Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Hiệu qủa kinh tế sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã sen thủy, huyện lệ thủy, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.36 KB, 91 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌCHUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

----------

ại

Đ
̣c k

ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

in

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ

h

SEN THỦY, HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH

́H


́

LÊ THỊ NHUNG



Niên khóa: 2013 - 2017


Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌCHUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

----------

ại

Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣c k

ho
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ

h

in

SEN THỦY, HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH

́H



́


Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Lê Thị Nhung

PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

Lớp: K47 – KTNN
Niên khóa: 2013 – 2017

Huế, 05/2017


Đại học Kinh tế Huế

Lời Cảm Ơn

ại

Đ

Qua quá trình tìm hiểu thực tập tại Ban Nông nghiệp, Địa
chính, môi trường của xã Sen Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng
Bình kết hợp với kiến thức đã học trên ghế nhà trường, đến nay
em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình với đề tài: “ Hiệu

quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Sen Thủy, huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình”.
Để hoàn thành khóa luận này ngoài sựcố gắng của bản thân,
em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, đội
ngũ cán bộ và nhân viên tại Ban Nông nghiệp, Địa chính,môi
trường của xã Sen Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình cùng
toàn thể gia đình bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kinh tế
phát triển cũng như Ban giám hiệu nhà trường đã trực tiếp giảng
dạy, truyền đạt cho em nhiều kiến thức, đó chính là nền tảng và là
hành trang cho em trong sự nghiệp của mình sau này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc, các
anh chị tại Ban Nông nghiệp, Địa chính, môi trường của xã Sen
Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em được tiếp xúc với thực tế công việc, tận tình giải đáp thắc mắc
trong quá trình thực tập.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến cô
PGS.TS.Phùng Thị Hồng Hà đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp hướng
dẫn cho em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận
này.
Trong quá trình thực tập, vì chưa có kinh nghiệm thực tế
nhiều, chỉ dựa vào lý thuyết được học trên giảng đường cùng với
thời gian hạn hẹp chắc chắn báo cáo này không thể không tránh
khỏi những sai sót.Kính mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp
của Thầy cô để báo cáo thực tập của em có thể hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Huế, ngày 03 tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Nhung


h

in

̣c k

ho

́H



́


SVTH: Lê Thị Nhung


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................vi
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ..................................................................................................... vii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................................................ viii
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2

Đ

2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................2

ại

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài .....................................................................2

ho

3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

̣c k

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
3.2.1. Phạm vi không gian ...............................................................................................2

in

3.2.2. Phạm vi thời gian...................................................................................................2

h

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2




4.1. Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập số liệu.......................................................2

́H

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ....................................................................3
4.3. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................3

́


4.4. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo .....................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
ĐẤT CANH TÁC ..........................................................................................................4
1.1. Lý luận về hiệu quả kinh tế ......................................................................................4
1.1.1. Khái niệm, vai trò và bản chất của hiệu quả .........................................................4
1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế.................................................................................4
1.1.1.2. Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế.........................................................5
1.1.2. Đất canh tác và đặc điểm sử dụng đất canh tác.....................................................8
1.1.2.1. Khái niệm đất canh tác .......................................................................................8
SVTH: Lê Thị Nhung

i


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà

1.1.2.2. Phân loại đất canh tác .........................................................................................8
1.1.2.3. Đặc điểm sử dụng đất canh tác...........................................................................9
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác...........................................10
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất canh tác....................................11
1.2.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên ..................................................................................12
1.2.2. Nhân tố kinh tế - xã hội .......................................................................................13
1.2.3. Đặc điểm của người sử dụng đất canh tác...........................................................13
1.2.4. Nhân tố cơ chế chính sách và tổ chức quản lý ....................................................13
1.3. Kinh nghiệm trong việc sử dụng đất canh tác ở một số địa phương trong cả nước ......13
CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC TRÊN ĐỊA

Đ

BÀN XÃ SEN THỦY, HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH........................16

ại

2.1. Tình hình cơ bản của xã Sen Thủy .........................................................................16

ho

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................16

̣c k

2.1.1.1. Vị trí địa lí ........................................................................................................16
2.1.1.2. Địa hình ............................................................................................................16


in

2.1.1.3. Điều kiện khí hậu..............................................................................................16

h

2.1.1.4. Điều kiện thủy văn............................................................................................17



2.1.1.5. Các nguồn tài nguyên .......................................................................................17

́H

2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội.......................................................................................18
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động của xã Sen Thủy................................................18

́


2.1.2.2. Công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật của xã Sen Thủy................................20
2.1.2.3. Tình hình sử dụng đất của xã Sen Thủy ...........................................................20
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Sen Thủy...........23
2.1.3.1. Nhận xét đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên..............................................23
2.1.3.2. Thuận lợi...........................................................................................................23
2.1.3.3. Khó khăn...........................................................................................................24
2.2. Thực trạng sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã Sen Thủy ...................................25
2.2.1. Tình hình sử dụng đất canh tác của xã ................................................................25
2.2.2. Cơ cấu diện tích các loại cây trồng hàng năm của xã Sen Thủy.........................28
2.2.3. Năng suất, sản lượng một số cây trồng chính của xã ..........................................31

SVTH: Lê Thị Nhung

ii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà

2.2.4. Hiệu quả sử dụng đất canh tác của xã .................................................................34
2.3. Tình hình sử dụng đất canh tác của các hộ điều tra ...............................................35
2.3.1. Năng lực sản xuất của các hộ điều tra .................................................................35
2.3.2. Một số công thức luân canh, xen canh chủ yếu của các hộ điều tra....................37
2.3.3. Đầu tư cho các loại cây trồng của hộ điều tra .....................................................40
2.3.3.1. Tình hình đầu tư cho các loại cây trồng ...........................................................40
2.3.3.2. Chi phí sản xuất cho các loại cây trồng............................................................43
2.3.4. Mức đầu tư chi phí của các hộ điều tra theo các CTLC, CTXC .........................47
2.3.5. Năng suất một số loại cây trồng chính của hộ điều tra........................................51
2.3.6.. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng đất canh tác của các hộ điều tra. .................52

