Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Các giải pháp hoàn thiện phương thức chuyển tiền ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.86 KB, 126 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
NHTMCP CTVN : Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
(viết tắt là NHCT hoặc NHCTVN).........................................................................
NHNN : Ngân hàng nhà nước.................................................................................
NHTM : Ngân hàng thương mại............................................................................
NHPL : Ngân hàng phát lệnh..................................................................................
NHNL : Ngân hàng nhận lệnh................................................................................
NH : Ngân hàng.......................................................................................................
SGD : Sở giao dịch...................................................................................................
TSC : Trụ sở chính..................................................................................................
CN : Chi nhánh........................................................................................................
TTCNTT : Trung tâm công nghệ thông tin...........................................................
KH : Khách hàng.....................................................................................................
GDV : Giao dịch viên..............................................................................................
TTV : Thanh toán viên............................................................................................
KSV : Kiểm soát viên..............................................................................................
ĐVH : Đơn vị hưởng...............................................................................................
INCAS : (IncomBank Advance System): Hệ thống hiện đại hoá NHTMCP
CTVN........................................................................................................................
BDS : (Branch Dellivery System): Kênh phân phối giao dịch trực tiếp của
hệ thống INCAS tại chi nhánh................................................................................
IBS : Hệ thống chuyển tiền ngoại tệ của NHTMCP CTVN..................................
IBS Editor : Chương trình soạn thảo điện chuyển tiền IBS.................................
SWIFT : Hệ thống thanh toán liên ngân hàng toàn cầu.......................................
SWIFT Editor : Chương trình soạn thảo điện chuyển tiền SWIFT....................
SWIFT Monitor : Chương trình giám sát, phân luồng, xử lý điện SWIFT........
HOST : Máy chủ chứa dữ liệu tập trung của NHTMCP CTVN (hoặc Lõi



ngân hàng)................................................................................................................
GW (Gateway) : Cổng giao diện của INCAS với các hệ thống khác...................
ĐCV : Điều chuyển vốn...........................................................................................
TK TG : Tài khoản tiền gửi....................................................................................
TGTT : Tiền gửi thanh toán...................................................................................
TK : Tài khoản.........................................................................................................
TT : Thanh toán.......................................................................................................
TM : tiền mặt...........................................................................................................
CA : (Current Account): Là từ viết tắt của tài khoản tiền gửi vãng lai...............
SA : (Saving Account): Là từ viết tắt của tài khoản tiết kiệm..............................
GL : (General Ledger): Là từ viết tắt của tài khoản sổ cái..................................
CMND : Chứng minh nhân dân.............................................................................
CMQĐND : Chứng minh quân đội nhân dân.......................................................
CMCAND : Chứng minh công an nhân dân.........................................................
VAT : Thuế giá trị gia tăng......................................................................................
Nghiệp vụ chuyển tiền của INCAS phải được khởi tạo từ GDV trên hệ
thống giao dịch BDS. Cơ sở để lập Lệnh chuyển tiền là các chứng từ sử
dụng theo chế độ kế toán hiện hành.....................................................................
Tất cả các Lệnh chuyển tiền phải được lập theo đúng mẫu, đúng qui trình,
đầy đủ các yếu tố quy định....................................................................................
Trước khi chuyển đi, Lệnh chuyển tiền phải được kiểm tra, kiểm soát chặt
chẽ và đảm bảo tính chất hợp pháp của nghiệp vụ, tính chất hợp lệ của
chứng từ chuyển tiền.............................................................................................
Nguyên tắc đối với các đối tượng tham gia chuyển tiền......................................
Đối với Giao dịch viên: Thực hiện các giao dịch chuyển tiền theo đúng cấp
độ được phân công. Thao tác đầy đủ và chính xác các bước quy định trong
qui trình này và các qui trình giao dịch liên quan. Chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước Tổng Giám đốc, Giám đốc và pháp luật khi để xảy ra sai sót
hoặc tham ô, lợi dụng trong quá trình thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền...........
2.2.4.1.Giải thích một số thuật ngữ.......................................................................



Số chuyển tiền (do hệ thống tự động sinh): là số giao dịch chuyển tiền phát
sinh trong ngày của mỗi chi nhánh, được sinh theo cấu trúc xác định..............
Kiểm soát viên (KSV): Là trưởng, phó phòng kế toán, hoặc người được lãnh
đạo phòng phân công theo thẩm quyền kiểm soát, phê duyệt lệnh chuyển
tiền..........................................................................................................................
Giao dịch viên (GDV): Là nhân viên đơn vị thanh toán được sử dụng hệ
thống chuyển tiền theo cấp độ cho phép..............................................................
Hạn mức chi trả (trong nghiệp vụ thanh toán tập trung một tài khoản): Là
phần chênh lệch giữa TK “Các khoản phải thu” và TK “Các khoản phải
trả” được NHNN cho phép các NHTM thanh toán chi trả trong phạm vi đó.
.................................................................................................................................
Điện tra soát: là những tin điện dùng để hỏi và đáp về một hoặc một vài yếu
tố của điện chuyển tiền, hoặc dùng để kiểm tra, đính chính một số thông tin
của một bức điện chuyển tiền...............................................................................
2.2.4.2.Quy trình chuyển tiền ngoại tệ đi.............................................................
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu chuyển tiền của khách hàng....................................
GDV tiếp nhận bộ chứng từ yêu cầu chuyển tiền của khách hàng là những
chuyển tiền cho người nhận tại chi nhánh INCAS khác hoặc cho người nhận
tại NHTM khác có tham gia thanh toán với chi nhánh INCAS nhận lệnh
chuyển tiền khi quá giờ quy định của các sản phẩm bắc cầu ( OL7;OL8)........
Bước 2: Kiểm tra lệnh chuyển tiền.......................................................................
GDV kiểm tra:.......................................................................................................
Tính hợp lệ, hợp pháp trên chứng từ giao dịch thanh toán của khách hàng
theo các quy định hiện hành.................................................................................
Số dư khả dụng của khách hàng hoặc số dư tài khoản nội bộ liên quan. Xác
định nguồn, loại sản phẩm thích hợp để xử lý.....................................................
Bước 3: Nhập giao dịch (tại BDS).........................................................................
GDV nhập dữ liệu vào chương trình:..................................................................

Chọn nguồn chuyển tiền thích hợp: Chuyển tiền đi từ tiền mặt / Chuyển
tiền đi từ CA / Chuyển tiền đi từ SA / Chuyển tiền đi từ....................................


