Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần giống cây trồng – vật nuôi thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (767.44 KB, 77 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

́H

U

Ế

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------

IN

H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG
VẬT NUÔI THỪA THIÊN HUẾ

NGÔ KHÁNH LINH

NIÊN KHÓA: 2014 – 2018


ĐẠI HỌC HUẾ



́H

U

Ế

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

K


HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

̣C

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG

Đ
A

̣I H

O

VẬT NUÔI THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Ngô Khánh Linh

PGS.TS Mai Văn Xuân

Lớp: K48A-KTNN
Niên khóa: 2014 - 2018

Huế, tháng 05 năm 2018



Lời Cảm Ơn

Để hoàn thành bài khóa luận này, em đã nhân sự giúp đỡ quý báu của cơ quan,
cấp lãnh đạo và các cá nhân. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới tập thể, cá
nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành bài khóa
luận của mình.

Ế

Lời đầu tiên em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo Mai Văn Xuân

U

người đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực hiện bài khóa luận này.

́H

Em xin cảm ơn quí thầy cô trong Khoa Kinh tế và phát triển đã tận tình truyền



đạt cho em những kiến thức trong suốt 4 năm học vừa qua. Những kiến thức mà thầy
cô đã truyền đạt là những hành trang vững chắc trên con đường tương lai của em sau

H

này.

IN


En xin gởi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty Giống cây trồng – vật nuôi

K

Thừa Thiên Huế đã cho phép em thực hiện bài chuyên đề này. Em xin cảm ơn đến các
anh/chị cán bộ nhân viên của Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành

̣C

tốt thời gian thực tập tốt nghiệp.

O

Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn động viên ủng hộ,

̣I H

tạo mọi điều kiện cho em trong suốt quá trình hoàn thành bài khóa luận.

Đ
A

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng không thể tránh khỏi những hạn chế và
thiếu sót trong bài khóa luận của mình. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý
Thầy, Cô.

Một lần nữa, Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 4 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Ngô Khánh Linh


SVTH: Ngô Khánh Linh

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2

U

Ế

3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
3.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................2

́H

3.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................2




4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3

H

4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3

IN

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

K

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..............................................4
1.1. Cơ sở lí luận..............................................................................................................4

̣C

1.1.1. Khái niệm về hiệu quả SXKD ...............................................................................4

O

1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh...........................................................5

̣I H

1.1.3. Ý nghĩa của phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................6
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. ..................................8


Đ
A

1.1.4.1. Các nhân tố khách quan......................................................................................8
1.1.4.2. Các nhân tố chủ quan: ......................................................................................11
1.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp: ...........................................................................................................................14
1.1.5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chỉ phí sản xuất kinh doanh. .....................................14
1.1.5.2.Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh......................15
1.1.5.3. Nhóm chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sản xuất kinh doanh....................................15
1.2 Cơ sở thực tiễn........................................................................................................20

SVTH: Ngô Khánh Linh

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY ...........................................................................................22
2.1 Tình hình cở bản của Công ty cổ phần Giống cây trồng - vật nuôi Thừa Thiên Huế.....22
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. ..................................................22
2.1.2 Quá trình chuyển đổi doanh nghiệp sang công ty cổ phần...................................23
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................24
2.1.4. Chức năng – nhiệm vụ của Công ty. ...................................................................24

Ế


2.1.5. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và nhiệm vụ công tác của từng bộ phận. ........25

U

2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức quản lý. ....................................................................................25

́H

2.1.5.2. Sơ đồ bộ máy quản lý và nhiệm vụ của từng bộ phận trong Công ty. ............25
2.1.6. Sản phẩm và thị trường .......................................................................................29



2.1.6.1 Sản phẩm ...........................................................................................................29
2.1.6.2. Thị Trường........................................................................................................29

H

2.1.7. Đặc điểm nguồn lực của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 ...................................30

IN

2.1.7.1. Tình hình lao động của Công ty .......................................................................30

K

2.1.7.2. Tình hình thu nhập của lao động trong công ty giai đoạn 2015 - 2017 ...........32
2.1.8. Tình hình tài sản và nguồn tài trợ tài sản của công ty giai đoạn 2015 - 2017.....33


O

̣C

2.2. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của cô ng ty giai đoạn 2015 – 2017 ..........37

̣I H

2.2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty ở địa bàn trong và ngoài tỉnh .............37
2.2.2. Phân tích tình hình biến động doanh thu của công ty giai đoạn 2015 – 2017.....40

Đ
A

2.2.3. Phân tích tình hình biến động chi phí hoạt động kinh doanh của công ty giai
đoạn 2015 – 2017 ..........................................................................................................43
2.2.4. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 –
2017 ...............................................................................................................................46
2.2.5. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 – 2017......48
2.2.5.1. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động................................................................48
2.2.5.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn........................................................................50
2.2.5.3. Phân tích một số chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh khác ..........................55

SVTH: Ngô Khánh Linh

ii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ..........................................................58
3.1. Đinh hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ...........................................58
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công..................58
3.3.1. Xây dựng chính sách giá cả.................................................................................58
3.3.2. Xây dựng hệ thống quản lý nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ..................59
3.3.3. Thành lập bộ phận Markettng, đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường .........60