Đ

2.3.6.1. Hiệu quả kinh tế các cây trồng hàng năm ........................................................52

ại

2.3.6.2. Hiệu quả kinh tế các công thức luân canh cây trồng chính ..............................56


ho

2.4. Những thuận lợi và khó khăn trong sử dụng đất canh tác của xã ..........................60

̣c k

2.4.1. Thuận lợi..............................................................................................................60
2.4.2. Những khó khăn gặp phải trong quá trình sản xuất ............................................61

in

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH

h

TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ SEN THỦY.....................63



3.1. Tiềm năng, phương hướng sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã Sen Thủy ..........63

́H

3.1.1. Tiềm năng để phát triển sản xuất nông nghiệp trên đất canh tác ........................63
3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã .................63

́


3.1.2.1. Định hướng chung ............................................................................................63

3.1.2.2. Định hướng cụ thể ............................................................................................64
3.2. Các giải pháp cụ thể ...............................................................................................65
3.2.1. Về giống ..............................................................................................................65
3.2.2. Về hệ thống thủy lợi ............................................................................................65
3.2.3. Về thuốc BVTV...................................................................................................66
3.2.4. Về giao thông nội đồng .......................................................................................66
3.2.5. Dồn điền đổi thửa ................................................................................................66
3.2.6. Về hệ thống dịch vụ đầu vào, đầu ra ...................................................................66
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................68
SVTH: Lê Thị Nhung

iii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà

1. Kết luận......................................................................................................................68
2. Kiến nghị ...................................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................71
PHỤ LỤC .....................................................................................................................72

ại

Đ
h


in

̣c k

ho
́H


́


SVTH: Lê Thị Nhung

iv


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Công thức luân canh

CTXC:

Công thức xen canh

HQ:


Hiệu quả

HQKT:

Hiệu quả kinh tế

ĐB:

Đồng bằng

UBND:

Ủy ban nhân dân

CN – XD:

Công nghiệp – Xây dựng

ĐCT:

Đất canh tác

TLSX:

Tư liệu sản xuất

BVTV:

Bảo vệ thực vật


ại

Đ

CTLC:

GO:

Chi phí trung gian



VA:

Giá trị gia tăng

TC:

Tổng chi phí

LĐ:

Lao động

́H
́


SVTH: Lê Thị Nhung


Giá trị sản xuất

h

IC:

Trách nhiệm hữu hạn

in

̣c k

ho
TNHH:

v


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Tình hình dân số và lao động của xã giai đoạn 2014 - 2016 ...........................19
Bảng 2: Tình hình sử dụng đất của xã Sen Thủy qua 3 năm 2014 - 2016 ....................22
Bảng 3: Tình hình sử dụng đất canh tác của xã 3 năm qua (2014-2016)......................26
Bảng 4: Cơ cấu diện tích các loại cây trồng hàng năm trên địa bàn xã giai đoạn 2014 2016 ...............................................................................................................................30

Bảng 5: Năng suất, sản lượng một số cây trồng hàng năm trên địa bàn xã Sen Thủy
giai đoạn 2014 –2016. ...................................................................................................33

Đ

Bảng 6: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác xã Sen Thủy gian đoạn
2014 – 2016 ...................................................................................................................34

ại

Bảng 7: Tình hình cơ bản của hộ điều tra xã Sen Thủy năm 2017 ...............................36

ho

(bình quân 1 hộ).............................................................................................................36

̣c k

Bảng 8: Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra ....................................37

in

(bình quân 1 hộ).............................................................................................................37

h

Bảng 9: Một số công thức luân canh, xen canh chủ yếu của hộ điều tra ......................38




Bảng 10: Lịch thời vụ các cây trồng chính....................................................................39

́H

Bảng 11: Tình hình đầu tư cho các loại cây trồng (tình BQ trên sào)...........................42

́


Bảng 12: Tình hình đầu tư chi phí cho một số cây trồng chính ....................................46
Bảng 13: Mức đầu tư chi phí của hộ điều tra trên một đơn vị diện tích (ĐVT:
1000đ/sào/ năm) ............................................................................................................50
Bảng 14: Năng suất, giá trị sản lượng một số loại cây trồng chính của hộ điều tra (bình
quân 1 sào).....................................................................................................................52
Bảng 15: Kết quả và hiệu quả kinh tế một số loại cây trồng chính của các hộ điều tra55
Bảng 16: Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của các CTLC, CTXC của hộ điều tra
.......................................................................................................................................59

SVTH: Lê Thị Nhung

vi


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI


1 ha = 10.000 m2
1 sào = 500 m2
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́


SVTH: Lê Thị Nhung

vii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Xã Sen Thủy xuất phát là một xã nghèo, với sản xuất nông nghiệp là ngành
nghềchính của người dân, trong đó đất canh canh tác là nguồn vốn tựnhiên quan trọng
tạo ra sinh kế, thu nhập và việc làm cho lao động gia đình. Tuy nhiên diện tích đất
canh tác ngày càng giảm dần, do sự giatăng dân số, sựphát triển của đô thịhóa, công
nghiệp hóa và nhu cầu của xã hội ngày càng tăng và đa dạng. Vì vậy nâng cao hiệu
quảkinh tế sử dụng đất canh táclà một xu thếkhách quan của sản xuất nông nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề trên, đềtài “Hiệu qủa kinh tếsửdụng đất canh tác trên địa
bàn xã Sen Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” được thực hiện nhằm mục đích
nghiên cứu thực trạng sửdụng đất canh tác của xã từ đó đề xuất một sốgiải pháp nhằm

Đ

nâng cao hiệu quảkinh tếsửdụng đất canh tác.

