Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Nhà máy xử lý chất thải công nghiệp nguy hại tại tỉnh Bình Thuận 0903034381

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 63 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI

Địa điểm

: Phân khu K4, trại giam Z30A, Trà Tân, Đức Linh, Bình Thuận

Chủ đầu tư : Công ty TNHH Một thành viên Cơ Bản (First)

Bình Thuận - Tháng 4 năm 2014


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
CƠ BẢN (FIRST)

ĐƠN VỊ TƯ VẤN


CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH

NGUYỄN THỊ MỸ NGA

NGUYỄN BÌNH MINH

Bình Thuận – Tháng 4 năm 2014


CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN CƠ BẢN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------Số: 01 /ĐĐD - 2012/TTr-DA
V/v xin cấp đất đầu tư “Nhà máy xử lý rác

Bình Thuận, ngày tháng 4 năm 2014

thải công nghiệp nguy hại”tại phân khu
K4, trại giam Z30A, xã Trà Tân, huyện
Đức Linh, tỉnh Bình Thuận

TỜ TRÌNH
Kính gửi:
-

Bộ Công An

Tổng cục Thi hành án và Hỗ trợ Tư Pháp (Tổng cục VIII)

 Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của
Chính phủ về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai;
 Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005; Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính
Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
Công ty TNHH Một Thành Viên Cơ bản kính đề nghị Bộ Công An, Tổng cục Thi hành
án và Hỗ trợ Tư Pháp (Tổng cục VIII) chấp thuận địa điểm thực hiện dự án “Nhà máy xử lý
rác công nghiệp nguy hại tại Phân khu K4 Trại giam Z30A, xã Trà Tân- huyện Đức Linh- tỉnh
Bình Thuận” theo các nội dung sau:
I. Thông tin về nhà đầu tư:
1. Tổ chức, cá nhân: Công ty TNHH Một Thành Viên Cơ Bản (First Company Limited)
- Giấy phép kinh doanh số: 0305895958
2. Người đại diện theo pháp luật: Bà Nguyễn Thị Mỹ Nga
3. Địa chỉ trụ sở: 6B HaTa, 103 Phạm Viết Chánh, P.19, Q.Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
5. Ngành nghề kinh doanh chính: Thu gom và xử lý, tiêu hủy rác thải không độc hại và độc
hại; xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác (không hoạt động tại trụ sở)
6. Năng lực:
- Vốn điều lệ: 20,000,000,000 đồng (Hai mươi tỷ đồng)
II- Nội dung đề nghị chấp thuận:
 Tên dự án
: Nhà máy xử lý rác thải công nghiệp nguy hại
 Địa điểm xây dựng : Phân khu K4 Trại giam Z30A, xã Trà Tân- huyện Đức Linh- tỉnh
Bình Thuận
 Diện tích đất
: 10 ha (100,000 m2)
 Nội dung đầu tư
: Xây dựng nhà máy xử lý rác thải gồm rác công nghiệp, y tế, sinh

hoạt nhưng rác công nghiệp nguy hại là chủ yếu.


 Công suất nhà máy
+ Với rác công nghiệp

:
:

Công suất thiết kế

Sản lượng

ĐVT

Công suất/giờ
Công suất /ngày
Khối lượng rác thực tế thu nhận để xử lý
Sản phẩm tái chế
Tổng Sản lượng đầu ra
Rác đốt
Pin, ắc quy tái chế
Dung môi tái chế
Kim loại màu, hợp kim tái chế…
Nhựa tái chế
Bóng đèn huỳnh quang

2
48
17,520


tấn/giờ
tấn/ngày
tấn/năm

48
27
0.6
0.2
0.48
19.2
0.6

tấn/ngày
tấn/ngày
tấn/ngày
tấn/ngày
tấn/ngày
tấn/ngày
tấn/ngày

Tỷ lệ sản phẩm thu được
Pin, ắc quy tái chế
Dung môi tái chế
Kim loại màu, hợp kim tái chế…
Nhựa tái chế
Bóng đèn huỳnh quang

30%
50%

70%
70%
30%

Công suất thiết kế của dây chuyền xử lý rác là 48 tấn/ngày, tương đương 2 tấn/giờ.
Sau đó đem đi phân loại, tái chế và rác còn lại bỏ vào lò đốt, tro xỉ mang đi đóng kén và
chôn lấp.
+ Với rác sinh hoạt
Công suất thiết kế

Sản lượng

ĐVT

Khối lượng rác thực tế thu nhận để xử lý
Khối lượng rác thực tế thu nhận để xử lý
Sau khi quan phân loại
Rác đốt
Rác chôn lấp
Rác ủ làm phân hữu cơ
Phế liệu kim loại, nhựa, cao su
Thương phẩm
Phân vi sinh

0.5
12

tấn/giờ
tấn/ngày


2
1
6
2

tấn/ngày
tấn/ngày
tấn/ngày
tấn/ngày

6

tấn/ngày

Công suất của phân xưởng xử lý rác sinh hoạt là 12 tấn/ngày. Theo đó, tỷ lệ rác đem
đốt, rác chôn lấp, rác ủ làm phân hữu cơ và phân loại làm phế liệu lần lượt là 20%, 10%, 50%
và 20%.
Ngoài ra nhà máy còn xử lý rác thải y tế với công suất 50 kg/giờ.


 Mục tiêu đầu tư
: Thu gom, vận chuyển, lưu trữ, xử lý, tái chế, tiêu huỷ rác thải công
nghiệp nguy hại và một phần rác sinh hoạt, y tế trên địa bàn cả nước nhất là ở tỉnh Bình Thuận
và các tỉnh trong khu vực với công suất 2 tấn/giờ.
 Mục đích đầu tư
:
- Thúc đẩy phát triển các hoạt động tái sử dụng, tái chế và tiêu hủy chất thải góp phần
giảm thiểu lượng chất thải, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường và sức khỏe nhân dân vì
mục tiêu phát triển bền vững.
- Xây dựng nhà máy xử lý rác thải đặc biệt là rác công nghiệp nguy hại bằng công nghệ

