Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có ba chữ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.7 KB, 5 trang )

Bài 12:
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS biết cách nhân với số có ba chữ số .
- Nhận biết tích riêng thứ nhất , thứ hai , thứ ba trong phép nhân với số có ba
chữ số và thực hiện được phép nhân này .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
- Rèn cách nhân với số có ba chữ số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 .
- Sửa các bài tập về nhà .
3. Bài mới : (27’) Nhân với số có ba chữ số .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách nhân
với số có ba chữ số .
MT : HS nắm cách nhân với số có 3
chữ số .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng
giải .
ĐDDH : - Phấn màu .
- Cả lớp đặt tính và tính :
164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3
- Cả lớp thực hiện :
164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 )
= 164 x 100 + 164 x 20 +
164 x 3


= 16 400 + 3280 + 492
= 20 172

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

a) Tìm cách tính : 164 x 123
- Đặt vấn đề : 164 x 123 = ?

b) Giới thiệu cách đặt tính và tính :
- Giúp HS nhận ra cách tính : Để
tính 164 x 123 , ta phải thực hiện 3
phép nhân và một phép cộng 3 số .
Do đó , ta nghĩ đến việc viết gọn
các phép tính này trong một lần đặt


tính .
- Hướng dẫn HS đi đến cách đặt
tính và tính ở bảng : 164 x 123 =
20 172
- Giới thiệu : 492 là tích riêng thứ
nhất , 328 là tích riêng thứ hai ,
164 là tích riêng thứ ba .
- Lưu ý : Phải viết tích riêng thứ
hai lùi sang trái 1 cột so với tích
riêng thứ nhất ; phải viết tích riêng
thứ ba lùi sang trái 2 cột so với tích
riêng thứ nhất .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : HS làm được các bài tập .

PP : Trực quan , đàm thoại , thực
hành .
ĐDDH : SGK .
- Đặt tính rồi tính và chữa bài .
- Tính ở vở nháp , gọi HS lên bảng
viết giá trị của từng biểu thức vào ô
trống ở bảng do GV kẻ sẵn như
SGK .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
Diện tích mảnh vườn là :
125 x 125 = 15 625 (m2)
Đáp số : 15 625
2
m

- Bài 1 :
- Bài 2 :
+ Lưu ý : Trường hợp 262 x 130
cần đưa về nhân với số có tận cùng
là chữ số 0 đã học .
- Bài 3 :

4. Củng cố : (3’)
- Các nhóm cử đại diện thi đua tính
các phép tính ở bảng .
- Nêu lại cách nhân với số có ba
chữ số .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .

* Buổi chiều :
- Làm các bài tập tiết 62 sách BT .
- Rèn cách nhân với số có ba chữ
số .


- Ruùt kinh nghieäm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 12:
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0 .
- Thực hành tính toán nhanh , chính xác , trình bày phép tính đúng .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
- Rèn cách nhân với số có ba chữ số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Nhân với số có ba chữ số .
- Sửa các bài tập về nhà .
3. Bài mới : (27) Nhân với số có ba chữ số (tt) .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
SINH
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách
đặt tính và tính .

MT : HS nắm cách đặt tính và
tính phép nhân với số có ba
chữ số mà chữ số hàng chục là
0.
PP : Trực quan , giảng giải ,
- Hướng dẫn HS đặt tính với dạng viết
đàm thoại .
gọn , lưu ý viết 516 lùi sang bên trái 2
ĐDDH : SGK , phấn màu .
cột so với tích riêng thứ nhất .
- Cả lớp đặt tính và tính : 258
x 203 , 1 em làm ở bảng .


- Nhận xét về các tích riêng để
rút ra :
+ Tích riêng thứ hai gồm toàn
chữ số 0 .
+ Có thể bỏ bớt , không cần
viết tích riêng này mà vẫn dễ
dàng thực hiện phép cộng .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : HS làm được các bài
tập .
PP : Trực quan , đàm thoại ,
thực hành .
ĐDDH : - Phấn màu, SGK .
- Tự đặt tính rồi tính .
- Tự phát hiện phép nhân đúng
, sai và giải thích vì sao sai .

- Tự nêu tóm tắt bài toán rồi
làm bài và chữa bài .
GIẢI
Số thức ăn cần trong 1
ngày :
104 x 375 = 39 000 (g)
Đổi : 39 000 g = 39 kg
Số thức ăn cần trong 10
ngày :
39 x 10 = 390 (kg)
Đáp số :
390 kg

- Bài 1 :
+ Giúp HS thực hiện thành thạo cách
đặt tính và tính .
- Bài 2 :
- Bài 3 :

4. Củng cố : (3’)
- Các nhóm cử đại diện thi đua tính các
phép tính ở bảng .
- Nêu lại cách nhân với số có ba chữ số
mà chữ số hàng chục là 0 .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
* Buổi chiều :
- Làm các bài tập tiết 63 sách BT .
- Rèn cách nhân với số có ba chữ số .


- Ruùt kinh nghieäm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



×