Chọn loại sản phẩm: (OL3)...................................................................................
Mã đồng tiền..........................................................................................................
Số tiền.....................................................................................................................
Mã CN thanh toán : CN INCAS nhận lệnh chuyển tiền.....................................
Ngân hàng người hưởng (nếu có).........................................................................
Hình thức thu phí, số tiền phí...............................................................................
Tên, địa chỉ, số CMND/CMQĐND/CMCAND/Hộ chiếu của người chuyển.....
Tài khoản của người chuyển.................................................................................
Tài khoản của người hưởng..................................................................................
Tên, địa chỉ, số CMND/CMQĐND/CMCAND/Hộ chiếu của người hưởng......
Nội dung chuyển tiền.............................................................................................
Nếu giao dịch trong hạn mức của GDV, không qua KSV phê duyệt, khi giao
dịch được HOST chấp nhận, GDV ký trên chứng từ gốc và thực hiện tiếp
Bước 5.....................................................................................................................
Nếu giao dịch vượt hạn mức được uỷ quyền, GDV ký trên chứng từ gốc và
chuyển cho KSV phê duyệt...................................................................................
Bước 4 : Phê duyệt giao dịch.................................................................................
KSV căn cứ trên các chứng từ gốc liên quan do GDV chuyển tới, kiểm tra
dữ liệu do GDV đã nhập trên hệ thống và chứng từ gốc....................................
Nếu phát hiện có sai sót, chuyển trả GDV chỉnh sửa..........................................
Nếu đúng, phê duyệt giao dịch. Khi giao dịch được HOST chấp nhận, KSV
ký trên chứng từ gốc và chuyển lại cho GDV.......................................................
Bước 5 : In, ký và xử lý chứng từ.........................................................................
GDV in các thông tin xác nhận giao dịch lên chứng từ gốc; in và ký trên
lệnh chuyển tiền , phiếu thu dịch vụ kiêm hoá đơn (nếu có), chuyển cho
KSV ký....................................................................................................................

GDV xử lý chứng từ:.............................................................................................
+ Liên 1 chứng từ gốc làm căn cứ lập lệnh chuyển tiền đi, lưu tại NH kèm
lệnh chuyển, phiếu thu dịch vụ kiêm hoá đơn (nếu có).......................................
+ Liên 2 chứng từ gốc và phiếu thu dịch vụ kiêm hoá đơn (nếu có), đóng dấu


trả khách hàng.......................................................................................................
Bước 6 : Hạch toán lệnh chuyển tiền đi...............................................................
Khi giao dịch được HOST chấp nhận, hệ thống tự động hạch toán, ghi Nợ /
Có vào các TK thích hợp.......................................................................................
Chuyển tiền ngoại tệ ra ngoài hệ thống NHTMCP CTVN.................................


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

-

NHTMCP CTVN

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam (viết tắt là NHCT hoặc NHCTVN)

-

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

-


NHTM

: Ngân hàng thương mại

-

NHPL

: Ngân hàng phát lệnh

-

NHNL

: Ngân hàng nhận lệnh

-

NH

: Ngân hàng

-

SGD

: Sở giao dịch

-


TSC

: Trụ sở chính

-

CN

: Chi nhánh

-

TTCNTT

: Trung tâm công nghệ thông tin

-

KH

: Khách hàng

-

GDV

: Giao dịch viên

-


TTV

: Thanh toán viên

-

KSV

: Kiểm soát viên

-

ĐVH

: Đơn vị hưởng

-

INCAS

: (IncomBank Advance System): Hệ thống hiện đại
hoá NHTMCP CTVN

-

BDS

: (Branch Dellivery System): Kênh phân phối giao
dịch trực tiếp của hệ thống INCAS tại chi nhánh


-

IBS

: Hệ thống chuyển tiền ngoại tệ của NHTMCP CTVN

-

IBS Editor

: Chương trình soạn thảo điện chuyển tiền IBS

-

SWIFT

: Hệ thống thanh toán liên ngân hàng toàn cầu.

-

SWIFT Editor

: Chương trình soạn thảo điện chuyển tiền SWIFT


-

SWIFT Monitor

: Chương trình giám sát, phân luồng, xử lý điện SWIFT


-

HOST

: Máy chủ chứa dữ liệu tập trung của NHTMCP
CTVN (hoặc Lõi ngân hàng)

-

GW (Gateway)

: Cổng giao diện của INCAS với các hệ thống khác

-

ĐCV

: Điều chuyển vốn

-

TK TG

: Tài khoản tiền gửi

-

TGTT


: Tiền gửi thanh toán

-

TK

: Tài khoản

-

TT

: Thanh toán

-

TM

: tiền mặt

-

CA

: (Current Account): Là từ viết tắt của tài khoản tiền
gửi vãng lai

-

SA


: (Saving Account): Là từ viết tắt của tài khoản tiết kiệm

-

GL

: (General Ledger): Là từ viết tắt của tài khoản sổ cái

-

CMND

: Chứng minh nhân dân

-

CMQĐND

: Chứng minh quân đội nhân dân

-

CMCAND

: Chứng minh công an nhân dân

-

VAT


: Thuế giá trị gia tăng


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
NHTMCP CTVN : Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
(viết tắt là NHCT hoặc NHCTVN).........................................................................
NHTMCP CTVN : Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
(viết tắt là NHCT hoặc NHCTVN).........................................................................
NHNN : Ngân hàng nhà nước.................................................................................
NHNN : Ngân hàng nhà nước.................................................................................
NHTM : Ngân hàng thương mại............................................................................
NHTM : Ngân hàng thương mại............................................................................
NHPL : Ngân hàng phát lệnh..................................................................................
NHPL : Ngân hàng phát lệnh..................................................................................
NHNL : Ngân hàng nhận lệnh................................................................................
NHNL : Ngân hàng nhận lệnh................................................................................
NH : Ngân hàng.......................................................................................................
NH : Ngân hàng.......................................................................................................
SGD : Sở giao dịch...................................................................................................
SGD : Sở giao dịch...................................................................................................
TSC : Trụ sở chính..................................................................................................
TSC : Trụ sở chính..................................................................................................
CN : Chi nhánh........................................................................................................
CN : Chi nhánh........................................................................................................
TTCNTT : Trung tâm công nghệ thông tin...........................................................
TTCNTT : Trung tâm công nghệ thông tin...........................................................
KH : Khách hàng.....................................................................................................
KH : Khách hàng.....................................................................................................
GDV : Giao dịch viên..............................................................................................

GDV : Giao dịch viên..............................................................................................
TTV : Thanh toán viên............................................................................................
TTV : Thanh toán viên............................................................................................
KSV : Kiểm soát viên..............................................................................................


