ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
TƯ VẤN DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI
CAI THUỐC LÁ
Ths.Bs. Vũ Thanh
TTDDLS - BVBM
NỘI DUNG
I. Nguyên nhân gây giảm và tăng cân liên quan thuốc lá
II. Đánh giá dinh dưỡng trong cai thuốc lá
III. Tư vấn dinh dưỡng trong cai thuốc lá
NGUYÊN NHÂN GIẢM CÂN Ở NGƯỜI HÚT THUỐC LÁ
HÚT THUỐC LÁ
NICOTIN
GIẢM CẢM GIÁC NGON MIỆNG
Tăng tiêu hao năng lượng (Cơ chế trung gian
thông qua hệ thần kinh giao cảm)
GiẢM CÂN
Ở NGƯỜI HÚT THUỐC
CHẾ CĐĂ KHÔNG CÂN ĐỐI
NO SỚM
ức chế vùng dưới đồi phát tín hiệu đói
THAY ĐỔI CHUYỂN HÓA
Hofstetter A, Schutz Y, Jequier E, Wahren J. Increased 24-hour energy expenditure in cigarette smokers. N Engl J Med 1986;314(2):79–82.
NGUYÊN NHÂN GIẢM CÂN Ở NGƯỜI HÚT THUỐC LÁ
•
•
Theo Collins và CS (1994). Hút thuốc lá với lượng nicotin = 0,8 mg sẽ gây tăng tiêu hao năng
lượng lúc nghỉ 3,3% trong 3 giờ.
Theo Hofstetter và CS(1986). Hút thuốc 24 điếu/ngày tiêu hao năng lượng lúc nghỉ 22302445 kcal/ngày do kích thích hoạt động của hệ thần kinh giao cảm.
Collins LC, Cornelius MF, Vogel RL, Walker JF, Stamford BA. Effect of caffeine and/or cigarette smoking on resting energy expenditure. Int J Obes Relat Metab Disord 1994;18(8):551–6.
Hofstetter A, Schutz Y, Jequier E, Wahren J. Increased 24-hour energy expenditure in cigarette smokers. N Engl J Med 1986;314(2):79–82.
NGUYÊN NHÂN TĂNG CÂN Ở NGƯỜI HÚT THUỐC LÁ
•
Nghiên cứu của Mofatt và CS(1991). Nghiên cứu những người sau 30 ngày ngừng hút thuốc,
tỷ lệ tiêu hao năng lượng lúc nghỉ đã giảm 16% so với hút thuốc, giảm tỉ lệ trao đổi chất
trong cơ thể khi ngừng hút thuốc.
•
Theo Filozof (2004) tăng cân sau khi ngừng hút thuốc lá là chủ yếu là do tăng mỡ cơ thể (ở
dưới da). Cơ chế tăng cân bao gồm tăng tiêu hao E, giảm tỉ lệ trao đổi chất lúc nghỉ, giảm
hoạt động thể chất và tăng hoạt động lipoprotein lipase.
Moffatt RJ, Owens SG. Cessation from cigarette smoking: changes in body weight, body composition, resting metabolism, and energy consumption. Metabolism 1991;40(5):465–70.
Filozof C, Fernandez Pinilla MC, Fernandez-Cruz A. Smoking cessation and weight gain. Obes Rev 2004;5(2):95–103.
Hypothetical factors linking smoking and body weight.
Arnaud Chiolero et al. Am J Clin Nutr 2008;87:801-809
©2008 by American Society for Nutrition
Weight gain adjusted for age and body weight at baseline in participants of the Nurses' Health Study after 8 y of follow-up, according to smoking status. n in
parentheses. cig, cigarettes.
Arnaud Chiolero et al. Am J Clin Nutr 2008;87:801-809
©2008 by American Society for Nutrition
Category of weight gain (in kg) in men and women according to smoking status: results from a cohort of subjects aged 25–74 y in 1971–1975 after a mean followup of 10 y.
