Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Hiệu quả kinh tế mô hình nuôi cá trắm lồng tại xã hương toàn, thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.35 KB, 79 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ



́H

U

Ế

KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

IN

HIỆU QUẢ KINH TẾ MÔ HÌNH NUÔI CÁ TRẮM

K

LỒNG

̣C


TẠI XÃ HƯƠNG TOÀN, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,

Đ
A

̣I H

O

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LÊ THỊ DUYÊN

Huế, tháng 4 năm 2018

SVTH: Lê Thị Duyên


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Thị Duyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ



́H

U


Ế

KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

K

HIỆU QUẢ KINH TẾ MÔ HÌNH NUÔI CÁ TRẮM

̣C

LỒNG

O

TẠI XÃ HƯƠNG TOÀN, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,

Đ
A

̣I H

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ


Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Thị Duyên

PGS.TS. Mai Văn Xuân

Lớp: K48C Kinh tế nông nghiệp
Niên khóa: 2014-2018
Huế, tháng 4 năm 2018

SVTH: Lê Thị Duyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành được bài khóa luận thực tập cuối khóa này, em xin tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại học kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo
truyền đạt kiến thức cho chúng em trong suốt cả những 4 năm học vừa qua. Với vốn
kiến thức đã được tiếp thu trong quá trình học, đó không chỉ là nền tảng để em có thể

Ế

hoàn thành bài khóa luận này mà còn là hành trang để em bước vào đời một cách vững

U


chắc và tự tin nhất.

́H

Cám ơn thầy Mai Văn Xuân là người thầy đã luôn tận tình hướng dẫn cho em



trong cả quá trình thực tập cuối khóa. Cám ơn tập thể cán bộ phòng Kinh tế thị xã
Hương Trà đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt 3 tháng

H

thực tập tại cơ sở.

IN

Trong quá trình thực tập và viết báo cáo không thể không tránh khỏi những sai
sót em mong quý thầy cô có thể bỏ qua. Do trình độ lý luận và kinh nghiệm thực tiễn

K

chưa cao, em rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô, quý cô chú, quý anh

O

khóa luận của mình.

̣C


chị tại phòng Kinh tế thị xã Hương Trà để em có thể rút kinh nghiệm và hoàn thiện bài

Đ
A

̣I H

Em xin chân thành cám ơn.

Huế, tháng 4 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Duyên

SVTH: Lê Thị Duyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

MỤC LỤC

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
1.2 Mục đích nghiên cứu đề tài.......................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .....................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu riêng.......................................................................................................2

Ế


1.3 Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2

U

1.4 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2

́H

1.5 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2



1.5.1 Phương pháp luận .................................................................................................2
1.5.2 Phương pháp điều tra thu thập số liệu ..................................................................3

H

1.5.3 Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu .........................................................3

IN

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................5

K

1.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................................5

̣C


1.1.1 Một số vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh tế ......................................................5

O

1.1.2 Đặc điểm kỹ thuật nuôi cá trắm cỏ.....................................................................11

̣I H

1.1.3 Tầm quan trọng của hoạt động NTTS ................................................................15
1.2 Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................20

Đ
A

1.2.1 Tình hình khai thác, nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam........................................20
1.2.2 Tình hình nuôi trồng thủy sản ở tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................22
1.2.3 Tình hình nuôi trồng thủy sản ở thị xã Hương Trà ............................................23
CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ KINH TẾ MÔ HÌNH NUÔI CÁ TRẮM LỒNG TẠI
XÃ HƯƠNG TOÀN, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..........26
2.1 Tình hình cơ bản của xã Hương Toàn ....................................................................26
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................26
2.1.2 Điều kiện kinh tế và xã hội.................................................................................27
2.1.3 Điều kiện y tế, giáo dục......................................................................................28

SVTH: Lê Thị Duyên


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

2.1.4 Những thuận lợi và khó khăn về tình hình của xã Hương Toàn ........................29
2.2 Tình hình nuôi cá trắm cỏ trong lồng của xã Hương Toàn.....................................30
2.3 Đặc điểm cơ bản của các hộ điều tra tại xã Hương Toàn .......................................31
2.3.1 Tình hình sử dụng đất đai và diện tích mặt nước của các hộ điều tra ................31
2.3.2 Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra ........................................33
2.3.3 Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra..................................................34
2.4 Diện tích, năng suất, sản lượng cá trắm cỏ của các hộ điều tra ..............................36

Ế

2.5 Chi phí đầu tư nuôi cá trắm cỏ của các hộ điều tra.................................................37

U

2.6 Kết quả và hiệu quả mô hình nuôi cá trắm cỏ trong lồng của các hộ điều tra tại xã

́H

Hương Toàn...................................................................................................................40
2.6.1 Kết quả mô hình nuôi cá trắm cỏ trong lồng của các hộ điều tra.......................40



2.6.2 Hiệu quả mô hình nuôi cá trắm cỏ trong lồng của các hộ điều tra.....................42
2.7 Sử dụng mô hình hồi qui tuyến tính tổng thể để nghiên cứu mối quan hệ của chi