KSV : Kiểm soát viên..............................................................................................
ĐVH : Đơn vị hưởng...............................................................................................
ĐVH : Đơn vị hưởng...............................................................................................
INCAS : (IncomBank Advance System): Hệ thống hiện đại hoá NHTMCP
CTVN........................................................................................................................
INCAS : (IncomBank Advance System): Hệ thống hiện đại hoá NHTMCP
CTVN........................................................................................................................
BDS : (Branch Dellivery System): Kênh phân phối giao dịch trực tiếp của
hệ thống INCAS tại chi nhánh................................................................................
BDS : (Branch Dellivery System): Kênh phân phối giao dịch trực tiếp của
hệ thống INCAS tại chi nhánh................................................................................
IBS : Hệ thống chuyển tiền ngoại tệ của NHTMCP CTVN..................................
IBS : Hệ thống chuyển tiền ngoại tệ của NHTMCP CTVN..................................
IBS Editor : Chương trình soạn thảo điện chuyển tiền IBS.................................
IBS Editor : Chương trình soạn thảo điện chuyển tiền IBS.................................
SWIFT : Hệ thống thanh toán liên ngân hàng toàn cầu.......................................
SWIFT : Hệ thống thanh toán liên ngân hàng toàn cầu.......................................
SWIFT Editor : Chương trình soạn thảo điện chuyển tiền SWIFT....................
SWIFT Editor : Chương trình soạn thảo điện chuyển tiền SWIFT....................
SWIFT Monitor : Chương trình giám sát, phân luồng, xử lý điện SWIFT........
SWIFT Monitor : Chương trình giám sát, phân luồng, xử lý điện SWIFT........
HOST : Máy chủ chứa dữ liệu tập trung của NHTMCP CTVN (hoặc Lõi
ngân hàng)................................................................................................................
HOST : Máy chủ chứa dữ liệu tập trung của NHTMCP CTVN (hoặc Lõi

ngân hàng)................................................................................................................
GW (Gateway) : Cổng giao diện của INCAS với các hệ thống khác...................
GW (Gateway) : Cổng giao diện của INCAS với các hệ thống khác...................
ĐCV : Điều chuyển vốn...........................................................................................
ĐCV : Điều chuyển vốn...........................................................................................
TK TG : Tài khoản tiền gửi....................................................................................


TK TG : Tài khoản tiền gửi....................................................................................
TGTT : Tiền gửi thanh toán...................................................................................
TGTT : Tiền gửi thanh toán...................................................................................
TK : Tài khoản.........................................................................................................
TK : Tài khoản.........................................................................................................
TT : Thanh toán.......................................................................................................
TT : Thanh toán.......................................................................................................
TM : tiền mặt...........................................................................................................
TM : tiền mặt...........................................................................................................
CA : (Current Account): Là từ viết tắt của tài khoản tiền gửi vãng lai...............
CA : (Current Account): Là từ viết tắt của tài khoản tiền gửi vãng lai...............
SA : (Saving Account): Là từ viết tắt của tài khoản tiết kiệm..............................
SA : (Saving Account): Là từ viết tắt của tài khoản tiết kiệm..............................
GL : (General Ledger): Là từ viết tắt của tài khoản sổ cái..................................
GL : (General Ledger): Là từ viết tắt của tài khoản sổ cái..................................
CMND : Chứng minh nhân dân.............................................................................
CMND : Chứng minh nhân dân.............................................................................
CMQĐND : Chứng minh quân đội nhân dân.......................................................
CMQĐND : Chứng minh quân đội nhân dân.......................................................
CMCAND : Chứng minh công an nhân dân.........................................................
CMCAND : Chứng minh công an nhân dân.........................................................
VAT : Thuế giá trị gia tăng......................................................................................

VAT : Thuế giá trị gia tăng......................................................................................
Nghiệp vụ chuyển tiền của INCAS phải được khởi tạo từ GDV trên hệ
thống giao dịch BDS. Cơ sở để lập Lệnh chuyển tiền là các chứng từ sử
dụng theo chế độ kế toán hiện hành.....................................................................
Nghiệp vụ chuyển tiền của INCAS phải được khởi tạo từ GDV trên hệ
thống giao dịch BDS. Cơ sở để lập Lệnh chuyển tiền là các chứng từ sử
dụng theo chế độ kế toán hiện hành.....................................................................
Tất cả các Lệnh chuyển tiền phải được lập theo đúng mẫu, đúng qui trình,


đầy đủ các yếu tố quy định....................................................................................
Tất cả các Lệnh chuyển tiền phải được lập theo đúng mẫu, đúng qui trình,
đầy đủ các yếu tố quy định....................................................................................
Trước khi chuyển đi, Lệnh chuyển tiền phải được kiểm tra, kiểm soát chặt
chẽ và đảm bảo tính chất hợp pháp của nghiệp vụ, tính chất hợp lệ của
chứng từ chuyển tiền.............................................................................................
Trước khi chuyển đi, Lệnh chuyển tiền phải được kiểm tra, kiểm soát chặt
chẽ và đảm bảo tính chất hợp pháp của nghiệp vụ, tính chất hợp lệ của
chứng từ chuyển tiền.............................................................................................
Nguyên tắc đối với các đối tượng tham gia chuyển tiền......................................
Nguyên tắc đối với các đối tượng tham gia chuyển tiền......................................
Đối với Giao dịch viên: Thực hiện các giao dịch chuyển tiền theo đúng cấp
độ được phân công. Thao tác đầy đủ và chính xác các bước quy định trong
qui trình này và các qui trình giao dịch liên quan. Chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước Tổng Giám đốc, Giám đốc và pháp luật khi để xảy ra sai sót
hoặc tham ô, lợi dụng trong quá trình thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền...........
Đối với Giao dịch viên: Thực hiện các giao dịch chuyển tiền theo đúng cấp
độ được phân công. Thao tác đầy đủ và chính xác các bước quy định trong
qui trình này và các qui trình giao dịch liên quan. Chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước Tổng Giám đốc, Giám đốc và pháp luật khi để xảy ra sai sót

hoặc tham ô, lợi dụng trong quá trình thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền...........
2.2.4.1.Giải thích một số thuật ngữ.......................................................................
2.2.4.1.Giải thích một số thuật ngữ.......................................................................
Số chuyển tiền (do hệ thống tự động sinh): là số giao dịch chuyển tiền phát
sinh trong ngày của mỗi chi nhánh, được sinh theo cấu trúc xác định..............
Số chuyển tiền (do hệ thống tự động sinh): là số giao dịch chuyển tiền phát
sinh trong ngày của mỗi chi nhánh, được sinh theo cấu trúc xác định..............
Kiểm soát viên (KSV): Là trưởng, phó phòng kế toán, hoặc người được lãnh
đạo phòng phân công theo thẩm quyền kiểm soát, phê duyệt lệnh chuyển
tiền..........................................................................................................................