tiên tiến, đồng bộ đảm bảo đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường theo tiêu chuẩn/quy
chuẩn môi trường và hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương và giảm gánh nặng cho trại giam
Z30A một lượng lớn tù nhân đang cải tạo tại Phân khu K4, trại giam Z30A, Trà Tân, Đức
Linh, Bình Thuận nhằm tăng ngân sách cho Bộ Công an và chính người lao động.
- Giúp các cơ quan quản lý tại địa phương có những định hướng và phát triển trong công
tác quản lý chất thải nguy hại, nâng cao nhận thức người dân về bảo vệ môi trường.
 Hình thức đầu tư
: Đầu tư xây dựng mới
 Hình thức quản lý
: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án
do chủ đầu tư thành lập.
 Tổng mức đầu tư
: 48,600,000,000 VNĐ (Bốn mươi tám tỷ, sáu trăm triệu đồng),
chủ đầu bỏ 100% tổng đầu tư.
 Tiến độ dự án
: Dự án bắt đầu thực hiện từ quý III năm 2014 và đi vào hoạt động
có doanh thu từ năm 2016.
Công ty TNHH Một thành viên Cơ Bản đề nghị Tổng Cục VIII, Bộ Công An xem xét chấp
thuận địa điểm nghiên cứu lập và thực hiện dự án đầu tư theo các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu TCHC.

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
CƠ BẢN

NGUYỄN THỊ MỸ NGA



MỤC LỤC
TỜ TRÌNH......................................................................................................................................... 2
MỤC LỤC ......................................................................................................................................... 5
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN .................................................................. 8
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư ................................................................................................................... 8
I.2. Mô tả sơ bộ dự án ........................................................................................................................ 8
CHƯƠNG II: CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ .................................................. 10
II.1. Tình hình môi trường và công tác quản lý chất thải rắn ở Việt Nam ...................................... 10
II.1.1. Thực trạng ô nhiễm môi trường ............................................................................................ 10
II.1.2. Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn (CTR) ................................................................. 11
II.2. Căn cứ pháp lý ......................................................................................................................... 13
II.3. Năng lực của công ty ............................................................................................................... 15
II.4. Địa điểm thực hiện dự án ......................................................................................................... 16
II.4.1. Vị trí địa lý ............................................................................................................................ 16
II.4.2. Khí hậu –Thủy văn ............................................................................................................... 18
II.4.3. Nguồn nhân lực ..................................................................................................................... 18
II.4.4. Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................................................... 18
II.4.5. Cơ sở hạ tầng ........................................................................................................................ 18
II.4.6. Nhận xét chung ..................................................................................................................... 19
II.5. Kết luận sự cần thiết phải đầu tư ............................................................................................. 19
CHƯƠNG III: QUY MÔ DỰ ÁN ................................................................................................... 20
IV.1. Diện tích nhà máy .................................................................................................................. 20
IV.2. Công suất xử lý rác thải .......................................................................................................... 20
IV.3.1. Hạng mục xây dựng ............................................................................................................ 21
IV.3.2. Hạng mục máy móc thiết bị ................................................................................................ 22
CHƯƠNG IV: QUY HOẠCH NHÀ MÁY SƠ BỘ ........................................................................ 23
IV.1. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan ................................................................................. 23
IV.2. Quy hoạch xây dựng hạ tầng .................................................................................................. 23
IV.2.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng .......................................................................................... 23
IV.2.2. Quy hoạch giao thông ......................................................................................................... 24

IV.2.3. Hệ thống cung cấp điện ....................................................................................................... 24
IV.2.4. Hệ thống cấp nước............................................................................................................... 24
IV.2.5. Thoát nước mưa .................................................................................................................. 24
IV.2.6. Thoát nước bẩn .................................................................................................................... 25
IV.2.7. Quy hoạch thông tin liên lạc ............................................................................................... 25
CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ............................................................ 26
V.1. Nguyên liệu, nhiên liệu ............................................................................................................ 26
V.1.1. Nguyên liệu ........................................................................................................................... 26
V.1.2. Nhiên liệu.............................................................................................................................. 26
V.2. Phân loại rác thải ..................................................................................................................... 26
V.3. Các phương pháp xử lý chất thải rắn ....................................................................................... 27
V.4. Cách thức xử lý rác thải ........................................................................................................... 28
V.4.1. Nhóm 1- chất thải dân dụng, chất thải sinh hoạt .................................................................. 28
V.4.2. Nhóm 2- chất thải công nghiệp không nguy hại, có thể tái chế được .................................. 29
V.4.3. Nhóm 3- chất thải công nghiệp nguy hại không có khả năng tái chế ................................... 30
V.4.4. Nhóm 4- chất thải công nghiệp nguy hại .............................................................................. 31


V.4.5. Nhóm 5- chất thải công nghiệp nguy hại là ắc quy thải, pin ................................................ 32
V.4.6. Nhóm 6 - chất thải công nghiệp nguy hại là các loại bóng đèn thải..................................... 33
V.4.7. Nhóm 7 ................................................................................................................................. 34
V.4.8. Xử lý nước thải ..................................................................................................................... 34
CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG............................................................. 36
VI.1. Đánh giá tác động môi trường ................................................................................................ 36
VI.1.1. Môi trường đất và sạt lở ...................................................................................................... 36
VI.1.2. Môi trường nước ................................................................................................................. 36
VI.1.3. Chất lượng không khí .......................................................................................................... 36
VI.1.4. Tiếng ồn và rung ................................................................................................................. 36
VI.1.5. Chất thải rắn ........................................................................................................................ 38
VI.1.6. Rủi ro ................................................................................................................................... 38

