Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 3: Chia một tích cho một số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.66 KB, 3 trang )

BÀI 4
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I.

MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách th/h chia một số cho một tích.
- Áp dụng cách th/h chia một số cho một tích để giải các bài toán có
liên quan.
II.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy
1) KTBC:
- GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở
tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm.
2) Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: GV nêu mtiêu giờ học & ghi
bảng đề bài.
*Gthiệu t/chất chia một tích cho một số:
a. So sánh gtrị các biểu thức:
Ví dụ 1:
- Viết lên bảng 3 b/thức:
(9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3) & (9 : 3) x 15
- HS tính gtrị của 3 b/thức trên & so
sánh gtrị của 3 b/thức.
- Vậy ta có: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) =
(9 : 3) x 15
Ví dụ 2:
- Viết 2 bthức: (7 x 15) : 3 & 7 x (15 :


3)
- Y/c HS tính gtrị 2 b/thức & so sánh

Hoạt động của trò
- 2HS lên bảng làm bài, HS
dưới lớp theo dõi, nxét bài làm
của bạn.

- HS: Nhắc lại đề bài.

- HS: Đọc b/thức.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm
nháp.
- Gtrị 3 b/thức này bằng nhau
& bằng 45.

- HS: Đọc b/thức.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm
nháp.


gtrị của chúng.
- Vậy ta có: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3).

- Gtrị 2 b/thức này bằng nhau
& bằng 35.

b. Tính chất một tích chia cho một số:
- Hỏi: + Bthức (9 x 15) : 3 có dạng ntn?


- Có dạng một tích chia cho
một số.
- Tính tích 9 x 15 =135 rồi lấy
135 :3=45
- Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy
kquả tìm đc nhân với 9 (lấy 9
chia cho 3 rồi lấy kquả vừa tìm
đc nhân với 15).
- Là các thừa số của tích (9 x
15).
- HS: Nghe & nhắc lại kluận.

+ Khi th/h tính gtrị của b/thức này em
làm thế nào?
+ Có cách tính nào khác mà vẫn tìm đc
gtrị của
(9 x 15) : 3 (dựa vào cách tính gtrị của
b/thức 9 x (15 : 3) & (9 : 3) x 15).
- GV: 9 & 15 là gì trg b/thức (9 x 15) : 3
?
- GV: Vậy khi th/h tính một tích chia
cho một số ta có thể lấy một thừa số
chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy
kquả tìm đc nhân với thừa số kia.
- Hỏi: Với b/thức (7 x 15) : 3 tại sao ta
khg tính
(7 : 3) x 15?
- GV: Nhắc HS khi áp dụng t/chất chia
một tích cho một số nhớ chọn thừa số
chia hết cho số chia.

*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - GV: Y/c HS nêu đề bài.
- GV: Y/c HS tự làm bài.
- GV: Y/c HS nxét bài làm của bạn.
- Hỏi: Em đã áp dụng t/chất gì để th/h
tính gtrị b/thức bằng 2 cách. Hãy phát

- Vì 7 khg chia hết cho 3.

- HS: Nêu y/c.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT.
- 2HS nxét bài của bạn.
- HS: TLCH.


biểu t/chất đó.
Bài 2: - Hỏi: Bt y/c ta làm gì?
- GV: Viết (25 x 36) : 9.
- Y/c HS suy nghĩ tìm cách tính thuận
tiện.
- Gọi 2HS lên bảng: 1 em tính theo cách
thông thường, 1 em tính theo cách thuận
tiện nhất.
- Hỏi: Vì sao cách 2 thuận tiện hơn cách
1?
- GV: Nhắc HS khi th/h tính gtrị b/thức
nên qsát kĩ để áp dụng các t/chất đã học
vào vc tính toán cho thuận tiện.
Bài 3: - GV: Gọi 1HS đọc đề.

- GV: Y/c HS tóm tắt.
- Hỏi: + Cửa hàng có bn mét vải tcả?
+ Cửa hàng đã bán đc bn phần số vải
đó?
+ Vậy cửa hàng đã bán đc bn mét vải?
+ Ngoài cách giải trên còn có cách giải
nào khác?
- GV: Y/c HS tr/b lời giải.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
3) Củng cố-dặn dò:
- Hỏi: Củng cố bài.
- GV:Tổng kết giờ học, dặn HS làm BT
& CBB.

- HS: Nêu y/c.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT.
- HS1: (25 x 36) : 9 = 900 : 9
= 100.
- HS1: (25 x 36) : 9 = 25 x (36
: 9)
= 25 x 4 = 100.
- Vì ta th/h phép chia trg bảng
đgiản, sau đó nhân nhẩm đc.
- 1HS đọc đề.
- 1HS tóm tắt.
- HS: TLCH.

- HS: Nêu cách giải khác.
- HS: Làm bài vào VBT.


---------------------- o0o ----------------------



×