ại

Kết quả nghiên cứu cho thấy xã Sen Thủy có diện tích đất canh tác ngày càng

ho

giảm, tuy nhiên vẫn là tài sản sinh kếquan trọng của người nông dân.Do điều kiện thời

̣c k

tiết khí hậu khó khăn, đất canh tác xấu; vốn tích lũy đầu tư cho sản xuất hạn chế gây
ảnh hưởng đến hiệu quảkinh tếsửdụng đất canh tác. Trong những năm qua xã đã tích


in

cực đẩy mạnh công tác đồn điền đổi thửa, công tác khuyến nông, chuyển đổi cơ cấu

h

cây trồng, hoàn chỉnhhệ thống cơ sởhạtầng kỹthuật.



Đểkhông ngừng nâng cao hiệu quảkinh tếsửdụng đất canh tácxã đã có những

́H

định hướng trong những năm tới như sau: phát triển nông nghiệp trên cơ sở thâm canh,
tăng sản lượng và chất lượng, giảm chi phí, đạt hiệu quả cao và sử dụng tài nguyên

́


hợp lý; thực hiện chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa,
tăng giá trịthu nhập/1ha đất cây hàng năm; tập trung sản xuất những sản phẩm nông
nghiệp chính như rau củ quả, lúa chất lượng cao,…Ứng dụng nhanh các tiến bộ khoa
học kỹ thuật vềgiống cây trồng vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm; chú trọng đầu tư trong lĩnh vực chế biến nông sản đểtăng giá trịsản phẩm nông
nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động.

SVTH: Lê Thị Nhung

viii



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của nhân loại, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của mỗi quốc gia, là thành phần quan trọng hàng
đầu của sự sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã
hội, an ninh và quốc phòng.
Ngày nay trong cơ chế thị trường đất đai được coi là một tài sản, là phương tiện
thế chấp trong quan hệ tài chính.Do vậy khai thác sử dụng đúng đắn và hợp lý đất đai
nhằm mang lại hiệu quả kinh tế xã hội và cũng đảm bảo môi trường sinh thái bền vững
là vấn đề mang tính cấp thiết.

Đ

Nước ta là một nước nông nghiệp, có khoảng gần 80% dân số sống bằng nghề

ại

nông nghiệp, với tổng diện tích đất tự nhiên là 33.096,7nghìn ha, đất nông nghiệp có

ho

26.822,90nghìn ha (chiếm 81,04 %đất tự nhiên).Đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp


̣c k

bởi nhiều mục đích phi nông nghiệp và một phần xây dựng nhà ở, do dân số tăng
nhanh cho nên bình quân diện tích đất canh tác một hộ, một nhân khẩu giảm đi. Bên

in

cạnh đó đất nông nghiệp lại phân bố không đều từng vùng, từng địa phương.Vì vậy

h

chúng ta khai thác tiềm năng đất sao cho hiệu quả nhất là việc làm vô cùng quan trọng

́H

như phát triển kinh tế của đất nước.



và cần thiết, đểđảm bảo cho việc phát triển nền sản xuất nông nghiệp hàng hoá cũng

Sen Thủy là một xã nằmvềphía Namcủa huyện Lệ Thủy, có diện tích đất tự nhiên

́


hơn 7.595,20ha,trong đó tổng diện tích đất nông nghiệp là6.562.42ha chiếm 86,40%
tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã.Với diện tíchđất đai lớn, là một xã nghèo Sen Thủy
có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển trong lĩnh vực nông nghiệp.Tuy nhiên, trong

những năm gần đây, cùng với quá trình xây dựng nông thôn mới, chuyển dịch kinh tế
theo hướng côngnghiệp hóa – hiện đại hóa làm giảm quỹ đất nông nghiệp của xã.
Cùng với việcthiên tai lũ lụt thường xuyên xảy ra gây không ít khó khăn cho đời sống
sinh hoạt củangười dân cũng như sản xuất nông nghiệp. Do đó đểphát triển kinh tếởđịa
phương cũng như đáp ứng nhu cầu lao động nông nghiệpcủa toàn xã thì cần có các
biện pháp cải tạo đất đai, đầu tư thâm canh tăng vụ đểkhông ngừng nâng cao hiệu
quảkinh tếsửdụng đất canh tác.
SVTH: Lê Thị Nhung

1


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà

Xuất phát từ những thực tiễn trên tôi chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng đất canh tác
trên địa bàn xã Sen Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” làm đềtài thực tập cuối
khóa của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã Sen Thủy, huyện
Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong
sử dụng đất canh tác phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của địa phương.
2.2.Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đềlý luận và thực tiễn liên quan đến đất canh tác và hiệu

Đ


quảkinh tếsửdụng đất canh tác.

ại

- Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của xã Sen Thủy giai

ho

đoạn 2014 –2016.

̣c k

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài

in

3.1. Đối tượng nghiên cứu

h

Đề tài tập trung vào nghiên cứu các vấn đề về hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác.

́H

3.2.1. Phạm vi không gian




3.2. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài được thực hiện trên địa bàn Xã Sen Thủy.

́


3.2.2. Phạmvi thời gian

Các số liệu thứcấp được thu thập từ giai đoạn 2014 –2016 và số liệu sơ cấp điều
tra năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp: Sản xuất nông nghiệp của xã Sen Thủy được đại diện bởi 2
vùng: vùng đồng bằng phía Đôngvà vùng đồi núi phía Tây. Để nghiên cứu bố trí cây
trồng và đánh giá hiệu quả của các CTLC, CTXC tôi đã tiến hành điều tra 4 thôn đại
diện cho 2 vùng. Đó là thôn Xóm Phường, thôn Xóm Đồn đại diện cho vùng đồng

SVTH: Lê Thị Nhung

2


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà

bằng phía Đôngcủa xã và thôn Thanh Sơn, thôn Trầm Kỳ đại diện cho vùng đồi núi

phía Tây xã Sen Thủy. Mỗi thôn điều tra 15 hộ.
Cơ cấu mẫu điều tra
Vùng

Số hộ điều tra

Vùng đồng bằng phía Đông

30

Vùng núi phía Tây

30

-Số liệu thứ cấp: thu thập từ các báo cáo kinh tế xã hội, báo cáo tổng kết NN năm
2016 của phòng thống kê xã Sen Thủy, thống kê diện tích đất nông nghiệp năm 2014,
2015,2016 của phòng địa chính môi trường xã.