VI.2. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường ............................................................................ 38
VI.2.1. Biện pháp khống chế ô nhiễm không khí ............................................................................ 38
VI.2.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước................................................................. 38
VI.2.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất và sạt lở ..................................................... 39
VI.2.4. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và độ rung ............................................................ 39
VI.2.5. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn ...................................................................................... 39
VI.2.6. Biện pháp giảm thiểu rủi ro ................................................................................................. 41
VI.3. Kế hoạch quan trắc và giám sát môi trường ........................................................................... 41
VI.3.1. Đối tượng kiểm tra giám sát ................................................................................................ 41
VI.3.2. Nội dung kiểm tra giám sát ................................................................................................. 41
VI.4. Kết luận .................................................................................................................................. 42
CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ............................................................................ 43
VII.1. Căn cứ pháp lý lập tổng mức đầu tư ..................................................................................... 43
VII.2. Tổng mức vốn đầu tư ban đầu .............................................................................................. 44
VII.2.1. Nội dung............................................................................................................................. 44
VII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư của dự án ................................................................................... 48
CHƯƠNG VIII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN .............................................................. 49
VIII.1. Tiến độ phân bổ vốn ............................................................................................................ 49
VIII.2. Tiến độ thực hiện và sử dụng vốn của dự án ....................................................................... 49
CHƯƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH ...................................................................... 51
IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán .................................................................................. 51
IX.2. Tính toán chi phí .................................................................................................................... 51
IX.2.1. Chi phí hoạt động ................................................................................................................ 51
IX.2.2. Chi phí khấu hao ................................................................................................................. 52
IX.3. Phân tích doanh thu của dự án................................................................................................ 54
IX.3.1. Công suất và sản lượng xử lý rác công nghiệp nguy hại..................................................... 54
IX.3.2. Công suất và sản lượng xử lý rác sinh hoạt......................................................................... 55
IX.3.3. Tính toán doanh thu sản phẩm tái chế ................................................................................. 55
IX.4. Hiệu quả kinh tế tài chính của dự án ...................................................................................... 57
IX.4.1. Hiệu quả kinh tế .................................................................................................................. 57

IX.4.2. Hiệu quả tài chính ............................................................................................................... 57
IX.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ......................................................................................... 59
CHƯƠNG X: ÍCH LỢI CỦA TRẠI GIAM KHI XÂY DỰNG DỰ ÁN ....................................... 60
X.1. Nhận được tiền thuê đất ........................................................................................................... 60
X.2. Giải quyết một lực lượng lớn số tù nhân ................................................................................. 60
X.3. Nhận lợi nhuận từ dự án .......................................................................................................... 61


CHƯƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................. 62


DỰ ÁN: NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
 Tên công ty
: Công ty TNHH Một Thành Viên Cơ Bản
 Tên tiếng Anh
: First Company Limited
 Địa chỉ trụ sở
: 103 Phạm Viết Chánh, P.19, Q.Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
 Giấy phép ĐKKD
: 0305895958
 Ngày đăng ký lần 9 : 7 tháng 2 năm 2013
 Vốn điều lệ
: 20,000,000,000 đồng (Hai mươi tỷ đồng)
 Đại diện pháp luật
: Bà Nguyễn Thị Mỹ Nga
I.2. Mô tả sơ bộ dự án
 Tên dự án

: Nhà máy xử lý rác thải công nghiệp nguy hại
 Địa điểm xây dựng : Phân khu K4 Trại giam Z30A, xã Trà Tân- huyện Đức Linhtỉnh Bình Thuận.
 Diện tích đất
: 10 ha (100,000 m2)
 Nội dung đầu tư
: Xây dựng nhà máy xử lý rác thải gồm rác công nghiệp, y tế,
sinh hoạt nhưng rác công nghiệp nguy hại là chủ yếu.
 Mục tiêu đầu tư
: Thu gom, vận chuyển, lưu trữ, xử lý, tái chế, tiêu huỷ rác thải
công nghiệp nguy hại và một phần rác sinh hoạt, y tế trên địa bàn cả nước nhất là ở tỉnh
tỉnh Bình Thuận và các tỉnh trong khu vực với công suất 2 tấn/giờ.
 Mục đích đầu tư
:
- Thúc đẩy phát triển các hoạt động tái sử dụng, tái chế và tiêu hủy chất thải góp
phần giảm thiểu lượng chất thải, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường và sức khỏe
nhân dân vì mục tiêu phát triển bền vững.
- Xây dựng nhà máy xử lý rác thải đặc biệt là rác công nghiệp nguy hại bằng công
nghệ tiên tiến, đồng bộ đảm bảo đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường theo tiêu
chuẩn/quy chuẩn môi trường và hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương và giảm gánh nặng cho trại
giam Z30a một lượng lớn tù nhân đang cải tạo tại Phân khu K4 Trại giam Z30A, xã Trà
Tân- huyện Đức Linh- tỉnh Bình Thuận nhằm tăng ngân sách cho Bộ Công an và chính
người lao động.
- Giúp các cơ quan quản lý tại địa phương có những định hướng và phát triển trong
công tác quản lý chất thải nguy hại, nâng cao nhận thức người dân về bảo vệ môi trường.
 Hình thức đầu tư
: Đầu tư xây dựng mới
 Hình thức quản lý
: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự
án do chủ đầu tư thành lập.

 Tổng mức đầu tư
: Với tổng mức đầu tư là 48,600,000,000 VNĐ (Bốn mươi
tám tỷ, sáu trăm triệu đồng), chủ đầu bỏ 100% tổng đầu tư.
 Tiến độ dự án
: Dự án bắt đầu thực hiện từ quý III năm 2014 và đi vào hoạt
động có doanh thu từ năm 2016.
 Doanh thu của dự án : Từ việc thu gom và xử lý rác thải Công nghiệp, rác Sinh
hoạt, các phế liệu kim loại, nhựa, cao su, tái chế pin, ắcquy, dung môi tái chế, thùng phuy
8
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


DỰ ÁN: NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI
và các sản phẩm định hướng tái chế từ dự án như : Phân vi sinh.

9
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


DỰ ÁN: NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI

CHƯƠNG II: CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT
ĐẦU TƯ
II.1. Tình hình môi trường và công tác quản lý chất thải rắn ở Việt Nam
II.1.1. Thực trạng ô nhiễm môi trường
Một vấn đề nóng bỏng, gây bức xúc trong dư luận xã hội cả nước hiện nay là tình
trạng ô nhiễm môi trường sinh thái do các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người
gây ra. Vấn đề này ngày càng trầm trọng, đe doạ trực tiếp sự phát triển kinh tế - xã hội
bền vững, sự tồn tại, phát triển của các thế hệ hiện tại và tương lai.
+ Hiện trạng môi trường đô thị, khu công nghiệp