H


phí đầu vào và lợi nhuận................................................................................................43

IN

2.8 Phân tích thị trường cá trắm cỏ của các hộ điều tra................................................44

K

2.8.1 Thị trường đầu vào .............................................................................................44
2.8.2 Thị trường đầu ra ................................................................................................46

O

̣C

2.8.3 Phân tích chuỗi cung ứng cá trắm ......................................................................47

̣I H

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP........................................................49
3.1 Phân tích SWOT .....................................................................................................49

Đ
A

3.1.1 Điểm mạnh .........................................................................................................49
3.1.2 Điểm yếu ............................................................................................................49
3.1.3 Cơ hội .................................................................................................................50
3.1.4 Thách thức ..........................................................................................................50
3.2 Phương hướng phát triển.........................................................................................50

3.2.1 Quan điểm phát triển của xã Hương Toàn .........................................................50
3.2.2 Định hướng và mục tiêu phát triển của xã Hương Toàn ....................................52
3.3 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nuôi cá trắm cỏ..............................................53
3.3.1 Giải pháp về quy hoạch ......................................................................................53
3.3.2 Giải pháp về chính sách đầu tư, tài chính, tín dụng ...........................................54
SVTH: Lê Thị Duyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

3.3.3 Giải pháp thị trường ...........................................................................................55
3.3.4 Giải pháp khuyến nông- khuyến ngư .................................................................56
3.3.5 Giải pháp về bảo vệ môi trường .........................................................................56
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................58
3.1 Kết luận ...................................................................................................................58
3.2 Kiến nghị.................................................................................................................59
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................61

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

PHỤ LỤC I...................................................................................................................62

SVTH: Lê Thị Duyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Sơ đồ nguồn cung cấp thức ăn cho cá trắm................................................................46
Sơ đồ 2: Sơ đồ các kênh tiêu thụ cá trắm cỏ của các hộ điều tra..............................................46

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 3: Chuỗi cung ứng cá trắm của các hộ điều tra ..............................................................48

SVTH: Lê Thị Duyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 1: Sản lượng thủy sản Việt Nam năm 2016/2017………………………………20
Bảng 2: Sản lượng thủy sản ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015, 2016, 2017…………22
Bảng 3: Sản lượng thủy sản năm 2016, 2017 ở thị xã Hương Trà……………………24
Bảng 4: Diện tích NTTS ở thị xã Hương Trà năm 2016, 2017……………………….24
Bảng 5: Tình hình nuôi cá trong lồng ở thị xã Hương Trà năm 2017………………...25

Ế

Bảng 6: Tình hình nuôi cá trắm lồng trên địa bàn xã Hương Toàn năm 2017……….31

U

Bảng 7 : Tình hình sử dụng đất và mặt nước của các hộ điều tra…………………….32

́H

Bảng 8 : Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra………………………33



Bảng 9: Tình hình vay vốn của các hộ điều tra……………………………………….35
Bảng 10:Tình hình vay vốn và trả lãi vay của các hộ điều tra………………………..35

H

Bảng 11: Tình hình hoạt động sản xuất cá trắm cỏ của các hộ điều tra……………...36

IN


Bảng 12: Kết quả sản xuất cá trắm cỏ của các hộ điều tra…………………………....40
Bảng 13: Hiệu quả sản xuất cá trắm cỏ của các hộ điều tra…………………………..42

K

Bảng 14: Ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến lợi nhuận nuôi cá trắm cỏ………...43

Đ
A

̣I H

O

̣C

Bảng 15: Nguồn cung cấp cá giống của các hộ điều tra………………………………45

SVTH: Lê Thị Duyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

nuôi trồng thủy sản

HQKT

hiệu quả kinh tế


KHTSCĐ

khấu hao tài sản cố định

TACN

thức ăn công nghiệp

ĐVT

đơn vị tính

TLSX

tư liệu sản xuất

GO

giá trị sản xuất

́H



H

IN

thu nhập hỗn hợp


K

MI

O

̣C

TC

Đ
A

̣I H

NB
VAC

U

NTTS

SVTH: Lê Thị Duyên

tổng chi phí
lợi nhuận kinh tế ròng
vườn ao chuồng

Ế


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

1 sào = 500m2
1 ha= 10.000m2

U

Ế

1 tạ = 100kg

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

1 tấn = 1.000kg

SVTH: Lê Thị Duyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây ngành thủy sản ở Việt Nam đã chiếm một vị trí quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân: cung cấp nhiều hàng hóa cho tiêu dùng, cho xuất khẩu
và nguyên liệu cho ngành chế biến, góp phần tăng thu nhập, thúc đẩy nền kinh tế phát
triển. Trong đó sự phát triển nghề nuôi cá nước ngọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp

Ế

phần xóa đói giảm nghèo tạo công ăn việc làm ở nhiều vùng nông thôn, miền núi.