Đ

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

ại

Từ các số liệu điều tra thu thập được tổng hợp lại, xử lý bằng Excel và trình bày

ho

thông qua các bảng biểu trong đề tài.
4.3. Phương pháp phân tích số liệu


̣c k

- Phương pháp thống kê mô tả: mô tả, phân tổ, số bình quân, các chỉ số so sánh,
phân tích các bảng biểu từ đó rút ra kết luận và xu hướng của hiện tượng.

in

- Phương pháp hạch toán, kế toán: tổng hợp chi phí cho quá trình sản xuất

h

nôngnghiệp, nhằm sử dụng đầy đủ, tiết kiệm và có hiệu quả các yếu tố đầu vào bằng



việctính toán, phân tích, giám sát mọi khoản chi phí để sản xuất có lãi tạo điều kiện

́H

mởrộng. Sử dụng các chỉ tiêu GO, IC, VA, VA/IC, VA/GO… để đánh giá kết quả,

4.4. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo

́


hiệu quả sử dụng đất của hộ.

Đây là phương pháp được sử dụng để tham khảo ý kiến của cán bộ nông nghiệp,

cán bộ địa chính, cán bộ khuyến nông, cán bộ sản xuất giỏi và các công trình nghiên
cứu ứng dụng.

SVTH: Lê Thị Nhung

3


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
ĐẤT CANH TÁC
1.1. Lý luận về hiệu quả kinh tế
1.1.1. Khái niệm, vai trò và bản chất của hiệu quả
1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế
Bất kì một doanh nghiệp nào cũng đều hướng đến mục tiêu lợi nhuận.Và để làm
được điều đó thì yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệp là phải hoạt động có hiệu quả
kinh tế.Hiệu quả kinh tế không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của nhà sản xuất, các
doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm hàng đầu của toàn xã hội.

Đ

Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh chất lượng của các hoạt động

ại


kinh tế, nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực trong quá trình sản xuất kinh

ho

doanh.Trong khi các nguồn lực sản xuất có hạn, cầu hàng hoá và dịch vụ của xã hội

khăn và phức tạp.

̣c k

ngày càng tăng và đa dạng thì việc xác định hiệu quả kinh tế là một vấn đề hết sức khó

in

Hiệu quả kinh tế được xem như là tỉ lệ giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra

h

hay ngược lại là chi phí trên một đơn vị sản phẩm hay mức sinh lời của đồng vốn. Với



các yếu tố đầu vào hay lượng tài nguyên nhất định, để tạo ra một khối lượng sản phẩm

́H

lớn nhất có thể có là mục tiêu chung của nhà sản xuất. Hay nói cách khác, ở mức sản
lượng nhất định làm thế nào để đạt được mức sản lượng ấy sao cho chi phí tài nguyên


́


và lao động là thấp nhất. Điều này cho thấy quá trình sản xuất thể hiện mối quan hệ
mật thiết giữa yếu tố đầu vào và đầu ra, là biểu hiện tất cả các mối quan hệ cho thấy
tính hiệu quả của sản xuất.
Trên thực tế có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế:
GS TS Ngô Đình Giao cho rằng: “hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn cao nhất của
mọi sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự quản
lí của Nhà nước”[2]. Còn tiến sỹ Nguyễn Tiến Mạnh: “hiệu quả kinh tế là một phạm
trù hiệu quả khách quan phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục
tiêu đã xác định” [4].

SVTH: Lê Thị Nhung

4


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà

Bên cạnh đó quan điểm của các tác giả Farell (1957),Chultz (1964), Rizzo (1979)
và Ellis (1993)thì cho rằng: Khi nói đến hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp thì phải
phân biệt rõ ba khái niệm cơ bản về hiệu quả kỹ thuật(Technical Efficiency - TE), hiệu
quả phân bổ (Allocative Efficiency - AE) và hiệu quả kinh tế(Economic Efficiency EE ) [13], cụ thể như sau:
- Hiệu quả kỹ thuật: là số lượng sản phẩm đạt được trên một đơn vị chi phí đầu
tư vào nguồn lực sử dụng sản xuất trong điều kiện cụ thể về kỹ thuật, hay sử dụng

công nghệ vào nông nghiệp. Nghĩa là cho một đơn vị nguồn lực sử dụng vào sản xuất
sẽ đem lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm.
- Hiệu quả phân bổ: Là chỉ tiêu hiệu quả, trong đó các yếu tố sản phẩm và giá

Đ

đầu vào tính toán, để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đơn vị chi phí thêm

ại

về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất hiệu quả phân bổ là hiệu qủa kỹ thuật, có tính

ho

đến các yếu tố về giá của đầu vào và giá của đề ra.

̣c k

- Hiệu quả kinh tế: Là phạm trù kinh tế trong đó sản xuất đạt hiệu quả kỹ thuật
và hiệu quả phân bổ, điều đó có nghĩa là yếu tố hiện vật và yếu tố giá trị đều tính đến

in

khi xem xét nguồn lực. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt hiệu qủa kỹ thuật và

h

hiệu qủa phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu qủa kinh tế.




Qua phân tích ở trên có thể khái quát lại: “Hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh

́H

doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều
sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và tiết kiệm chi phí các nguồn lực đó

́


trong quá trình sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu sản xuất kinh doanh”.
1.1.1.2. Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế
 Nội dung hiệu quả kinh tế
Trong nền kinh tế nhiều thành phần phát triển theo cơ chế thị trường đang
khuyến khích mọi ngành, mọi lĩnh vực sản xuất tham gia sản xuất kinh doanh để tìm
kiến cơ hội với yêu cầu, mục đích khác nhau nhưng mục đích cuối cùng là tìm kiếm
lợi nhuận. Nhưng làm thế nào để có HQKT cao nhất, đó là sự kết hợp các yếu tố đầu
vào và các yếu tố đầu ra trong điều kiện sản xuất, nguồn lực nhất định. Ngoài ra còn
phụ thuộc vào mục đích, yêu cầu khoa học kỹ thuật và việc áp dụng vào trong sản
xuất, vốn, chính sách...quy luật khan hiếm nguồn lực trong khi đó nhu cầu của xã hội
SVTH: Lê Thị Nhung