Ế

3.3.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động và tạo động lực cho tập thể và cá nhân

U

người lao động ...............................................................................................................60

́H

3.3.5. Huy động vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn...............................................61
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................64



1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................64
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................65

H


2.1. Đối với địa phương.................................................................................................65

IN

2.2 Đối với Công ty cổ phần Giống cây trồng – vật nuôi Thừa Thiên Huế ..................66

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................67

SVTH: Ngô Khánh Linh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU


Sản xuất kinh doanh

DN

Doanh nghiệp



Lao động

BQ

Bình quân

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

VCSH

Vốn chủ sở hữu

KT – KN

Kỹ thuật – Kiểm nghiệm


DT

Doanh thu

CP

Chi phí

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

IN

H



́H

U

Ế

SXKD

Lợi nhuận sau thuế

K


LNST

Khoản phải thu
Khả năng thanh toán

Đ
A

̣I H

O

KNTT

̣C

KPT

SVTH: Ngô Khánh Linh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty...................................................28

SVTH: Ngô Khánh Linh

v


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn 2015 - 2017........................................30
Bảng 2: Tình hình thu nhập của lao động trong công ty giai đoạn 2015 - 2017 ...........32
Bảng 3: Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2015 - 2017.......................................36
Bảng 4: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty giai đoạn 2015 - 2017.....................39

U

Ế

Bảng 5: Tình hình biến động doanh thu của công ty giai đoạn 2015 - 2017 ................40

́H

Bảng 6: Tình hình doanh thu bán hàng của công ty giai đoạn 2015 - 2017..................41



Bảng 7: Tình hình biến động chi phí của công ty giai đoạn 2015 - 2017 .....................44
Bảng 8: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 - 2017 ...46

H

Bảng 9: Hiệu quả sử dụng lao động của công ty giai đoạn 2015 - 2017.......................49

IN


Bảng 10: Hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động của công ty giai đoạn 2015 -

K

2017 ...............................................................................................................................52

Đ
A

̣I H

O

̣C

Bảng 11: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 - 2017 ................57

SVTH: Ngô Khánh Linh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài: “Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
Giống cây trồng vật nuôi Thừa Thiên Huế” được nghiên cứu xuất phát từ việc nhận

thức vai trò và tầm quan trọng của nghành nông nghiệp đối với nước ta, đặc biệt là
nghành sản xuất giống cây trồng – vật nuôi.
Mục tiêu chính của đề tài: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về hiệu

Ế

quả hoạt động SXKD. Đánh giá thực trạng về hoạt động SXKD cũng như kết quả và

U

hiệu quả SXKD của công ty giai đoạn 2015 – 2017. Đồng thời, đề xuất một số giải

́H

pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của công ty trong thời gian tới.



Đề tài trình bày 3 nội dung chính gồm: Tổng quan, đánh giá thực trạng về hoạt
động SXKD của công ty, giải pháp và kiến nghị.

H

Về tổng quan, đề tài tiến hành hệ thống hóa một số khái niệm, cơ sở lí luận, cơ

IN

sở thực tiễn và những nội dung cơ bản về hiệu quả hoạt động SXKD.

K


Về đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động SXKD của công ty, đề tài phân tích,
đánh giá tình hình hoạt động SXKD của công ty thông qua các chỉ tiêu đánh giá về chi

̣C

phí sản xuất, kết quả và hiệu quả của hoạt động SXKD của công ty giai đoạn 2015 -

O

2017, bên cạnh đó đưa ra các nguyên nhân dẫn đến những hạn chế còn tồn tại và hiệu

̣I H

quả đạt được của công ty thời gian qua.

Đ
A

Về giải pháp và kiến nghị, đề tài đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động SXKD của công ty trong thời gian tới.

SVTH: Ngô Khánh Linh

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau khi gia nhập vào tổ chức WTO, nước ta có nhiều cơ hội phát triển nhưng
bên cạnh những cơ hội ấy thì cũng có những thách thức, khó khăn nhất định. Vì thế
đối với nền kinh tế như hiện nay đòi hỏi doanh nghiệp phải cạnh tranh để tồn tại và
phát triển. Sản xuất kinh doanh cái gì? Phương án thực hiện như thế nào? Con người,
máy móc thiết bị sử dụng ra sao để đạt được hiệu quả tối ưu? Đó luôn là bài toán đặt ra

U

Ế

đối với các doanh nghiệp.

Để đạt được hiệu quả hoạt động SXKD cao các doanh nghiệp phải thường

́H

xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến và kết quả của quá trình SXKD như: đánh giá



tình hình sản xuất, tiêu thụ, tình hình sử dụng lao đông, nguồn vốn, tình hình giá
thành, tình hình tài chính… trên cơ sở đó đề ra những giải pháp đúng đắn nhằm thúc

H

đẩy hoạt động SXKD hiệu quả: tăng năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm, sử


IN

dụng tốt nguồn vốn và lao động, mở rộng thị trường tiêu thụ… tối đa hóa doanh thu,

K

lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy việc đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD luôn
được các doanh nghiệp chú trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh

̣C

nghiệp.

