Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có hai chữ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.69 KB, 3 trang )

Bài 10:
NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS biết cách nhân với số có hai chữ số .
- Nhận biết tích riêng thứ nhất , thứ hai trong phép nhân có hai chữ số .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
- Rèn nhân với số có hai chữ số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Luyện tập .
- Sửa các bài tập về nhà .
3. Bài mới : (27’) Nhân với số có hai chữ số .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tìm cách tính 36 x
23 .
MT : Giúp HS biết cách thực hiện
phép tính nhân 36 x 23 .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm
thoại .
ĐDDH : - Phấn màu .
- Cả lớp đặt tính và tính vào nháp :
36 x 3 và 36 x 20

- 1 em lên bảng tính ;
36 x 23 = 36 x ( 20 + 3 )
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108


=
828
Hoạt động 2 : Cách đặt tính và

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

- Đặt vấn đề : Ta đã biết đặt tính và
tính 36 x 3 và 36 x 20 , nhưng chưa
học cách tính 36 x 23 . Ta tìm cách
tính tích này như thế nào ?
- Nói tiếp : Ta nhận thấy 23 là tổng
của 20 và 3 , do đó ta có thể thay
36 x 23 bằng tổng của 36 x 20 và
36 x 3 .
- Giới thiệu cách đọc , viết : Đề-ximét vuông viết tắt là dm2 .


tính .
MT : HS nắm cách đặt tính và thực
hiện phép tính .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng
giải .
ĐDDH : SGK .

- Hs quan sát và lắng nghe

Hoạt động 3 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài
tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực

hành .
ĐDDH : SGK .
- Làm từng phép nhân rồi chữa bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Tự giải rồi chữa bài .
GIẢI
Số trang của 25 quyển vở là :
48 x 25 = 1200 (trang)
Đáp số : 1200

- Đặt vấn đề : Để tìm 36 x 23 , ta
phải thực hiện 2 phép nhân 36 x 20
, 36 x 3 và một phép cộng 108 +
720 . Muốn không phải đặt tính
nhiều lần , ta có thể viết gộp lại
được không ?
- Ghi bảng và hướng dẫn cách đặt
tính và tính , viết đến đâu giải thích
đến đó . Đặc biệt cần giải thích rõ :
+ 108 là tích của 36 và 3 .
+ 72 là tích của 36 và 2 chục . Vì
đây là 72 chục , tức là 720 nên ta
viết lùi sang bên trái 1 cột so với
108 .
- Giới thiệu :
+ 108 gọi là tích riêng thứ nhất .
+ 72 gọi là tích riêng thứ hai . Tích
này được viết lùi sang bên trái 1
cột vì nó là 72 chục , nếu viết đầy
đủ phải là 720 .


- Bài 1 :
+ Giúp từng em đặt tính và tính .
- Bài 2 :
- Bài 3 :

4. Củng cố : (3’)
- Các nhóm cửa đại diện thi đua


trang .

làm các phép tính ở bảng .
- Nêu lại cách nhân với số có hai
chữ số .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
* BUỔI CHIỀU :
- Làm các bài tập tiết 59 sách BT .

- Ruùt kinh nghieäm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



×