5


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà

về hàng hóa, dịch vụ ngày càng tăng và trở nên đa dạng hơn, có như vậy mới nâng cao
được HQKT.
Quá trình sản xuất là sự liên hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và yếu tố đầu
ra, là biểu hiện mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả sản xuất.Kết quả là một đại
lượng vật chất được biểu hiện bằng nhiều chỉ tiêu, nhiều nội dung tùy thuộc vào từng
điều kiện cụ thể.Khi xác định HQKT không nên chỉ quan tâm đến hoặc là quan hệ so
sánh (phép chia) hoặc là quan hệ tuyệt đối (phép trừ) mà nên xem xét đầy đủ mối quan
hệ kết hợp chặt chẽ giữa các đại lượng tuyệt đối. HQKT ở đây được biểu hiện bằng giá
trị tổng sản phẩm, thu nhập, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.
HQKT trong sản xuất nông nghiệp chủ yếu do hai quy luật chi phối:

Đ

- Quy luật cung - cầu

ại

- Quy luật năng suất cận biên giảm dần.

ho

HQKT là một đại lượng để đánh giá, xem xét đến hiệu quả hữu ích được tạo ra

̣c k

như thế nào, có được chấp nhận hay không.Như vậy, HQKT liên quan trực tiếp đến
yếu tố đầu vào và các yếu tố đầu ra của quá trình sản xuất.


in

Việc vận dụng các chỉ tiêu đánh giá HQKT trong sản xuất nông nghiệp là rất đa

h

dạng vì ở một mức sản xuất nhất định cần phải làm thế nào để có chi phí vật chất, lao



động trên một đơn vị sản phẩm là thấp nhất. Việc đánh giá phần lớn phụ thuộc vào quy

́H

trình sản xuất là sự kết hợp giữa các yếu tố đầu vào và khối lượng đầu ra, nó là một
trong những nội dung hết sức quan trọng trong việc đánh giá HQKT.Tùy thuộc vào

́


từng ngành, quy mô, đặc thù của ngành sản xuất khác nhau thì HQKT được xem xét
dưới góc độ khác nhau, cũng như các yếu tố tham gia sản xuất. Xác định các yếu tố
đầu ra: các mục tiêu đạt được phải phù hợp với mục tiêu chung của nền kinh tế quốc
dân, hàng hóa sản xuất ra phải được trao đổi trên thị trường, các kết quả đạt được là:
Khối lượng, sản phẩm, lợi nhuận...Xác định các yếu tố đầu vào: đó là những yếu tố chi
phí về vật chất, công lao động, vốn...
Phân tích HQKT trong sản xuất nông nghiệp trong điều kiện kinh tế thị trường
việc xác định các yếu tố đầu vào, đầu ra gặp các trở ngại sau:
- Khó khăn trong việc xác định các yếu tố đầu vào: Tính khấu hao, phân bổ chi
phí, hạch toán chi phí...Yêu cầu này phải chính xác và đầy đủ.

SVTH: Lê Thị Nhung

6


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà

- Khó khăn trong việc xác định các yếu tố đầu ra: Việc xác định các kết quả về
mặt xã hội, môi trường sinh thái, độ phì của đất...không thể lượng hóa được.
Bản chất của HQKT xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế xã
hội là thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng về vật chất, tinh thần của mọi cá nhân, tổ chức
trong xã hội. Muốn như vậy thì quá trình sản xuất phải phát triển không ngừng cả về
chiều sâu và chiều rộng như: Vốn, kỹ thuật, tổ chức sản xuất sao cho phù hợp nhất để
không ngừng nâng cao HQKT của quá trình sản xuất.
Để hiểu rõ phạm trù HQKT chúng ta cần phân biệt rõ ranh giới giữa hai phạm trù
kết quả và HQ:
Kết quả là phạm trù phản ánh những cái thu được sau một quá trình kinh doanh

Đ

hay một khoảng thời gian kinh doanh nào đó. Như vậy kết quả có thể biểu hiện bằng

ại

đơn vị hiện vật hoặc đơn vị giá trị. Các đơn vị hiện vật cụ thể được sử dụng tùy thuộc


ho

vào đặc trưng sản phẩm mà quá trình kinh doanh tạo ra, nó có thể là tấn, tạ, kg, m2 , m3

̣c k

, lít… các đơn vị giá trị có thể đồng, triệu đồng, ngoại tệ…
Trong khi đó HQ là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản

in

xuất.Trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất không thể đo lường bằng các đơn vị

h

hiện vật và đơn vị giá trị mà nó mang tính tương đối. Ta có thể tính toán trình độ lợi



dụng nguồn lực bằng số tương đối: Tỷ số giữa kết quả và hao phí nguồn lực.

́H

Chênh lệch giữa kết quả và chi phí luôn là số tuyệt đối: Phạm trù này chỉ phản
ánh mức độ đạt được về một mặt nào đó nên cũng mang bản chất là kết quả của quá

́


trình kinh doanh không bao giờ phản ánh được trình độ lợi dụng nguồn lực sản xuất.

 Bản chất hiệu quả kinh tế

Trên bình diện xã hội, các chi phí bỏ ra để đạt một kết quả nào đó chính là hao
phí lao động xã hội. Cho nên thước đo của hiệu quả là mức độ tối đa hóa trên một đơn
vị hao phí lao động xã hội tối thiểu. Nói cách khác, hiệu quả chính là sự tiết kiệm tối
đa các nguồn lực cần có.Thực chất khái niệm hiệu quả kinh tế đã khẳng định bản chất
của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh.Đó là phản ánh mặt chất
lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực nhằm đạt
được mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.