Kiểm soát viên (KSV): Là trưởng, phó phòng kế toán, hoặc người được lãnh
đạo phòng phân công theo thẩm quyền kiểm soát, phê duyệt lệnh chuyển
tiền..........................................................................................................................
Giao dịch viên (GDV): Là nhân viên đơn vị thanh toán được sử dụng hệ
thống chuyển tiền theo cấp độ cho phép..............................................................
Giao dịch viên (GDV): Là nhân viên đơn vị thanh toán được sử dụng hệ
thống chuyển tiền theo cấp độ cho phép..............................................................
Hạn mức chi trả (trong nghiệp vụ thanh toán tập trung một tài khoản): Là
phần chênh lệch giữa TK “Các khoản phải thu” và TK “Các khoản phải
trả” được NHNN cho phép các NHTM thanh toán chi trả trong phạm vi đó.
.................................................................................................................................
Hạn mức chi trả (trong nghiệp vụ thanh toán tập trung một tài khoản): Là
phần chênh lệch giữa TK “Các khoản phải thu” và TK “Các khoản phải
trả” được NHNN cho phép các NHTM thanh toán chi trả trong phạm vi đó.
.................................................................................................................................
Điện tra soát: là những tin điện dùng để hỏi và đáp về một hoặc một vài yếu
tố của điện chuyển tiền, hoặc dùng để kiểm tra, đính chính một số thông tin
của một bức điện chuyển tiền...............................................................................

Điện tra soát: là những tin điện dùng để hỏi và đáp về một hoặc một vài yếu
tố của điện chuyển tiền, hoặc dùng để kiểm tra, đính chính một số thông tin
của một bức điện chuyển tiền...............................................................................
2.2.4.2.Quy trình chuyển tiền ngoại tệ đi.............................................................
2.2.4.2.Quy trình chuyển tiền ngoại tệ đi.............................................................
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu chuyển tiền của khách hàng....................................
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu chuyển tiền của khách hàng....................................
GDV tiếp nhận bộ chứng từ yêu cầu chuyển tiền của khách hàng là những
chuyển tiền cho người nhận tại chi nhánh INCAS khác hoặc cho người nhận
tại NHTM khác có tham gia thanh toán với chi nhánh INCAS nhận lệnh
chuyển tiền khi quá giờ quy định của các sản phẩm bắc cầu ( OL7;OL8)........
GDV tiếp nhận bộ chứng từ yêu cầu chuyển tiền của khách hàng là những


chuyển tiền cho người nhận tại chi nhánh INCAS khác hoặc cho người nhận
tại NHTM khác có tham gia thanh toán với chi nhánh INCAS nhận lệnh
chuyển tiền khi quá giờ quy định của các sản phẩm bắc cầu ( OL7;OL8)........
Bước 2: Kiểm tra lệnh chuyển tiền.......................................................................
Bước 2: Kiểm tra lệnh chuyển tiền.......................................................................
GDV kiểm tra:.......................................................................................................
GDV kiểm tra:.......................................................................................................
Tính hợp lệ, hợp pháp trên chứng từ giao dịch thanh toán của khách hàng
theo các quy định hiện hành.................................................................................
Tính hợp lệ, hợp pháp trên chứng từ giao dịch thanh toán của khách hàng
theo các quy định hiện hành.................................................................................
Số dư khả dụng của khách hàng hoặc số dư tài khoản nội bộ liên quan. Xác
định nguồn, loại sản phẩm thích hợp để xử lý.....................................................
Số dư khả dụng của khách hàng hoặc số dư tài khoản nội bộ liên quan. Xác
định nguồn, loại sản phẩm thích hợp để xử lý.....................................................
Bước 3: Nhập giao dịch (tại BDS).........................................................................

Bước 3: Nhập giao dịch (tại BDS).........................................................................
GDV nhập dữ liệu vào chương trình:..................................................................
GDV nhập dữ liệu vào chương trình:..................................................................
Chọn nguồn chuyển tiền thích hợp: Chuyển tiền đi từ tiền mặt / Chuyển
tiền đi từ CA / Chuyển tiền đi từ SA / Chuyển tiền đi từ....................................
Chọn nguồn chuyển tiền thích hợp: Chuyển tiền đi từ tiền mặt / Chuyển
tiền đi từ CA / Chuyển tiền đi từ SA / Chuyển tiền đi từ....................................
Chọn loại sản phẩm: (OL3)...................................................................................
Chọn loại sản phẩm: (OL3)...................................................................................
Mã đồng tiền..........................................................................................................
Mã đồng tiền..........................................................................................................
Số tiền.....................................................................................................................
Số tiền.....................................................................................................................
Mã CN thanh toán : CN INCAS nhận lệnh chuyển tiền.....................................


Mã CN thanh toán : CN INCAS nhận lệnh chuyển tiền.....................................
Ngân hàng người hưởng (nếu có).........................................................................
Ngân hàng người hưởng (nếu có).........................................................................
Hình thức thu phí, số tiền phí...............................................................................
Hình thức thu phí, số tiền phí...............................................................................
Tên, địa chỉ, số CMND/CMQĐND/CMCAND/Hộ chiếu của người chuyển.....
Tên, địa chỉ, số CMND/CMQĐND/CMCAND/Hộ chiếu của người chuyển.....
Tài khoản của người chuyển.................................................................................
Tài khoản của người chuyển.................................................................................
Tài khoản của người hưởng..................................................................................
Tài khoản của người hưởng..................................................................................
Tên, địa chỉ, số CMND/CMQĐND/CMCAND/Hộ chiếu của người hưởng......
Tên, địa chỉ, số CMND/CMQĐND/CMCAND/Hộ chiếu của người hưởng......
Nội dung chuyển tiền.............................................................................................