O

Công ty cố phẩn Giống cây trồng – vật nuôi Thừa Thiên Huế là một doanh

̣I H

nghiệp có nhiệm vụ đẩy mạnh sản xuất và cung ứng dich vụ giống cây trồng – vật nuôi
và phân bón các loại, phục vụ tốt cho nghành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa

Đ
A

Thiên Huế nói riêng cũng như các địa bàn lân cận nói chung. Trong bối cảnh nền kinh
tế tăng trưởng mạnh với công nghệ kỹ thuật cao trong sản xuất như hiện nay, công ty
phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp cùng nghành không
những trong địa bàn trong và ngoài tỉnh mà còn với các doanh nghiệp nước ngoài. Vì
thế, để có thể đáp ứng được nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng và gia tăng về khả

năng cạnh tranh, đứng vững trên thị trường thì doanh nghiệp cần phải đặt mục tiêu
nâng cao hiệu quả SXKD lên hàng đầu. Nhận thức được tầm quan trọng của hiệu quả
SXKD đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, trong quá trình thực tập nghề
nghiệp tại Công ty cổ phần Giống cây trồng – vật nuôi Thừa Thiên Huế em đã chọn
SVTH: Ngô Khánh Linh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

nghiên cứu đề tài “Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
Giống cây trồng – vật nuôi Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD của công ty cổ phần Giống cây trồng – vật
nuôi Thừa Thiên Huế, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD

Ế

cho công ty.

́H

U

2.2. Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động SXKD của công ty.



Đánh giá thực trạng về hoạt động sản xuất cũng như kết quả và hiệu quả hoạt
động SXKD của công ty cổ phần Giống cây trồng – vật nuôi Thừa Thiên Huế giai

H

đoạn 2015 - 2017.

IN

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của công ty

3. Phương pháp nghiên cứu

K

trong thời gian tới.

O

̣C

3.1. Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động SXKD của công ty thông

̣I H


qua việc thu thập thông tin, số liệu thứ cấp từ nội bộ công ty, từ các phòng ban thông
qua các báo cáo tổng kết, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo quyết toán của công ty.

Đ
A

Ngoài ra còn thu thập thông tin trên internet, sách báo và các đề tài nghiên cứu

khoa học, luận văn có liên quan.
3.2. Phương pháp phân tích số liệu
Qua những số liệu thu thập được ta tiến hành tổng hợp và phân tích với các
phương pháp phân tích so sánh sau:
Phương pháp so sánh được sử dụng để thực hiện được mục tiêu là so sánh tình
hình biến động của doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty trong 3 năm. Khi tiến
hành so sánh phải xác định được chỉ số gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh…
Phương pháp này được áp dụng khi ta tiến hành phân tích sự biến động của kết quả
SVTH: Ngô Khánh Linh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

sản xuất qua các năm, chúng ta có thể phân tích doanh thu, lợi nhuận… thông qua 2
phương pháp so sánh cụ thể sau:
- Phương pháp số tuyệt đối: được xác định trên cơ sở so sánh trị số của chỉ tiêu
giữa 2 kỳ: kỳ phân tích và kỳ gốc.


Với



: trị số phân tích
: trị số gốc

U

Ế

: trị số so sánh

́H

- Phương pháp số tương đối: là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so
với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối



so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.

IN

H



4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


O

Thừa Thiên Huế.

̣C

K

4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty cổ phần Giống cây trồng – vật nuôi

̣I H

4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Phân tích hoạt động SXKD xem xét, đánh giá về kết quả đạt được

Đ
A

hiệu quả mang lại trong quá trình SXKD nhằm tìm ra những nguyên nhân, các nhân tố
ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả đạt được, đồng thời cũng tìm ra những biện pháp hữu
hiệu và phù hợp, lựa chọn để đưa ra quyết định tối ưu nhất cho quá trình phát triển của
Công ty cổ phần Giống cây trồng – vật nuôi Thừa Thiên Huế.
Về không gian: Tại Công ty cổ phần Giống cây trồng – vật nuôi Thừa Thiên Huế.
Về thời gian: Đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD tại Công ty cổ phần Giống
cây trồng – vật nuôi Thừa Thiên Huế thu thập qua 3 năm 2015 – 2017

SVTH: Ngô Khánh Linh

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lí luận

1.1.1. Khái niệm về hiệu quả SXKD
- Khái niệm công ty cổ phần: Công ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách
nhiệm hữu hạn, được thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn
của công ty được chia nhỏ thành những phần bằng nhau được gọi là cổ phần và được phát

Ế

hành huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế. [3]

U

- Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh” là

́H

một phạm trù khoa học của kinh tế vĩ mô cũng như nền kinh tế vĩ mô nói chung. Nó là



mục tiêu mà tất cả các nhà kinh tế đều hướng tới với mục đích rằng họ sẽ thu được lợi

nhuận cao, sẽ mở rộng được doanh nghiệp, sẽ chiếm lĩnh được thị trường và muốn

H

nâng cao uy tín của mình trên thương trường. [1]

