để tái

H


sản xuất mở rộng.

Đ

ẠI

Ta có công thức:

G

Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí

N

Ngoài ra còn có lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận chưa phân phối.

Ư



1.2.2. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời

TR

Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được dùng để phản ánh tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp và so sánh giữa các doanh nghiệp với nhau, cũng
như tình hình kinh doanh của doanh nghiệp qua các thời kỳ để xem xét coi doanh
nghiệp đó có hoạt động hiệu quả hay không.

 Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
ROS =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢

Tỷ số này đo lường khả năng sinh lời so với doanh thu. Phán ảnh 1 đồng doanh thu
mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền

14


Khóa luận tốt nghiệp

 Sức sinh lời của tài sản ( ROA)
ROA =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑣à 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

Tỷ số này đo lường khả năng sinh lời so với tài sản, hay nói cách khác nó phản ánh
1 đồng giá trị tài sản mà doanh nghiệp huy động vào sản xuất kinh doanh tạo ra mấy
đồng lợi nhuận sau thuế và lãi vay. Nó giúp cho người quản lý đưa ra quyết định để
đạt được khả năng sinh lời mong muốn.
 Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế


𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛



ROE =

H
U

Chỉ tiêu này phán ánh 1 đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ ra vào kinh doanh mang lại bao

TẾ

nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ số này càng lớn biểu hiện xu hướng tích cực, nó đo

H

lường LN đạt được trên vốn góp của CSH. Những nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ

KI
N

tiêu này vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận so với vốn mà họ bỏ ra.


C

1.2.3. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn

Để phán ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp một các chính xác cụ thể thì


ẠI

H

thường dùng các chỉ tiêu sau:

Đ

1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định

N

G

• Hiệu suất sử dụng vốn cố định (HS)



Là chỉ tiêu tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa kết quả SXKD mà doanh

TR

Ư

nghiệp thu được trong kỳ so với số VCĐ BQ, mà doanh nghiệp đã sử dụng trong kỳ.
Công thức:

HS =


𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛

𝑉ố𝑛 𝐶Đ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

Ý nghĩa: Cứ một đồng vốn cố định bình quân được sử dụng trong kỳ, sẽ tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Vốn cố định bình quân được xác định theo các công thức:
Vốn CĐ bình quân =

𝑉ố𝑛 𝐶Đ đầ𝑢 𝑘ỳ+𝑉ố𝑛 𝐶Đ 𝑐𝑢ố𝑖 𝑘ỳ

• Mức đảm nhiệm vốn cố định (MVCĐ)

2

Là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu quả

SVTH: Trương Thị Diệu Huyền

15


×