Tăng cân: □, <3,0 kg; □, 3,0-8,0 kg; ▒,> 8,0-13,0 kg; ▪,> 13,0 kg.
Arnaud Chiolero et al. Am J Clin Nutr 2008;87:801-809
©2008 by American Society for Nutrition
ĐÁNH GIÁ DINH DƯỠNG TRONG CAI THUỐC LÁ
1.
2.
Chỉ số nhân trắc
Chỉ số vòng eo (bụng)
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
1.
Chỉ số khối cơ thể (BMI "body mass index)
BMI = cân nặng (kg)/[chiều cao (m)]2
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG THEO BMI
WHO (năm 1998)
Tình trạng dinh dưỡng
Gầy nghiêm trọng (suy kiệt)
2
BMI (kg/m )
<16
Gầy trung bình
16 – 16.99
Thiếu cân nhẹ
17 – 18.49
Bình thường
Thừa cân
18,5 – 24,9
≥ 25,0
-Tiền béo phì:
25,0 – 29,9
-Béo phì độ I:
30,0 – 34,9
-Béo phì độ II:
35,0 – 39,9
-Béo phì độ III:
≥ 40,0
From: htpp://apps.who.int/bmi/index.jsp?introPage=intro_3.htm accessed 1/7/10
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG THEO BMI
C.cao
BMI=18
BMI=19
BMI=20
BMI=21
BMI=22
BMI=23
BMI=24
BMI=25
1,40
35,3
37,2
39,2
41,2
43,1
45,1
47,0
49,0
1,41
35,8
37,8
39,8
41,8
43,8
45,8
47,8
49,8
1,42
36,4
38,4
40,4
42,4
44,4
46,5
48,5
50,5
1,43
36,9
39,0
41,0
43,1
45,1
47,2
49,2
51,3
1,44
37,3
39,3
41,4
43,5
45,5
47,6
49,7
51,8
1,45
37,8
39,9
42,0
44,1
46,2
48,3
50,0
52,5
1,46
38,3
40,5
42,6
44,7
46,9
49,0
51,1
53,3
1,47
38,9
41,0
43,3
45,4
47,5
49,7
52,8
54,0
1,48
39,4
41,6
43,8
46,0
48,2
50,4
52,6
54,8
1,49
40,0
42,2
44,4
46,6
48,8
51,1
53,3
55,5
1,50
40,5
42,8
45,0
47,3
49,5
51,8
54,0
56,3
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG THEO BMI
C.cao
BMI=18
BMI=19
BMI=20
BMI=21
BMI=22
BMI=23
BMI=24
BMI=25
1,51
41,0
43,3
45,6
47,9
50,2
52,4
54,7
57,0
1,52
41,6
43,9
46,2
48,5
50,8
53,1
55,4
57,8
1,53
42,1
44,5
46,8
49,1
51,5
53,8
56,2
58,5
1,54
42,7
45,0
47,4
49,8
52,1
54,5
56,9
59,3
1,55
43,2
45,6
48,0
50,4
52,8
55,2
57,6
60,0
1,56
43,7
46,2
48,6
51,0
53,5
55,9
58,1
60,8
1,57
44,3
46,7
49,2
51,7
54,1
56,6
59,0
61,2
1,58
45,0
47,5
50,0
52,5
55,0
57,5
60,0
62,5
1,59
45,5
48,1
50,6
53,1
55,7
58,2
60,7
63,3
1,60
46,1
48,6
51,2
53,8
56,3
58,9
61,4
64,0
1,61
46,6
49,2
51,8
54,4
57,0
59,6
62,2
64,8
1,62
47,2
49,8
52,4
55,0
57,6
60,3
62,9
65,5
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG THEO CHỈ SỐ VÒNG EO (BỤNG)
•
-
Vòng eo cao có liên quan với
Tăng nguy cơ bệnh tiểu đường loại 2,
Rối loạn lipid máu,
Cao HA và bệnh tim mạch ở những bệnh nhân
cóBMI≥25
NGUYÊN NHÂN MẮC CÁC BỆNH MẠN TÍNH Ở NGƯỜI HÚT THUỐC LÁ
Nicotin
(Người hút thuốc lá)
Kháng insulin
Thay đổi sự phân bố mỡ trong cơ thể ( trung tâm)
Nguy cơ cao mắc các bệnh về chuyển hóa (ĐTĐ, Tim Mạch...)