IN

Nhưng để hiểu được cụ thể về hiệu quả kinh tế của hoạt động SXKD thì chúng

K

ta cần phải hiểu. Vậy hiệu quả kinh tế nói chung cũng như hiệu quả kinh tế của hoạt
động SXKD như thể nào? Về mặt này có rất nhiều quan điểm khác nhau của các nhà

̣C

kinh tế cụ thể như một vài quan điểm mang tính chất hiện đại. Có quan điểm cho rằng:

O

“Hiệu quả SXKD diễn ra khi xã hội không tăng sản lượng một loại hàng hóa mà cũng

̣I H

không cắt giảm một loại hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường
giới hạn khả năng sản xuất của nó” Thực chất quan điểm này muốn đề cập đến vấn đề

Đ
A


phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Trên phương diện này,
việc phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế sao cho việc sử dụng mọi nguồn lực sản
xuất trên đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả. [1]
Một số tác giả khác lại cho rằng “Hiệu quả sản xuất kinh doanh thể hiện ngay
tại hiệu số giữa doanh thu và chi phí, nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết luận doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả. Ngược lại doanh thu nhỏ hơn chi phí tức là doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ” Quan điểm này đánh giá một cách chung chung hoạt động của
doanh nghiệp, giả dụ như: Doanh thu lớn hơn chi phí, nhưng do khách hàng chiếm
dụng vốn của doanh nghiệp do vậy tiền chi lại lớn hơn doanh thu thực tế, khi đó doanh
SVTH: Ngô Khánh Linh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

nghiệp bị thâm hụt vốn khả năng chi trả kém cũng có thể dẫn đến khủng hoảng mà cao
hơn nữa là có thể bị phá sản. [1]
Cũng có tác giả cho rằng, hiệu quả sản xuất kinh doanh được xác định bởi quan
hệ tỷ lệ Doanh thu/Vốn hay Lợi nhuận/Vốn…” quan điểm này nhằm đánh giá khả
năng thu hồi vốn nhanh hay chậm, khả năng sinh lời của một đồng vốn bỏ ra cao hay
thấp, đây cũng chỉ là những quan điểm riêng lẻ chưa mang tính khái quát thực tế.
Nhiều tác giả khác lại đề cập đến hiệu quả kinh tế ở dạng khái quát, họ coi: “Hiệu quả

Ế

kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết


U

quả đó”. Quan điểm này đánh giá được tốt nhất trình độ lợi dụng các nguồn lực ở mọi

́H

điều kiện “động” của hoạt động kinh tế. Theo quan điểm này thì hoàn toàn có thể tính



toán được hiệu quả kinh tế cùng sự biến động và vận động không ngừng của các hoạt
động kinh tế, chúng phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau [1].

H

Qua các định nghĩa cơ bản về hiệu quả kinh tế đã trình bày trên. Chúng ta cũng

IN

hiểu được rằng Hiệu quả kinh tế hay hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một
phạm trù kinh tế nó phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy móc,

K

thiết bị, khoa học công nghệ và vốn) nhằm đạt được mục tiêu mong đợi mà doanh

̣C

nghiệp đã đặt ra. [1]


O

1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh

̣I H

Theo Hoàng Thị Ngọc Thúy (Hải Phòng 2015) “Một số biện pháp nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần Cảng Vật Cách” – Luận văn thạc sĩ.

Đ
A

Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động

kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc
thiết bị, nguyên liệu, vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã
hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây chính là 2 mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn
đề hiệu quả sản xuất kinh doanh, chính việc khan hiếm các nguồn lực và việc sử dụng
chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra
yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh
SVTH: Ngô Khánh Linh

5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

doanh, các doanh nghiệp phải chú trọng đến các điều kiện nội tại, phát huy năng lực,
hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Vì vậy yêu cầu của việc nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay là
phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định.
Trong điều kiện xã hội nước ta hiệu quả sản xuất kinh doanh được đánh giá trên
2 tiêu thức: tiêu thức hiệu quả về mặt kinh tế và tiêu thức hiệu quả về mặt xã hội. Tùy
từng thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động kinh doanh mà hàng hóa trong 2 tiêu

Ế

thức này khác nhau. Các doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm

U

hữu hạn, Công ty nước ngoài, tiêu thức hiệu quả kinh tế được quan tâm nhiều hơn các

́H

doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp có sự chỉ đạo cao hơn. Điều này phù hợp



với mục tiêu của Chủ nghĩa xã hội là không ngừng nâng cao nhu cầu vật chất tinh thần
của toàn xã hội, không có sự bất bình đẳng, phân biệt giữa các thành phần kinh tế và

H

giữa nội bộ nhân dân toàn xã hội.


IN

Hiệu quả về mặt kinh tế là những lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được sau
khi bù đắp các khoản chi phí về lao động xã hội.

K

Hiệu quả về mặt xã hội là những lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp tạo ra đem lại

̣C

cho xã hội, bản thân doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh của mình.