SVTH: Lê Thị Nhung

7


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà

Nghiên cứu về bản chất kinh tế, các nhà kinh tế học đã đưa ra những quan điểm
khác nhau nhưng đều thống nhất về bản chất chung của nó. Nhà sản xuất muốn có lợi
nhuận thì phải bỏ ra những khoản chi phí nhất định như: vốn, lao động, vật lực…
Chúng ta tiến hành so sánh kết quả đạt được sau mỗi quá trình sản xuất kinh doanh với
chi phí bỏ ra thì có được hiệu quả kinh tế.Sự chênh lệch này càng cao thì hiệu quả kinh
tế càng lớn và ngược lại.
Bản chất của hiệu quả kinh tế là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm
lao động xã hội. Đây là hai mặt của một vấn đề về hiệu quả kinh tế.Hai mặt này có
quan hệ mật thiết với nhau, gắn liền với quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội, là

quy luật tăng năng suất và tiết kiệm thời gian.Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh

Đ

tế là đạt kết quả tối đa về chi phí nhất định và ngược lại, đạt hiệu quả nhất định với chi

ại

phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả chi phí để tạo ra

ho

nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Nói tóm lại, bản chất của hiệu

̣c k

quả kinh tế xã hội là hiệu quả của lao động xã hội và được xác định bằng tương quan
so sánh giữa lượng kết quả thu được với lượng hao phí lao động xã hội bỏ ra.

h

1.1.2.1. Khái niệm đất canh tác

in

1.1.2. Đất canh tác và đặc điểmsử dụng đất canh tác



Đất canh tác hay còn gọi là đất nông nghiệp được sử dụng để trồng các loại cây


́H

ngắn ngày có chu kỳ sinh trưởng không quá một năm. Đây là một bộ phận có vị trí hết
sức quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, phần lớn các sản phẩm như lương thực,

́


thực phẩm cung cấp cho con người. Vì đóng vai trò quan trọng nên đất canh tác được
quy định về tiêu chuẩn và chất lượng khá chặt chẽ đảm bảo cho các loại cây trồng có
chu kỳ sản xuất trong khoảng một năm được sinh trưởng và phát triển bình thường.
Tuy nhiên, đất phải được quy hoạch và sử dụng hợp lý kết hợp với những biện pháp
cải tạo, bảo vệ thì đất canh tác mới phát huy được tiềm năng, góp phần tạo ra lương
thực, thực phẩm phục vụ cho nhu cầu của con người.
1.1.2.2. Phân loại đất canh tác
Đối với cây hàng năm có chu kỳ sản xuất dưới một năm, trong điều kiện thời tiết
khí hậu thuận lợi người ta có thể trồng cây nhiều vụ trong năm. Dựa vào chỉ tiêu này
người ta có thể phân đất canh tác thành các loại:
SVTH: Lê Thị Nhung

8


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà


- Đất 3 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch được 3 lần của một loài hay nhiều loài
cây trồng trong năm với các công thức 3 vụ lúa, 2 vụ lúa 1 vụ màu, 1vụ lúa 2 vụ màu...
- Đất 2 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch được hai lần trong năm với các công
thức luân canh như lúa - lúa, lúa - mùa, màu - màu...
- Còn đất 1 vụ là đất chỉ trồng và thu hoạch được một lần trong năm.
Căn cứ vào các loại cây trồng trên đất, đất canh tác được chia thành:
- Đất trồng lúa: là ruộng, nương rẫy trồng lúa từ 1 vụ trở lên hoặc trồng lúa kết
hợp với sử dụng vào các mục đích khác nhau được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa
là chính; bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa
nương.

Đ

- Đất trồng cây hàng năm khác: không phải đất trồng lúa và đất cỏ dùng vào chăn

ại

nuôi bao gồm đất chủ yếu để trồng màu, hoa, mía, đay, gai, sả, dâu tằm…

ho

1.1.2.3. Đặc điểm sử dụng đất canh tác

là không có giới hạn:

̣c k

- Đất canh tác bị giới hạn về mặt không gian nhưng sức sản xuất của đất canh tác

in


Mặc dù bị giới hạn về mặt không gian nhưng sức sản xuất của đất canh tác là không

h

có giới hạn, nghĩa là mỗi đơn vị diện tích đất canh tác nhờ tăng cường đầu tư vốn, sức lao



động, đưa khoa học và công nghệ mới vào sản xuất mà sản phẩm đem lại trên một đơn vị

́H

diện tích ngày càng nhiều hơn. Đây là con đường kinh doanh chủ yếu của nông nghiệp,
nhằm đáp ứng yêu cầu tăng lên về nông sản cung cấp cho xã hội loài người.

́


- Đất canh tác có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều:

Các tư liệu sản xuất khác có thể di chuyển đến những nơi thiếu và cần thiết,
ngược lại, đất canh tác - tư liệu sản xuất chủ yếu có vị trí cố định gắn liền với điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của mỗi vùng.
Đất canh tác có chất lượng không đồng đều giữa các khu vực và ngay trên từng
cánh đồng. Đó là kết quả của quá trình hình thành đất và canh tác của con người. Vì
thế trong quá trình sử dụng cần thiết phải cải tạo, bồi dưỡng đất, không ngừng nâng
dần độ đồng đều của đất.
- Đất canh tác nếu sử dụng hợp lý thì chất lượng ngày càng tốt hơn:


SVTH: Lê Thị Nhung

9


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà

Các tư liệu sản xuất khác sau một thời gian sử dụng đều bị hao mòn hữu hình và
hao mòn vô hình. Cuối cùng sẽ bị đào thải khỏi quá trình sản xuất và thay thế bằng tư
liệu sản xuất mới, chất lượng cao, giá rẻ hơn, còn đất canh tác - tư liệu sản xuất chủ
yếu không bị hao mòn, nếu sử dụng hợp lý, chất lượng đất canh tác ngày càng tốt hơn,
sức sản xuất của đất lớn hơn cho nhiều sản phẩm hơn trên một đơn vị diện tích canh
tác. Xuất phát từ đặc điểm này, để sử dụng đất có hiệu quả thì cần phải quản lý đất
canh tác thật tốt, phân loại đất chính xác, bố trí sản xuất nông nghiệp hợp lý, thực hiện
chế độ canh tác thích hợp để tăng năng suất, giữ gìn và bảo vệ tài nguyên đất.
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác
 Các chỉ tiêu phản ánh trình độ tổ chức