Links among smoking, insulin resistance, visceral fat accumulation, and metabolic syndrome and type 2 diabetes.
Hút thuốc
Hoạt động thể lực thấp
chế độ ăn không đúng
Cấp
Kháng Insulin
Arnaud Chiolero et al. Am J Clin Nutr 2008;87:801-809
©2008 by American Society for Nutrition
Mạn
Tích tụ mỡ nội tạng
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG THEO CHỈ SỐ VÒNG EO (BỤNG)
Cách đo chính xác chu vi vòng eo:
•
•
Đứng và đặt một thước dây ngay trên xương hông, đảm bảo ngang quanh eo, không lỏng, không chặt quá.
Đo vòng eo ngay sau khi bạn thở ra
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG THEO CHỈ SỐ VÒNG EO (BỤNG)
Phân loại BMI
Nguy cơ bệnh
BMI
2
(kg/m )
*
Nam <101,6cm
Nữ <88,9cm
Nam >101,6cm
Nữ >88,9cm
< 18.5
-
-
Bình thường
18.5–24.9
-
-
Thừa cân
25.0–29.9
Tăng
Cao
Béo phì
30.0–34.9
I
Cao
Rất cao
Béo phì
35.0–39.9
II
Rất cao
Rất cao
40.0 +
III
Quá cao
Quá cao
Thiếu cân
Béo phì nặng
PL béo phì
•Disease risk for type 2 diabetes, hypertension, and CVD Relative to normal weight and waist circumference
+ Increased waist circumference also can be a marker for increased risk, even in persons of normal weight
19
www.nhlbi.nih.gov/health/public/heart/obesity/lose_wt/bmi_dis.htm
CƠ THỂ
CÂN ĐỐI
Nam
Nữ
Chất béo: 8-24%
Chất béo: 21-35%
Cơ: 44,8%
Cơ: 38%
Xương: 14,9%
Xương: 12%
Còn lại: 16,3% - 32,3%
Còn lại: 16,3% - 32,3%
MÁY ĐO THÀNH PHẦN CƠ THỂ
MÁY TANITA
KIỂM SOÁT CHẾ ĐỘ ĂN
CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG
•
•
•
•
•
•
•
•
Năng lượng
Protein
Lipid
Glucid
Vitamin
Khoáng chất
Nước
Chất xơ
NHÓM GLUCID
•
Trong dinh dưỡng, vai trò chính của glucid là sinh năng lượng. Trong khẩu phần ăn glucid chiếm
hơn 1/2 .
• Có 2 loại glucid:
Glucid tinh chế: các loại sản phẩm từ bột xay xát kỹ đã qua chế biến, đường, bánh ngọt. Tỉ lệ
glucid trong thực phẩm này rất dễ tiêu hóa. Được sử dụng nhiều để tạo mỡ.
Glucid bảo vệ: là loại dưới dạng tinh bột với lượng chất xơ, thực phẩm này bảo vệ chắc chắn bởi
chất xơ của men tiêu hóa, do đó chậm tiêu hóa, ít được sử dụng để tạo mỡ.
Glucid có trong các nhóm thực phẩm: ngũ cốc, khoai củ, quả….
NHÓM GLUCID
1 lưng bát con (gạo 60g)*
207kcal
1 bát xôi đầy (5 ĐV)
345kcal
1 miệng bát con - (gạo 80g)
276kcal
Xôi gạo nếp 40g (1 ĐV = gạo 27g)*
1 bát con cơm đầy - (gạo 100g)
Cơm (1ĐV = gạo 26g)*
345kcal
90kcal
90kcal