U


Việt Nam có đường bờ biển dài 3260 km, 112 cửa sông lạch, diện tích bề mặt

́H

nước ngọt lớn 653.000 ha sông ngoài, 394.000 ha chứa, 85.000 ha đầm phá ven biển,
580.000 ruộng lúa nước. Theo kết quả điều tra khoa học, đã xác định được 544 loài cá



nước ngọt phân bố ở Việt Nam. Nhờ vậy, nguồn lợi để nuôi cá nước ngọt ở Việt Nam

H

rất phong phú.

IN

Được thiên nhiên ưu đãi, Thừa Thiên Huế có sẵn lợi thế để phát triển ngành thủy
sản. Là một tỉnh duyên hải miền trung với diện tích nước mặt hơn 22.000 ha đó là tiềm

K

năng to lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản nói chung và nghề nuôi cá nước ngọt nói

̣C

riêng.

O


Hương Trà là một thị xã có diện tích rộng lớn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, với diện

̣I H

tích nước mặt khá phong phú để nuôi trồng thủy sản. Đặc biệt là xã Hương Toàn, nơi
có con sông Bồ chảy qua, người dân đã biết tận dụng lợi thế đó để nuôi cá lồng. Hiện

Đ
A

tại, xã Hương Toàn có trên 800 lồng cá thả nuôi với loại cá thả nuôi chủ yếu là cá
trắm. Nuôi cá trắm lồng đã mang đến sự chuyển biến tích cực về kinh tế cho xã Hương
Toàn góp phần tăng thu nhập, tạo công ăn việc làm, đời sống của người dân ngày càng
được cải thiện. Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi thì hoạt động nuôi cá cũng gặp
không ít khó khăn về vấn đề: thiếu vốn, thiếu kỹ thuật, tình trạng ô nhiễm môi trường
nước, dịch bệnh, đầu ra chưa ổn định, …đã làm cho nhiều hộ nông dân rơi vào tình
trạng khó khăn. Trước những thực tế đó, tôi đã chọn đề tài “Hiệu quả kinh tế mô
hình nuôi cá trắm lồng tại xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên
Huế” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

SVTH: Lê Thị Duyên

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

1.2 Mục đích nghiên cứu đề tài

1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng của việc nuôi cá trắm cỏ trong lồng tại xã Hương
Toàn, rồi đưa ra một số giải pháp cụ thể nhằm thúc đẩy và nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi
cá trắm cỏ trong lồng. Góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế
của xã và cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn trên địa bàn xã.
1.2.2 Mục tiêu riêng

Ế

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nuôi cá trắm theo mô hình trong lồng

U

và hiệu quả kinh tế nuôi cá trắm cỏ.

́H

- Tìm hiểu thực trạng của hoạt động nuôi cá trắm cỏ để đánh giá kết quả, hiệu
quả của mô hình nuôi cá trắm trong lồng.



- Đưa ra định hướng phát triển, hướng giải quyết, kiến nghị để nâng cao hiệu quả
kinh tế nuôi cá trắm cỏ trong lồng tại xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa

H

Thiên Huế.

IN


1.3 Đối tượng nghiên cứu

K

Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu các vấn đề về hiệu quả kinh tế nuôi
cá trắm cỏ trong lồng của các hộ điều tra tại xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh

O

̣C

Thừa Thiên Huế.

̣I H

1.4 Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi không gian: Xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế

Đ
A

Phạm vị thời gian: Năm 2017
Nội dung nghiên cứu: Hiệu quả kinh tế mô hình nuôi cá trắm cỏ trong lồng tại xã

Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Phương pháp luận
Phương pháp chung trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài, nhằm nghiên

cứu bản chất hiện tượng về kinh tế xã hội. Phương pháp luận làm cơ sở, có tác dụng
chỉ đạo, xây dựng các phương pháp, xác định phạm vi, khả năng áp dụng các và định
hướng cho việc nghiên cứu, tìm tòi cũng như lựa chọn, vận dụng phương pháp.

SVTH: Lê Thị Duyên

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

1.5.2 Phương pháp điều tra thu thập số liệu
1.5.2.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp là những nguồn số liệu có sẵn, được công báo trong các báo cáo
hay website công bố (dữ liệu đã qua tính toán và xử lý).
Để phục vụ quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài của mình, tôi đã thu thập số
liệu thứ cấp từ các nguồn sau:

Ế

- Phòng Kinh tế thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế về các số liệu liên quan

U

đến NTTS qua các năm.

́H


- Số liệu có liên quan đến hoạt động NTTS qua các năm từ các trang web của



tổng cục thống kê.
1.5.2.2 Phương pháp chuyên gia

H

Trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận cuối khóa, tôi đã chủ động tham khảo

IN

ý kiến, xin góp ý từ các chuyên viên về lĩnh vực NTTS ở phòng Kinh tế thị xã Hương
Trà, thầy cô giáo của khoa Kinh tế phát triển, cũng như lãnh đạo địa phương nơi

K

nghiên cứu để bổ sung, hoàn thiện bài báo cáo đồng thời kiểm chứng kết quả nghiên

̣C

cứu của đề tài.