Đ

-Diện tích đất canh tác BQ lao động:

ại

Diện tích đất canh tác/lao động = ∑diện tích đất canh tác/∑số lao động


ho

- Diện tích đất canh tác BQ hộ:

̣c k

Diện tích đất canh tác/hộ = ∑diện tích đất canh tác/ ∑số hộ
-Hệ số sử dụng đất (H):Chỉ tiêu này là số lần trồng bình quân trong năm tính trên

in

một đơn vị diện tích đất canh tác. Được tính theo công thức sau:

h

H=D/C



Trong đó:

́H

H: Hệ số sử dụng đất canh tác (Tính bằng năm)
D: Tổng diện tích gieo trồng trong năm

 Các chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư thâm canh

́



C: Tổng diện tích đất canh tác

- Mức đầu tư phân bón, giống,…trên một đơn vị DT: là định mức phân bón,
giống…tính trên 1 sào hoặc trên 1 ha.
- Chi phí trung gian (IC): Là toàn bộ các loại chi phí vật chất và dịch vụ được
sửdụng trong quá trình sản xuất.
IC=∑Cj
Trong đó:
IC: Là chi phí trung gian
Cj: Là khoản chi phí thứ j trong năm sản xuất
SVTH: Lê Thị Nhung

10


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà

- Tổng chi phí (TC): Bao gồm tất cả các chi phí mà chủ thể đầu tư trong quá
trìnhsản xuất (gồm cả chi phí thuê mua và chi phí tự có).
 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng đất canh tác
- Tổng giá trịsản xuất (GO): Là toàn bộgiá trịsản phẩm vật chất và dịch vụ được
tạo ra trong nông nghiệp trong một thời kỳnhất định (thường là một năm). Được tính
theo công thức sau:
GO=Qi*Pi
Trong đó:

GO: Là tổng giá trịsản xuất
Qi: Khối lượng sản phẩm loại i

Đ

Pi: Là đơn giá sản phẩm i

ại
̣c k

trung gian.

ho

- Giá trịgia tăng (VA): Là phần còn lại của tổng giá trị sản xuất trừ đi chi phí

VA=GO-IC

in

-Giá trịsản xuất trên chi phí trung gian (GO/IC): Chỉ tiêu này cho biết cứ 1

h

đồngchi phí vật chất và dịch vụmà nông dân bỏra đểsản xuất thu được bao nhiêu đồng



giá trịsản xuất.


́H

-Giá trị gia tăng trên chi phí trung gian(VA/IC): Cho biết một đồng chi phí vật
chất và dịch vụmà nông hộbỏ ra đểsản xuất thu được bao nhiêu đồng giá trị tăng thêm.

́


1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất canh tác

Đất đai nói chung và đất canh tác nói riêng là một vật thể tự nhiên nhưng cũng là
một vật thể mang tính lịch sử luôn tham gia vào các mối quan hệ xã hội. Do vậy, quá
trình sử dụng đất canh tác bao gồm phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử
dụng... luôn luôn chịu sự chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên cũng
như chịu sự ảnh hưởng của các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ
thuật. Những điều kiện và nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất canh tác bao gồm:

SVTH: Lê Thị Nhung

11


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà

1.2.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên
Việc sử dụng đất canh tác luôn chịu sự ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên, khí hậu

là nhân tố hạn chế hàng đầu của việc sử dụng đất canh tác, sau đó là điều kiện đất đai
(chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng) và các nhân tố khác.
- Điều kiện khí hậu: Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất
nông nghiệp, điều kiện sử dụng đất canh tác và điều kiện sinh hoạt của con người.
Nhiệt độ bình quân cao hay thấp, sự sai khác nhiệt độ về thời gian và không gian, sự
sai khác giữa nhiệt độ tối cao và tối thấp,... trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh
trưởng và phát triển của cây trồng, cây rừng và thực vật thủy sinh... Cường độ ánh
sáng mạnh hay yếu, thời gian chiếu sáng dài hay ngắn cũng có tác dụng ức chế đối với

Đ

sinh trưởng, phát dục và quá trình quang hợp của cây trồng. Chế độ nước vừa là điều

ại

kiện quan trọng để cây trồng vận chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp cho sinh

ho

vật sinh trưởng và phát triển.Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các yếu tố khí hậu có các đặc

̣c k

trưng rất khác biệt giữa các mùa trong năm cũng như các vùng lãnh thổ khác nhau.
- Yếu tố địa hình: Địa hình là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng đất

in

canh tác. Đối với sản xuất nông nghiệp, sự sai khác giữa địa hình, địa mạo, độ cao so


h

với mặt nước biển, độ dốc và hướng dốc, sự bào mòn mặt đất và mức độ xói mòn ...



thường dẫn đến sự khác nhau về đất đai và khí hậu. Bên cạnh đó, địa hình và độ dốc ảnh

́H

hưởng đến phương thức sử dụng đất canh tác từ đó đặt ra yêu cầu phải đảm bảo thủy lợi
hóa và cơ giới hóa cho đồng ruộng nhằm thu lại hiệu quả sử dụng đất là cao nhất.

́


- Yếu tố thổ nhưỡng: Mỗi loại đất đều có những đặc tính sinh, lý, hóa học riêng
biệt trong khi đó mỗi mục đích sử dụng đất cũng có những yêu cầu sử dụng đất cụ thể.
Do vậy, yếu tố thổ nhưỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Độ
phì của đất là tiêu chí quan trọng về sản lượng cao hay thấp.Độ dày tầng đất và tính
chất đất có ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng của cây trồng.
- Yếu tố thủy văn: Yếu tố thủy văn được đặc trưng bởi sự phân bố của hệ thống
sông ngòi, ao hồ... với các chế độ thủy văn cụ thể như lưu lượng nước, tốc độ dòng
chảy, chế độ thủy triều... sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng cung cấp nước cho các
yêu cầu sử dụng đất canh tác.