Các loại ô nhiễm thường thấy tại các đô thị ở Việt Nam là ô nhiễm nguồn nước
mặt, ô nhiễm bụi, ô nhiễm các khí sunfua, cacbonic, nitric, ô nhiễm chì (pb), chất thải rắn
(trong bệnh viện, sinh hoạt).
Ở Việt Nam, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mặt thường rất cao như là các
chất rắn lơ lửng, nhu cầu oxy hoá, nitorit, nitorat…. gấp từ 2 – 5 lần, thậm chí tới 10- 20
lần trị số tiêu chuẩn đối với nguồn nước mặt loại B, chỉ số ecoli vượt tiêu chuẩn cho phép
hàng trăm lần. Ngoài các chất ô nhiễm hữu cơ trên, môi trường nước mặt đô thị ở một số
nơi còn bị ô nhiếm các kim loại nặng và các chất độc hại như chì, thuỷ ngân, Asen, clo,
phenol,…
Ở hầu hết các đô thị ô nhiễm bụi, nhiều nơi ở mức ô nhiễm nghiêm trọng, các nơi
ô nhiễm nhất là khu dân cư gần khu vực các nhà máy xi măng, khu công nghiệp, nhà máy
sản xuất vật liệu, nhà máy than,…. Ở khu dân cư gần khu công nghiệp, nồng độ sunfua
vượt chỉ số cho phép nhiều lần. Ở Việt Nam tỷ lệ thu gom chất thải rắn còn rất thấp so
với yêu cầu đặt ra, tại nhiều nơi tỷ lệ thu gom chất thải rắn khoảng 20% – 40%. Biện
pháp thu gom chất thải rắn hiện nay là chôn lấp (hiện nay chưa có bãi chôn lấp nào đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật vệ sinh môi trường).
Theo thống kê, Việt Nam đã có trên 800 cơ sở sản xuất công nghiệp với khoảng
70 khu chế xuất (khu công nghiệp tập trung). Đóng góp của công nghiệp vào GDP là rất
lớn. Tuy nhiên chúng ta lại phải chịu nhiều thiệt hại về môi trường do lĩnh vực công
nghiệp gây ra.
+ Hiện trạng môi trường nông thôn.
Ô nhiễm nước ở nông thôn và khu vực sản xuất nông nghiệp cũng rất nghiêm
trọng. Gần 75% số dân nước ta sinh sống ở nông thôn, là nơi cơ sở hạ tầng lạc hậu, phần
lớn các chất thải của con người và gia súc không được xử lý, thấm xuống đất hoặc bị rửa
trôi, làm cho tình trạng ô nhiễm nguồn nước về hữu cơ và sinh vật không ngừng tăng cao.
Nhiều nơi do nuôi trồng thuỷ sản ồ ạt, thiếu quy hoạch, không tuân theo quy trình kỹ
thuật đã gây ra nhiều tác động tiêu cực tới môi trường nước. Lượng nước thải của các xí
nghiệp chế biển thuỷ hải sản đông lạnh cũng rất lớn, vượt ngưỡng cho phép khoảng vài
chục đến hàng trăm lần. Môi trường nước ở nông thôn cũng đang bị ô nhiễm do dùng
không đúng cách và không hợp lý các hoá chất nông nghiệp (thuốc trừ sâu, thuốc diệt

10
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


DỰ ÁN: NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI
cỏ,….) thiếu các phương tiện vệ sinh cơ sở hạ tầng phục vụ sinh hoạt nên số hộ gia đình
dùng nước hợp vệ sinh chỉ đạt khoảng 30% – 40%, và chỉ có khoảng 20% - 305 số hộ sử
dụng công trình vệ sinh đạt tiêu chuẩn.
II.1.2. Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn (CTR)
CTR thông thường phát sinh trong cả nước: 28 triệu tấn/năm, trong đó:
+ CTR công nghiệp thông thường: 6.88 triệu tấn/năm
+ CTR sinh hoạt ≈ 19 triệu tấn/năm
+ CTR y tế thông thường ≈ 2.12 triệu tấn/năm
+ CTR nguy hại: phát sinh tại 35/63 tỉnh/thành phố khoảng 700 nghìn tấn/năm:

+ CTR phát sinh ngày càng gia tăng với tốc độ ≈10%/năm, trong đó:
- CTR phát sinh từ các đô thị ≈ 46%;
- CTR phát sinh từ hoạt động sản xuất công nghiệp ≈ 17%
- CTR nông nghiệp, nông thôn và Y tế ≈ 34%
+ Dự báo đến năm 2015, tỷ trọng:
- CTR phát sinh từ các đô thị ≈ 51%;
- CTR phát sinh từ hoạt động sản xuất công nghiệp ≈ 22%
- CTR phát sinh từ nông nghiệp, nông thôn, y tế ≈ 27%.

Khu vực đô thị:
Tỷ lệ thu gom trung bình ở khu vực đô thị:
11
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh



DỰ ÁN: NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI
Năm 2004: 72% năm 2004
Năm 2008: tăng lên khoảng 80 - 82%;
Năm 2010: đạt khoảng 83÷85%
Tỷ lệ chất thải chôn lấp: 76 ÷ 82% (khoảng 50% được chôn lấp hợp vệ sinh và
50% chôn lấp không hợp vệ sinh);
Tỷ lệ tái chế chất thải: 10÷12%

Khu vực nông thôn:
- Tỷ lệ thu gom CTR: 40 – 50%;
- Không quy hoạch được các bãi rác tập trung, không có bãi rác công cộng;
- Khoảng 60% thôn, xã có tổ chức thu gom định kỳ, trên 40% có tổ thu gom rác tự
quản;
- Chất thải chăn nuôi chủ yếu được xử lý bằng các hình thức: hầm Biogas, phân
compost, làm thức ăn tận dụng nuôi thuỷ sản;
- Khoảng 19% chất thải chăn nuôi không được xử lý mà thải trực tiếp ra môi
trường xung quanh.

12
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


DỰ ÁN: NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI
II.2. Căn cứ pháp lý
 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;

 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
 Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế
thu nhập doanh nghiệp;
 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi
hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
 Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định
việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
 Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
 Quyết định 13/2007/QĐ-BXD ban hành ngày 23/4/2007 ban hành “Định mức dự
toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị” do Bộ trưởng Bộ Xây Dựng
ban hành
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
 Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ngày 26 tháng 12 năm 2006 v/v ban hành Danh mục chất thải nguy hại;
 Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự
toán công trình, xử lý rác thải công nghiệp nguy hại.