Nội dung chuyển tiền.............................................................................................
Nếu giao dịch trong hạn mức của GDV, không qua KSV phê duyệt, khi giao
dịch được HOST chấp nhận, GDV ký trên chứng từ gốc và thực hiện tiếp
Bước 5.....................................................................................................................
Nếu giao dịch trong hạn mức của GDV, không qua KSV phê duyệt, khi giao
dịch được HOST chấp nhận, GDV ký trên chứng từ gốc và thực hiện tiếp
Bước 5.....................................................................................................................
Nếu giao dịch vượt hạn mức được uỷ quyền, GDV ký trên chứng từ gốc và
chuyển cho KSV phê duyệt...................................................................................
Nếu giao dịch vượt hạn mức được uỷ quyền, GDV ký trên chứng từ gốc và
chuyển cho KSV phê duyệt...................................................................................
Bước 4 : Phê duyệt giao dịch.................................................................................
Bước 4 : Phê duyệt giao dịch.................................................................................
KSV căn cứ trên các chứng từ gốc liên quan do GDV chuyển tới, kiểm tra
dữ liệu do GDV đã nhập trên hệ thống và chứng từ gốc....................................
KSV căn cứ trên các chứng từ gốc liên quan do GDV chuyển tới, kiểm tra


dữ liệu do GDV đã nhập trên hệ thống và chứng từ gốc....................................
Nếu phát hiện có sai sót, chuyển trả GDV chỉnh sửa..........................................
Nếu phát hiện có sai sót, chuyển trả GDV chỉnh sửa..........................................
Nếu đúng, phê duyệt giao dịch. Khi giao dịch được HOST chấp nhận, KSV
ký trên chứng từ gốc và chuyển lại cho GDV.......................................................
Nếu đúng, phê duyệt giao dịch. Khi giao dịch được HOST chấp nhận, KSV
ký trên chứng từ gốc và chuyển lại cho GDV.......................................................
Bước 5 : In, ký và xử lý chứng từ.........................................................................
Bước 5 : In, ký và xử lý chứng từ.........................................................................
GDV in các thông tin xác nhận giao dịch lên chứng từ gốc; in và ký trên
lệnh chuyển tiền , phiếu thu dịch vụ kiêm hoá đơn (nếu có), chuyển cho
KSV ký....................................................................................................................

GDV in các thông tin xác nhận giao dịch lên chứng từ gốc; in và ký trên
lệnh chuyển tiền , phiếu thu dịch vụ kiêm hoá đơn (nếu có), chuyển cho
KSV ký....................................................................................................................
GDV xử lý chứng từ:.............................................................................................
GDV xử lý chứng từ:.............................................................................................
+ Liên 1 chứng từ gốc làm căn cứ lập lệnh chuyển tiền đi, lưu tại NH kèm
lệnh chuyển, phiếu thu dịch vụ kiêm hoá đơn (nếu có).......................................
+ Liên 1 chứng từ gốc làm căn cứ lập lệnh chuyển tiền đi, lưu tại NH kèm
lệnh chuyển, phiếu thu dịch vụ kiêm hoá đơn (nếu có).......................................
+ Liên 2 chứng từ gốc và phiếu thu dịch vụ kiêm hoá đơn (nếu có), đóng dấu
trả khách hàng.......................................................................................................
+ Liên 2 chứng từ gốc và phiếu thu dịch vụ kiêm hoá đơn (nếu có), đóng dấu
trả khách hàng.......................................................................................................
Bước 6 : Hạch toán lệnh chuyển tiền đi...............................................................
Bước 6 : Hạch toán lệnh chuyển tiền đi...............................................................
Khi giao dịch được HOST chấp nhận, hệ thống tự động hạch toán, ghi Nợ /
Có vào các TK thích hợp.......................................................................................
Khi giao dịch được HOST chấp nhận, hệ thống tự động hạch toán, ghi Nợ /


Có vào các TK thích hợp.......................................................................................
Chuyển tiền ngoại tệ ra ngoài hệ thống NHTMCP CTVN.................................
Chuyển tiền ngoại tệ ra ngoài hệ thống NHTMCP CTVN.................................

BIỂU
Biểu đồ 2.1: Tình hình Vốn chủ sở hữu NHTMCP CTVN . .Error: Reference
source not found
Biểu đồ 2.2: Tổng Tài sản ...........................Error: Reference source not found
Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng). .Error: Reference source not found
Biểu đồ 2.4: Minh họa doanh số chi trả kiều hối tại NHTMCP CTVN. .Error:

Reference source not found
Biểu đồ 2.5: Quan hệ đại lý với các NH nước ngoài của Việt Nam........Error:
Reference source not found
Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng phương thức chuyển tiền ngoại tệ so với các phương
thức thanh toán khác...............Error: Reference source not found


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Xu hướng phát triển của nền Kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng
hiện nay là xu hướng quốc tế hóa, hội nhập toàn cầu. Việt Nam kể từ sau khi gia
nhập WTO cũng đang rất nỗ lự trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa,
nhằm đưa nền kinh tế từng bước hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới. Để thực
hiện được các mục tiêu này, cần thiết phải xây dựng một cơ sở hạ tầng dịch vụ tài
chính vững mạnh, có khả năng cạnh tranh cao. Kể từ khi nhà nước thực hiện cải
cách nhiều năm gần đây, quan hệ ngoại thương của Việt Nam ngày càng rộng rãi,
đòi hỏi sự phát triển không ngừng của các công cụ thanh toán, tiền tệ, dịch vụ ngân
hàng quốc tế. Trong thời gian gần đây, hệ thống các ngân hàng Việt Nam đã có
nhiều bước phát triển rõ rệt về mọi mặt. Một trong số đó là việc nâng cấp và hoàn
thiện hệ thống thanh toán, đặc biệt là hoạt động thanh toán quốc tế. Tuy nhiên hoạt
động thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay nói
chung và Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam nói riêng còn
nhiều bất cập, chưa bắt kịp được với nhịp độ phát triển nhanh chóng của nền kinh
tế. Trong đó, phương thức chuyển tiền ngoại tệ, một trong những phương tiện thanh
toán quốc tế, cũng chưa thực sự thỏa mãn được nhu cầu thanh toán của một nền
kinh tế mở cửa, và cần cải thiện.
Vì vậy, từ ngày 03/11/2003 NHTMCP Công thương Việt Nam đã chính thức
đưa hệ thống hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán (viết tắt là INCAS) vào

thí điểm hoạt động tại trụ sở chính và tại 4 chi nhánh. Trong quá trình vận hành,
bước đầu hệ thống INCAS đã tạo ra những chuyển biến tích cực như cải thiện năng
suất làm việc, chất lượng và hiệu quả trong giao dịch hơn hẳn so với trước đây,
đồng thời cung cấp được nhiều tiện ích dịch vụ ngân hàng hiện đại cho khách hàng
và hoạt động thanh toán của ngân hàng.
Mặc dù vậy, phương thức chuyển tiền ngoại tệ hiện vẫn còn nhiều vấn đề cần
được khắc phục để hoàn thiện chương trình, phục vụ tốt hơn nữa cho công tác thanh
toán quốc tế của Ngân hàng. Ngoài ra, sau một thời gian vận hành, hệ thống thanh


2
toán bắt đầu bộc lộ những điểm yếu chưa phù hợp với yêu cầu những yêu cầu mới
của thị trường . Nhằm đáp ứng đòi hỏi đó, đề tài “Các giải pháp hoàn thiện
phương thức chuyển tiền ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt” được
tác giả lựa chọn nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu một số vấn đề lý thuyết về phương thức chuyển tiền trong hoạt
động thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng phương thức chuyển tiền ngoại tệ tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả của phương thức chuyển tiền
ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: phương thức chuyển tiền ngoại tệ tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: thời gian từ năm 2005 đến năm 2009.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu là: phương pháp
khảo sát, tổng hợp, phân tích, so sánh, thống kê để đánh giá tình hình thực tế, dựa
vào các bảng, biểu số liệu để chứng minh và rút ra kết luận

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu
luận văn gồm 3 chương:
Chương I.

