Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 3: Chia một số cho một tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.43 KB, 3 trang )

BÀI 3:
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Biết cách thực hiện một số chia cho một tích.
-Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên
quan.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập -4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
1b,4b và kiểm tra vở bài tập về nhà của một theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
số HS khác.
1b) Đặt tính rồi tính
4b) * (403 494 – 16 415) : 7 = 387
359361 : 9 = 39929 ; 238057 : 8 = 29757 079 : 7
(dư 1)
= 55 297
*(403494 – 16415) : 7 = 403494 : 7 –
16415 : 7
= 57 642 – 2345
= 55 297
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS .
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-HS nghe giới thiệu bài.
-Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với tính chất một số chia cho mọát tích.


b ) Giới thiệu tính chất một số chia cho một
tích
* So sánh giá trị các biểu thức
-HS đọc các biểu thức.
-Ghi lên bảng ba biểu thức sau:
24 : ( 3 x 2 )
24 : 3 : 2
24 : 2 : 3
-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
-Cho HS tính giá trị của các biểu thức trên.
vào vở nháp.
-Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau
-Vậy các em hãy so sánh giá trị của ba biểu và cùng bằng 24 .
thức trên ?
-Vậy ta có :


24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
* Tính chất một số chia cho một tích
-Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như thế nào
?
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này
em làm như thế nào ?
-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được
giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4 ?
-3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) ?
-Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một
tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số
của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho
thừa số kia .

c) Luyện tập , thực hành
Bài 1a,b
-Bài tập yêu cầu chúng làm gì?
-GV khuyến khích HS tính giá trị của biểu
trong bài theo 2 cách khác nhau.
-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
a) 50 : (2 x 5) = 5 ; b) 72 : (9 x 8) = 1
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV viết lên bảng biểu thức 60 : 15 và cho
HS đọc biểu thức.
-Vậy các em hãy suy nghĩ làm thế nào để
chuyển phép chia 60 : 15 thành phép chia một
số cho một tích (Gợi ý 15 bằng mấy nhân
mấy).
-GV nêu : Vì 15 = 3 x 5
nên ta có: 60 : 15 = 60 : ( 3 x 5 )
-Các em hãy tính giá trị của 60 : ( 3 x 5 )

-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Vậy
60 : 15 bằng bao nhiêu ?
-GV cho HS tự làm tiếp phần a của bài.

-Có dạng là một số chia cho một tích.
-Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4
-Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2
( Lấy 24 chia cho 2 rồi chia tiếp cho
3 ).

-Là các thừa số của tích ( 3x 2).
- HS nghe và nhắc lại kết luận: Khi
chia một số cho một tích hai thừa số,
ta có thể chia số đó cho một thừa số,
rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho
thừa số kia.
-Tính giá trị của biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS suy nghĩ và nêu 60 : 15 = 60 : ( 3x
5 ).
-HS nghe giảng.
-HS tính:
60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4
60 : ( 5 x 3 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4
- 60 : 15 = 4.
a) 80 : 40 = 80 : (4 x 10)
= 80 : 4 : 10
= 20 : 10 = 2
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm


-GV nhận xét và cho điểm HS.

bài vào vở.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để

kiểm tra bài của nhau.
-1 HS đọc đề toán.
-1 HS tóm tắt trước lớp.
-3 x 2 = 6 quyển vở
-7200 : 6 = 1200 đồng

Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài toán
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán
-Hỏi : Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở ?
-HS phát biểu ý kiến.
-Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu -HS làm bài có thể giải bài toán sau:
tiền ?
-Vậy ngoài cách giải trên bạn nào có cách
Bài giải
giải khác.
Số tiền mỗi bạn phải trả là
-GV nhận xét và yêu cầu HS trình bày bài
7 200 : 2 = 3 600 ( đồng )
giải vào vở.
Giá tiền của mỗi quyển vở là
Bài giải
3 600 : 3 = 1 200 ( đồng )
Số quyển vở cả hai bạn mua là
Đáp số : 1 200 đồng
3 x 2 = 6 ( quyển )
Giá tiền của mỗi quyển vở là
7 200 : 6 = 1 200 ( đồng )
-HS.
Đáp số : 1 200 đồng

-Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau,
GV chấm VBT của một số HS.
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập 1c; 2b,c và chuẩn bị
bài sau
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................



×