Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 3: Chia một tích cho một số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.63 KB, 3 trang )

BÀI 4
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp hs:
- Nhận biết cách chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng vào tính toán hợp lý.
- Giảm tải bài 3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tính giá trị biểu thức bằng các cách
khác nhau: 60 : ( 2 x 5 ) =
100 : ( 4 x 25 ) =
? Phát biểu qui tắc chia một số cho
một tích?
- Gv cùng lớp nx, chữa bài.
B, Giới thiệu vào bài mới:
1. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu
thức ( trường hợp cả 2 thừa số đều
chia hết cho số chia).
? Tính giá trị của 3 biểu thức:
( 9 x 15 ) : 3 =
9 x ( 15 : 3 ) =
( 9 : 3 ) x 15 =
? So sánh giá trị của ba biểu thức trên?
? ( 9 x 15 ) : 3 =

Hoạt động học
- 2 hs lên bảng, lớp làm vào nháp.


- 1,2 hs nêu.
- 3 Hs lên bảng, lớp làm nháp.
= 135 : 3 = 45
= 9 x 5 = 45
= 3 x 15 = 45

- Bằng nhau
( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3) = ( 9 : 3)
x 15

? Kết luận: ( trong trường hợp cả 2
thừa số đều chia hết cho số chia).
-...ta có thể lấy một thừa số chia cho
3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu - 2 hs lên bảng, lớp làm nháp.
thức ( trường hợp có 1 thừa số không = 105 : 3 = 35
chia hết cho số chia).
= 7 x 5 = 35
? Tính gía trị của 2 biểu thức sau:
( 7 x 15 ) : 3 =
7 x ( 15 : 3 ) =
? So sánh 2 giá trị ?
- Bằng nhau.
? Vì sao không tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
- Vì 7 không chia hết cho 3.
- Kết luận: ( trường hợp có 1 thừa số
không chia hết cho số chia).
- Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy
15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
3. Kết luận chung: ( Từ 2 ví dụ trên ). - Hs phát biểu.



* Khi chia một tích hai thừa số cho
một số, ta có thể lấy một thừa số chia
cho số đó ( nếu
chia hết ), rồi nhân kết quả với thừa số
kia.
4. Thực hành:
Bài 1. Tính bằng hai cách.
C1: Nhân trước, chia sau.
C2: Chia trước, nhân sau ( Chỉ thực
hiện được khi ít nhất có 1 thừa số chia
hết cho số chia)
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. Nêu cách thuận tiện nhất?
- Hs thực hiện và nêu kq:
5. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.

- 2 Hs lên bảng, lớp làm bài vào vở
BT.
a. C1: ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46
C2: (8 x 23) : 4=8 : 4 x 23=2 x 23=
46.
C1: ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60
C2: (15 x 24):6=15x(24:6)=15x 4 =
60.
- Thực hiện phép chia 36 : 9, rồi
nhân
25 x 4.

(25 x 36) :9 = 25x(36 : 9) = 25 x 4 =
100.



×