Khái quát các hoạt động thanh toán và các phương thức thanh
toán tại Ngân hàng thương mại Việt Nam

Chương II. Thực trạng phương thức chuyển tiền ngoại tệ tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam
Chương III. Giải pháp hoàn thiện phương thức chuyển quốc tế tại Ngân hàng
Công thương Việt Nam


3

CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN VÀ CÁC
PHƯƠNG THỨC THANH TÓAN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
1.1. Hoạt động thanh toán tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam
1.1.1. Khái quát về hoạt động thanh toán tại Ngân hàng thương mại
Nền kinh tế càng phát triển, quy mô thanh toán, số lượng và giá trị các khoản
thanh toán ngày càng lớn và tăng lên nhanh chóng. Điều này khiến cho việc thanh
toán trực tiếp giữa các khách hàng với nhau và giữa ngân hàng với khách hàng gặp
nhiều khó khăn, không thỏa mãn được đòi hỏi của nền kinh tế. Ngân hàng thương
mại qua hoạt động thanh toán của mình đã làm tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn,
tiết kiệm chi phí lưu thông và nâng cao khả năng tín dụng. Việc thanh toán bằng
máy tính và các phương tiện kỹ thuật hiện đại, thanh toán trực tuyến qua internet…
đã làm cho quá trình thanh toán bù trừ được thực hiện nhanh chóng, chính xác, an

toàn và tiết kiệm. Ngân hàng thương mại còn cung cấp cho các chủ thể của nền kinh
tế những công cụ mang tính tiện ích như: thẻ thanh toán, thẻ tín dụng, ngân phiếu,
uỷ nhiệm chi, các dịch ngân hàng điện tử… khách hàng có quyền lựa chọn một
trong những công cụ thanh toán thích hợp. Nhờ đó, khách hàng không cần giữ tiền
trong người mà có thể rút tiền tại mọi nơi qua máy rút tiền tự động hoặc chuyển
khoản một cách dễ dàng. Đồng thời thanh toán qua ngân hàng đã làm giảm một
khối lượng tiền mặt rất lớn trong lưu thông. Ngân hàng cũng qua đó tích tụ được
một khoản vốn khổng lồ cho mình để tạo điều kiện mở rộng khả năng tín dụng và
các hoạt động thanh toán khác.
Bên cạnh thanh toán trong nước, hoạt động thanh toán quốc tế có ý nghĩa vô
cùng quan trọng trong điều kiện nền kinh tế ngày càng mở cửa hội nhập, quá trình
trao đổi lưu thông hàng hoá giữa các đối tác ở các nước khác nhau ngày càng nhiều.
Trong hoạt động xuất nhập khẩu, ngoài việc hỗ trợ cấp tín dụng cho các doanh
nghiệp, ngân hàng còn đứng ra làm trung gian thanh toán cho các doanh nghiệp.
Việc thanh toán giữa hai bên được thực hiện qua hệ thống ngân hàng bằng các
phương thức được thoả thuận thuận tiện nhất cho khách hàng, đảm bảo quyền


4
lợi của cả hai bên xuất nhập khẩu, góp phần mở rộng quan hệ ngoại thương
giữa các nước.

1.1.2. Khái quát về hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Tầm quan trọng của Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả về tiền tệ phát sinh từ
các quan hệ kinh tế, thương mại, tài chính, tín dụng và dịch vụ phi mậu dịch giữa
các tổ chức kinh tế quốc tế, giữa các hãng, các cá nhân của các nước khác nhau để
kết thúc một chu trình hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bằng các hình thức
chuyển tiền hay thanh toán bù trừ thông qua các ngân hàng thương mại.
Sự cần thiết của quan hệ thanh toán phát sinh từ quá trình quốc tế hóa ngày

càng gia tăng về mọi linh vực: thương mại, công nghiệp, dịch vụ... Thanh toán quốc
tế dựa trên các hoạt động ngoại thương, kinh doanh tiền tệ ... để hưởng phí dịch vụ
và chênh lệch lãi suất, tỉ giá.
Thanh toán quốc tế là một trong những hoạt động cơ bản của ngân hàng
thương mại. Xuất phát từ nhu cầu tất yếu của quá trình phát triển kinh tế, các doanh
nghiệp luôn luôn có xu hướng mở rộng thị trường của mình ra bên ngoài, từ đó hình
thành các quan hệ kinh tế đối ngoại giữa các nước khác nhau. Mỗi nước có sự khác
nhau về chế độ chính trị, môi trường luật pháp, phong tục tập quán cũng như
khoảng cách địa lý, bên cạnh đó còn có những bất đồng về ngôn ngữ, tiềm lực tài
chính của các đối tác và hệ thống tiền tệ khác nhau khiến cho quan hệ mua bán
thanh toán giữa các nước rất phức tạp và thường xảy ra rủi ro. Để giải quyết những
vướng mắc này cần có một trung gian tài chính đứng ra đảm bảo quyền lợi cho cả
hai bên và ngân hàng thương mại với hoạt động thanh toán quốc tế của mình đã
đáp ứng được đòi hỏi đó. Hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại
là một mắt xích không thể thiếu được trong toàn bộ dây chuyền thực hiện một hợp
đồng ngoại thương. Thực hiện tốt vai trò trung gian thanh toán của mình trong hoạt
động thanh toán quốc tế, ngân hàng thương mại đã đóng góp rất nhiều cho khách
hàng, cho nền kinh tế cũng như cho chính bản thân ngân hàng thương mại.
Khác với thanh toán nội địa (trong phạm vi một nước) thanh toán quốc tế
thường gắn liền với việc trao đổi giữa đồng tiền nước này sang đồng tiền nước
khác. Nội tệ với chức năng là phương tiện thanh toán theo luật định trong phạm vi