Các tiêu chuẩn Việt Nam
Dự án "Nhà máy xử lý rác thải công nghiệp nguy hại" tại Phân khu K4 Trại giam

Z30A, xã Trà Tân- huyện Đức Linh- tỉnh Bình Thuận
được thực hiện dựa trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:
 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
 Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
 TCVN 2737-1995
: Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
 TCXD 229-1999
: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo
13
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


DỰ ÁN: NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI
TCVN 2737 -1995;
 TCVN 375-2006
: Thiết kế công trình chống động đất;
 TCXD 45-1978
: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
 TCVN 5760-1993
: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và
sử dụng;
 TCVN 5738-2001
: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
 TCVN 2622-1995
: PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế;
 TCVN-62:1995
: Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;
 TCVN 6160 – 1996
: Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống

chữa cháy;
 TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);
 TCVN 4760-1993
: Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;
 TCXD 33-1985
: Cấp nước - mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
 TCVN 5576-1991
: Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
 TCXD 51-1984
: Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình Tiêu chuẩn thiết kế;
 TCXD 188-1996
: Nước thải đô thị -Tiêu chuẩn thải;
 TCVN 4474-1987
: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà;
 TCVN 4473-1988
: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;
 TCVN 5673-1992
: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;
 TCVN 4513-1998
: Cấp nước trong nhà;
 TCVN 6772
: Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;
 TCVN 188-1996
: Tiêu chuẩn nước thải đô thị;
 TCVN 5502
: Đặc điểm kỹ thuật nước sinh hoạt;
 TCXDVN 175:2005
: Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;
 11TCN 19-84

: Đường dây điện;
 11TCN 21-84
: Thiết bị phân phối và trạm biến thế;
 TCVN 5828-1994
: Đèn điện chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật
chung;
 TCXD 95-1983
: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công
trình dân dụng;
 TCXD 25-1991
: Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công
trình công cộng;
 TCXD 27-1991
: Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình
công cộng;
 TCVN 46-89
: Chống sét cho các công trình xây dựng;
 EVN
: Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of
Viet Nam).

14
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


DỰ ÁN: NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI

 Quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường
 TCVN 5949-1998: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư
(theo mức âm tương đương);

 TCVN 3985-1999: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực lao động (theo mức
âm tương đương);
 Quyết định 3733-2002/QĐ-BYT: quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ
sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
 TCVS 1329/QĐ- BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh đối với nước cấp và sinh hoạt của Bộ Y
tế;
 QCVN 30:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải
rắn công nghiệp;
 QCVN 02:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải
rắn y tế;
 QCVN 05:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
 QCVN 06:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
 QCVN 07: 2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy
hại;
 QCVN 08:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
 QCVN 09:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
 QCVN 14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
 QCVN 19:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ;
 QCVN 20:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với một số chất hữu cơ;
 QCVN 24: 2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;
 QCVN 25: 2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn
lấp chất thải rắn.
 Tuân thủ các quy định về quản lý chất thải nguy hại: bao gồm hoạt động kiểm soát
chất thải trong suốt quá trình từ khi chất thải phát sinh đến xử lý ban đầu, thu gom, vận
chuyển, tiêu hủy và lưu giữ chất thải nguy hại.
II.3. Năng lực của công ty

Công ty TNHH MTV Cơ Bản (First) được thành lập vào ngày 01/08/2008, dưới
hình thức công ty tư nhân thuộc vốn chủ sở hữu của 01 thành viên.
Ban đầu, hoạt động chính của First là tư vấn thương mại, môi giới thương mại,
hoạt động tư vấn quản lý, điều tra thị trường và bán buôn các sản phẩm đồ dùng khác.
Thời gian sau, do nắm bắt được nhu cầu thị trường kết hợp với mối quan hệ tốt đến năm
2010 First đã dần chuyển qua một lĩnh vực kinh doanh khác đó là kinh doanh phế liệu
công nghiệp, dịch vụ thu gom vận chuyển và chuyển giao xử lý chất thải công nghiệp.
Nhờ vào mối quan hệ giao tiếp tốt của người quản lý First mà First đã dần phát triển và
15
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


DỰ ÁN: NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI
đứng vững trên thị trường cạnh tranh khốc liệt cho đến bây giờ. Trong tương lai First có
thể sẽ là một doanh nghiệp đứng đầu thị trường Việt Nam về lĩnh vực kinh doanh của
mình.
 Ngành kinh doanh chính : Mua bán phế liệu công nghiệp, thu gom vận chuyển và
xử lý chất thải nguy hại….
 Những thành tựu của doanh nghiệp: Được thành lập vào năm 2008 với lĩnh vực tư
vấn, môi giới và khảo sát thị trường, First chỉ đạt được doanh thu ở mức khoảng vài trăm
triệu đồng /năm.
Đến năm 2010 First dần chuyển qua lĩnh vực kinh doanh mới (doanh phế liệu
công nghiệp, dịch vụ thu gom vận chuyển và chuyển giao xử lý chất thải công nghiệp),
mặc dù số lượng khách hàng trong lĩnh vực này chỉ đạt trên dưới 10 khách hàng nhưng
nhờ vào khả năng giao tiếp, xây dựng mối quan hệ tốt thì đến năm 2012 số lượng khách
hàng của First tăng lên đáng kể, đưa doanh thu từ vài trăm triệu lên vài tỷ. Hiện nay
doanh thu hằng năm đã tăng trưởng đến vài chục tỷ, dự kiến doanh thu sẽ tăng cao nếu
First có thể hoàn thành sớm dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy xử lý rác thải công nghiệp
nguy hại” tại Phân khu K4 Trại giam Z30A, xã Trà Tân- huyện Đức Linh- tỉnh Bình
Thuận và đưa vào hoạt động.

II.4. Địa điểm thực hiện dự án
II.4.1. Vị trí địa lý
Khu đất quy hoạch xây dựng dự án “Nhà máy xử lý rác thải công nghiệp nguy
hại” dự kiến đặt tại phần đất của Phân khu K4 Trại giam Z30A, xã Trà Tân- huyện Đức
Linh- tỉnh Bình Thuận, do Tổng cục Thi hành án và Hỗ trợ Tư Pháp (Tổng cục VIII)
thuộc Bộ Công An quản lý.

