Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có ba chữ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.98 KB, 5 trang )

BÀI 12:
NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết thực hiện nhân với số có 3 chữ số.
-Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai , tích riêng thứ ba trong phép
nhân với số có 3 chữ số.
-Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC :
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
tập 1c,4, kiểm tra vở bài tập về nhà của một theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
số HS khác.
1c) 82 x 11 = 902
- Nêu bài giải của bài 4:
Phòng A có 11 x 12 = 132 người
Phòng B có 9 x 14 = 126 người
Vậy câu b đúng , các câu a , c, d
-GV chữa bài , nhận xét cho điểm HS
sai.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách - HS nghe.
thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số
b ) Phép nhân 164 x 23
* Đi tìm kết quả
-GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 , sau -HS tính như sách giáo khoa.


đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một só nhân 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
với một tổng để tính .
= 164 x 100 + 164 x 20 +
164 x 3
-Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ?
= 16400 + 3280 + 492
* Hướng dẫn đặt tính và tính
= 20172
-GV nêu vấn đề : Để tính 164 x 123, theo -164 x 123 = 20 172
cách tính trên chúng ta phải thực hiện 3 phép
nhân là 164 x100 , 164 x20 và 164 x 3 , sau
đó thực hiện một phép cộng 3 số 16 400 + 3
280 + 492
- Thông thường ta đặt tính và tính như sau:


người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính
nhân theo cột dọc . Dựa vào cách đặt tính
nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt
tính 164 x 123 ?
-GV nêu cách đặt tính đúng : Viết 164 rồi
viết 123 xuống dưới , viết dấu nhân rồi kẻ
vạch ngang.
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân :
+Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164
theo thứ tự từ phải sang trái
164
x
123
492

328
164
20172
-GV giới thiệu :
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất.
* 328 gọi là tích riêng thứ hai . Tích riêng
thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328
chục, nếu viết đầy đủ là 3 280.
* 164 gọi là tích riêng thứ ba . Tích riêng thứ
ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164
trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400.
-GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép
nhân 164 x 123.
-Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1a,b
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Các phép tính trong bài đều là các phép tính
nhân với số có 3 chữ số các em thực hiện
tương tự như với phép nhân 164 x123.
-GV chữa bài, yêu cầu 2 HS lần lượt nêu
cách tính của từng phép nhân.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Treo bảng số như đề bài trong SGK ,

-1 HS lên bảng đặt tính , cả lớp đặt tính
vào bảng con.
-HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.
-HS nghe giảng.

-1 HS lên bảng làm , cả lớp làm bài vào
nháp.
-HS nêu như SGK.

-HS nghe giảng.

-Đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào bảng con .
a) 248
b) 1163
x
x
321
125
248
5815
496
2326
744
1163
79608
145375
-HS đọc yêu cầu.


a
b
axb


262
130
34060

262
131
34322

263
131
34453

-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài , yêu cầu các em tự làm.

- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào PBT.

-1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Diện tích của mảnh vuờn là:
125 x 125 = 15 625 ( m2 )
Đáp số : 15 625 m2

-GV nhận xét cho điểm HS.
-HS cả lớp.
4.Củng cố, dặn dò :
-Dặn dò HS làm bài tập 1c,2 và chuẩn bị bài
sau

-Nhận xét tiết học
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

BÀI 12:
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số (trường hợp có chữ số hàng
chục là 0).
-Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
tập 1c, nêu cách thực hiện và kết quả của theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
bài 2, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số 1c) 3124
x
HS khác.
213


9372
3124

6248
665412

-GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài
-HS nghe.
-Giờ học toán các em sẽ tiếp tục học cách
thực hiện nhân với số có ba chữ số.
b. Phép nhân 258 x 203
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
-GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 vào nháp.
yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính.
258
x
203
774
000
516
52374
-Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ
số 0.
-Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai -Không. Vì bất cứ số nào cộng với 0
của phép nhân 258 x 203 ?
cũngbằng chính số đó .
-Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các
tích riêng không ?
-Giảng vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ
số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203
thông thường chúng ta không viết tích

riêng này. Khi đó ta viết như sau :
258
x
203
774
516
52374
-HS làm vào nháp.
-Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ
ba 516 phải lùi sang trái hai cột so với tích
riêng thứ nhất.
-Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại - 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn.
vào bảng con.
c. Luyện tập , thực hành
a) 523
x
Bài 1a
305
-Yêu cầu HS tự đặt tính và tính
2615


-GV nhận xét cho điểm HS
Bài 2
-Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x
203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện
phép nhân này trong bài để tìm cách nhân
đúng , cách nhân sai .
-Theo các em vì sao cách thực hiện đó sai.


-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3 (làm bài vào vở)
-Gọi HS đọc đề
-Yêu cầu HS tự làm bài
-GV nhận xét và cho điểm HS
Tóm tắt
1 ngày 1 con gà ăn
: 104 g
10 ngày 375 con gà ăn :

1569
159515
-HS đổi chéo bảng để kiểm tra bài của
nhau.
-HS làm bài.
+Hai cách thực hiện đầu là sai , cách thực
hiện thứ ba là đúng.
+ Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912
là tích riêng thứ ba , phải viết lùi về bên
trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất nhưng
cách 1 lại viết thẳng cột với tích riêng thứ
nhất , cách 2 chỉ viết lùi 1 cột.
-Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân
đúng, viết đúng vị trí của các tích riêng.
-HS đọc đề toán.

?

Bài giải

Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày là:
104 x 375 = 39 000 ( g )
39 000 g = 39 kg
Số kg thức ăn trại đó cần trong 10 ngày
là:
39 x 10 = 390 ( kg )
Đáp số: 39 kg

4.Củng cố, dặn dò :
-Dặn dò HS làm bài tập 1b,c /73 và chuẩn
bị bài sau.
-HS.
-Nhận xét tiết học.

* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................



×