O

Đánh giá hiệu quả kinh doanh rất phúc tạp và khó tính toán. Việc xác định một

̣I H

cách chính xác kết quả và hao phí nguồn lực với một thời kì cụ thể là rất khó. Bởi vì
nó vừa là thước đo trình độ quản lý của các cán bộ lãnh đạo, vừa là chỉ tiêu đánh giá

Đ
A

trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào, vừa phải đồng thời thỏa mãn lợi ích của doanh
nghiệp và của Nhà nước. Vì vậy, cần hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả sản xuất
kinh doanh và phát triển doanh nghiệp theo các mục tiêu đã định trước.
Bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh

mặt chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực để đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận.

1.1.3. Ý nghĩa của phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả
năng tiềm tàng của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh mà nó còn là
SVTH: Ngô Khánh Linh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

công cụ để cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. Bất kì hoạt động sản xuất kinh
doanh nào thì cũng tồn tại những khả năng tiềm tàng chưa phát hiện được, chỉ thông
qua phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp mới có thể phát hiện
được và khai thác chúng để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Bên cạnh đó, phân tích
hiệu quả sản xuất kinh doanh còn giúp doanh nghiệp thấy rõ các nguyên nhân, nguồn
gốc của các hạn chế mà doanh nghiệp đang gặp phải, các giải pháp thích hợp cải tiến
quản lý.

Ế

Theo Nguyễn Khánh Thu Hằng (Đà Nẵng 2012) ‘Phân tích hiệu quả hoạt động

U

tại công ty cổ phần thương mại du lịch đầu tư Cù Lao Chàm’ Luận văn thạc sĩ thì sự


́H

cần thiết của phân tích hiệu quả sản xuất là:



- Hiệu quả kinh doanh là công cụ quản trị kinh doanh

- Hiệu quả kinh doanh không những cho biết trình độ sản xuất mà còn giúp tìm

H

ra các biện pháp tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh, nhằm nâng cao hiệu quả.

IN

- Nâng cao hiệu quả kinh doanh tức là đã nâng cao khả năng sử dụng các nguồn

K

lực khan hiếm.

Qua phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đánh giá trình độ khai

̣C

thác và tiết kiệm các nguồn lực đã có. Thúc đẩy tiến bộ khoa học và công nghệ, tạo cơ

O


sở cho việc thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa sản xuất. Sản xuất kinh doanh

̣I H

phát triển với tốc độ cao. Trên cơ sở đó doanh nghiệp phát huy ưu điểm, khắc phục
nhược điểm trong quá trình sản xuất, đề ra các biện pháp nhằm khai thác mọi khả năng

Đ
A

tiềm tàng để phấn đấu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, hạ giá thành, tăng khả
năng cạnh tranh, tăng tích lũy, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao
động. Trong cơ chế kinh tế thị trường, việc nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất
kinh doanh là điều kiện cần để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Về hình thức hiệu quả kinh doanh luôn là phạm trù so sánh thể hiện mối tương
quan giữa kết quả đạt được với nguồn lực bỏ ra. Kết quả chỉ là cái cần thiết để tính
toán và phân tích hiệu quả, muốn đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh phải dựa
trên kết quả từng lĩnh vực. Vì vậy 2 khái niệm này độc lập khác nhau nhưng lại có mối
liên hệ mật thiết với nhau.
SVTH: Ngô Khánh Linh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Theo thư viện học liệu mở Việt Nam “Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp”

1.1.4.1. Các nhân tố khách quan.
- Nhân tố môi trường và quốc tế khu vực: Các xu hướng chính trị trên thế giới,
các chính sách bảo hộ và mở cửa của các nước trên thế giới, tình hình chiến tranh, sự
mất ổn định chính trị, tình hình phát triền kinh tế của các nước trên thế giới… ảnh

Ế

hưởng trực tiếp tới các hoạt động mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cũng như việc

U

lựa chọn và sử dụng các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Do vậy mà có có tác động

́H

trực tiếp tới hiệu quả SXKD của các doanh nghiệp. Môi trường kinh tế ổn định cũng
như chính trị trong khu vực ổn định là cơ sở để các doanh nghiệp trong khu vực tiến



hành các hoạt động SXKD thuận lợi góp phần nâng cao hiệu quả SXKD [6].
- Nhân tố môi trường nền kinh tế quốc dân.

IN

H


+ Môi trường chính trị, luật pháp.

Môi trường chính trị ổn định luôn luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng

K

các hoạt động đầu tư cửa doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. Các

O

của các doanh nghiệp.