16
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


DỰ ÁN: NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI
Hình: Vị trí xây dựng dự án

17
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


DỰ ÁN: NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI
II.4.2. Khí hậu –Thủy văn
Nơi xây dựng dự án có cùng khí hậu với huyện Đức Linh, nằm trong vùng ký hậu
nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với những đặc trưng như sau:
+ Năng lượng bức xạ dồi dào với chế độ nhiệt cao và ổn định, trung bình 154 158 Kcal/cm2-năm. Nắng nhiều (trung bình từ 5,7 - 6 giờ/ngày), nhiệt độ cao và cao đều
trong năm (trung bình 25,40C); tổng tích ôn lớn trung bình 9.2710C/năm. Đức Linh hầu
như không bị ảnh hưởng của thiên tai như: bão, lụt, rất thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội.
+ Nhiệt độ: thay đổi theo mùa và theo vùng, ẩm độ tương đối 72 - 80%, cao nhất
83 - 87% và thấp nhất 55 - 62%.
+ Chế độ mưa: Đức Linh là nơi có chế độ mưa tương đối cao so với các huyện
khác trong tỉnh. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào khoảng cuối tháng 11. Hạn
chế rõ nét nhất trong chế độ mưa ở đây là thường có những đợt hạn ngắn vào đầu vụ Hè

Thu. Lượng mưa nhiều nhất trong năm vào khoảng tháng 7 đến tháng 9, kết hợp với độ
ẩm không khí cao. Lượng mưa trung bình hàng năm 1.956 mm, cao nhất 2.139 mm và
thấp nhất 1.150 mm. Số ngày mưa trung bình trong năm 98 ngày. Lượng mưa lớn nhất
trong ngày 138 mm.
+ Chế độ nắng: thông thường từ tháng 11 năm này đến tháng 5 năm sau, thời gian
nắng trung bình một ngày 5,7 - 7,4 giờ. Số giờ nắng cao nhất trong ngày 13,8 giờ và thấp
nhất 0,5 giờ. Cường độ chiếu sáng cao nhất 100.000Lux. Mùa khô thường bắt đầu từ
tháng 12 đến tháng 4.
+ Chế độ gió: hướng gió chủ đạo hướng đông nam (tháng 2, tháng 5) tốc độ gió
trung bình 3 - 3,5 m/s, tốc độ lớn nhất 10,9m/s. hướng bắc - đông bắc (tháng 12, tháng 1)
tốc độ gió trung bình 3,4 - 4,7m/s, lớn nhất 6m/s.
Nhìn chung, khí hậu thời tiết của khu vực này có nhiều thuận lợi cho việc xây
dựng nhà máy xử lý rác thải, ít có thiên tai như: bão lụt, sương muối...
II.4.3. Nguồn nhân lực
Tổng lực lượng lao động cần dùng cho dự án là 237 người. Trong đó, dự án sẽ sử
dụng tù nhân của trại giam để phục vụ cho các công đoạn sản xuất của nhà máy như sau:
Vận hành hệ thống phân loại rác thải sinh hoạt, vận hành hệ thống phân loại chất thải
nguy hại, vận hành lò đốt, vận hành hệ thống xử lý nước thải. Với tổng số tù nhân cần
hoạt động cho các công đoạn trên 200 người. Tù nhân được tuyển chọn làm trong nhà
máy là những người có thành tích học tập, cải tạo tốt.
II.4.4. Hiện trạng sử dụng đất
Dự án “Nhà máy xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp” được xây dựng tại khu đất
thuộc Phân khu K4 Trại giam Z30A, xã Trà Tân- huyện Đức Linh- tỉnh Bình Thuận với
diện tích 10 ha. Đây là khu đất bằng phẳng, thuận lợi cho việc xây dựng dự án.
II.4.5. Cơ sở hạ tầng
Dự án có giao thông tương đối thuận lợi, nguồn điện và cấp thoát nước đầy đủ.

18
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh



DỰ ÁN: NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI
II.4.6. Nhận xét chung
Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng “Nhà máy
xử lý rác công nghiệp ” rất thuận lợi về các yếu tố về tự nhiên, kinh tế, hạ tầng và nguồn
lao động dồi dào. Đây là những yếu tố quan trọng làm nên sự thành công của một dự án.
II.5. Kết luận sự cần thiết phải đầu tư
Đi đôi với sự phát triển là những sức ép xung quanh vấn đề môi trường, nhất là
vấn đề chất thải rắn. Theo Cục Hạ tầng kỹ thuật - Bộ Xây dựng, hiện nay, tổng lượng
chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên toàn quốc là 61,500 tấn/ngày (thành thị là 31,000
tấn/ngày, nông thôn 30.500 tấn/ngày. Có tới 85% đô thị từ thị xã trở lên sử dụng phương
pháp chôn lấp chất thải không hợp vệ sinh. Chỉ tính riêng trên địa bàn Hà Nội, khối lượng
CTR trên địa bàn tăng trung bình 15%/năm. Lượng CTR đô thị phát sinh đã tới hơn 6,500
tấn/ngày. Ước tính, tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt ở các quận nội thành đạt khoảng 95%,
các huyện ngoại thành chỉ đạt khoảng 65%. Lượng CTR công nghiệp được thu gom đạt
khoảng 85-90% và chất thải nguy hại (CTNH) được thu gom mới chỉ đạt 60-70%. Các
hoạt động nông nghiệp mỗi năm phát sinh khoảng 8,600 tấn các chất tồn dư thuốc bảo vệ
thực vật độc hại và các loại bao bì, thùng chứa thuốc trừ sâu. Ước tính đến năm 2015,
tổng lượng chất thải phát sinh lên đến 35 triệu tấn, một con số cần một hệ thống thu gom
và xử lý lớn, triệt để nhằm bảo vệ môi trường sống của con người.
Trước sự gia tăng nhanh chóng của CTNH, công tác quản lý, xử lý hiện nay chưa
đáp ứng được yêu cầu về bảo vệ môi trường. Thực tế cho thấy, việc quản lý và xử lý chất
thải không an toàn, đặc biệt là các loại CTNH, đã để lại những hậu quả nặng nề về môi
trường, gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe cộng đồng như các điểm tồn lưu hóa chất,
thuốc bảo vệ thực vật, các bãi rác không hợp vệ sinh, các bãi đổ chất thải của các nhà
máy sản xuất...Vì vậy, quản lý và xử lý an toàn chất thải, đặc biệt là CTNH nhằm giảm
thiểu nguy cơ ô nhiễm môi trường và hạn chế các tác động xấu tới sức khỏe con người là
một trong những vấn đề cấp bách trong công tác bảo vệ môi trường ở nước ta trong giai
đoạn hiện nay. Bên cạnh đó, sau một giai đoạn phát triển kinh tế nhanh và tiêu thụ rất
nhiều tài nguyên, tái chế chất thải và thu hồi tài nguyên từ chất thải đã trở thành một xu

thế tất yếu. Để thực hiện tái chế CTNH, cần phải có các công nghệ hợp lý.
Với năng lực hiện có của Công ty, cộng với niềm tự hào góp phần đem lại một
môi trường xanh sạch cho đất nước Việt Nam, Công ty TNHH Một Thành Viên Cơ Bản
chúng tôi tin rằng việc đầu tư vào dự án “Nhà máy xử lý rác thải công nghiệp nguy hại”
tại Phân khu K4 Trại giam Z30A, xã Trà Tân- huyện Đức Linh- tỉnh Bình Thuận là một
sự đầu tư cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay.