SVTH: Lê Thị Nhung

12



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà

1.2.2. Nhân tố kinh tế- xã hội
Nhân tố này cũng có tác động đến hiệu quả sử dụng đất canh tác. Bao gồm các
nhân tố cụ thể như mức độ đầu tư cho sản xuất, nhân tố lao động, cách thức sử dụng
đất canh tác.
- Mức độ đầu tư: Tức là biểu hiện khả năng đầu tư về phân bón, thủy lợi, áp
dụng công nghệkĩ thuật vào sử dụng đất canh tác. Nếu có mức đầu tư hợp lý sẽ đưa lại
hiệu quả cao cả về chất lượng đất cũng như năng suất cây trồng.
- Nhân tố lao động: Đây cũng là nhân tố rất quan trọng, ảnh hưởng tới hiệu quả
sử dụng đất canh tác. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, đòi hỏi người
nông dân phải nâng cao kĩ thuật sản xuất, năm bắt kịp thời tiến bộ khoa học công nghệ

Đ

áp dụng trong nông nghiệp.

ại

- Cách thức sử dụng đất canh tác: Tức là vấn đề quy hoạch và bố trí hệ thống cây

ho

trồng. Việc lựa chọn cây trồng nào thích hợp với điều kiện đất đai, khí hậu của từng


̣c k

vùng từng địa phương là trọng tâm cơ bản để nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất
canh tác. Điều này đòi hỏi công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở mỗi vùng phải được

in

thực hiên một cách hợp lý

h

1.2.3.Đặc điểm của người sử dụng đất canh tác



- Trình độ năng lực của người lao động: Năng lực về vốn, kiến thức, khả năng

́H

thích ứng với những thay đổi của môi trường xung quanh…
1.2.4. Nhân tố cơ chế chính sách và tổ chức quản lý

́


Để khắc phục tình trạng manh mún trong sản xuất nông nghiệp, chính sách dồn
điền đổi thửa, chính sách giảm thuế trong nông nghiệp đã tác động tới các hộ dân
nhằm khuyến khích nông dân đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp.
Đặc biệt là ở vùng khó khăn, các vùng sâu vùng xa chưa có hoặc ít có điều kiện
để sản xuất nông nghiệp,Đảng và Nhà nước ta phải thực sự quan tâm tới người dânnhư

hỗ trợ về giống, phân bón, tư liệu sản xuất…
1.3. Kinhnghiệm trong việc sử dụng đất canh tác ở một số địa phương trong cảnước
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay
thế được của ngành nông - lâm. Là mặt bằng để bố trí các điểm dân cư (nông thôn, đô
thị), các cơ sở công nghiệp, các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất, sinh
SVTH: Lê Thị Nhung

13


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Phùng Thị Hồng Hà

hoạt và các công trình quốc phòng. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, đất đai trở
thành một loại hàng hóa đặc biệt, việc thay đổi mục đích sử dụng có thể làm thay đổi
mạnh mẽ giá trị của đất đai. Chính vì vậy, sử dụng hợp lý, nhất là đất canh tác, có hiệu
quả về kinh tế và sinh thái sẽ đảm bảo cho sự phát triển lâu bền trong tương lai.
-Liên tục che phủ đất bằng lớp phủ thực vật sống hay đã khô, Luân canh, xen
canh và đa dạng hoá cây trồng:Đối với các vùng đồi núi (vùng núi Bắc Bộ, phía Tây
các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên) do địa hình dốc, trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm mưa mùa, sự luân phiên giữa mùa khô - mưa, quá trình khoáng hóa diễn ra mạnh
nên đất dễ bị rửa trôi, nghèo mùn, chua; công tác thủy lợi rất khó khăn, khó áp dụng
biện pháp thâm canh.

Đ

-Ở các vùng đồng bằng (ĐB sông Hồng, ĐB sông Cửu Long, ĐB duyên hải miền


ại

Trung) đặc biệt trong thời điểm hạn hán và lũ lụt: Thủy lợi phải được đặt lên hàng đầu

ho

để nâng cao hệ số sử dụng đất (tháo úng, chống hạn, thau chua, rửa mặn, tăng vụ trong

̣c k

mùa khô, cải tạo đất). Ngoài ra, sử dụng đất đồng bằng còn tính đến việc sử dụng hợp
lý nguồn tài nguyên khí hậu (nhiệt- ẩm) và tài nguyên nước.Vì vậy, việc thay đổi cơ

h

nguyên đất.

in

cấu cây trồng, cơ cấu mùa vụ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc sử dụng hợp lý tài



- Áp dụng kĩ thuật canh tác trên đất dốc, tích cực bón phân hữu cơ; giữ độ che

́H

phủ cho đất để tránh xói mòn và giữ ẩm: Đặc biệt là địa bàn cư trú của các dân tộc ít
người (vùng núi Bắc Bộ, phí Tây các tỉnh miền Trung), sản xuất còn mang tính tự túc


́


tự cấp. Vì vậy, để sử dụng hợp lý cần phải xác định rõ ranh giới đất lâm nghiệp với đất
nông nghiệp; áp dụng các biện pháp nông - lâm kết hợp;

- Canh tác theo hướng hữu cơ sinh học là một trong những giải pháp góp phần
sản xuất nông nghiệp bền vững ở vùng đồng bằng Sông Cửu Long:
Ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là đất phèn, việc sử dụng đất gặp nhiều
khó khăn, cần nhiều nước ngọt khi cải tạo, trong khi đó vào mùa khô rất nhiều nước
ngọt; biện pháp tốt nhất là có thể lên liếp (luống) cao để trồng các loại cây trồng cạn
(mía, rứa, rau), cây ăn quả. Những năm gần đây, hậu quả do tình trạng khô hạn và
nước mặn xâm nhập sớm, lấn sâu vào đất liền đã gây ảnh hưởng tới đời sống của
người dân ĐBSCL và gây nhiều thiệt hại đến sản xuất nông nghiệp. Sử dụng các sản
SVTH: Lê Thị Nhung

14


×