5
một nước, sẽ không thể vượt qua giới hạn sử dụng của nó nếu như hai bên liên quan
trong hợp đồng mua bán không có một thoả thuận cụ thể nào về vấn đề đó. Do vậy
khi kí kết các hợp đồng thương mại, tín dụng,... các bên thường đàm phán thống
nhất về đồng tiền nào được sử dụng trong giao dịch.
Các đồng tiền được sử dụng trong thanh toán quốc tế chủ yếu là các loại ngoại
tệ có khả năng chuyển đổi tự do như Đôla Mỹ, bảng Anh, Yên Nhật... Đặc biệt sau

khi đồng tiền chung Châu Âu (EUR) ra đời ngày 01/01/1999 đã tạo ra sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt trên thị trường tiền tệ thanh toán quốc tế để quyết định đồng
USD hay EUR sẽ chiếm tỉ lệ cao hơn trong giao dịch thanh toán quốc tế.
Hiện nay, phần lớn việc chi trả trong thanh toán quốc tế được thực hiện thông
qua

hệ

thống

SWIFT

(Society

for

Worldwide

Interbank

Financial

Telecommunication - Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu). Theo
thống kê của tổ chức này thì có tới hơn 70% các giao dịch tài chính tiền tệ quốc tế
hàng ngày được thực hiện qua SWIFT. Phần còn lại được thực hiện thông qua con
đường điện tín, bưu điện dưới hình thức uỷ nhiệm thu, chi hộ giữa các ngân hàng và
các phương thức chuyển tiền ngoại tệ khác. Tỉ lệ chi trả bằng tiền mặt trong thanh
toán quốc tế chiếm một phần không đáng kể do các quy định về quản lý ngoại hối ở
các quốc gia tương đối chặt chẽ.
Thanh toán quốc tế là nhu cầu thiết yếu đối với mọi chủ thể trong nền kinh tế,

mang lại lợi ích cho mọi thành phần kinh tế:
- Lợi ích đối với khách hàng:
Ngân hàng thương mại, với vai trò trung gian trong hoạt động thanh toán quốc
tế, giúp cho quá trình thanh toán theo yêu cầu của khách hàng được tiến hành nhanh
chóng, chính xác, an toàn tiện lợi và tiết kiệm tối đa chi phí.
Tham gia hoạt động thanh toán quốc tế, quyền lợi của khách hàng được đảm
bảo hơn, do khách hàng được ngân hàng tư vấn để lựa chọn các phương thức thanh
toán, kỹ thuật thanh toán cũng như đồng tiền thanh toán nhằm giảm thiểu rủi ro, tạo
ra sự an tâm cho khách hàng trong giao dịch mua bán với nước ngoài.
Trong quá trình thực hiện thanh toán quốc tế, nếu khách hàng không đủ khả
năng tài chính cần đến sự tài trợ của ngân hàng, ngân hàng sẽ cho vay để thanh toán
hàng nhập bằng cách bảo lãnh mở L/C, chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu, giải quyết


6
nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp xuất khẩu. Thông qua thanh toán quốc tế, ngân
hàng còn có thể giám sát được tình hình kinh doanh, khả năng thanh toán của doanh
nghiệp xuất nhập khẩu để có những tư vấn cho khách hàng và những điều chỉnh về
chiến lược khách hàng.
- Lợi ích cho bản thân ngân hàng thương mại:
Hoạt động thanh toán quốc tế có vai trò vô cùng quan trọng đối với ngân hàng
thương mại. Trước hết, nó là hoạt động trực tiếp tạo ra một khoản thu nhập không
nhỏ, đóng góp vào thu nhập chung của ngân hàng. Bên cạnh đó, nó không chỉ là
một dịch vụ độc lập thuần tuý mà còn phương thức thanh toán bổ sung và hỗ trợ
cho mọi hoạt động khác của ngân hàng.
Hoạt động thanh toán quốc tế giúp cho ngân hàng thu hút thêm khách hàng có
nhu cầu thanh toán quốc tế, trên cơ sở đó ngân hàng tăng được quy mô hoạt động
của mình. Trong quá trình hội nhập hiện nay, do nhu cầu trao đổi buôn bán giữa các
nước ngày càng lớn và quá trình tự do hóa thương mại toàn cầu đang được xúc tiến
một cách nhanh chóng, số lượng doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập

khẩu ngày càng tăng, việc thu hút thêm được nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu
không những làm tăng thêm doanh thu cho Ngân hàng thông qua các dịch vụ thanh
toán quốc tế, mà còn làm tăng nguồn vốn của Ngân hàng.
Nhờ đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế mà hoạt động tín dụng tài trợ xuất
nhập khẩu được phát triển, mở rộng, cũng như tăng cường nguồn vốn huy động do
tạm thời quản lý được nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp có quan
hệ thanh toán quốc tế qua ngân hàng. Đồng thời hoạt động thanh toán quốc tế cũng
giúp cho ngân hàng phát triển được các nghiệp vụ như kinh doanh ngoại tệ, bảo
lãnh và các dịch vụ khác. Qua đó, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ của Ngân
hàng, phát triển các dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo chiều rộng.
Thanh toán quốc tế tạo môi trường ứng dụng các công nghệ ngân hàng hiện
đại trên thế giới. Thông qua việc tham gia liên kết, kết nối với các mạng lưới thanh
toán trên toàn cầu và các tổ chức trung gian thanh toán quốc tế, ngân hàng thương
mại trong nước đã ứng dụng được các tiến bộ trong công nghệ thông tin và xử lý
dữ liệu bắt kịp với các ngân hàng lớn tiên tiến trên thế giới. Hơn nữa, trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế, để đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn khi tham gia thị


7
trường thanh toán liên ngân hàng toàn cầu, và được kết nối với các trung gian thanh
toán quốc tế, các Ngân hàng thương mại trong nước cũng cần phải trang bị cho
mình cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật phù hợp, ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện
đại. Nhờ đó, các Ngân hàng cũng tự nâng cao trình độ công nghệ của mình trên thị
trường.
Hoạt động thanh toán quốc tế giúp cho ngân hàng tạo được uy tín trên thị
trường quốc tế cũng như uy tín đối với khách hàng, từ đó ngân hàng có thể khai
thác được các nguồn vốn tài trợ của các ngân hàng nước ngoài và nguồn vốn trên
thị trường tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng. Cũng nhờ tạo
được uy tín, ngân hàng có thể mở rộng mối quan hệ hợp tác với các ngân hàng quốc
tế, thiết lập các kênh thanh toán song phương với các ngân hàng nước ngoài, và sau