̣I H

O

1.5.3 Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
Sử dụng các bảng biểu để tổng hợp, phân tích, so sánh, nhận xét các chỉ tiêu cơ


Đ
A

bản của hoạt động NTTS.
1.5.3.1Phương pháp thống kê so sánh
Kết quả và hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất được tính toán, lượng hóa

thông qua các chỉ tiêu khác nhau như năng suất, tổng giá trị sản xuất, giá trị gia tăng…
Hệ thống chỉ tiêu đó phản ánh mức độ đạt được của từng lĩnh vực, cho nên khi đánh
giá kết quả và hiệu quả, cần so sánh mức độ đạt được các chỉ tiêu này theo thời gian và
không gian, từ đó rút ra kết luận.

SVTH: Lê Thị Duyên

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

1.5.3.2 Phương pháp phân tổ thống kê
Sử dụng phương pháp này để hệ thống hóa và phân tích các tài liệu điều tra, từ
đó nhận biết các quy luật kinh tế của quá trình sản xuất. Bằng phương phương này có
thể tìm hiểu mối liên hệ lẫn nhau giữa các yếu tố riêng biệt như năng suất nuôi, giá trị
gia tăng, chi phí ... Từ đó đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả và
hiệu quả, phải nghiên cứu các yếu tố trong mối liên hệ với hiệu quả kinh tế.
1.5.3.3Phương pháp hạch toán kinh tế


Ế

Hạch toán kinh tế là việc tính toán chi phí và kết quả kinh doanh (doanh thu) của

U

doanh nghiệp.

1.5.3.4Phương pháp phân tích hồi qui



điều chỉnh hoạt động kinh doanh phù hợp.

́H

Hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp giúp cho chủ doanh nghiệp có biện pháp

H

Phân tích hồi quy là một phân tích thống kê để xác định xem các biến độc

IN

lập (biến thuyết minh) quy định các biến phụ thuộc (biến được thuyết minh) như thế

K

nào. Đây là một phương pháp thống kê mà giá trị kỳ vọng của một hay nhiều biến
ngẫu nhiên được dự đoán dựa vào điều kiện của các biến ngẫu nhiên (đã tính toán)


Đ
A

̣I H

O

̣C

khác.

SVTH: Lê Thị Duyên

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Một số vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh tế
1.1.1.1 Khái niệm và bản chất hiệu quả kinh tế
a. Khái niệm về hiệu quả kinh tế
Khi đề cập đến HQKT có nghĩa là làm sao với cơ sở vật chất kỹ thuật, tài

Ế


nguyên, nguồn lực, lực lượng lao động nhất định có thể sản xuất được một khối lượng

U

vật chất, tinh thần nhiều nhất hay nói cách khác là làm thế nào để đạt được lợi nhuận

́H

cao nhất trong khả năng cho phép của mình.



Trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập nhưng các nguồn lực trên thế giới thì có
hạn, đòi hỏi người sản xuất phải biết khai thác tối ưu, có hiệu quả các nguồn lực để tạo

H

ra lượng hàng hóa tối đa, có giá trị sử dụng cao và hao phí lao động thấp nhất. HQKT

IN

không chỉ là mối quan tâm của các doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của toàn xã
hội. Vậy HQKT là gì và nên hiểu HQKT như thế nào cho đúng ?

K

Về hiệu quả sản xuất trong nông nghiệp đã được nhiều tác giả bàn đến như

̣C


Farrell (1957), Schultz (1964), Rizzo (1979) và Ellis (1993). Các học giả trên đều đi

O

đến thống nhất là cần phân biệt ba khái niệm cơ bản: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kinh

̣I H

tế, hiệu quả phân bổ.

Hiệu quả kỹ thuật (TE: technical efficency) là số lượng sản phẩm có thể đạt

Đ
A

được trên một đơn vị chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những
điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào nông nghiệp. Hiệu quả kỹ thuật
được áp dụng phổ biến trong kinh tế vi mô để xem xét tình hình sử dụng nguồn lực cụ
thể. Hiệu quả này thường được phản ánh trong các mối quan hệ của hàm sản xuất.
Hiệu quả phân bổ (AE: allocative efficiency) là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu
tố giá sản phẩm và giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên
một đồng chi phí thêm về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là
hiệu quả kỹ thuật có tính đến các yếu tố về giá của đầu vào và giá của đầu ra. Vì thế nó

SVTH: Lê Thị Duyên

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

còn gọi là hiệu quả giá (price efficiency). Việc xác định hiệu quả này giống như xác
định các điều kiện về lí thuyết biên để tối đa hóa lợi nhuận.
Hiệu quả kinh tế (EE: economic efficiency) là phạm trù kinh tế mà trong đó
sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu
tố hiện vật và giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông
nghiệp. Nếu đạt được một trong yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân bổ mới là
điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ cho hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử

Ế

dụng nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt

U

hiệu quả kinh tế.

