Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân một số với một hiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.95 KB, 4 trang )

BÀI 9
MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một
số .
- Áp dụng nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số để tính
nhẩm , tính nhanh .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 , trang 67 , SGK .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra cả lớp.
Tính nhanh : 728 x 7 + 3 x 728
639 x 87 + 13 x 693
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Gìơ học toán hôm nay sẽ biết cách thực
hiện nhân một số với một hiệu , nhân một
hiệu với một số và áp dụng tính chất này
để tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện .
b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
- GV viết lên bảng 2 biểu thức :

Hoạt động học


- Cả lớp thực hiện.

- HS làm vào bảng con, 2 HS
làm ở bảng lớp.

- HS nghe.

- HS quan sát.


3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
-Yêu cầu HS tính rồi so sánh giá trị của 2
biểu thức.
- Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào
so với nhau .
- Vậy ta có : 3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5
c. Quy tắc nhân một số với một hiệu
- GV chỉ vào biểu thức và hỏi :+ Biểu thức
nào là biểu thức nhân một số với một
hiệu .
- Biểu thức nào là hiệu của tích giữa các
tích của số đó với số bị trừ và số trừ .
-Vậy khi thực hiện nhân một số với một
hiệu , ta có thể làm thế nào ?
- Khái quát biểu thức bằng chữ.
+ Vậy ta có a x ( b – c) = ax b – a x c
-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân
với một hiệu .
d. Luyện tập , thực hành
* Bài 1 : SGK/67 : Hoạt động cá nhân

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo bảng phụ , có viết sẵn nội dung
của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột
trong bảng .
- HS nêu miệng tính giá trị biểu thức: a x
( b – c) và a x b – a x c
- Với a = 3 , b = 7 , c = 3
- Các bài tập còn lại HS làm vào vở
- GV nhận xét chung.

-1 HS lên bảng , HS cả lớp
làm bài vào nháp.
- Bằng nhau

- HS nêu.

- HS nêu như SGK/67
- HS nêu.
- 2 HS nêu lại.

- HS nêu.
- HS quan sát.
- 2 HS lần lượt nêu rồi so
sánh kết quả 2 biểu thức .
- 2 HS làm vào phiếu, HS còn
lại làm vào vở.
- Dán kết quả và trình bày.
- Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
- Nhóm đôi thảo luận để chọn



* Bài 2 : SGK/67 : Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS suy nghĩ cách giải 26 x 9 = ?
cần vận dụng tính chất nhân một số với
một hiệu.

- Cả lớp giải bài 2 vào vở.

Hỏi : Em vận dụng tính chất gì để giải?
- GV nhận xét chung.
* Bài 3 : SGK/67 : Hoạt động nhóm bàn.
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu thảo luận nhóm bàn về cách giải,
nên áp dụng tính thất một số nhân với một
hiệu.
- Gv chốt : Để vận dụng tính chất một số
nhân với một hiệu ta có phép tính : 175 x
( 40 – 10)
* Bài 4 : SGK/67 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS thực hiện bài làm vào vở, 2
HS làm vào bảng lớp.
Hỏi : Nêu cách nhân một hiệu với một số
của biểu thức.
- Khi thực hiện nhân một hiệu với một số
chúng ta có thể làm thế nào ?
4 . Củng cố:


ra cách giải
- Đại diện nhóm trình bày
- Bạn nhận xét.
- HS làm vào vở, 2 HS làm
vào phiếu học tập.
- Dán phiếu học tập và trình
bày.
- HS nêu.

- 1 HS đọc đề.
- HS nêu.
- Nhóm đôi thảo luận và và
giải vào phiếu học tập.
- Dán kết quả trình bày
- Nhóm khác bổ sung cách
giải.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
-HS trả lời .
- HS nêu.

- HS nêu.

- HS cả lớp lắng nghe về nhà


- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một thực hiện.
hiệu với một số .

5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài :luyện
tập
- Nhận xét tiết học.



×