19
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


DỰ ÁN: NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI

CHƯƠNG III: QUY MÔ DỰ ÁN
IV.1. Diện tích nhà máy
Dự án “Nhà máy xử lý rác công nghiệp nguy hại” tại Phân khu K4 Trại giam
Z30A, xã Trà Tân- huyện Đức Linh- tỉnh Bình Thuận dự kiến được xây dựng trên khu
đất rộng 10 ha.
IV.2. Công suất xử lý rác thải
+ Với rác công nghiệp :
Công suất thiết kế

Sản lượng

ĐVT

Công suất/giờ
Công suất /ngày
Khối lượng rác thực tế thu nhận để xử lý
Sản phẩm tái chế

Tổng Sản lượng đầu ra
Rác đốt
Pin, ắc quy tái chế
Dung môi tái chế
Kim loại màu, hợp kim tái chế…
Nhựa tái chế
Bóng đèn huỳnh quang

2
48
17,520

tấn/giờ
tấn/ngày
tấn/năm

48
27
0.6
0.2
0.48
19.2
0.6

tấn/ngày
tấn/ngày
tấn/ngày
tấn/ngày
tấn/ngày
tấn/ngày

tấn/ngày

Tỷ lệ sản phẩm thu được
Pin, ắc quy tái chế
Dung môi tái chế
Kim loại màu, hợp kim tái chế…
Nhựa tái chế
Bóng đèn huỳnh quang

30%
50%
70%
70%
30%

Công suất thiết kế của dây chuyền xử lý rác là 48 tấn/ngày, tương đương 2 tấn/giờ.
Sau đó đem đi phân loại, tái chế và rác còn lại bỏ vào lò đốt, tro xỉ mang đi đóng
kén và chôn lấp.
+ Với rác sinh hoạt
Công suất thiết kế

Sản lượng

ĐVT

Khối lượng rác thực tế thu nhận để xử lý
Khối lượng rác thực tế thu nhận để xử lý
Sau khi quan phân loại
Rác đốt
Rác chôn lấp

Rác ủ làm phân hữu cơ
Phế liệu kim loại, nhựa, cao su

0.5
12

tấn/giờ
tấn/ngày

2
1
6
2

tấn/ngày
tấn/ngày
tấn/ngày
tấn/ngày
20

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


DỰ ÁN: NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI
Thương phẩm
Phân vi sinh

6

tấn/ngày


Công suất của phân xưởng xử lý rác sinh hoạt là 12 tấn/ngày. Theo đó, tỷ lệ rác
đem đốt, rác chôn lấp, rác ủ làm phân hữu cơ và phân loại làm phế liệu lần lượt là 20%,
10%, 50% và 20%.
Ngoài ra nhà máy còn xử lý rác thải y tế với công suất 50 kg/giờ.
IV.3. Các hạng mục công trình
IV.3.1. Hạng mục xây dựng
STT

HẠNG MỤC

ĐVT Khối lượng

I.1
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Khu hành chính và dịch vụ công cộng
Phòng bảo vệ
Nhà văn phòng
Nhà để xe
Nhà ăn
Nhà nghỉ ca

Trạm biến thế
Trạm cân xe
Trạm xử lý nước cấp
Garage - bãi xe vận chuyển











25
100
100
200
200
100
100
160
500

10

Cây xanh, mặt nước, đường giao thông, vùng bao quanh cách li

m2


1,000

I.2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
I.3
1
2

Khu xử lý rác thải công nghiệp
Nhà xưởng tiếp nhận và lưu chứa tạm thời và phân loại tạm thời
Nhà máy đốt rác
Hầm chứa tro xỉ
Nhà tái chế + kho
Kho nhiên liệu
Hồ tuần hoàn
Hệ thống xử lý nước thải
Xưởng cơ khí
Xưởng cơ điện
Hầm chôn lấp
Khu xử lý rác sinh hoạt

Nhà tiếp nhận - phân loại
Hệ thống xử lý nước thải
Tổng cộng



m3






m3

2,000
200
5,000
1,000
100
210
252
100
100
60,000






2,000
756

74,203

21
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


DỰ ÁN: NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI
IV.3.2. Hạng mục máy móc thiết bị
STT

HẠNG MỤC

II
II.1
1
2
3

Máy móc thiết bị
Hệ thống lò đốt
Lò đốt rác thải nguy hại (2 tấn/giờ)
Lò đốt rác thải y tế (50kg/giờ)
Cột điện và dây trung thế từ đường lộ vào nhà
máy

4
5

6
7
8
II.2

Bình biến thế 200 KVA
Hệ thống xúc rửa thùng phuy
Hệ thống tái chế đèn huỳnh quang
Xe cần cuốc
Xe ủi
Máy tái chế dung môi A200EX (200 lít)