́H

b. Bản chất hiệu quả kinh tế



Thực chất khái niệm HQKT nói chung và hiệu quả kinh tế của hoạt động sản
xuất kinh doanh nói riêng đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động

H


sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng trong hoạt động sản xuất kinh doanh,

IN

phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt

K

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp – mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.

̣C

Để hiểu rõ bản chất của phạm trù HQKT của hoạt động sản xuất kinh doanh,

O

cũng cần phân biệt ranh giới giữa khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động sản

̣I H

xuất kinh doanh. Hiểu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là
những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định,

Đ
A

kết quả cần đạt cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể là đại lượng cân đo đong đếm được và cũng
có thể các đại lượng phản ánh mặt chất lượng. Như thế kết quả bao giờ cũng là mục

tiêu của doanh nghiệp. Trong khi đó, khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh người
ta sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả đầu ra và chi phí các yếu tố đầu vào (nguồn lực) để
đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong lý thuyết và thực tế quản trị kinh doanh cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí
đều có thể xác định bằng đơn vị hiện vật và đơn vị giá trị. Tuy nhiên, sử dụng đơn vị
hiện vật để xác định HQKT sẽ vấp phải khó khăn là giữa “đầu vào” và “đầu ra” không

SVTH: Lê Thị Duyên

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

có cùng một đơn vị đo lường còn việc sử dụng đơn vị giá trị luôn đưa các đại lượng
khác nhau về cùng đơn vị đo lường – tiền tề.
Trong thực tế, nhiều lúc người ta sử dụng các chỉ tiêu hiệu quả như mục tiêu cần
đạt và trong nhiều trường hợp khác người ta sử dụng chúng như công cụ để nhận biết
khả năng tiến tới mục tiêu cần đạt được là kết quả.
1.1.1.2 Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế

Ế

HQKT là mối quan hệ tương quan giữa kết quả thu được và lượng chi phí bỏ ra

́H

trước tiên phải xác định chi phí bỏ ra và kết quả đạt được.


U

trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Do đó muốn xác định hiệu quả kinh doanh thì



Tùy theo mục đích tính toán HQKT mà người ta sử dụng các chỉ tiêu kết quả
phản ánh khác nhau để phù hợp với mục đích đó. Đối với các hộ nông dân sử dụng lao
động gia đình, chỉ tiêu kết quả cần quan tâm có thể là thu nhập hoặc thu nhập hỗn hợp.

H

Còn với chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh là các chi phí đầu vào như:

IN

đất đai, lao động, giống, thức ăn, thuốc men,… Tùy theo mục đích nghiên cứu mà chi

K

phí bỏ ra có thể tính toán toàn bộ hay có thể tính chi phí cho từng yếu tố.

̣C

Sau khi đã xác định được chi phí bỏ ra và kết quả đạt được chúng ta có thể tính

O

toán được HQKT, để tính HQKT có hai phương pháp sau:


Đ
A

̣I H

- Phương pháp so sánh hiệu quả tuyệt đối:

Trong đó:

H= Q – C

H là hiệu quả kinh tế.
Q là lượng kết quả thu được.
C là chi phí bỏ ra hay chi phí của các yếu tố đầu vào.
= ∆Q - ∆C

Trong đó:

∆Q là lượng kết quả tăng (giảm) thêm.
∆C là lượng chi phí hay lượng đầu vào tăng (giảm) thêm.

- Phương pháp so sánh hiệu quả tương đối:
SVTH: Lê Thị Duyên

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

+ Xác định toàn phần
Dạng thuận: H =
Trong đó:

H là hiệu quả kinh tế.
Q là lượng kết quả thu được.
C là chi phí bỏ ra hay chi phí của các yếu tố đầu vào.

Q là lượng kết quả thu được.

U

h là hiệu quả kinh tế.

́H

Trong đó:

Ế

Dạng nghịch: h =



C là chi phí bỏ ra hay chi phí của các yếu tố đầu vào.
+ Xác định cận biên

H






cho biết khi tăng thêm một đơn vị đầu vào có thể nhận thêm được

K

Trong đó:

=

IN

Dạng thuận:

̣C

bao nhiêu đơn vị đầu ra.

O

∆Q là lượng kết quả tăng (giảm) thêm.

̣I H

∆C là lượng chi phí hay lượng đầu vào tăng (giảm) thêm.

Đ

A

Dạng nghịch:
Trong đó:

=





cho biết để tăng một đơn vị đầu ra cần bổ sung thêm bao nhiêu đơn

vị đầu ra.

∆Q là lượng kết quả tăng (giảm) thêm.
∆C là lượng chi phí hay lượng đầu vào tăng (giảm) thêm.
Các công thức tính toán trên đây có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá
HQKT trong hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và HQKT NTTS nói riêng.

