Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 3: Chia một tổng cho một số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.08 KB, 3 trang )

BÀI 1:
MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
-Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số
-Áp dụng tính chất một tổng (một hiệu ) chia cho một số để giải các bài toán có
liên quan
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập - 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
cột 2 của bài 1a,b,c; 5, kiểm tra vở bài tập về theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
nhà của một số HS khác.
+ Công thức tính diện tích hình vuông
là : S = a x a
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
+ Nếu a = 25 thì S = 25 x 25 = 625
3.Bài mới :
(m2 )
a) Giới thiệu bài
-Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với tính chất một tổng chia cho một số .
b) So sánh giá trị của biểu thức
-Ghi lên bảng hai biểu thức:
-HS nghe giới thiệu.
( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7
-Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức -HS đọc biểu thức
trên


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
-Giá trị của hai biểu thức ( 35 + 21 ) :7 và vào giấy nháp.
35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau ?
-Bằng nhau.
-Vậy ta có thể viết :
( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7
-HS đọc hai biểu thức bằng nhau.
c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một
số
-GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu
thức trên
+Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế -Có dạng là một tổng chia cho một số .
nào ?
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức.
-Biểu thức là tổng của hai thương
35 : 7 + 21 :7 ?
-Thương thứ nhất là 35 : 7 , thương thứ
+ Nêu từng thương trong biểu thức này.
hai



21 : 7
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21 ) : -Là các số hạng của tổng ( 35 + 21 ).
7
-7 là số chia.
+ Còn 7 là gì trong biểu thức ( 35 + 21 ) : -HS nghe GV nêu tính chất và sau đó
7 ?
nêu lại .
- Vì ( 35 + 21) :7 và 35 : 7 + 21 :7 nên ta nói:

khi thực hiện chia một tổng cho một sôù , nếu
các số hạng của tổng đều chia hết cho số
chia, ta có thể chia từng số hạng cho số chia
rồi cộng các kết quả tìm được với nhau
d) Luyện tập , thực hành
Bài 1a
-Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
* (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
-GV ghi lên bảng biểu thức :
* (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
( 15 + 35 ) : 5
= 3 + 7 = 10
-Có 2 cách
-Vậy em hãy nêu cách tính biểu thức trên.
* Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số
chia .
* Lấy từng số hạng chia cho số chia
rồi cộng các kết quả với nhau .
-GV nhắc lại : Vì biểu thức có dạng là một -Hai HS lên bảng làm theo 2 cách.
tổng chia cho một số, các số hạng của tổng * (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
đều chia hết cho số chia nên ta có thể thực * (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4
hiện theo 2 cách như trên
= 20 + 1 = 21
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2
-GV viết lên bảng biểu thức :
( 35 – 21 ) : 7
-HS đọc biểu thức.
-Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu -2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm

thức theo hai cách.
một cách.
-Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
-HS cả lớp nhận xét.
-Yêu cầu hai HS vừa lên bảng nêu cách làm -Lần lượt từng HS nêu
của mình.
+ Cách 1 : Tính hiệu rồi lấy hiệu chia
cho số chia
+ Cách 2 : Xét thấy cả số bị trừ và số
trừ của hiệu đều chia hết cho số chia
nên ta lần lượt lấy số trừ và số bị trừ
chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho
-Như vậy khi có một hiệu chia cho một số mà nhau


cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết -Khi chia một hiệu cho một số, nếu số
cho số chia ta có thể làm như thế nào ?
bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết
cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và
-GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu số trừ chia cho số chia rồi trừ các kết
chia cho một số .
quả cho nhau.
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài
a) (27 – 18) : 3
- 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài
vào vở.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
(27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
Bài 3

= 9 - 6=3
-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
-Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán và trình -HS đọc đề bài.
bày lời giải.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở ,
Bài giải
HS có thể có càch giải sau đây:
Số nhóm HS của lớp 4A là
Bài giải
32 : 4 = 8 ( nhóm )
Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là
Số nhóm HS của lớp 4B là
32 + 28 = 60 ( học sinh )
28 : 4 = 7 ( nhóm )
Số nhóm HS của cả hai lớp là
Số nhóm có tất cả là
60 : 4 = 15 ( nhóm )
8 + 7 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
Đáp số : 15 nhóm
-Nhận xét cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
-Dặn dò HS làm bài tập 1b,2b/76 và chuẩn bị -HS cả lớp.
bài sau.
- Nhận xét tiết học.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................




×