ĐVT

Khối lượng

HT
HT
m

1
1
1,000

cái
cái
cái
cái
cái
HT


1
1
1
1
1
1

22
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


DỰ ÁN: NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI

CHƯƠNG IV: QUY HOẠCH NHÀ MÁY SƠ BỘ
IV.1. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan
- Khu đất xây dựng dự án phải đảm bảo việc xử lý nước thải tập trung đạt tiêu
chuẩn nhà nước quy định trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
- Khu hành chính, dịch vụ công cộng được bố trí tại góc đường chính dẫn vào,
nhằm thể hiện nơi tiếp đón và quản lý hoạt động từ ngoài vào trong. Tầng cao được xây
dựng 1 trệt 2 lầu, mái lợp ngói, kết cấu bằng bêtông cốt thép.
- Khu nhà máy sản xuất chính, xây dựng trệt, thể hiện theo dây chuyền sản xuất từ
bãi đổ đến khu nhà điều hành và dịch vụ, nhà kho đóng gói, hoặc các khâu tạo ra sản
phẩm gần văn phòng để tiện việc giao dịch, ký hợp đồng, giao nhận sản phẩm, tạo điều
kiện thuận lợi cho các hoạt động đối ngoại. Nhà xưởng lợp mái tole, móng, đà, cột bê
tông cốt thép, kèo thép, có thông gió mái.
- Khu bãi đổ, sân phơi bố trí nằm cuối hướng gió, có sân, đường thuận tiện cho
việc vận chuyển rác, từ các khâu phơi, ủ đến khâu thành phẩm, đóng gói.
- Xung quanh khu đất trồng cây xanh cách ly (dừa nước, hoặc giống cây thích hợp
đất phèn) có bề dày 20m, nhằm góp phần cảnh quan cho khu vực nhà máy.

- Luồng xe rác ra vào cặp theo đường vành đai phía bắc khu đất, kết hợp trạm cân,
và bãi đổ xe vận chuyển và thu gom rác.
- Luồng giao thông nội bộ, từ nhà xưởng chính ra sân phơi và vào khu vực đóng
gói đều thuận lợi, riêng biệt.
- Nơi nghỉ ngơi cho chuyên gia, cạnh sân tennis, nhà ăn bố trí đầu hướng gió chính
(Đông Nam và Tây Nam) nên phục vụ thích hợp.
- Khu xử lý nước thải tập trung, nằm tại khu vực cây xanh cách ly, cạnh bãi vật
liệu lớn, nặng cồng kềnh lấy ra từ bãi đổ rác.
Nhìn chung, mặt bằng tổng thể được thể hiện mặt đứng chính của nhà máy, có
đường nét kiến trúc công nghiệp. Về mặt thông thoáng công trình được thể hiện bởi hệ
thống giao thông nội bộ, bãi đổ và sân phơi rác sau khi băm nhuyễn được tách biệt phía
sau nhưng không làm ảnh hưởng dây chuyền hoặc tổ chức không gian trong khu vực. Sử
dụng diện tích đất phù hợp, đường dây 110KV dẫn vào các lộ an toàn và thực hiện đúng
quy định về hành lang bảo vệ.
IV.2. Quy hoạch xây dựng hạ tầng
IV.2.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
- Cao độ hiện trạng bình quân : + 0.45 m
- Cao độ nền xây dựng
: + 1.80 m (so với cốt quốc gia)
- Chiều cao san lắp bình quân : + 1.35 m
- Khối lượng đất san nền
: 30,389.6 m3
(12,506 m2 x 1.35 m x 1.80 =30,389.6 m3).

23
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


DỰ ÁN: NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI
IV.2.2. Quy hoạch giao thông

+ Đường chính là đường đôi vào trước nhà điều hành nhà máy có lộ giới 32m,
trong đó mặt đường đôi rộng 2 x 10m, dãy cây xanh phân cách mềm 3m, lề 2 bên, mỗi
bên rộng 4m.
+ Đường phía trước nhà văn phòng và một bên đường có trạm cân 60 tấn có mặt
đường rộng 10m.
+ Đường nội bộ xung quanh khu vực, đường vào bãi đỗ, sân phơi có lộ giới từ
14m - 20m.
IV.2.3. Hệ thống cung cấp điện
- Nguồn điện: lấy từ trạm biến thế 110/22KV - 2 x 40MVA qua đường dây 22KV.
- Tiêu chuẩn tính toán:
+ Cấp điện cho sản xuất và kho tàng : 250 KW/ha
250 KW x 12,506 m2 = 3,126.5 KW
=> 3,126.5 KW/0.7 = 4,466.43 KVA. Trong đó, hệ số công suất Cosφ=0.7
Toàn bộ đường dây đi ngầm dưới lòng đường và vỉa hè hạ tầng khu quy hoạch
được thiết kế như sau:
- Các tuyến trung thế và hạ thế được đi ngầm dọc theo vỉa hè các trục đường quy
hoạch.
- Cáp mắc điện từ tủ phân phối vào công trình được thiết kế đi ngầm trong các
mương cáp nổi có nắp đậy, xây dựng kết hợp mương cáp phân phối đi dọc theo các vỉa hè
bao quanh công trình.
- Đèn đường là loại đèn cao áp Sodium 220V – 250W đặt cách mặt đường 9m,
cách khoảng trung bình là 30m dọc theo đường. Đối với mặt đường rộng trên 12m đèn
được bố trí 2 bên đường. Mặt đường rộng từ 12 mét trở xuống, đèn được bố trí một bên
đường hoặc 2 bên theo vị trí lệch nhau (xen kẽ vị trí cột). Các đèn được đóng tắt tự động
bằng công tắc định thời hay công tắc quang điện đặt tại các trạm hạ thế khu vực.
IV.2.4. Hệ thống cấp nước
- Sử dụng nguồn nước cấp từ nhà máy cấp nước có công suất lớn của Nhà máy
nước của tỉnh, xây dựng phục vụ các khu công nghiệp, khu dân cư và khu vực lân cận.
- Tiêu chuẩn cấp nước công nghiệp: 50m3/ha/ngày đêm
- Nước cho người lao động sản xuất và phụ trợ : 1,233 m3/ngày đêm

- Nước cho công trình hành chính và sinh hoạt : 1,233 m3 x 25% = 308 m3
- Nước tưới cây, tưới đường : 1,233 m3 x 10% = 123 m3
- Cho bản thân hệ thống cấp nước : 10% x 1,233m3 = 123m3/ngày đêm
- Nước dự phòng rò rỉ : 20% x 1,233 m3 = 247 m3/ngày đêm
- Trên mạng lưới có bố trí các trụ cứu hỏa 100, với khoảng cách từ 120m 150m/trụ. Tổng số trụ cứu hỏa gồm 04 trụ.
IV.2.5. Thoát nước mưa
- Thoát nước từ sân đường, vỉa hè, mặt đường được thu gom tại vị trí đặt hố ga thu
24
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


×