̣C

hoạt động đầu tư nó lại tác động trở lại rất lớn tới các hiệu quả sản xuất kinh doanh

̣I H

+ Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các qui trình qui phạm
kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động, các hoạt động của

Đ
A

doanh nghiệp như SXKD cái gì, sản xuất bằng cách nào, bán cho ai ở đâu, nguồn đầu vào
lấy ở đâu đều phải dựa vào ACCS qui trình của pháp luật. Các doanh nghiệp phải chấp
hành các qui định của pháp luật, phải thực hiện các nghĩa vụ của mình với nhà nước, với
xã hội và với người lao động như thế nào là do luật pháp qui định.
+ Các doanh nghiệp phải chấp hành các qui định của pháp luật, phải thực hiện
các nghĩa vụ của mình với nhà nước, với xã hội và với người lao động như thế nào là

do luật pháp qui định (nghĩa vụ nộp thuế, trách nhiệm đảm bảo vệ sinh môi trường,
đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp…) Có thể nói luật
pháp là nhân tố kìm hãm hoặc khuyến khích sự tồn tại và phát triển của các doanh
SVTH: Ngô Khánh Linh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

nghiệp, do đó ảnh hưởng trực tiếp tới các kết quả cũng như hiệu quả của các hoạt động
SXKD của các doanh nghiệp [6].
+ Môi trường văn hóa xã hội.
Tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong tục, tập
quán, tâm lý xã hội… đều tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả sản
xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, có thể theo 2 chiều hướng tích cực hoặc tiêu
cực. Nếu không có tình trạng thất nghiệp, người lao động có nhiều cơ hội lựa chọn

Ế

việc làm thì chắc chắn chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ cao do đó làm

U

giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại nếu tình trạng thất

́H


nghiệp cao thì chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ giảm làm tăng hiệu quả



SXKD của doanh nghiệp, nhưng tình trạng thất nghiệp cao sẽ làm cho cầu tiêu dùng
giảm và có thể dẫn đến tình trạng an ninh chính trị mất ổn định, do vậy lại làm giảm

H

hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ văn hóa ảnh hưởng tới khả

IN

năng đào tạo cũng như chất lượng chuyên môn và khả năng tiếp thu các kiến thức cần
thiết của đội ngũ lao động, phong cách, lối sống, phong tục tập quán, tâm lý xã hội…

K

nó ảnh hưởng tới nhu cầu về sản phẩm của các doanh nghiệp. Nên nó ảnh hưởng trực

̣C

tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp [6].

O

+ Môi trường kinh tế.

̣I H


Các chính sách của nhà nước, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân, tốc độ
lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu người… là các yếu tố tác động trục tiếp tới cung

Đ
A

cầu của từng doanh nghiệp. Nếu tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân cao, các
chính sách của Chính Phủ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất, sự
biến động tiền tệ không đáng kể, lạm phát được giữ ở mức hợp lý, thu nhập bình quân
đầu người tăng… sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất, nâng cao
hiệu quả SXKD và ngược lại [6].
+ Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng.
Các điều kiện tự nhiên như: các loại tài nguyên khoáng sản, vị trí địa lý, thời
tiết khí hậu…ảnh hưởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng,
ảnh hưởng tới mặt hàng kinh doanh, năng suất chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới
SVTH: Ngô Khánh Linh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

cung cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ… do đó ảnh hưởng tới hiệu quả SXKD của
các doanh nghiệp trong vùng.
Tình trạng môi trường, các vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc xã
hội về môi trường… đều có tác động nhất định đến chi phí kinh doanh, năng suất và
chất lượng sản phẩm. Môi trường trong sạch, thoáng mát sẽ trực tiếp làm giảm chi phí
kinh doanh, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm tạo điều kiện cho doanh

nghiệp nâng cao hiệu quả SXKD.

Ế

Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế nó quyết định đến sự phát triển của nền kinh tế

U

cũng như sự phát triển của các doanh nghiệp. Hệ thống đường xá, giao thông, hệ thống

́H

thông tin liên lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng, mạng lưới điện quốc gia… ảnh hưởng



tới chi phí kinh doanh, khả năng nắm bắt thông tin, khả năng huy động và sử dụng
vốn, khả năng giao dịch thanh toán… của các doanh nghiệp do đó ảnh hưởng rất lớn

H

tới hiệu quả SXKD của doanh nghiệp [6].

IN

+ Môi trường khoa học kỹ thuật công nghệ.
Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ, tình hình ứng dụng của khoa

K


hoc kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất trên thế giới cũng như trong nước ảnh hưởng

̣C

tới trình độ kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của doanh

O

nghiệp do đó ảnh hưởng tới năng suất chất lượng sản phẩm tức là ảnh hưởng tới hiệu

̣I H

quả SXKD của doanh nghiệp [6].
- Nhân tố môi trường ngành.

Đ
A

+ Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành.
Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành với nhau ảnh

hưởng trực tiếp tới lượng cung cầu sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, ảnh hưởng tới giá
bán, tốc độ tiêu thụ sản phẩm… do vậy ảnh hưởng tới hiệu quả SXKD của mỗi doanh
nghiệp [6].
+ Khả năng gia nhập mới của doanh nghiệp.
Trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay trong hầu hết các lĩnh vực, các
ngành nghề SXKD có mức doanh lợi cao thì đều bị các doanh nghiệp khác dòm ngó và
sẵn sàng đầu tư vào lĩnh vực đó nếu như không có sự cản trở từ Chính phủ. Vì vậy
SVTH: Ngô Khánh Linh