đó có thể dần dần mở rộng thị phần sang thị trường nước ngoài bằng cách mở các
văn phòng đại diện, chi nhánh tại các nước có ngân hàng đối tác.
Như vậy, hoạt động thanh toán quốc tế làm tăng cường quan hệ đối ngoại của
ngân hàng, tăng cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong cơ chế thị trường,
đồng thời nó giúp cho hoạt động ngân hàng vượt ra khỏi phạm vi quốc gia và hội
nhập với cộng đồng ngân hàng thế giới.
Ngoài ra, trong điều kiện nền kinh tế hội nhập hiện nay, rất nhiều ngân hàng
nước ngoài đang tìm kiếm cơ hội hợp tác đầu tư tại Việt Nam. Các nhà đầu tư nước
ngoài đều đánh giá Việt Nam là một môi trường đầu tư hấp dẫn, và ngành Tài chính
– Ngân hàng tại Việt Nam đang là một ngành có lợi nhuận cao. Thông qua hoạt
động thanh toán quốc tế, các ngân hàng trong nước có thể tìm thấy những đối tác
chiến lược nước ngoài. Đặc biệt, trong bối cảnh, các ngân hàng quốc doanh đang
tiến hành cổ phần hóa, các đối tác chiến lược nước ngoài là một nhân tố quan trọng
để các ngân hàng thương mại tăng vốn, đổi mới hình thức kinh doanh, cách thức
quản lý, nâng hiệu hiệu quả sử dụng vốn…
Thông qua hoạt động thanh toán quốc tế, ngân hàng chủ động can thiệp vào thị
trường thông qua hoạt động mua bán ngoại tệ nhằm duy trì một tỷ giá hối đoái thích
hợp theo chủ trương của nhà nước, góp phần ổn định thị trường tiền tệ, thị trường
hối đoái.
- Lợi ích đối với nền kinh tế:


8
Thanh toán quốc tế là chiếc cầu nối giữa các quốc gia trong hoạt động kinh tế
đối ngoại. Thanh toán quốc tế tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động ngoại thương phát
triển, đẩy mạnh quá trình sản xuất lưu thông hàng hoá, tăng nhanh tốc độ chu
chuyển của vốn, góp phần phát triển nền kinh tế.
Hoạt động thanh toán quốc tế làm tăng khối lượng thanh toán không dùng tiền
mặt trong nền kinh tế, giảm bớt các chi phí trung gian, đồng thời hoạt động thanh
toán quốc tế đã thu hút được một lượng ngoại tệ đáng kể vào Việt Nam bằng các

nghiệp vụ kiều hối, chuyển tiền đến và L/C xuất khẩu.
Tóm lại, hoạt động thanh toán quốc tế là một hoạt động trung gian của ngân
hàng thương mại, có tác dụng mang lại thu nhập, hỗ trợ các hoạt động khác của
ngân hàng thương mại, giúp cho quá trình thanh toán của khách hàng được nhanh
chóng, đảm bảo. Điều này được thể hiện rõ hơn khi nghiên cứu đến các phương
thức thanh toán quốc tế.
1.1.2.2. Các phương thức Thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại
Có nhiều phương thức thanh toán quốc tế mà NHTM hiện nay đang áp dụng,
tuy nhiên, phổ biến nhất là một số phương thức như sau:
• Phương thức chuyển tiền (Remittance):
Là một phương thức thanh toán trong đó một khách hàng (người mua, người
trả tiền, người nhập khẩu...) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển trả cho người
hưởng lợi (người bán, người xuất khẩu, người cung ứng dịch vụ...) ở nước ngoài
một số tiền nhất định.
• Phương thức ghi sổ (Open account):
Là một phương thức mà người bán mở sổ để ghi nợ người mua sau khi người
bán đã hoàn thành việc giao hàng hay dịch vụ. Đến từng định kỳ đã thoả thuận như:
Tháng, quý, năm thì người mua sẽ thực hiện trả tiền cho người bán.
Đặc điểm của phương thức này là không có sự tham gia của ngân hàng với
chức năng là người mở tài khoản và thực thi thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ cho
hai bên mua bán, chỉ có duy nhất hai bên mua bán tham gia trong quá trình thanh
toán nên có thuận lợi rất cơ bản là giảm được các chi phí tài trợ và dịch vụ. Tuy
nhiên đây là phương thức nhận hàng trước trả tiền sau nên có lợi cho người mua và
bất lợi cho người bán. Phương thức này ít được sử dụng rộng rãi trong thanh toán
quốc tế , nó chỉ được áp dụng khi hai bên mua bán đã có mối quan hệ giao dịch làm


9
ăn lâu đời, thường xuyên với nhau khi thị trường ổn định ít có sự biến động hoặc
trong việc thanh toán giữa các chi nhánh trong nội bộ một công ty.

• Phương thức nhờ thu (collection):
Phương thức thanh toán nhờ thu là một phương thức thanh toán quốc tế trong
đó người xuất khẩu (người bán) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc
cung ứng dịch vụ cho người nhập khẩu (người mua) sẽ uỷ thác cho ngân hàng phục
vụ mình thu hộ số tiền từ người nhập khẩu ở nước ngoài, trên cơ sở ký phát hối
phiếu đòi tiền người mua.
Trong thanh toán quốc tế, thường có các loại nhờ thu sau đây:
- Nhờ thu phiếu trơn ( hay uỷ thác nhờ thu không kèm chứng từ - Clean
collection): Theo phương thức này thì người bán sẽ uỷ thác cho ngân hàng thu hộ
tiền từ người mua, việc đòi tiền chỉ dựa trên hối phiếu do người xuất khẩu ký phát
đòi tiền mà không kèm theo bất cứ chứng từ hàng hoá nào, các chứng từ liên quan
sẽ được gửi thẳng cho người mua mà không qua ngân hàng. Loại uỷ thác thu này
thường chỉ áp dụng trong trường hợp người mua và người bán có sự tin cậy lẫn
nhau, do việc nhận hàng của người mua hoàn toàn tách rời khỏi khâu thanh toán.
- Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection): Đây là phương thức thanh
toán mà người bán uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền từ người mua trên cơ sở ký
phát hối phiếu đòi tiền và toàn bộ các chứng từ liên quan kèm điều kiện nếu người
mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ cho người
mua để đi nhận hàng.
Trong phương thức nhờ thu, ngân hàng cũng chỉ đóng vai trò là trung gian thu
hộ tiền cho người xuất khẩu, không có bất cứ trách nhiệm nào đối với việc trả tiền
của người nhập khẩu. Đối với hình thức nhờ thu kèm chứng từ, quyền lợi của người
bán được đảm bảo hơn do họ có thể thông qua ngân hàng khống chế quyền định
đoạt hàng hoá của người mua, nhưng việc thanh toán thì vẫn hoàn toàn phụ thuộc
vào thiện chí của người mua. Người mua có thể kéo dài việc trả tiền bằng cách chưa
nhận chứng từ hoặc có thể dễ dàng từ chối thanh toán, không nhận hàng khi thị
trường có bất lợi đối với họ. Ngoài ra, thời gian thanh toán thường kéo dài, gây ứ
đọng vốn cho người bán.
• Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of credit)



×