SVTH: Lê Thị Duyên

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

1.1.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế

a. Nhóm chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư
- Chi phí làm lồng nuôi trên một đơn vị diện tích: chi phí này phản ánh giá trị đầu
tư lồng nuôi trên một đơn vị diện tích.
- Chi phí xử lý, cải tạo, sửa chữa lồng nuôi trên một đơn vị diện tích: chỉ tiêu này
phản ánh lượng giá trị vật tư, dịch vụ đầu tư cho việc cải tạo lồng nuôi, xử lý môi
trường nước và phòng ngừa dịch bệnh.

Ế

- Chi phí thức ăn trên một đơn vị diện tích: chỉ tiêu này phản ánh giá trị thức ăn

U

(bao gồm cả thức ăn công nghiệp và thức ăn bổ sung) được đầu tư trên một đơn vị diện

́H

tích.

- Chi phí giống, chi phí lao động trên một đơn vị diện tích: chỉ tiêu này phản ánh



giá trị giống cá và giá trị công lao động trên một đơn vị diện tích

- Mức KHTSCĐ trên một đơn vị diện tích: với chỉ tiêu này đối tượng để khấu

H

hao là lồng nuôi cá trắm, máy bơm nước, …


IN

b. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất

K

- Số lồng nuôi: chỉ tiêu phản ánh năng lực sản xuất của hộ nuôi.
- Sản lượng cá trắm cỏ (Q): là toàn bộ số lượng cá trắm cỏ thu hoạch được trong

O

̣C

một kì nhất định (trong một vụ)

̣I H

- Năng suất nuôi cá trắm cỏ: phản ánh sản lượng cá trắm cỏ trung bình thu hoạch
được trên số lồng nuôi.

Đ
A

Công thức tính:N =
Trong đó:

N là năng suất nuôi cá
Q là sản lượng cá
S là số lồng nuôi


- Tổng giá trị sản xuất (GO): là chỉ tiêu biểu hiện bằng toàn bộ kết quả hữu ích
mà lao động sáng tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định. Hiện nay, hầu hết lượng
cá trắm cỏ được tiêu thụ ra thị trường nên tổng giá trị sản xuất cũng chính là tổng
doanh thu.
SVTH: Lê Thị Duyên

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân
GO = ∑

Công thức tính:
Trong đó:

Pi là giá bán cá thứ i

Qi là sản lượng cá thứ i (i=1,n)
-

Chi phí sản xuất (TC) bao gồm tất cả chi phí bỏ ra cho hoạt động nuôi cá trắm

cỏ bao gồm chi phí tự có và chi phí thuê ngoài.
+ Chi phí tự có (

)là những khoản mà hộ gia đình tự có và họ dùng để đầu tư


vào sản xuất. Các chi phí này là chi phí cơ hội của hộ nông dân. Ví dụ như công lao
) là tất cả các khoản mà hộ phải chi tiền mặt ra phục

U

+ Chi phí thuê ngoài (

Ế

động của gia đình, thức ăn cỏ xanh do gia đình trồng, …

́H

vụ cho quá trình sản xuất của mình trong khoảng thời gian nhất định. Ví dụ như tiền

Công thức tính:



mua giống, thức ăn , thuê lao động ngoài, chi phí tài chính, ….
TC =

+

- Thu nhập hỗn hợp (MI): là chỉ tiêu kết quả nuôi cá của hộ khi chưa trừ đi công

H

lao động trong gia đình và chi phí vật tư tự có.
MI = GO –


IN

Công thức tính:

K

- Lợi nhuận kinh tế ròng (NB): là phần thu được sau khi lấy doanh thu trừ đi tổng

NB = MI –KHTSCĐ -

O

Công thức tính:

̣C

chi phí đầu tư cho quá trình sản xuất.

̣I H

c. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất

Đ
A

- Thu nhập hỗn hợp trên giá trị sản xuất (MI/GO): chỉ số này cho biết cứ mỗi
đồng giá trị sản xuất thu được thì có bao nhiêu đồng thu nhập hỗn hợp
- Thu nhập hỗn hợp trên chi phí trực tiếp (MI/TC): chỉ tiêu này phản ánh một


đồng chi phí thì tạo ra được bao nhiêu đồng thu nhập hỗn hợp. Đây là chỉ tiêu quan
trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất.

