Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân một số với một tổng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.88 KB, 4 trang )

BÀI 8
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một
số .
- Áp dụng nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số để tính
nhẩm , tính nhanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 SGK/66
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm bài tập sau vào bảng
con :
51m2 = ? dm2 ; 6dm2 = ? cm2
281 800cm2 = ? m2 ? dm2
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV : Gìơ học toán hôm nay các em sẽ
biết cách thực hiện nhân một số với một
tổng theo nhiều cách khác nhau .
b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu
thức:
- GV viết lên bảng 2 biểu thức :

Hoạt động học


- Cả lớp thực hiện.

- 2 HS lên bảng làm bài , HS
dưới lớp làm bài vào bảng
con.

- HS nghe .

- HS quan sát.


4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- 1 HS lên bảng làm bài , HS
- Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức cả lớp làm bài vào nháp .
trên .
- Bằng nhau .
- Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế
nào so với nhau ?
- Vậy ta có : 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
c. Quy tắc nhân một số với một tổng
- GV chỉ vào biểu thức và nêu : 4 là một
số
,
(3 + 5) là một tổng . Vậy biểu thức có
dạng tích của một số nhân với một tổng .
-Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải
dấu bằng : 4 x 3 + 4 x 5
- Như vậy biểu thức chính là tổng của
các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức
với các số hạng của tổng .

- GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số
với một tổng , chúng ta có thể làm thế
nào ?
- Khái quát biểu thức thành chữ :
a x ( b + c) = a x b + a x c
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân
với một tổng .
d. Luyện tập , thực hành
* Bài 1: SGK/64: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đề
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- HS quan sát và lắng nghe.

- HS nêu.
- HS nêu.
- 1 HS nêu.

- 1 HS đọc.
-Tính giá trị của biểu thức rồi
viết vào ô trống theo mẫu .
- HS đọc thầm .

-1 HS lên bảng làm bài , HS
cả lớp làm bài vào phiếu học
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung tập.


của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột
trong bảng .

- Hướng dẫn HS tính nhẩm giá trị các
biểu thức rồi tính vào phiếu học tập.
- GV nhận xét chung.
* Bài 2: SGK/66 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn : Để tính giá trị của biểu
thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc
một số nhân với một tổng .
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- GV hỏi : Trong 2 cách tính trên , em
thấy cách nào thuận tiện hơn ?
- Nhận xét chung.
* Bài 3: SGK/66 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức
bằng 2 cách.
- Vậy khi thực hiện nhân một tổng với
một số , ta có thể làm thế nào ?
- Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một
tổng với một số .
* Bài 4: SGK/67 : Hoạt động nhóm đôi
- Yêu cầu HS nêu đề bài toán .
- Yêu cầu thảo luận cách tính rồi làm bài
vào vở.
Hỏi : Để làm được dạng toán này em hãy
giải thích cách làm.
- Nhận xét chung.

- HS nêu miệng bài toán.
- 1 HS đọc.

- HS nghe

-1 HS lên bảng làm bài , HS
cả lớp làm bài vào vở .
- Cách 1 thuận tiện hơn vì tính
tổng đơn giản , sau đó khi
thực hiện phép nhân có thể
nhẩm được .
- 1 HS nêu.
-1 HS lên bảng làm bài , HS
cả lớp làm bài vào vở.
- HS nêu.
- HS lần lượt nhắc lại.

- 1 HS nêu.
- Nhóm đôi thảo luận theo yêu
cầu đề bài. HS cả lớp làm bài
vào vở .
- HS lên bảng chữa bài.

- 2 HS nêu trước lớp , HS cả
lớp theo dõi và nhận xét .


4.Củng cố:
- HS cả lớp lắng nghe về nhà
- Muốn nhân một số với một tổng, ta làm thực hiện.
sao ?
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn

bị bài: Một số nhân với một hiệu
- GV nhận xét tiết học



×