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

buộc các doanh nghiệp trong các ngành có mức doanh lợi cao đều phải tạo ra các hàng
rào cản trở sự gia nhập mới bằng cách khai thác triệt để các lợi thế riêng của doanh
nghiệp, định giá phù hợp (mức ngăn chặn sự gia nhập, mức giá này có thể làm giảm
mức doanh lợi) và tăng cường mở rộng chiếm lĩnh thị trường [6].
+ Nguồn cung ứng.
Các nguồn lực đầu vào của một doanh nghiệp được cung ứng bởi các doanh
nghiệp khác, các đơn vị kinh doanh và các cá nhân. Việc đảm bảo chất lượng, số lượng

Ế

cũng như giá cả các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính chất của người

U

cung ứng và các hành vi của họ. Nếu các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp là không có

́H

sự thay thế và do các nhà độc quyền cung cấp thì việc đảm bảo yếu tố đầu vào của



doanh nghiệp là không có sự thay thế và do các nhà độc quyền cung cấp thì việc đảm

bảo yếu tố đầu vào của doanh nghiệp phụ thuộc vào các nhà cung ứng rất lớn. Còn nếu

H

yếu tố đầu vào của doanh nghiệp là sẵn có và có thể chuyển đổi thì việc bảo đảm về số

IN

lượng, chất lượng cũng như hạ chi phí về các yếu tố đầu vào là rất dễ dàng và không bị
phụ thuộc vào người cung ứng thì sẽ nâng cao được hiệu quả SXKD [6].

K

- Người mua.

̣C

Khách hàng là một vấn đề vô cùng quan trọng và được các doanh nghiệp đặc

O

biệt quan tâm chú ý. Nếu như sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra mà không có

̣I H

người hoặc là không được người tiêu dùng chấp nhận rộng rãi thì doanh nghiệp không
thể tiến hành sản xuất được. Mật độ dân cư, mật độ thu nhập, tâm lý… của khách hàng

Đ
A


cũng ảnh hưởng lớn tới sản lượng và giá cả sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp, ảnh
hưởng tới sự cạnh tranh của doanh nghiệp vì vậy ảnh hưởng tới hiệu quả của doanh
nghiệp [6].

1.1.4.2. Các nhân tố chủ quan:
- Bộ máy quản trị doanh nghiệp .
Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường, bộ máy quản trị doanh
nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp,
bộ máy quản trị của doanh nghiệp phải đồng thời thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau:

SVTH: Ngô Khánh Linh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

+ Nhiện vụ đầu tiên của bộ máy quản trị doanh nghiệp là xây dựng cho doanh
nghiệp 1 chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp.
+ Xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh và kế hoạch
hóa các hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở chiến lược kinh doanh và phát triển
doanh nghiệp đã xây dựng.
+ Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án và hoạt động sản xuất kinh
doanh đã đề ra.

Ế


+ Tổ chức kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên.

U

Với chức năng và nhiện vụ vô cùng quan trọng của bộ máy quản trị doanh



hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp [6].

́H

nghiệp, ta có thể khẳng định rằng chất lượng của bộ máy quản trị quyết định rất lớn tới

- Lao động tiền lương: Đây là một nguồn lực, một yếu tố đầu vào quan trọng

H

bậc nhất và có tính chất quyết định đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

IN

nghiệp. Ngày nay, kỹ thuật và công nghệ đã thay đổi phương thức lao động của con

K

người trên nhiều lĩnh vực. Kỹ thuật công nghệ càng phát triển đòi hỏi đội ngũ lao động
càng phải có trình độ chuyên môn cao. Nguồn nhân lực của doanh nghiệp phải đảm

̣C


bảo đủ năng lực thể chất và tinh thần đáp ứng được yêu cầu của công việc. Bên cạnh

O

đó, doanh nghiệp cũng cần có biện pháp sử dụng nhân lực hợp lý, bố trí lao động phù

̣I H

hợp với khả năng của từng người, có chính sách đào tạo và đào tạo lại lao động cho
phù hợp với sự thay đổi của doanh nghiệp cũng như sự thay đổi của môi trường hoạt

Đ
A

động chung [6].

- Bên cạnh lao động về tiền lương và thu nhập của người lao động cũng như

ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả SXKD của doanh nghiệp vì tiền lương là một bộ phận
cấu thành lên chi phí SXKD của doanh nghiệp đồng thời nó còn tác động đến tâm lý
người lao động trong doanh nghiệp. Nếu tiền lương cao thì chi phí SXKD sẽ tăng do
đó làm giảm tới hiệu quả SXKD. Còn nếu tiền lương thấp thì ngược lại. Cho nên
doanh nghiệp cần chú ý đến các chính sách tiền lương, chính sác phân phối thu nhập,
các biện pháp khuyến kích sao cho hợp lý, hài hòa giữa lợi ích của người lao động và
lợi ích của doanh nghiệp [6].
SVTH: Ngô Khánh Linh

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

- Tính tài chính của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cỏ khả năng tài chính thì không những đảm bảo cho các hoạt
động SXKD của doanh nghiệp diễn ra liên tục và ổn định mà còn giúp cho doanh
nghiệp có khả năng đầu tư đồi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản
xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và ngược lại.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín của doanh nghiệp,
tới khả năng chủ động trong SXKD, tới tốc độ tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của

Ế

doanh nghiệp, ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiểu hóa chi phí bằng cách chủ động khai

U

thác và sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu vào. Vì vậy tình hình tài chính của doanh

́H

nghiệp tác động tới hiệu quả SXKD của chính doanh nghiệp đó [6].



- Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ sản xuất của doanh nghiệp.
Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yêu tố vật chất hữu hình quan


H

trọng phục vụ cho quá trình SXKD của doanh nghiệp, làm nền tảng quan trọng để

IN

doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh. Cở sở vật chất dù chiếm tỷ trọng
lớn hay nhỏ trong tổng tài sản của doanh nghiệp thì nó cẫn có vai trò quan trọng thúc

K

đẩy các hoạt động kinh doanh.

̣C

Trình độ kỹ thuật và trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp ảnh hưởng

O

tới năng suất, chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới mức độ tiết kiệm hay tăng chi phí

̣I H

nguyên vật liệu do ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD của doanh nghiệp. Nếu doanh
nghiệp có trình độ kỹ thuật sản xuất còn có công nghệ sản xuất tiên tiến và hiện đại sẽ

Đ
A

đảm bảo cho doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, nâng cao năng suất và

chất lượng sản phẩm, còn nếu trình độ kỹ thuật sản xuất của doanh nghiệp thấp kém
hoặc công nghệ sản xuất lạc hậu hay thiếu đồng bộ sẽ làm cho năng suất, chất lượng
sản phẩm của doanh nghiệp rất thấp, sử dụng lãng phí nguyên vật liệu [6].
- Phương pháp tính toán của doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh tế được xác định bởi kết quả đầu ra và chi phí sử dụng các yếu tố
đầu tư vào, hai đại lượng này trên thực tế đều rất khó xác định được một cách chính
xác, nó phụ thuộc vào hệ thống tính toán và phương pháp tính toán của doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp đều có một phương pháp, một cách tính toán khác nhau do đó mà
SVTH: Ngô Khánh Linh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

tính hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp cũng phụ thuộc rất
nhiều vào phương pháp tính toán trong doanh nghiệp đó [6].

1.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp:
Các nhóm chỉ tiêu để đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm:

1.1.5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chỉ phí sản xuất kinh doanh.

Ế

 Tổng chi phí.


U

Là chỉ tiêu tuyệt đối nói lên quy mô của chi phí. Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ

́H

chi phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt
động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ nó. Chỉ tiêu tổng

VC

TC: là tổng chi phí

H

FC

IN

Trong đó:

TC



chi phí bao gồm chi phí cố định và chi phí biến đổi.

FC: là chi phí cố định


K

VC: là chi phí biến đổi

̣C

Chỉ tiêu tổng chi phí phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như khối lượng sản

O

xuất kinh doanh, giá cả chi phí kết cấu sản phẩm cũng như chất lượng quản lý sản

̣I H

phẩm…[5].

Đ
A

 Tỷ suất chi phí.

Là chỉ tiêu tương đối xác định tỷ lệ phần trăm giữa tổng chi phí và tổng doanh

thu trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh
thu từ hoạt động SXKD trong kỳ thì mất bao nhiêu đồng chi phí. Chỉ tiêu này càng
nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp càng cao.
Tỷsuấtchiphí⁄doanhthu




Tổngchiphí
Tổngdoanhthu

Chỉ tiêu tỷ suất chi phí dùng để so sánh, phân tích trình độ quản lý và sử dụng
chi phí giữa các kỳ trong doanh nghiệp [5].

SVTH: Ngô Khánh Linh

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

1.1.5.2.Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
 Tổng doanh thu.
Tổng doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp nhận
được trong quá trình hoạt động kinh doanh từ việc tiêu thụ sản phẩm, cung cấp hàng
hóa, dịch vụ, hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp.
Trong kinh tế học, doanh thu thường được xác định bằng giá bán nhân với sản
lượng.
Q

Ế

∑P

P : là giá bán sản phẩm i


U

TR: là tổng doanh thu



Q : là sản lượng sản phẩm i

́H

Trong đó:

TR

H

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh

IN

nghiệp. Nói lên quy mô, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp [5].
 Lợi nhuận.

K

Là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả cuối cùng của doanh nghiệp cho biết

̣C

mục tiêu đề ra có đạt được hay không. Nó là mức chênh lệch giữa doanh thu và chi


Đ
A

̣I H

của doanh nghiệp

O

phí của doanh nghiệp. Đồng thời, là cơ sở để đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả SXKD

Lợinhuận
π

Tổngdoanhthu
TR

TC

Tổngchiphí

1.1.5.3. Nhóm chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sản xuất kinh doanh
 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
 Năng suất lao động.
Năngsuấtlaođộng



Tổngdoanhthu

Sốlaođộng

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết doanh thu mà một lao động có thể tạo ra trong
quá trình sản xuất kinh doanh, nó phản ánh sức sản xuất của lao động nên chỉ tiêu này
càng lớn càng tốt [5].
SVTH: Ngô Khánh Linh

15


×