SVTH: Lê Thị Duyên

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

1.1.2 Đặc điểm kỹ thuật nuôi cá trắm cỏ
1.1.2.1 Đặc điểm sinh học của cá trắm cỏ
a. Khái niệm cá trắm cỏ
Cá trắm cỏ là một loài cá thuộc họ cá Chép. Cá lớn có thể dài tới 1,5m, nặng tới
45kg và sống tới 21 năm. Thân cá trắm thon dài và có dạng hình trụ, bụng tròn, thóp
lại ở gần đuôi. Chiều dài lớn gấp 3,6 – 4,3 lần chiều cao của thân và lớn gấp 3,8 – 4,4
lần chiều dài của đầu, chiều dài của đuôi dài hơn chiều rộng của nó. Đầu trung bình,

Ế

miệng rộng và có dạng hình cung, hàm trên dài rộng hơn hàm dưới, phần cuối của nó

U

có thể sát xuống phía dưới mắt, không có xúc tu. Các nếp mang ngắn và thưa thớt, vảy

́H


lớn và có dạng hình tròn. Hậu môn gần với vây hậu môn. Màu cơ thể: phần hông màu



vàng lục nhạt, phần lưng màu nâu sẫm, bụng màu trắng xám nhạt.
Thức ăn chủ yếu của cá trắm cỏ là các loại cỏ, rong rêu, các động vật phù du như

H

tôm, tép, ấu trùng cá,… Trong điều kiện chăn nuôi nhân tạo, cá trắm cỏ có thể ăn cá

IN

loại thức ăn nhân tạo như cám, thức ăn bột cá viên, ...

K

Cá trắm cỏ là loại cá bán di cư, đến mùa sinh sản chúng di chuyển lên đầu nguồn
để đẻ. Nước chảy và sự thay đổi của mực nước là các điều kiện thiết yếu để kích thích

̣C

cá đẻ. Trong điều kiện nhân tạo thì cần phải tiêm hooc môn sinh dục cũng như tạo sự

O

chuyển động của nước trong khu vực nuôi cá sinh sản để cá có thể đẻ. Sau 4 đến 5

̣I H


năm cá đạt đến trình độ trưởng thành có khả năng sinh đẻ.

Đ
A

Hiện nay, có rất nhiều quốc gia báo cáo với tổ chức FAO về việc chăn nuôi cá
trắm cỏ. Các quốc gia có sản lượng cá trắm cỏ lớn như: Bangladesh, Trung Quốc, Đài
Loan, Ai Cập, Ấn Độ, Iran, Lào, Malaysia.
Cá trắm cỏ có thể nuôi trong các ao thâm canh và bán thâm canh, cũng như trong
lồng và bè nuôi nhân tạo. Điều kiện để cá trắm cỏ sinh trưởng và phát triển tốt:
+ Môi trường: nước ngọt, độ sâu sinh sống từ 0 đến 30m trong các sông, ao hồ,
trong các ao nuôi nhân tạo. Chúng sinh sống ở tầng nước giữa và thấp, ưa nước sạch.
+ Nhiệt độ: 0 – 35 C

+ Vĩ độ: 65 bắc 25 nam

SVTH: Lê Thị Duyên

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

b. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nuôi cá trắm cỏ
- Thời tiết: Nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,.. các yếu tố này thay đổi thất thường sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động nuôi cá trắm cỏ, làm cho cá kém phát triển, dễ xảy ra
dịch bệnh.
- Môi trường nước: Chính là môi trường sống của cá , nó ảnh hưởng đến việc trao

đổi chất ở cá. Môi trường nước trong sạch, không bị ô nhiễm sẽ giúp cá sinh trưởng và
phát triển tốt và ngược lại. Trong môi trường nước, một khi đã xảy ra ô nhiễm, dịch

Ế

bệnh ở cá thì mức độ lây lan rất nhanh do đó phải luôn chú trọng trong khâu xử lý

U

nước.

́H

- Giống: Giống tốt, không bệnh tật, không chứa các mầm bệnh. Chọn giống là
khâu rất quan trọng trong hoạt động nuôi cá nó quyết định mức độ sinh trưởng, phát



triển sau này của cá. Nếu con giống không tốt thì có chăm sóc tốt đến đâu thì năng suất
cá vẫn không cao.

H

- Thức ăn: Ngoài việc cho cá ăn những thức ăn giàu chất xơ thì cần bổ sung thêm

IN

TACN dạng viên để cá nhanh tăng trọng lượng.

K


- Kĩ thuật: Tham gia các buổi tập huấn của chuyên gia được lãnh đạo địa phương
mời về giảng dạy để có kiến thức về thiết kế lồng nuôi, cách chọn giống, cách cho ăn,

O

̣C

theo dõi dịch bệnh, xử lý môi trường nước,…

̣I H

1.1.2.2 Yêu cầu kỹ thuật cơ bản trong nuôi cá trắm cỏ
a. Thiết kế, cấu tạo lồng nuôi

Đ
A

- Vật liệu làm lồng nuôi cá
+Lồng có hình khối chữ nhật được làm bằng tre (nhôm, gỗ, sắt), lưới nylon, lưới

B40, dây buộc và các cọc cố định lồng.
+ Tre làm lồng: các loại tre dài thẳng tắp, thường có đường kính 3 – 4cm
+ Vật liệu làm phao: Thường được dùng các loại phi nhựa, hoặc các loại can
nhựa và phao để nâng lồng nuôi.
+ Lưới: kích thước mắc lưới 2a = 20mm.
+ Lưới B40 để bảo vệ lồng.

SVTH: Lê Thị Duyên


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

+ Các loại dây buộc: Thông thường được làm bằng dây nylon hoặc dây thép để vị
trí cố định các vị trí buộc.
- Kích thước lồng nuôi cá trắm cỏ
+ Lồng có hình dạng khối hình chữ nhật, kich cỡ phụ thuộc vào địa điểm nuôi.
+ Lồng cá nuôi trên sông: thường có chiều dài 6m, chiều rộng 3m, chiều cao
1,7m. Tùy theo điều kiện của gia đình mà kích thước lồng có thể lớn hơn.

U

khung nắp lồng có kích 6 3 m và cọc đứng 1,7 m.

1,7 m. Lắp khung đáy và

́H

+ Khung lồng bằng tre, nhôm, gỗ kích thước 6 3

Ế

- Cách lắp ráp lồng nuôi cá trắm cỏ:




+ Dùng lưới bao mặt đáy, nắp lồng và xung quanh 4 mặt lồng tạo thành hình hộp

chữ nhật. Dùng dây buộc để cô định lưới vào khung lồng.

IN

H

+ Trên nắp lồng làm 1 cửa lồng để tiện chăm sóc và cho ăn.
+ Dùng lưới B40 để bao xung quanh bảo vệ lồng.

O

- Neo lồng

̣C

vào 4 cạnh của nắp lồng.

K

+ Ráp phao vào khung lồng: dùng các thùng phi, can nhựa hoặc phao nổi cố định

̣I H

+ Sau khi lắp ráp, đưa lồng xuống vị trí đặt lồng.

Đ
A


+ Dùng dây gấc, dây nylon, dây mây hoặc dây thép cố định lồng bằng các neo trụ
ở giữa sông hoặc nối lồng với dây buộc ở trên bờ (đóng cọc ven bờ để buộc dây).
- Môi trường nước nơi đặt lồng nuôi cá trắm cỏ:
+ Đặt lồng nuôi trên sông co độ pH: 6,5 – 7
+ Hàm lượng oxy hòa tan: > 5mg/l
+ Chất đáy nơi đặt lồng: đất pha cát bùn.
b. Tiêu chuẩn kỹ thuật chọn giống
- Chọn cá giống:

SVTH: Lê Thị Duyên

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

+ Chọn cá đồng đều kích cỡ, khỏe mạnh không xây xát, không mất nhớt, không
dị tật, bơi lội nhanh nhẹn, kích cỡ đạt trên 20 cm.
+ Không nên thả cá khi thấy đốm đỏ, hoặc đốm trắng, vây bị ăn mòn hay trầy xát.
+ Con giống có màu sắc tươi sáng, có ngoại hình đẹp, khỏe
- Thả cá giống:
+ Mùa vụ thả: lồng nuôi trên sông thả vào tháng 2 – 3 hoặc thả sau khi lũ.

Ế

+ Mật độ cá: nuôi cá lồng trên sông với mật độ 25 – 30 con/

U


+ Cách thả giống: khi vận chuyển giống cá về, ngâm bao cá trong lồng khoảng 10

́H

đến 15 phút nhằm cân bằng nhiệt độ, sau đó mở túi ra cho nước vào từ từ để cá tự bơi.



+ Thời gian thả cá: nên thả cá vào thời gian sáng sớm hoặc buổi chiều, tốt nhất là
nên thả vào 6 – 8 giờ hoặc 16 – 18 giờ. Tránh thả vào lúc giữa trưa, trời sắp mưa và

IN

H

những ngày mưa lớn kéo dài.

c. Thức ăn và khẩu phần ăn cho cá

K

- Chủ yếu cho cá ăn các thức ăn xanh như: cỏ, rong rêu, lá sắn, lá bắp,… không

̣C

chứa các độc tố, lượng thức ăn xanh chiếm 40% lượng thức ăn trong ngày.

O


- Cho ăn từ 5 – 7% trọng lượng cơ thể

̣I H

- Trong quá trình nuôi cần bổ sung các loại TACN dạng bột nổi để cá tăng trưởng tốt.
- Thức ăn đưa xuống lồng thành nhiều đợt để tất cá đều được ăn.

Đ
A

- Quan sát hoạt động bắt mồi của cá, theo dõi mức tiêu thụ thức ăn để điều chỉnh
lượng thức ăn cho phù hợp
- Nên vớt thức ăn thừa trước khi thả thức ăn mới xuống.
d. Chăm sóc và quản lý lồng nuôi
- Vệ sinh lồng:
+ Trước khi thả và sau một đợt thu hoạch: đem lồng lên cạn, dùng vôi quét mặt
trong và ngoài lồng, sau đó phơi khô 1 – 2 ngày.
+ Trong quá trình nuôi, định kì vệ sinh 2 lần/tuần, cọ rửa các chất bám trong và
ngoài lồng.
SVTH: Lê Thị Duyên

14


×